Ôn tập môn Toán Lớp 5 - Toán có lời giải

doc 21 trang Hùng Thuận 26/05/2022 7460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập môn Toán Lớp 5 - Toán có lời giải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docon_tap_mon_toan_lop_5_toan_co_loi_giai.doc

Nội dung text: Ôn tập môn Toán Lớp 5 - Toán có lời giải

  1. Tìm tỉ số phần trăm của 2 số 1. Một lớp học có 28 em, trong đó có 7 em học giỏi toán. Hãy tìm tỉ số phần trăm học sinh giỏi toán so với sĩ số của lớp? 2. Trong vườn có 12 cây cam và 28 cây chanh. Tìm tỉ số phần trăm số cây cam so với số cây trong vườn? 3. Một người bỏ ra 42000đ tiền vốn để mua rau. Sau khi bán hết số rau, người đó thu được 52500đ. a.Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn? b.Người đó thu lãi bao nhiêu phần trăm? 4.Một lớp có 22 nữ sinh và 18 nam sinh. Hãy tính tỉ số phần trăm của nữ sinh so với tổng số học sinh cả lớp, tỉ số phần trăm của nam sinh so với tổng số học sinh của cả lớp. 5.: Một cửa hàng đặt kế hoạch tháng naỳ bán được 12 tấn gạo, nhưng thực tế cửa hàng bán được 15 tấn gạo. Hỏi: a. Cửa hàng đă thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch? b. Cửa hàng đã vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm? 2. Tìm số phần trăm của một số 1. Chiếc xe đã đi được 40% chiều dài của con đường dài 250 km. Tính phần còn lại của con đường mà xe còn phải đi? Tìm tỉ số phần trăm của 2 số 1. Một lớp học có 28 em, trong đó có 7 em học giỏi toán. Hãy tìm tỉ số phần trăm học sinh giỏi toán so với sĩ số của lớp? 2. Trong vườn có 12 cây cam và 28 cây chanh. Tìm tỉ số phần trăm số cây cam so với số cây trong vườn? 3. Một người bỏ ra 42000đ tiền vốn để mua rau. Sau khi bán hết số rau, người đó thu được 52500đ. a.Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn? b.Người đó thu lãi bao nhiêu phần trăm? 4.Một lớp có 22 nữ sinh và 18 nam sinh. Hãy tính tỉ số phần trăm của nữ sinh so với tổng số học sinh cả lớp, tỉ số phần trăm của nam sinh so với tổng số học sinh của cả lớp. 5.: Một cửa hàng đặt kế hoạch tháng naỳ bán được 12 tấn gạo, nhưng thực tế cửa hàng bán được 15 tấn gạo. Hỏi: a. Cửa hàng đă thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch? b. Cửa hàng đã vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm? 2. Tìm số phần trăm của một số 1. Chiếc xe đã đi được 40% chiều dài của con đường dài 250 km. Tính phần còn lại của con đường mà xe còn phải đi?
  2. 2.: Lớp 5A có 30 học sinh trong đó số học sinh nữ chiếm 60%. Hỏi số học sinh nữ có bao nhiêu em.Phân tích: Muốn tìm 40% của 250 tức là 250 có 100 phần thì 40 phần sẽ là bao nhiêu? 3 Một cái xe đạp giá 400 000đ, nay hạ giá 15%. Hỏi giá cái xe đạp bây giờ là bao nhiêu? 4. Một thư viện có 6 000 quyển sách. Cứ sau mỗi năm số sách thư viện lại tăng thêm 20% ( so với năm trước). Hỏi sau hai năm thư viện có tất cả bao nhiêu quyển sách? 3. Một người gửi 10 000 000 đ vào ngân hàng với lãi suất 7% một năm. Sau 2 năm người ấy mới rút hết tiền ra. Hỏi người đó nhận được bao nhiêu tiền? 3. Tìm một số khi biết một số phần trăm của nó 1. Số học sinh giỏi của một trường tiểu học là 64 em chiếm 12,8% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? 2. Khi trả bài kiểm tra toán của lớp 5A, cô giáo nói: "Số điểm 10 chiếm 25%, số điểm 9 ít hơn 5%". Biết rằng có tất cả 18 điểm 9 và 10. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu bạn? 3. Một ô tô du lịch ngày thứ nhất đi được 28%, ngày thứ hai đi được 32% toàn bộ quảng đường dự định, ngày thứ ba đi nốt 240km còn lại. Hỏi trong ba ngày ô tô đó đã đi được quảng đường dài bao nhiêu? 2. Tìm số phần trăm của một số 1. Chiếc xe đã đi được 40% chiều dài của con đường dài 250 km. Tính phần còn lại của con đường mà xe còn phải đi? 2.: Lớp 5A có 30 học sinh trong đó số học sinh nữ chiếm 60%. Hỏi số học sinh nữ có bao nhiêu em.Phân tích: Muốn tìm 40% của 250 tức là 250 có 100 phần thì 40 phần sẽ là bao nhiêu? 3 Một cái xe đạp giá 400 000đ, nay hạ giá 15%. Hỏi giá cái xe đạp bây giờ là bao nhiêu? 4. Một thư viện có 6 000 quyển sách. Cứ sau mỗi năm số sách thư viện lại tăng thêm 20% ( so với năm trước). Hỏi sau hai năm thư viện có tất cả bao nhiêu quyển sách? 3. Một người gửi 10 000 000 đ vào ngân hàng với lãi suất 7% một năm. Sau 2 năm người ấy mới rút hết tiền ra. Hỏi người đó nhận được bao nhiêu tiền? 3. Tìm một số khi biết một số phần trăm của nó 1. Số học sinh giỏi của một trường tiểu học là 64 em chiếm 12,8% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? 2. Khi trả bài kiểm tra toán của lớp 5A, cô giáo nói: "Số điểm 10 chiếm 25%, số điểm 9 ít hơn 5%". Biết rằng có tất cả 18 điểm 9 và 10. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu bạn? 3. Một ô tô du lịch ngày thứ nhất đi được 28%, ngày thứ hai đi được 32% toàn bộ quảng đường dự định, ngày thứ ba đi nốt 240km còn lại. Hỏi trong ba ngày ô tô đó đã đi được quảng đường dài bao nhiêu?
  3. Phân tích: 240 km là quảng đường còn lại sau khi đi 2 ngày nên ta phải tìm tỉ số phần trăm của độ dài Bài 1: Một cửa sách, hạ giá 10% giá sách nhân ngày 1/6 tuy vậy cửa hàng vẫn còn lãi 8%. Hỏi: Ngày thường thì cửa hàng được lãi bao nhiêu phần trăm. Bài 2: Một người bán hàng được lời 15% giá bán. Hỏi người ấy được lời bao nhiêu phần trăm giá mua? Bài 3: Một cửa hàng bán gạo được lãi 25% giá mua. Hỏi cửa hàng được lãi bao nhiêu phần trăm giá bán. Bài 4: Cuối năm học, một cửa hàng hạ giá bán vở 20%. Hỏi với cùng một số tiền như cũ, một học sinh sẽ mua thêm được bao nhiêu phần trăm số vở. Bài 5: Tìm diện tích hình chữ nhật, biết rằng nếu chiều dài tăng 20% số đo và chiều rộng giảm 20% số đo thì diện tích bị giảm đi 30m2 Bài 6: Sản lượng lúa của khu vực A hơn khu vực B là 26% mặc dù diện tích của khu vực A chỉ lớn hơn khu vực B là 5 %. Hỏi năng suất thu hoạch của khu vực A nhiều hơn khu vực B là mấy phần trăm? Bài 7: Khối lượng công việc tăng 80%. Hỏi phải tăng số người lao động thêm bao nhiêu phần trăm để năng suất lao động tăng 20%? Bài 8: Mức lương của công nhân tăng 20%, giá hàng giảm 20%. Hỏi với mức lương mới này thì lượng hàng mới sẽ mua được nhiều hơn hàng cũ bao nhiêu phần trăm?
