Đề thi học kì I – Sinh học 8

doc 4 trang hoaithuong97 3410
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I – Sinh học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_i_sinh_hoc_8.doc

Nội dung text: Đề thi học kì I – Sinh học 8

  1. Ma trận đề thi học kì I – sinh học 8 Chủ đề Vận dụng ở cấp độ Vận dụng ở Nhận biết Thông hiểu thấp cấp độ cao TN TNKQ TL TNKQ TL TL TNKQ TL KQ 1.Khái quát - Trình bày được chức về cơ thể năng chính của 4 loại mô người - cấu tạo tế bào (5 tiết) Số câu:2 Sốcâu: 1 Số câu: 1 Sốđiểm:2,5 Sốđiểm:0,5 Sốđiểm:2 Tỉ lệ: 25% Tỉlệ: 20% Tỉ ệ: 80% 2. Hệ tuần Nắm được khái niệm hoàn miễn dịch, các loại miễn (7 tiết) dịch Số câu:1 Số câu:1 Sốđiểm:2 Số điểm:2 Tỉ lệ:20 % Tỉ lệ: 100% 3. Hệ hô Nắm được đặc điểm hệ hô hấp (4 tiết) hấp, vận dụng thực tế Số câu:2 Số câu:2 Sốđiểm:1 Sốđiểm:1 Tỉlệ: 10% Tỉlệ: 100% 4. Tiêu hóa Đặc điểm, Hấp thụ chất Giải thích được vai ( 6 tiết) dinh dưỡng của ruột non, trò của gan giải thích hiện tượng tiêu hóa thức ăn Số câu:4 Số câu:3 Số câu:0,5 Số câu:0,5 Sốđiểm:4,5 Sốđiểm:1,5 Sốđiểm:2 Sốđiểm:1 Tỉlệ: 45% Tỉlệ: 33% Tỉlệ:45 % Tỉlệ: 22% 100% =10đ Số câu:3 Số câu:5,5 Số câu:0,5 Tổng cộng: Số điểm:4,5 Số điểm:4,5 Số điểm:1 9Câu Tỉ lệ: 45% Tỉ lệ: 45% Tỉ lệ: 10%
  2. UBND HUYỆN KRÔNG NÔ ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 8 TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Năm học: 2019 - 2020 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI A . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 3Đ) Hãy khoanh tròn vào một chữ cái (A, B, C, D) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng nhất ( mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1: Nơi tổng hợp Prôtêin trong tế bào là: A. Nhiễm sắc thể B. Ty thể C. Ribôxôm D. Bộ máy Gôngi Câu 2: Khi nhai kỹ cơm trong miệng ta thấy có vị ngọt vì: A. Cơm cháy và thức ăn được nhào kỹ B. Cơm đã biến đổi thành đường C. Nhờ sự hoạt động men Amilaza D.Thức ăn được nghiền nhỏ Câu 3: Dịch ruột được tiết ra khi: A . Thức ăn chạm và lưỡi B. Ta nhìn thấy thức ăn C. Thức ăn chạm vào niêm mạc ruột D. Thức ăn chạm vào niêm mạc dạ dày câu 4: Loại vitamin nào dưới đây được vận chuyển theo con đường bạch huyết về tim A. Vitamin B1 B. Vitamin E C. Vitamin C D. Vitamin B Câu 5: : Điều nhận định nào sau đây là không đúng với các giai đoạn của quá trình hô hấp? A. Sự thở hay là sự thông khí ở phổi B. Trao đổi khí ở phổi xảy ra ở phế nang C. Trao đổi khí ở tế bào xảy ra mao mạch ở các mô D. Trao đổi khí ở phổi xảy ra ở các tế bào Câu 6: Rèn luyện thể dục thể thao đúng cách từ tuổi nhỏ (bé) có tác dụng: 1. Làm tổng dung tích của phổi là tối đa, khí cặn là tối thiểu 2. Tạo nên nhịp thở sâu, giảm được nhịp thở, tăng hiệu quả hô hấp 3. Tác động đến tuần hoàn hoạt động mạnh, tăng cường vận chuyển khí, tránh được tình trạng thiếu oxi và ứ động khí cacbonic 4. Tăng cường thể lực. Câu trả lời đúng là: A. 1,3,4; B.1,2,4; C. 1,2,3; D. 2,3,4. B.TỰ LUẬN( 7Đ) Câu 1: Trình bày chức năng chính của 4 loại mô? (2 điểm) Câu 2: a,Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng? (2 điểm) b, Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì giảm khả năng tiêu hóa?(1điểm) Câu 3: Miễn dịch là gì? Có mấy loại miễn dịch? Phân biệt các loại miễn dịch đó? (2 điểm)
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM A . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3Đ) I.Chọn và khoanh tròn vào chữ cái có phương án trả lời đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng(0.5đ) câu 1 Câu 2 câu 3 Câu 4 Câu 5 câu 6 C B C B D A B. TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Điểm Câu Yêu cầu đạt được từng hỏi phần - Mô biểu bì có chức năng bảo vệ, hấp thụ, tiết. 0,5 - Mô liên kết có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan 0,5 1 - Mô cơ gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim có chức năng co và dãn 0,5 - Mô thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động của các cơ quan để trả lời các kích 0,5 thích của môi trường. * Đặc điểm cấu tạo ruột non phù hợp chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng: - Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài. 2 - Ruột non rất dài (2.8 – 3m ở người trưởng thành), là phần dài nhất của ống tiêu hóa. 2 - Ruột non có mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột. 1 * Khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa vì: - Dịch mật do gan tiết ra tạo môi trường kiềm giúp đóng mở cơ vòng môn vị, điều khiển thức ăn từ dạ dày xuống ruột, tạo môi trường kiềm cho enzim tiêu hóa hoạt động. Góp phần tiêu hóa và hấp thụ mỡ (lipit). - Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật dẫn đến giảm khả năng tiêu hóa. - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một số bệnh nào đó 1 mặc dù sống trong môi trường có vi khuẩn gây bệnh. - Có 2 loại miễn dịch: Miễn dịch tự nhiên (miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch tập nhiễm) và miễn dịch nhân tạo 3 - Miễn dịch tự nhiên là khả năng cơ thể không bị mắc một số bệnh ngay cả lúc mới vừa sinh ra hoặc sau khi bị bệnh đã khỏi sẽ 1 không bị mắc lại. - Miễn dịch nhân tạo là khả năng con người có thể chủ động gây miễn dịch bằng cách tiêm chủng phòng bệnh bằng các vắc xin.