Đề kiểm tra giữa học kỳ I - Môn: KHTN 8

docx 9 trang hoaithuong97 8970
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I - Môn: KHTN 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_khtn_8.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I - Môn: KHTN 8

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn: KHTN 8 Năm học: 2020 - 2021 Mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao kiến thức TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 2: - Tính chất hóa - Tính thể tích Không khí. học của ô xi, hiđro hoặc khối Nước - Viết được PTHH lượng các chất và nhận biết được tham gia phản một số phản ứng ứng và sản hóa học cụ thể phẩm. thuộc loại phản ứng hóa hợp, phân hủy. Số câu,ý : 4 2 (C1,2) 1 (C6) 1 (C7) Số điểm: 4,0 0,75 1,5 1,75 Chủ đề 6: - Chỉ ra được cách - Vận dụng Áp suất, Lực tăng giảm áp suất. được công thức đẩy Ác – Si – - Biết điều kiện vật tính áp suất để Mét nổi, vật chìm, vật giải được các lơ lửng. bài tập về áp lực, áp suất Số câu, ý: 3 2 (C3,4) 1 (C10) Số điểm: 2,0 0,5 1,5 - Biết cách xử lí - Hiểu được khái - Tính được Chủ đề 9: khi bị tai nạn niệm, nguyên nhân chỉ số BMI, Nâng cao sức thương tích. và biện pháp phòng chỉ số Pignet khỏe trong tránh, điều trị các tật và đánh giá trường học ở mắt? sức khỏe. - Giải thích được vì sao tắm nắng lại tốt cho sức khỏe Số câu, ý: 3 1 (C5) 1+½ ½ (C8a) Số điểm: 4,0 0,75 (C9-pisa,C8b) 0,5 2,75 Tổng câu, ý: 10 6 1+1/2 1+1/2 1 Tổng điểm: 10 3,5 2,75 2,25 1,5 Tỉ lệ %: 100% 35 % 27,5% 22,5% 15%
  2. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn: KHTN 8 SỐ TỜ: Năm học: 2020-2021 (Thời gian 90 phút, không kể thời gian phát đề) SỐ PHÁCH: (Tờ đề gồm 02 trang) Đề 1 I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong hợp chất hiđro có hóa trị là: A. I B.II C. III D. IV Câu 2: Dãy các chất đều tác dụng với H2: A.CuO, Fe2O3, O2 B. CaO, Fe2O3, O2 C. CuO, BaO, O2 D. CuO, Fe2O3,FeO Câu 3: Cho 3 viên gạnh có khối lượng bằng nhau. Cách đặt nào ở hình bên cho áp suất của viên gạch lên mặt bị ép là lớn nhất? A. Hình C B. Hình B C. Hình A và C D. Hình A Câu 4: Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi: A. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng. B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng. C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng. D. Tất cả đều sai Câu 5 (0,75 điểm): Em hãy điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào các cách xử lí khi bị bỏng nước sôi trong bảng dưới đây: STT Các cách xử lý Đúng/ Sai 1 Che phủ vùng bỏng bằng gạc, vải vô khuẩn nếu có hoặc bằng gạc hay vải sạch. Rửa vết thương dưới vòi nước lạnh. Để chỗ bỏng dưới vòi nước 2 lạnh đang chảy từ 15 đến 25 phút hoặc cho đến khi cảm thấy vết bỏng hết đau. 3 Bôi kem đánh răng lên bề mặt vết bỏng. II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 6 (1,5 điểm): Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào ? a. P + O2 b. Zn HCl 
  3. c. Na H2O Câu 7 (1,75 điểm): Đốt cháy 5,4 gam bột nhôm trong bình chứa khí oxi. a.Viết PTHH của phản ứng? b.Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc? c.Tính khối lượng chất tạo thành sau phản ứng? Câu 8 (1,5 điểm): Cho biết: BMI: 23 là thừa cân, 23 – 24,9 là tiền béo phì, >25 là béo phì). Pignet: 0 - 20,8 là cường tráng, 20,9 – 24,1 là rất khỏe, 24,2 – 27,4 là khỏe, 27,5 – 33,9 là trung bình, 34 – 37,2 là yếu, 37,3 – 40,5 là rất yếu, >40,6 là kém. Bạn học sinh A đang học lớp 8 có cân nặng là 38kg, chiều cao là 158cm, vòng ngực bình thường là 0,85m. a. Em hãy tính chỉ số BMI, chỉ số Pignet và đánh giá sức khỏe của bạn A. b. Vì sao nói: “tắm nắng vào buổi sáng từ 7h – 9h” lại tốt cho sức khỏe? Câu 9 (1,75 điểm): Tật ở mắt. a. Quan sát hình và cho biết đó là tật khúc xạ nào? Nêu khái niệm và nguyên nhân gây ra tật đó ? b. Để phòng tránh và điều trị cận thị em cần phải làm gì ? Câu 10 (1,5 điểm): a. Một chiếc thuyền có đáy là hình chữ nhật có chiều dài 4m, rộng 2m. Xác định trọng lượng của chiếc thuyền biết thuyền ngập sâu trong nước 0,5m. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 b. Khi qua bến, người lái thuyền đã chuyển thêm hàng lên thuyền rồi tiếp tục đi. Khi đó chiếc thuyền ngập trong nước 0,6m. Hỏi lực đẩy Ác si mét tác dụng lên thuyền thay đổi như thế nào? Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn Hết
  4. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn: KHTN 8 SỐ TỜ: Năm học: 2020-2021 (Thời gian 90 phút, không kể thời gian phát đề) SỐ PHÁCH: (Tờ đề gồm 02 trang) Đề 2 I. Trắc nghiêm (2,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong hợp chất oxi thường có hóa trị là: A. I B. II C. III D. IV Câu 2: Dãy các chất sau đều tác dụng với oxi: A. Al, H2, CH4 B. NaOH, C, HCl C. FeO, S, NaCl D. Ca , S, CH4 Câu 3: Cho 3 viên gạnh có khối lượng bằng nhau. Cách đặt nào ở hình bên cho áp suất của viên gạch lên mặt bị ép là nhỏ nhất? A. Hình B B. Hình A C. Hình C D. Hình A và B Câu 4: Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật chìm xuống khi: A. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng. B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng. C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng. D. Tất cả đều sai Câu 5 (0,75 điểm): Em hãy điền Đúng (Đ) hay Sai (S) vào các cách xử lí khi gặp một số tình huống tai nạn trong bảng dưới đây: STT Cách xử lí Đúng/Sai 1 Đứt tay, chảy máu: Sát trùng vết thương, băng bó vết thương. Nếu nặng phải đến cơ sở y tế gần nhất để xử lý. 2 Bị bỏng: Dùng nước đá để làm mát vết bỏng hoặc ngâm toàn bộ cơ thể vào trong nước. 3 Khi bị gãy xương: Nắn bóp để điều chỉnh xương về vị trí. Sát trùng và băng bó vết thương. II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 6 (1,5 điểm): Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào ? a. H2 Cl2  b. Al HCl 
  5. c. Ca H2O Câu 7(1,75 điểm): Cho m gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với 6,72 lít khí oxi (ở đktc) a. Viết PTHH của phản ứng? b. Tính m c. Tính khối lượng chất tạo thành sau phản ứng? Câu 8 (1,5 điểm): Cho biết: BMI: 23 là thừa cân, 23 – 24,9 là tiền béo phì, >25 là béo phì). Pignet: 0 - 20,8 là cường tráng, 20,9 – 24,1 là rất khỏe, 24,2 – 27,4 là khỏe, 27,5 – 33,9 là trung bình, 34 – 37,2 là yếu, 37,3 – 40,5 là rất yếu, >40,6 là kém. Bạn học sinh B đang học lớp 8 có cân nặng là 50kg, chiều cao là 156 cm, vòng ngực bình thường là 0,8m. a. Em hãy tính chỉ số BMI, chỉ số Pignet và đánh giá sức khỏe của bạn B. b. Vì sao nói: “tắm nắng vào buổi sáng từ 7h - 9h” lại tốt cho sức khỏe? Câu 9 (1,75 điểm): Tật ở mắt. a. Quan sát hình và cho biết đó là tật khúc xạ nào? Nêu khái niệm và nguyên nhân gây ra tật đó ? b. Để phòng tránh và điều trị viễn thị em cần phải làm gì? Câu 10 (1,5 điểm): a. Một chiếc thuyền có đáy là hình chữ nhật có chiều dài 5m, rộng 2m. Xác định trọng lượng của chiếc thuyền biết thuyền ngập sâu trong nước 0,6m. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 b. Khi qua bến, người lái thuyền đã chuyển bớt hàng ra khỏi thuyền rồi tiếp tục đi. Khi đó chiếc thuyền chỉ còn ngập trong nước 0,5m. Hỏi lực đẩy Ác si mét tác dụng lên thuyền thay đổi như thế nào? Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn Hết