  4. DẠNG TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ Bài 1: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó. Bài 2: Lớp 4A có 28 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? Bài 3: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? Bài 4: Một lớp học có 28 hs. Số hs nam hơn số hs nữ là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu hs nữ? Bài 5: Một hình chữ nhật có hiệu hai cạnh liên tiếp là 24 cm và tổng của chúng là 92 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho. Bài 6: Tìm hai số biết tổng của hai số bằng 42, hiệu của hai số bằng 10. Bài 7: Hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài 8: Tính nhẩm: Tổng của hai số bằng 8. Hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó. Bài 9: . Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: a) 24 và 6; b) 60 và 12; c) 325 và 99. Bài 10: . Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi? Bài 11: . Một thư viện trường học cho HS mượn 65 quyển sách gồm 2 loại: Sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 17 quyển. Hỏi thư viện đó đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách? Bài 12: . Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm? Bài 13: . Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch được ở mỗi thửa ruộng bao nhiêu ki- lô-gam thóc? Bài 14: . Hai thùng chứa được tất cả 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước? Dạng 2: Cho biết tổng nhưng dấu hiệu Bài 1. Tìm hai số chẵn có tổng là 210, biết giữa chúng có 18 số chẵn khác. Bài 2. Tìm hai số biết tổng của chúng là 198 và nếu xóa đi chữ số bên trái của số lớn thì được số bé. Nếu xóa chữ số 1 thì số đó giảm 100 đơn vị). Bài 3. Hai lớp 4A và 4B có tất cả 82 học sinh. Nếu chuyển 2 học sinh ở lớp 4A sang lớp 4B thì số học sinh 2 lớp sẽ bằng nhau. Tính số học sinh của mỗi lớp. Bài 4. Tìm hai số lẻ có tổng là 186. Biết giữa chúng có 5 số lẻ. Bài 5. Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người. Bài 6. Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì Hùng có nhiều hơn Dũng 14 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi. Bài 7. Lớp 4A có 32 học sinh. Hôm nay có 3 bạn nữ nghỉ học nên số nam nhiều hơn số nữ là 5 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam? Bài 8. Hùng và Dũng có tất cả 46 viên bi. Nếu Hùng cho Dũng 5 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.
  5. Bài 9. Hai thùng dầu có tất cả 116 lít. Nếu chuyển 6 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì lượng dầu ở hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài 10. Tìm hai số có tổng là 132. Biết rằng nếu lấy số lớn trừ đi số bé rồi cộng với tổng của chúng thì được 178. Bài 11. Tìm hai số có tổng là 234. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai rồi cộng với hiệu của chúng thì được 172. Bài 12. An và Bình có tất cả 120 viên bi. Nếu An cho Bình 20 viên thì Bình sẽ có nhiều hơn An 16 viên. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Bài 13. Hai kho gạo có 155 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo? Bài 14. Ngọc có tất cả 48 viên bi vừa xanh vừa đỏ. Biết rằng nếu lấy ra 10 viên bi đỏ và hai viên bi xanh thì số bi đỏ bằng số bi xanh. Hỏi có bao nhiêu viên bi mỗi loại? Bài 15. Hai người thợ dệt dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu m vải? Bài 16. Tổng của 3 số là 1978. Số thứ nhất hơn tổng hai số kia là 58 đơn vị. Nếu bớt ở số thứ hai đi 36 đơn vị thì số thứ hai sẽ bằng số thứ ba. Tìm 3 số đó. Phần 2 Câu 1:Có 400 kg gạo đựng đều trong 8 bao. Hỏi 10 bao như thế đựng bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Câu 2: Một đội công nhân đắp đường, ngày đầu làm được 2436m, ngày sau đắp được số mét đường 1 bằng ngày đầu. Hỏi cả hai ngày đội công nhân đó đắp được bao nhiêu mét đường? 4 Câu 3: Tính: 249 58 – 58 238 = Câu 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 162cm. Nếu tăng chiều rộng lên 7cm thì hình đó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Câu 5: Một người đi xe máy trong 120 phút đầu, mỗi phút đi được 182m và trong 116 phút sau, mỗi phút đi được 153m. Biết cả quãng đường dài 50km. Hỏi quãng đường còn lại dài bao nhiêu mét? Câu 6: Người ta chuyển 270 bao gạo bằng 6 xe, mỗi bao có 50kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu ki - lô - gam gạo? Câu 7: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 104m. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Câu 8: Một quyển sách giá 13000 đồng, một quyển vở giá 5000 đồng. Hỏi giá 11 quyển sách nhiều hơn giá 11 quyển vở bao nhiêu nghìn đồng? Câu 9: Tính: 4 18 125 = Câu 10: Tìm x biết: x : 11 – 237 = 405 Câu 11: Cho: 72m2 3dm2 = dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm Câu 12: 481 257 = Câu 13: Cho hai số lẻ liên tiếp có tổng bằng 376. Tìm số bé. Câu 14: Một đội sản xuất dự định trung bình mỗi ngày làm được 50 sản phẩm. Do cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày đội đã làm thêm được 4 sản phẩm. Hỏi với mức làm như thế thì sau một Câu 15: Một năm nhuận có bao nhiêu giờ? Câu 16: Một xã có 7426 người. Sau một năm số dân tăng thêm 90 người. Sau một năm nữa số dân tăng thêm 84 người. Hỏi sau hai năm xã đó có bao nhiêu người ?
  6. Câu17: Tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 85 tuổi. Tính số tuổi hiện nay của ông, biết rằng cách đây 7 năm ông hơn cháu 63 tuổi. Câu 18: Hai lớp 4A và 4B có tất cả 84 bạn. Số học sinh của lớp 4A nhiều hơn số học sinh của lớp 4B 2 em. Tính số học sinh của lớp 4B. Câu 19: Hai ngăn có tất cả 85 quyển sách. Số sách ở ngăn thứ nhất kém số sách ở ngăn thứ hai 13 quyển. Tính số sách của ngăn thứ nhất. Câu 20: Cả hai sợi dây dài 15m 4dm. Sợi dây thứ nhất ngắn hơn sợi dây thứ hai 2m. Tính độ dài của sợi dây thứ hai. Câu 21: Một đơn vị bộ đội 5 ngày ăn hết 1025kg gạo. Hỏi đơn vị ấy trong một tuần ăn hết bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Câu 22: Người ta xếp 205408 cái cốc vào các hộp, mỗi hộp có 8 cái cốc. Hỏi cần bao nhiêu hộp để xếp đủ số cốc trên? Câu 23: Mua 3 cái nón cùng loại phải trả 45000 đồng. Hỏi mua 2 cái nón như thế phải trả bao nhiêu tiền? Câu 24: Bác Năm mua 50kg gạo với giá 9500 đồng 1kg, bác Hoa cũng mua 74kg gạo với giá ít hơn của bác Năm 1000 đồng 1kg. Hỏi cả hai bác mua gạo hết bao nhiêu tiền? Câu 25: Đội I sửa được 45m đường, đội II sửa được 49m đường. Đội III sửa được số mét đường bằng trung bình cộng số mét đường của đội I và đội II đã sửa. Hỏi cả ba đội sửa được bao nhiêu mét đường? Câu 26: Lần thứ nhất lấy ra 15 lít dầu; lần thứ 2 lấy nhiều hơn lần thứ nhất 9 lít dầu; lần thứ 3 lấy ít hơn tổng 2 lần trước 6 lít dầu. Hỏi trung bình mỗi lần lấy ra bao nhiêu lít dầu? Câu 27: Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 39. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 30. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 36. Tìm ba số đó? Câu 28: Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán được 12 yến gạo; ngày thứ 2 bạn được 9 yên gạo; ngày thứ 3 bán được nhiều hơn ngày đầu 3 yến gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu yến gạo? Câu 29: Nhà bạn An thu hoạch được 75kg lạc. Nhà bạn Ngọc thu được nhiều hơn nhà bạn An 10 kg lạc. Nhà bạn Huệ thu được nhiều hơn trung bình cộng của nhà An và Ngọc là 15 kg lạc. Hỏi mỗi nhà thu hoạch trung bình được bao nhiêu kg lạc? Phần 3 Câu 1: Số “Mười lăm tỉ” có bao nhiêu số 0? Câu 2: Trung bình cộng của 2cm, 3dm và 4m là: Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 4dm 5cm. Chiều rộng kém chiều dài 10cm. Hỏi chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét? Câu 4: Có 63kg gạo chứa đều vào 9 túi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu túi như thế để chứa hết 200kg gạo? Câu 5: Trong ba giờ xe gắn máy đi được 102km. Trong 2 giờ ô tô đi được 148km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe gắn máy bao nhiêu ki-lô-mét?
