Đề thi giao lưu học sinh giỏi khối 8 - Môn: Sinh Học

doc 2 trang hoaithuong97 6630
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giao lưu học sinh giỏi khối 8 - Môn: Sinh Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_giao_luu_hoc_sinh_gioi_khoi_8_mon_sinh_hoc.doc

Nội dung text: Đề thi giao lưu học sinh giỏi khối 8 - Môn: Sinh Học

  1. PHềNG GD&ĐT TAM DƯƠNG ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 8 Năm học: 2012-2013 ĐỀ DỰ BỊ Mụn: Sinh học Thời gian làm bài: 120 phỳt Đề thi này gồm 01 trang Cõu 1. (1,5 điểm) a. Hiện tượng “chuột rỳt” là gỡ? Nguyờn nhõn và cỏch khắc phục? b. Ruột non cú cấu tạo như thế nào để phự hợp với chức năng tiờu húa và hấp thụ thức ăn. Cõu 2. (1,5 điểm) So sỏnh tim của người với tim của đại diện cỏc lớp động vật cú xương sống? Vỡ sao tim người cú thành tõm thất dày hơn thành tõm nhĩ; thành tõm thất trỏi dày hơn thành tõm thất phải? Cõu 3. (1,5 điểm) Trong khẩu phần ăn của 1 học sinh nam lớp 8 tỉ lệ G: Pr: Li là 7: 4: 2 và nhiều loại vitamin, muối khoỏng khỏc. Em hóy cho biết khẩu phần ăn đú đó hợp lớ chưa? Vỡ sao? Biết: để ụxi húa hoàn toàn lượng G, Li, Pr ở khẩu phần ăn ban đầu cần 687,5 lớt ụxi; khả năng hấp thụ của cơ thể đối với G là 90%, Li là 80%, Pr là 60%, nhu cầu dinh dưỡng của nam tuổi từ 13-15 khoảng 2500- 2600 kcal và theo giỏ trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn thỡ khi ụxi hoỏ hoàn toàn: + 1 gam Gluxit cần 0,83 lớt ụxi và giải phúng 4,3 kcal + 1 gam Prụtờin cần 0,97 lớt ụxi và giải phúng 4,1 kcal + 1 gam Lipit cần 2,03 lớt ụxi và giải phúng 9,3 kcal Cõu 4. (1,0 điểm) Em hãy lập bảng để lắp ghép các cấu trúc ở phần 1 với các đặc điểm và chức năng tương ứng ở phần 2 sao cho phù hợp: Phần 1. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, động mạch phổi, động mạch chủ, tĩnh mạch phổi, tĩnh mạch chủ, mao mạch, tim co, tim giãn. Phần 2. Chứa máu đỏ tươi, chứa máu đỏ thẫm, có vận tốc máu nhỏ nhất, có vận tốc máu lớn nhất, tạo huyết áp tối đa, tạo huyết áp tối thiểu, vận chuyển oxi, vận chuyển cácbôníc, chỉ là các mảnh tế bào chất của tế bào mẹ, bảo vệ cơ thể, nơi thực hiện quá trình trao đổi chất với tế bào. Cõu 5. (1,5 điểm) Phân tích các đặc điểm cấu tạo của thận và đường dẫn tiểu phù hợp với chức năng bài tiết nước tiểu? Cõu 6. (1,0 điểm) Trỡnh bày những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người (so với động vật) thể hiện sự thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động. Cõu 7. (2,0 điểm) a. Quỏ trỡnh hụ hấp gồm những giai đoạn nào? Khi con người hoạt động mạnh thỡ nhịp hụ hấp thay đổi như thế nào? Giải thớch? b. Phõn biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nờu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này. HẾT Cỏn bộ coi thi khụng giải thớch gỡ thờm. Họ tờn thớ sinh SBD:
  2. Câu 1: Phân tích các đặc điểm cấu tạo của thận và đường dẫn tiểu phù hợp với c/năng bài tiết nước tiểu? Trả lời: * Đặc điểm cấu tạo của thận phù hợp với chức năng bài tiết nước tiểu. - Thận cấu tạo từ các đơn vị chức năng. Đơn vị chức năng là nơi xảy ra quá trình lọc chất bả từ máu. - Mỗi đơn vị chức năng thận có một mạng lưới mao mạch mang chất bả đến. - Số lượng đơn vị thận rất nhiều (có khoảng 1 triệu đơn vị ỏ mỗi quả thận) giúp thận có thể lọc nhiều chất bả từ máu. - Thận có bể thận là nơi tập trung nước tiểu tạo ra từ các đơn vị chức năng của thận. * Đặc điểm cấu tạo của đường dẫn nước tiểu phù hợp với chức năng bài tiết nước tiểu. - ống dẫn tiểu: Cấu tạo ống rỗng để dẫn nước tiểu từ thận xuống bóng đái. - Bóng đái: có thành cơ có khả năng co rút để đẩy nước tiểu xuống ống đái. - ống đái: có cơ trơn và cơ vân có khả năng co dãn để đào thải nước tiểu khi cần thiết. - Bóng đái và cơ thắt ống đái có mạng thần kinh phân bố có thể tạo cảm giác buồn tiểu khi lượng nước tiểu trong bóng đái nhiều và gây phản xạ bài xuất nước tiểu.