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn: KHTN 8 I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐỀ 1 ĐIỂM ĐÁP ÁN ĐỀ 2 1 A 0,25 B 2 Mức đầy đủ: Chọn A và D 0,5 Mức đầy đủ: Chọn A và D * Mức chưa đầy đủ: Chọn A * Mức chưa đầy đủ: Chọn A hoặc hoặc D (0,25đ) D (0,25đ) * Không tính điểm: * Không tính điểm: - Chọn B hoặc C - Chọn B hoặc C - Không chọn đáp án nào hoặc - Không chọn đáp án nào hoặc khoanh sai khoanh sai 3 D 0,25 C 4 B 0,25 A 5 1 – Đ 0,25 1 – Đ 2 – Đ 0,25 2 – S 3 – S 0,25 3 – S II. Tự luận (8,0 điểm Câu Đề 1 Điểm Đề 2 to t0 a. 5P + 5O2  2P O 0,25 a. H Cl  2HCl 6 2 5 2 2 Là phản ứng hóa hợp 0,25 Là phản ứng hóa hợp 0,25 2 A l 6 H C l   2 A lC l 3 H b. Zn 2HCl  ZnCl2 H2 b. 3 2 Là phản ứng thế 0,25 Là phản ứng thế c. 2Na 2H2O 2NaOH H2 0,25 c. Ca 2H2O Ca(OH )2 2H2 Là phản ứng thế 0,25 phản ứng thế Số mol của Al là : Số mol của oxi là : n n Al = 0,2 (mol) 0,25 O2 = 0,3 (mol) to to - PT: 4Al + 3O2  2Al2O3 0,5 - PT: 4Al + 3O2  2Al2O3 7 -TPT 4 3 2 -TPT 4 3 2 -Tb 0,2-> 0,15 0,1 mol 0,5 -Tb 0,4 0,3 -> 0,2 mol - Thể tích khí oxi cần dùng là: - Khối lượng nhôm cần dùng là: V 0,25 o2 = 22,4 . 0,15= 3,36 (l) m= 27.0,4= 10,8 (g) - Khối lượng Al2O3 tạo thành là: - Khối lượng Al2O3 tạo thành là: m= 0,1 .102 = 10,2 (gam) 0,25 m= 0,2 .102 = 20,4 (gam) a. Chỉ số BMI bạn A = 38 : (1,58 x 0,25 a. Chỉ số BMI bạn B = 50 : (1,56 x 1,58) = 17,03 => Thiếu cân (gầy) 1,56) = 20,5 -> bình thường 8 - Chỉ số Pignet bạn A = 158 – (38 + 0,25 - Chỉ số Pignet bạn B = 156 – (50 + 85) = 40 => Sức khỏe yếu. 90) = 26 -> khỏe b. Tắm nắng vào buổi sáng từ 7h – 1,0 b. Tắm nắng vào buổi sáng từ 7h – 9h tốt cho sức khỏe vì ánh nắng mặt 9h tốt cho sức khỏe vì ánh nắng mặt trời là nguồn cung cấp vitamin D, trời là nguồn cung cấp vitamin D, vitamin D lại giúp cơ thể hấp thụ vitamin D lại giúp cơ thể hấp thụ
  7. canxi và photpho giúp cho xương canxi và phốt pho giúp cho xương chắc, khỏe. chắc, khỏe. *Mức đầy đủ: *Mức đầy đủ: a. Hình ảnh là tật cận thị. 0,25 a. Hình ảnh là tật viễn thị - Cận thị là tật của mắt khi các tia - Viễn thị là tật của mắt khi các tia sáng tới mắt hội tụ trước võng mạc. 0,5 sáng tới mắt hội tụ sau võng mạc. Mắt chỉ nhìn rõ được những vật ở Mắt chỉ nhìn rõ vật ở xa. gần, nhìn xa không rõ. 9 - Nguyên nhân chính: Do di truyền; - Nguyên nhân chính: Do di truyền, do nhãn cầu dài; ăn uống thiếu 0,5 bẩm sinh; do trục nhãn cầu ngắn, dưỡng chất; do đọc sách và xem giác mạc dẹt. tivi, máy tính quá gần, b. b. Phương pháp phòng ngừa và điều - Phương pháp điều trị: Đeo kính trị: Nghỉ ngơi thị giác từng lúc; học 0,5 viễn thị, phẫu thuật tạo hình giác tập, làm việc khoa học; ăn uống đủ mạc, thay thủy tinh thể. dưỡng chất; khám mắt định kỳ, Khi bị cận nên đeo kính cận, phẫu thuật. * Mức chưa đầy đủ mỗi ý được 0,5đ. * Mức chưa đầy đủ mỗi ý được 0,5đ. * Không trả lời được ý nào: 0đ * Không trả lời được ý nào: 0đ a. Thể tích chiếc thuyền ngập trong a. Thể tích chiếc thuyền ngập trong 10 nước là: nước là: V = 4.2.0,5 = 4m3 0,5 V = 5.2.0,6 = 6m3 Thuyền nổi trên mặt thoáng chất Thuyền nổi trên mặt thoáng chất lỏng lỏng FA = Pthuyền 0,5 FA = Pthuyền Mà FA = d. V = 10000.4 = 400.00N Mà FA = d. V = 10000.6 = 60000N b. Khi chiếc thuyền ngập trong nước 0,5 b. Khi chiếc thuyền chỉ còn ngập 0,6m, tức là thể tích phần chất lỏng trong nước 0,5m, tức là thể tích do thuyền chiếm chỗ tăng lên. Vậy phần chất lỏng do thuyền chiếm chỗ lực đẩy Ác si mét tác dụng lên giảm. Vậy lực đẩy Ác si mét tác thuyền tăng. dụng lên thuyền giảm. (HS có thể tính lực đẩy Ác si mét (HS có thể tính lực đẩy Ác si mét rồi rồi so sánh, đúng vẫn được điểm tối so sánh, đúng vẫn được điểm tối đa) đa) GIÁO VIÊN RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG (Ký, ghi họ tên) (Ký, Duyệt) (Ký, Duyệt) Nguyễn Duy Sang Bùi Giang Nam Lương Thị Ngay Phạm Thị Thuận Vũ Thị Thu Hương