  7. Câu 6: Trung bình cộng của ba số là 216. Tổng của ba số đó là Câu 7: Tính: 1935 + 367 + 3065 + 633 = Câu 8: Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ: Câu 9: Một đội có hai tổ xe chở hàng. Tổ I có 3 xe, mỗi xe chở 42 bao ngô. Tổ II có 6 xe, mỗi xe chở 36 bao ngô. Biết rằng mỗi bao ngô cân nặng 5 yến. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô- gam ngô? Câu 10: Tổng số tuổi của hai ông cháu là 72 tuổi. Cách đây 5 năm tuổi ông hơn tuổi cháu 54 tuổi. Tính tuổi cháu hiện nay. Câu 11: Tổng của hai số là 1385, hiệu của hai số là 247. Tìm số lớn. Câu 12: Cả hai sợi dây dài 15m 4dm. Sợi dây thứ nhất ngắn hơn sợi dây thứ hai 2m. Tính độ dài của sợi dây thứ hai. Câu 13: Trung bình cộng của hai số là 3254. Tìm hai số đó, biết hiệu của chúng là 448 Câu 14: Một đoàn xe gồm 6 xe chở hàng: 4 xe đầu mỗi xe chở được 25 tạ, 2 xe sau mỗi xe chở được 1000 yến. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng? Câu 15: Một đơn vị bộ đội 5 ngày ăn hết 1025kg gạo. Hỏi đơn vị ấy trong một tuần ăn hết bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Câu 16: Nhà Mai thu hoạch vụ chiêm được 9 tạ 15kg thóc và vụ mùa thu hoạch được 6 tạ 85kg thóc. Hỏi trung bình mỗi vụ, nhà Mai thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc. Câu 17: Tính nhanh: 125 16 = Câu 18: Giá trị của biểu thức: a – b : c với a = 45726; b = 48128 và c = 8 là . Toán trung bình cộng Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau: 6, 9, 13, 28 Bài 2: Trường TH Đoàn Thị Điểm có 3 lớp tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng được 17 cây, lớp 4B trồng được 13 cây, lớp 4C trồng được 15 cây. Hỏi trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài 3: Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán được 12 yến gạo; ngày thứ 2 bạn được 9 yên gạo; ngày thứ 3 bán được nhiều hơn ngày đầu 3 yến gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu yến gạo? Bµi 4: Lần thứ nhất lấy ra 15 lít dầu; lần thứ 2 lấy nhiều hơn lần thứ nhất 9 lít dầu; lần thứ 3 lấy ít hơn tổng 2 lần trước 6 lít dầu. Hỏi trung bình mỗi lần lấy ra bao nhiêu lít dầu? Bài 5: Trung bình cộng của 2 số là 46. Số thứ nhất là 17. Tìm số thứ hai. Bài 6: Trung bình cộng của 2 số là 87. Số thứ nhất là 94. Tìm số thứ hai. Bài 7: Trung bình cộng của 2 số là 64. Số thứ nhất là 68. Tìm số thứ hai. Bài 8: Trung bình cộng số bi của Hà và Hải là 25 viên. Hà có 30 viên bi. Tìm số bi của Hải.
  8. Toán trung bình cộng Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau: 6, 9, 13, 28 Bài 2: Trường TH Đoàn Thị Điểm có 3 lớp tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng được 17 cây, lớp 4B trồng được 13 cây, lớp 4C trồng được 15 cây. Hỏi trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài 3: Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán được 12 yến gạo; ngày thứ 2 bạn được 9 yên gạo; ngày thứ 3 bán được nhiều hơn ngày đầu 3 yến gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu yến gạo? Bµi 4: Lần thứ nhất lấy ra 15 lít dầu; lần thứ 2 lấy nhiều hơn lần thứ nhất 9 lít dầu; lần thứ 3 lấy ít hơn tổng 2 lần trước 6 lít dầu. Hỏi trung bình mỗi lần lấy ra bao nhiêu lít dầu? Bài 5: Trung bình cộng của 2 số là 46. Số thứ nhất là 17. Tìm số thứ hai. Bài 6: Trung bình cộng của 2 số là 87. Số thứ nhất là 94. Tìm số thứ hai. Bài 7: Trung bình cộng của 2 số là 64. Số thứ nhất là 68. Tìm số thứ hai. Bài 8: Trung bình cộng số bi của Hà và Hải là 25 viên. Hà có 30 viên bi. Tìm số bi của Hải. Bài 9: Trung bình cộng số nhãn vở của Lan và Thủy là 15 cái. Thủy có 21 cái. Tìm số nhãn vở của Lan. Bài 10: Trung bình cộng số nhãn vở của Lan, Hà và Thủy là 20 cái. Thủy có 25 cái, Lan có 16 cái. Tìm số nhãn vở của Hà. Bµi 11: Nhà bạn An thu hoạch được 75kg lạc. Nhà bạn Ngọc thu được nhiều hơn nhà bạn An 10 kg lạc. Nhà bạn Huệ thu được nhiều hơn trung bình cộng của nhà An và Ngọc là 15 kg lạc. Hỏi mỗi nhà thu hoạch trung bình được bao nhiêu kg lạc? Bµi 12: Mét ®éi c«ng nh©n söa ®­¬ng s¾t, ngµy thø nhÊt söa ch÷a ®­îc 15 m ®­êng, ngµy thø hai h¬n ngµy thø nhÊt 1m, ngµy thø ba h¬n ngµy thø nhÊt 2m. Hái TB mçi ngµy ®éi c«ng nh©n Êy söa ch÷a ®­îc bao nhiªu mÐt ®­êng s¾t? Bµi 13. Líp 4A quyªn gãp ®­îc 33 quyÓn vë, líp 4B quyªn gãp ®­îc 28 quyÓn vë, líp 4C quyÓn gãp ®­îc nhiÒu h¬n líp 4B 7 quyÓn vë. Hái trung b×nh mçi líp quyªn gãp ®­îc bao nhiªu quyÓn vë. Bµi 14. Ba ®éi trång rõng, ®éi 1 trång ®­îc 1356 c©y, ®éi 2 trång ®­îc Ýt h¬n ®éi 1 lµ 246 c©y, ®éi 3 trång ®­îc b»ng 1/3 tæng sè c©y cña ®éi 1 vµ ®éi 2. Hái trung b×nh mçi ®éi trång ®­îc bao nhiªu c©y? Bµi 15. Trong hai ngµy Lan ®· ®äc xong 1 quyÓn truyÖn. Ngµy thø nhÊt Lan ®äc ®­îc 20 trang, ngµy thø 2 ®äc ®­îc 40 trang. Hái nÕu mçi ngµy Lan ®äc ®­îc sè trang s¸ch ®Òu nh­ nhau th× mçi ngµy sÏ ®äc ®­îc bao nhiªu trang. Bài 9: Trung bình cộng số nhãn vở của Lan và Thủy là 15 cái. Thủy có 21 cái. Tìm số nhãn vở của Lan. Bài 10: Trung bình cộng số nhãn vở của Lan, Hà và Thủy là 20 cái. Thủy có 25 cái, Lan có 16 cái. Tìm số nhãn vở của Hà.
  9. Bµi 11: Nhà bạn An thu hoạch được 75kg lạc. Nhà bạn Ngọc thu được nhiều hơn nhà bạn An 10 kg lạc. Nhà bạn Huệ thu được nhiều hơn trung bình cộng của nhà An và Ngọc là 15 kg lạc. Hỏi mỗi nhà thu hoạch trung bình được bao nhiêu kg lạc? Bµi 12: Mét ®éi c«ng nh©n söa ®­¬ng s¾t, ngµy thø nhÊt söa ch÷a ®­îc 15 m ®­êng, ngµy thø hai h¬n ngµy thø nhÊt 1m, ngµy thø ba h¬n ngµy thø nhÊt 2m. Hái TB mçi ngµy ®éi c«ng nh©n Êy söa ch÷a ®­îc bao nhiªu mÐt ®­êng s¾t? Bµi 13. Líp 4A quyªn gãp ®­îc 33 quyÓn vë, líp 4B quyªn gãp ®­îc 28 quyÓn vë, líp 4C quyÓn gãp ®­îc nhiÒu h¬n líp 4B 7 quyÓn vë. Hái trung b×nh mçi líp quyªn gãp ®­îc bao nhiªu quyÓn vë. Bµi 14. Ba ®éi trång rõng, ®éi 1 trång ®­îc 1356 c©y, ®éi 2 trång ®­îc Ýt h¬n ®éi 1 lµ 246 c©y, ®éi 3 trång ®­îc b»ng 1/3 tæng sè c©y cña ®éi 1 vµ ®éi 2. Hái trung b×nh mçi ®éi trång ®­îc bao nhiªu c©y? Bµi 15. Trong hai ngµy Lan ®· ®äc xong 1 quyÓn truyÖn. Ngµy thø nhÊt Lan ®äc ®­îc 20 trang, ngµy thø 2 ®äc ®­îc 40 trang. Hái nÕu mçi ngµy Lan ®äc ®­îc sè trang s¸ch ®Òu nh­ nhau th× mçi ngµy sÏ ®äc ®­îc bao nhiªu trang. Bµi 10: TBC cña tuæi «ng, tuæi bè vµ tuæi ch¸u lµ 36 tuæi, TBC tuæi cña bè vµ tuæi ch¸u lµ 23, «ng h¬n ch¸u 54 tuæi. Hái tuæi cña mçi ng­êi lµ bao nhiªu? Bµi 11. Cho c¸c ch÷ sè 3, 4, 5. a. ViÕt tÊt c¶ c¸c sè kh¸c nhau ®Òu cã 3 ch÷ sè trªn, mçi ch÷ sè chØ ®­îc viÕt 1 lÇn trong mçi sè. b. T×m sè TBC cña c¸c sè võa viÕt. HD: Cã bao nhiªu c¸ch chän ch÷ sè hµng tr¨m? hµng chôc? hµng ®¬n vÞ? Bµi 12: Cho ba sè cã TBC b»ng 21. T×m ba sè ®ã, biÕt r»ng sè thø ba gÊp ba lÇn sè thø hai, sè thø hai gÊp 2 lÇn sè thø nhÊt. Bµi 13: TBC cña 2 sè b»ng 14. BiÕt r»ng mét phÇn ba sè nµy b»ng mét phÇn t­ sè kia. T×m mçi sè.
  10. Bµi 14. TBC cña 3 sè lµ 37. T×m 3 sã ®ã biÕt r»ng trong 3 sè ®ã mét sè lµ sè cã 3 ch÷ sè, mét sè lµ sè cã 2 ch÷ sè, mét sè lµ sè cã 1 ch÷ sè. Bµi 15. TBC cña 3 sè lµ 369. BiÕt trong 3 sè ®ã cã mét sè cã 3 ch÷ sè, mét sè cã hai ch÷ sè, mét sè cã mét ch÷ sè. T×m ba sè ®ã. Bµi 16: T×m sè cã 3 ch÷ sè biÕt TBC c¸c ch÷ sè cña sè ®ã lµ 6 vµ ch÷ sè hµng tr¨m gÊp 3 lÇn ch÷ sè hµng ®¬n vÞ. Bµi 17: T×m sè nhá nhÊt cã 3 ch÷ sè, biÕt TBC c¸c ch÷ sè cña sè ®ã lµ 2 vµ th­¬ng gi÷a c¸c ch÷ sè hµng tr¨m vµ hµng ®¬n vÞ cña c¸c sè ®ã lµ 4. Bµi 18: Khi ®¸nh sè trang mét quyÓn s¸ch, ng­êi ta thÊy TBC mçi trang ph¶i dïng 2 ch÷ sè. Hái quyÓn s¸ch ®ã cã bao nhiªu trang? Bµi 19: T×m 3 sè cã TBC b»ng 60, biÕt r»ng nÕu viÕt thªm ch÷ sè 0 vµo bªn ph¶i sè thø nhÊt th× ®­îc sè thø hai vµ sè thø 3 gÊp 4 lÇn sè thø nhÊt. Bµi 20: Con heo vµ con chã nÆng 102 kg, con heo vµ con bß nÆng 231kg, con chã vµ con bß nÆng 177 kg. hái Trung b×nh mçi con nÆng bao nhiªu kg? D¹ng 3: Bµi 1. T×m hai sè biÕt TBC cña chóng lµ 875 vµ sè lín h¬n trong hai sè lµ sè lín nhÊt cã 3 ch÷ sè. Bµi 2. Cho 2 sè biÕt sè lín lµ 1516 vµ sè nµy lín h¬n TBC cña 2 sè lµ 173. T×m sè bÐ. Bµi 4: Khèi l­îng trung b×nh cña con chã vµ con gµ kÐm khèi l­îng cña con chã lµ 6 kg. Hái con chã nÆng h¬n con gµ mÊy kg? D¹ng 4: Bµi 1: T×m 7 sè lÎ liªn tiÕp, biÕt TBC cña chóng b»ng sè lÎ lín nhÊt cã 2 ch÷ sè. Bµi 2: T×m 7 sè ch½n liªn tiÕp, biÕt TBC cña chóng lµ 1886 Bµi 1. T×m TBC cña 50 sè lÎ liªn tiÕp ®Çu tiªn. Bµi 2: T×m 10 sè lÎ liªn tiÕp, biÕt TBC cña chóng lµ 2316. Bµi 3: T×m 10 sè lÎ liªn tiÕp, biÕt TBC cña chóng lµ 47 Bµi 4 : T×m 10 sè lÎ liªn tiÕp, biÕt TBC cña chóng lµ 130. (t­¬ng tù nh­ bµi 3) Bµi 5: T×m 8 sè ch½n liªn tiÕp, biÕt TBC cña chóng lµ 47. D¹ng 5: Bµi 1 : Mét cöa hµng l­¬ng thùc, ngµy thø nhÊt b¸n ®­îc 86 kg g¹o, ngµy thø hai b¸n ®­îc h¬n ngµy thø nhÊt 36 kg, ngµy thø ba b¸n ®­îc sè g¹o b»ng TBC cña sè g¹o ®· b¸n trong ba ngµy. Hái c¶ 3 ngµy cöa hµng ®· b¸n ®­îc bao nhiªu kil«gam g¹o? Bµi 2 : TBC cña 5 sè b»ng 96. H·y t×m sè thø n¨m, biÕt sè nµy ®óng b»ng TBC cña 4 sè kia. Bµi 3. Sè TBC cña 5 sè lµ 162. Sè thø 5 gÊp ®«i sè thø t­, sè thø t­ b»ng trung b×nh céng cña ba sè. Bµi 4: Mét lÇn, t«i, Hïng, Dòng ®i c©u. Dòng cau ®­îc 15 con c¸, Hïng c©u ®­îc 11 con c¸. Cßn t«i c©u ®­îc sè c¸ ®óng b»ng TBC sè c¸ cña 3 chóng t«i. §ã b¹n biÕt t«i c©u ®­îc mÊy con c¸? Bµi 5: An cã 18 viªn bi, B×nh cã 16 viªn bi, Hïng cã sè viªn bi b»ng TBC sè bi cña An vµ B×nh céng thªm 6 viªn bi, Dòng cã sè bi b»ng TBC cña c¶ 4 b¹n. Hái Dòng cã bao nhiªu viªn bi?
  11. TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG(Hiệu) VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ Bài 1: Tổng của 2 số là 84. Tỉ số của hai số đó là 1/3 . Tìm 2 số đó? Bài 2: Tìm hai số có tổng là 80 và tỉ số của chúng là 3 : 5. Bài 3: Hai thùng dầu chứa tổng cộng 124 lít. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/3 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài 4: Trung bình cộng(TBC) của 2 số là 120. Tìm 2 số đó biết rằng số lớn gấp 4 lần số bé. Bài 5.Bằng và Đức có tất cả 48 viên bi, biết số bi của Đức gấp 3 lần số bi của Bằng. Hỏi Đức có nhiều hơn Bằng bao nhiêu viên bi? Bài 6. Tìm hai số, biết tổng hai số bằng 65 và số thứ nhất bằng ¼ số thứ hai. Bài 7. Tuổi của mẹ và em là 40 tuổi. Tuổi của mẹ gấp 4 lần tuổi của em. Hỏi mẹ hơn em bao nhiêu tuổi ? Bài 8. Hình chữ nhật có chu vi 96cm. hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật . Bài 9. Tìm ba số, biết tổng ba số bằng 322 và số thứ nhất gấp 2 lần số thứ hai, số thứ hai gấp 2 lần số thứ ba. Bài 10. Tìm bốn số, biết tổng bốn số bằng 238 và số thứ nhất gấp 2 lần số thứ hai, số thứ hai gấp 3 lần số thứ ba, số thứ ba bằng ¼ số thứ tư. TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ Bài 1: Tổng của 2 số là 84. Tỉ số của hai số đó là 1/3 . Tìm 2 số đó? Bài 2: Tìm hai số có tổng là 80 và tỉ số của chúng là 3 : 5. Bài 3: Hai thùng dầu chứa tổng cộng 124 lít. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/3 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài 4: Trung bình cộng(TBC) của 2 số là 120. Tìm 2 số đó biết rằng số lớn gấp 4 lần số bé. Bài 5.Bằng và Đức có tất cả 48 viên bi, biết số bi của Đức gấp 3 lần số bi của Bằng. Hỏi Đức có nhiều hơn Bằng bao nhiêu viên bi? Bài 6. Tìm hai số, biết tổng hai số bằng 65 và số thứ nhất bằng ¼ số thứ hai. Bài 7. Tuổi của mẹ và em là 40 tuổi. Tuổi của mẹ gấp 4 lần tuổi của em. Hỏi mẹ hơn em bao nhiêu tuổi ? Bài 8. Hình chữ nhật có chu vi 96cm. hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật . Bài 9. Tìm ba số, biết tổng ba số bằng 322 và số thứ nhất gấp 2 lần số thứ hai, số thứ hai gấp 2 lần số thứ ba. Bài 10. Tìm bốn số, biết tổng bốn số bằng 238 và số thứ nhất gấp 2 lần số thứ hai, số thứ hai gấp 3 lần số thứ ba, số thứ ba bằng ¼ số thứ tư.
  12. Bài 11. Hiệu của hai số là 36. Tỉ số của hai số đó là 8/5 . Tìm hai số đó. Bài 12. Năm nay, em kém chị 8 tuổi và tuổi em bằng 3/5 tuổi chị. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi? Bài 13 Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạp nếp là 480 kg. Tính số gạo mỗi loại, biết rằng số gạo nếp bằng 1/5 số gạo tẻ. Bài 14. Bố cao hơn con 68 Tỉ số giữa chiều cao của bố và chiều cao của con là 5 : 3. Tính chiều cao của bố. Bài 15. Một trường tiểu học có số học sinh gái ít hơn số học sinh trai là 120 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái, biết rằng số học sinh gái bằng 5/7 số học sinh trai ? Bài 16. Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau : Bài 17. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 15m. Tính diên tích mảnh vườn đó, biết rằng chiều rông bằng 3/4 chiều dài. Bài 11. Hiệu của hai số là 36. Tỉ số của hai số đó là 8/5 . Tìm hai số đó. Bài 12. Năm nay, em kém chị 8 tuổi và tuổi em bằng 3/5 tuổi chị. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi? Bài 13 Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạp nếp là 480 kg. Tính số gạo mỗi loại, biết rằng số gạo nếp bằng 1/5 số gạo tẻ. Bài 14. Bố cao hơn con 68 Tỉ số giữa chiều cao của bố và chiều cao của con là 5 : 3. Tính chiều cao của bố. Bài 15. Một trường tiểu học có số học sinh gái ít hơn số học sinh trai là 120 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái, biết rằng số học sinh gái bằng 5/7 số học sinh trai ? Bài 16. Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau : Bài 17. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 15m. Tính diên tích mảnh vườn đó, biết rằng chiều rông bằng 3/4 chiều dài.
  13. Bài 18. Hiệu của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 20. Tìm hai số đó. Bài 19. Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Bài 10. Năm nay 1/7 tuổi bố bằng 1/2 tuổi con. Biết rằng bố hơn con 30 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi ? Bài ôn : Bốn bạn An, Bình, Hồng và Chi tham gia phong trào giúp đỡ bạn gặp khó khăn, bạn An góp nhiều hơn Bạn Bình 6 quyển tập, bạn Chi góp gấp 3 lần Bạn Bình, bạn Hồng góp 18 quyển tập, Bạn Bình bằng ½ bạn Hồng. Hỏi bốn bạn góp tất cả bao nhiêu quyển tập ? Bài 1: Tất cả học sinh của lớp xếp hàng 3 được 12 hàng. Số bạn gái ít hơn số bạn trai là 4. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái? Bài 2: a.Tìm hai số chẵn có tổng là 210, biết giữa chúng có 18 số chẵn khác. b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên. c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn . d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ . e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2007 và giữa chúng có 4 số chẵn Bài 3: Tìm hai số biết tổng của chúng là 198 và nếu xóa đi chữ số bên trái của số lớn thì được số bé. Bài 4: Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ. Tìm hai số đó. Bài 5: Tìm hai số biết tổng của chúng gấp 5 lần số lớn nhất có hai chữ số và hiệu của chúng kém số lớn nhất có ba chữ số 9 lần. Bài 6: Bố hơn con 28 tuổi; 3 năm nữa số tuổi của cả hai bố con tròn 50. Tính tuổi năm nay của mỗi người. Bài 7: Hai lớp 4A và 4B có tất cả 82 học sinh. Nếu chuyển 2 học sinh ở lớp 4A sang lớp 4B thì số học sinh 2 lớp sẽ bằng nhau. Tính số học sinh của mỗi lớp. Bài 8: Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Hỏi diện tích của mảnh vườn là bao nhiêu m2?
  14. Bài 9: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết nếu tăng chiều rộng 5m và giảm chiều dài 5m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông. Bài 10: Hai anh em Hùng và Cường có 60 viên bi .Anh Hùng cho bạn 9 viên bi ;bố cho thêm Cường 9 viên bi thì lúc này số bi của hai anh em bằng nhau .Hỏi lúc đầu anh Hùng nhiều hơn em Cường bao nhiêu viên bi. Bài 11: Nếu lấy số bị trừ cộng với số trừ cộng với hiệu thì được 204. Tìm số bị trừ, số trừ biết số trừ hơn hiệu 54. 12. Tìm một phân số, biết mẫu số hơn tử số 22 đơn vị và nếu thêm vào tử số 5 đơn vị, bớt mẫu số đi 7 đơn vị thì tổng của tử số và mẫu số là 56. 13. Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng bằng 252 và số lớn hơn số bé 12 đơn vị. 14. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 352 cm. Biết nếu tăng chiều rộng thêm 5cm và giảm chiều dài đi 7cm thì được một hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó. 15. Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 258 và nếu viết thêm chữ số 2 vào trước số bé ta được số lớn. 16. Tìm một phân số, biết tổng của tử số và mẫu số bằng 120; nếu thêm vào tử số 15 đơn vị và giảm mẫu số đi 27 đơn vị ta được phân số mới có giá trị bằng 1. 17. Hiện nay tổng số tuổi của ba mẹ con là 56 tuổi. Biết 16 năm nữa số tuổi của mẹ bằng tổng số tuổi của hai con. Tính tuổi mẹ hiện nay.
  15. LỆ THUẬN Bài 1:Một đội 12 học sinh trồng được 48 cây. Hỏi theo mức đó một lớp gồm 45 học sinh trồng được bao nhiêu cây? Bài 2:May 24 cái quần như nhau hết 48 m vải. Hỏi may 75 cái quần cùng loại đó cần có bao nhiêu mét vải? Bài 3 :Muốn đóng 5 bộ bàn ghế trong một ngày, cần 9 người thợ mộc. Hỏi với mức đó, muốn đóng 10 bộ bàn ghế như thế trong một ngày phải cần bao nhiêu người thợ mộc? Bài 4:Sửa 8m đường trong một buổi, cần 3 người. Hỏi muốn sửa 40m đường với mức đó trong một buổi thì cần bao nhiêu người ? Bài 5.Mỗi học sinh được mượn một số sách như nhau. Lớp 4A có 45 học sinh được mượn 90 quyển sách. Lớp 4B có 43 học sinh và lớp 4C có 47 học sinh. Hỏi cả hai lớp 4B và 4C được mượn bao nhiêu quyển sách? Bài 6: May ba bộ quần áo như nhau hết 15 mét vải. Hỏi may 9 bộ quần áo như thế hết mấy mét vải ? Bài 7: Nếu 5 người, mỗi người làm việc trong 6 giờ thì được nhận 150000 đồng. Hỏi : Nếu 15 người, mỗi người làm việc trong 6 giờ thì được nhận bao nhiêu tiền ? Bài 8: Nếu 15 người, mỗi người làm việc 6 giờ được nhận 450 000 đồng. Hỏi : Nếu 15 người, mỗi người làm việc trong 3 giờ thì được nhận bao nhiêu tiền ? Bài 9. Nếu 5 người, mỗi người làm việc trong 6 giờ thì được nhận 150000 đồng. Hỏi: Nếu 5 người, mỗi người làm việc trong 3 giờ thì được nhận bao nhiêu tiền ? Bài 10:Nếu 5 người, mỗi người làm việc trong 3 giờ thì được nhận 75000 đồng. Hỏi : Nếu có 15 người, mỗi người làm việc trong 3 giờ thì được nhận bao nhiêu tiền ? Bài 11 : Người ta tính rằng cứ 3 xe cùng loại chở hàng, mỗi xe đi 50 km thì tổng chi phí vận chuyển hết 1200000 đồng. Hỏi 5 xe như thế, mỗi xe đi 100 km thì tổng chi phí vận chuyển là bao nhiêu ? Bài 12 : Có 5 người ăn trong 8 ngày hết 24 ki-lô-gam gạo. Hỏi 7 người ăn trong 10 ngày thì hết bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? Biết rằng khẩu phần ăn của mỗi người là như nhau.
  16. *.TỈ LỆ NGHỊCH Bài 1. Đem gạo trong thùng đóng vào bao. Nếu đóng mỗi bao 5 kg gạo thì được 6 bao. Hỏi đóng mỗi bao 3kg thì được bao nhiêu bao? Bài 2:.Mười bốn (14) người làm xong một con đường trong 5 ngày. Hỏi 35 người làm xong con đường ấy trong bao nhiêu ngày? (sức làm như nhau) Bài 3:Có một số tiền, nếu mua gạo thơm với giá 3600 đồng một kg thì được 12kg gạo. Nếu mua gạo thường, giá mỗi kg 1800 đồng thì được bao nhiêu kg gạo? Bài 4:Bếp ăn của một trường nội trú dự trữ gạo đủ cho 240 học sinh ăn 27 ngày. Có 30 học sinh đến thêm nữa. Hỏi số gạo trên đủ dùng trong bao nhiêu ngày? Bài 5:Một công trường dự trữ lương thực đủ cho 1200 người ăn trong 35 ngày. Có một số người đến thêm, nên số lương thực đó chỉ đủ dùng trong 25 ngày. Tính số người mới đến thêm. Bài 6:Có 5 người thợ may, may trong 7 ngày được tất cả là 140 cái áo. Hỏi với 8 người thợ may trong 9 ngày thì được tất cả bao nhiêu cái áo? (năng suất làm như nhau) Bài 7: Người ta muốn xây một căn nhà, cần có 5 người thợ, mỗi ngày làm việc 8 giờ thì 40 ngày sẽ xây xong. Vì muốn nhanh hơn, nên người ta phải cần đến 8 người thợ, mỗi ngày làm việc 10 giờ. Hỏi trong bao lâu sẽ xây xong căn nhà nói trên? Bài 8:Có 5 người thợ mộc, làm xong 2 chiếc thuyền phải mất 20 ngày. Hỏi vậy có 8 người thợ, làm xong 3 chiếc thuyền thì phải mất bao nhiêu ngày? (năng suất làm như nhau) Bài 9. Tổ 1 lớp 5A có 11 học sinh trồng được 55 cây. Hỏi cả lớp 5A trồng được bao nhiêu cây? Biết rằng lớp 5A có 42 học sinh và số cây mỗi học sinh trồng được đều bằng nhau. Bài 10. Một cửa hàng nhập kho một lượng hàng hoá với dự tính đủ bán trong 20 ngày, mỗi ngày bán được 320 hàng hoá, nhưng thực tế mỗi ngày cửa hàng đó đã bán được 400 hàng hoá. Hỏi với số hàng hoá đã nhập kho thì đủ bán được bao nhiêu ngày? Bài 11. Hai đội công nhân cùng làm một công việc. Đội thứ nhất có 15 người hoàn thành sau 4 ngày làm việc. Hỏi đội thứ hai hoàn thành công việc sau bao nhiêu ngày làm việc? Biết đội thứ hai có 20 người và năng suất làm việc của mỗi người như nhau. Bài 12. Để hút cạn nước của một cái hồ người ta sử dụng 15 máy bơm làm việc trong 12 giờ. Hỏi nếu muốn hút cạn hồ đó chỉ trong 9 giờ thì cần phải sử dụng bao nhiêu máy bơm? Biết năng suất các máy như nhau. Bài 13. Có 16 xe tải như nhau chở hàng hoá từ Hà Nội về Nam Định, mỗi xe chạy hai lượt thì chuyển được tổng cộng 80 tấn hàng hoá. Hỏi nếu chỉ có 8 xe tải nhưng mỗi xe chạy 8 lượt thì chuyển được bao nhiêu bàng hoá? Bài 14. Tổ một có 7 công nhân trong 6 ngày sản xuất được 630 dụng cụ. Hỏi tổ hai có 21 công nhân trong 3 ngày thì sản xuất được bao nhiêu dụng cụ? Biết năng suất của mọi công nhân đều như nhau. Bài 15. Trong một phân xưởng may, 7 công nhân may 25 bộ quần áo mất 5 giờ. Hỏi 12 công nhân may 48 bộ quần áo mất bao lâu? Biết năng suất của mỗi người đều như nhau. Bài 16. Một tổ thợ may có 15 người trong 6 ngày làm việc may được 135 bộ quần áo. Hỏi nếu tổ đó có 18 người làm việc trong 8 ngày thì sẽ may được bao nhiêu bộ quần áo? Biết năng suất làm việc của mỗi người đều như nhau.
  17. Bài tập Cộng số đo thời gian lớp 5 Câu 1. Đặt tính rồi tính: 9 ngày 5 giờ + 7 ngày 10 giờ 2 giờ 18 phút + 5 giờ 36 phút 27 phút 42 giây + 8 phút 58 giây 4 năm 6 tháng + 5 năm 7 tháng 1 thế kỉ 76 năm + 85 năm 45 phút + 8 giờ 50 phút 2 tuần 5 ngày + 3 tuần 6 ngày 11 ngày 16 giờ + 7 ngày 8 giờ 9 tháng + 9 năm 9 tháng 6 giờ 38 phút + 17 giờ 22 phút 10 giờ 15 phút + 6 giờ 32 phút Câu 2. Đặt tính rồi tính: 37 phút 48 giây + 15 phút 37 giây 9 năm 7 tháng + 4 năm 8 tháng 12 giờ 45 phút + 7 giờ 30 phút 6 phút 27 giây + 38 phút 7 ngày 16 giờ + 11 ngày 17 giờ 15 phút 47 giây + 58 giây 78 năm + 15 thế kỉ 49 năm 8 giờ 43 phút + 3 giờ 9 phút 14 phút 36 giây + 38 phút 44 giây Câu 3/ Một người đi xe đạp đi từ A lúc 7 giờ 15 phút và đi hết 1 giờ 27 phút thì đến B. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ? Câu 4/ Mẹ bắt đầu đi chợ lúc 8 giờ 45 phút, mẹ đi đường mất 20 phút, mua sắm mất 1 giờ 10 phút. Hỏi mẹ về đến nhà lúc mấy giờ? Câu 5/ Ba mở vòi nước lúc 11 giờ 20 phút, sau 1 giờ 40 phút thì bể đầy. Hỏi bể đầy nước lúc mấy giờ? Bài tập Cộng số đo thời gian lớp 5 Câu 1. Đặt tính rồi tính: 9 ngày 5 giờ + 7 ngày 10 giờ 2 giờ 18 phút + 5 giờ 36 phút
  18. 27 phút 42 giây + 8 phút 58 giây 4 năm 6 tháng + 5 năm 7 tháng 1 thế kỉ 76 năm + 85 năm 45 phút + 8 giờ 50 phút 2 tuần 5 ngày + 3 tuần 6 ngày 11 ngày 16 giờ + 7 ngày 8 giờ 9 tháng + 9 năm 9 tháng 6 giờ 38 phút + 17 giờ 22 phút 10 giờ 15 phút + 6 giờ 32 phút Câu 2. Đặt tính rồi tính: 37 phút 48 giây + 15 phút 37 giây 9 năm 7 tháng + 4 năm 8 tháng 12 giờ 45 phút + 7 giờ 30 phút 6 phút 27 giây + 38 phút 7 ngày 16 giờ + 11 ngày 17 giờ 15 phút 47 giây + 58 giây 78 năm + 15 thế kỉ 49 năm 8 giờ 43 phút + 3 giờ 9 phút 14 phút 36 giây + 38 phút 44 giây Câu 3/ Một người đi xe đạp đi từ A lúc 7 giờ 15 phút và đi hết 1 giờ 27 phút thì đến B. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ? Câu 4/ Mẹ bắt đầu đi chợ lúc 8 giờ 45 phút, mẹ đi đường mất 20 phút, mua sắm mất 1 giờ 10 phút. Hỏi mẹ về đến nhà lúc mấy giờ? Câu 5/ Ba mở vòi nước lúc 11 giờ 20 phút, sau 1 giờ 40 phút thì bể đầy. Hỏi bể đầy nước lúc mấy giờ? Câu 6/ Một người đi từ A lúc 7 giờ 45 phút, sau khi đi hết 2 giờ 50 phút thì đến B. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ, biết trên đường họ đã dừng lại nghỉ 25 phút Câu 7/ Long đi từ nhà đến bến xe hết 37 phút, sau đó đi xe máy đến Thảo Cầm Viên hết 1 giờ 33 phút. Hỏi Long đi từ nhà đến Thảo Cầm Viên hết bao nhiêu thời gian, biết trên đường Long đã dừng lại 15 phút để uống nước mía. Câu 8/ Đan khởi hành từ nhà lúc 5 giờ 40 phút để đến Vũng Tàu, xe đi hết 3 giờ 15 phút thì đến Vũng Tàu. Hỏi xe đến Vũng Tàu lúc mấy giờ, biết trên đường đi xe đã dừng lại cho mọi người ăn sáng hết 30 phút. Bình đi học lúc 6 giờ 20 phút và đi hết 35 phút thì đến trường. Hỏi Bình đến trường có kịp không? Biết trường đánh trống vào học lúc 7 giờ. Câu 9/ Chú Tư đi làm từ nhà lúc 6 giờ 45 phút, đi được 15 phút chú quên mang theo giấy tờ nên trở về nhà lấy và đi ngay, đi được 50 phút thì đến công ty. Hỏi chú Tư đến công ty sớm hay trễ, biết giờ làm việc bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút. Muốn tìm thời gian đến, ta lấy: t (khởi hành) + t (đi) + t (nghỉ) nếu có
  19. Câu 6/ Một người đi từ A lúc 7 giờ 45 phút, sau khi đi hết 2 giờ 50 phút thì đến B. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ, biết trên đường họ đã dừng lại nghỉ 25 phút Câu 7/ Long đi từ nhà đến bến xe hết 37 phút, sau đó đi xe máy đến Thảo Cầm Viên hết 1 giờ 33 phút. Hỏi Long đi từ nhà đến Thảo Cầm Viên hết bao nhiêu thời gian, biết trên đường Long đã dừng lại 15 phút để uống nước mía. Câu 8/ Đan khởi hành từ nhà lúc 5 giờ 40 phút để đến Vũng Tàu, xe đi hết 3 giờ 15 phút thì đến Vũng Tàu. Hỏi xe đến Vũng Tàu lúc mấy giờ, biết trên đường đi xe đã dừng lại cho mọi người ăn sáng hết 30 phút. Bình đi học lúc 6 giờ 20 phút và đi hết 35 phút thì đến trường. Hỏi Bình đến trường có kịp không? Biết trường đánh trống vào học lúc 7 giờ. Câu 9/ Chú Tư đi làm từ nhà lúc 6 giờ 45 phút, đi được 15 phút chú quên mang theo giấy tờ nên trở về nhà lấy và đi ngay, đi được 50 phút thì đến công ty. Hỏi chú Tư đến công ty sớm hay trễ, biết giờ làm việc bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút. Muốn tìm thời gian đến, ta lấy: t (khởi hành) + t (đi) + t (nghỉ) nếu có PHÉP TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN 1. ĐẶT TÍNH RỒI TÍNH: a. 7 phút 42 giây – 5 phút 18 giây b. 12 giờ 15 phút – 4 giờ 38 phút c. 10 ngày 8 giờ - 7 ngày 17 giờ d. 32 phút 10 giây – 19 phút 40 giây e. 4 thế kỉ 72 năm – 3 thế kỉ 39 năm f. 11 tuần 2 ngày – 7 tuần 5 ngày g. 21 năm 4 tháng – 9 năm 7 tháng h. 36 phút 28 giây – 29 phút 50 giây i. 7 giờ - 3 giờ 15 phút j. 16 phút - 48 giây 2. ĐẶT TÍNH RỒI TÍNH: a. 9 phút 50 giây – 7 phút 20 giây b. 5 giờ 12 phút – 1 giờ 38 phút c. 41 phút 22 giây – 48 giây d. 15 giờ 27 phút – 8 giờ 50 phút e. 23 ngày 8 giờ - 18 ngày 18 giờ f. 6 thế kỉ 20 năm – 3 thế kỉ 78 năm g. 10 năm 7 tháng – 8 năm 8 tháng h. 4 tuần – 2 tuần 4 ngày i. 25 phút – 23 giây j. 8 giờ 12 phút – 48 phút 3. Một xe máy đi từ A lúc 6 giờ 20 phút và đến B lúc 8 giờ. Hỏi xe máy đó đi quãng đường AB hết bao lâu? 4. An làm bài tập nhà hết 1 giờ 15 phút và làm xong bài lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi An bắt đầu làm bài lúc mấy giờ? 5. Một người đi từ A lúc 6 giờ 45 phút và đến B lúc 8 giờ 30 phút. Giữa đường người đó nghỉ 15 phút. Hỏi người đó đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian? 6. Mẹ đi từ nhà đến chợ hết 35 phút, trên đường đi mẹ nghỉ 10 phút để uống nước. Hỏi mẹ đi từ nhà lúc mấy giờ, biết mẹ đến chợ lúc 9 giờ. T khởi hành = t (đến) – t (đi) – t (nghỉ) T đi = t (đến) – t (khởi hành) – t (nghi) PHÉP TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN 1. ĐẶT TÍNH RỒI TÍNH: a. 7 phút 42 giây – 5 phút 18 giây b. 12 giờ 15 phút – 4 giờ 38 phút
  20. c. 10 ngày 8 giờ - 7 ngày 17 giờ d. 32 phút 10 giây – 19 phút 40 giây e. 4 thế kỉ 72 năm – 3 thế kỉ 39 năm f. 11 tuần 2 ngày – 7 tuần 5 ngày g. 21 năm 4 tháng – 9 năm 7 tháng h. 36 phút 28 giây – 29 phút 50 giây i. 7 giờ - 3 giờ 15 phút j. 16 phút - 48 giây 2. ĐẶT TÍNH RỒI TÍNH: a. 9 phút 50 giây – 7 phút 20 giây b. 5 giờ 12 phút – 1 giờ 38 phút c. 41 phút 22 giây – 48 giây d. 15 giờ 27 phút – 8 giờ 50 phút e. 23 ngày 8 giờ - 18 ngày 18 giờ f. 6 thế kỉ 20 năm – 3 thế kỉ 78 năm g. 10 năm 7 tháng – 8 năm 8 tháng h. 4 tuần – 2 tuần 4 ngày i. 25 phút – 23 giây j. 8 giờ 12 phút – 48 phút 3. Một xe máy đi từ A lúc 6 giờ 20 phút và đến B lúc 8 giờ. Hỏi xe máy đó đi quãng đường AB hết bao lâu? 4. An làm bài tập nhà hết 1 giờ 15 phút và làm xong bài lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi An bắt đầu làm bài lúc mấy giờ? 5. Một người đi từ A lúc 6 giờ 45 phút và đến B lúc 8 giờ 30 phút. Giữa đường người đó nghỉ 15 phút. Hỏi người đó đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian? 6. Mẹ đi từ nhà đến chợ hết 35 phút, trên đường đi mẹ nghỉ 10 phút để uống nước. Hỏi mẹ đi từ nhà lúc mấy giờ, biết mẹ đến chợ lúc 9 giờ. T khởi hành = t (đến) – t (đi) – t (nghỉ) T đi = t (đến) – t (khởi hành) – t (nghi) Ôn tập Bài : Tính: a) 30 phút 24 giây : 6 b) 7 giờ 15 phút : 5 c) 16,8 giờ : 3 d) 1 giờ 40 giây : 5 Câu 2:Trong một buổi thực hành môn kĩ thuật, để làm được 5 bông hoa một bạn đã làm hết 15 phút 45 giây. Hỏi trung bình mỗi bạn đó làm được một bông hoa trong thời gian bao lâu? Câu :Một người làm việc từ 8 giờ đến 12 giờ được 5 sản phẩm. Hỏi trung bình người đó làm 1 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian? Câu : Máy thứ nhất sản xuất ra 10 dụng cụ trong 1 giờ 30 phút. Máy thứ hai sản xuất ra 8 dụng cụ như thế trong 70 phút. Hỏi máy nào làm xong 1 dụng cụ nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu thời gian? Câu :Quãng đường AB dài 135 km. Ô tô đi từ A đến B hết 2 giờ 30 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết dọc đườn ô tô nghỉ 15 phút. Câu : Một ô tô khỏi hành từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ 15 phút. Tính vận tốc của ô tô , biết quãng đường AB dài 154 km. Ôn tập Bài : Tính: a) 30 phút 24 giây : 6 b) 7 giờ 15 phút : 5 c) 16,8 giờ : 3 d) 1 giờ 40 giây : 5 Câu 2:
  21. Trong một buổi thực hành môn kĩ thuật, để làm được 5 bông hoa một bạn đã làm hết 15 phút 45 giây. Hỏi trung bình mỗi bạn đó làm được một bông hoa trong thời gian bao lâu? Câu : Một người làm việc từ 8 giờ đến 12 giờ được 5 sản phẩm. Hỏi trung bình người đó làm 1 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian? Câu : Máy thứ nhất sản xuất ra 10 dụng cụ trong 1 giờ 30 phút. Máy thứ hai sản xuất ra 8 dụng cụ như thế trong 70 phút. Hỏi máy nào làm xong 1 dụng cụ nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu thời gian? Câu : Quãng đường AB dài 135 km. Ô tô đi từ A đến B hết 2 giờ 30 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết dọc đườn ô tô nghỉ 15 phút. Câu : Một ô tô khỏi hành từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ 15 phút. Tính vận tốc của ô tô , biết quãng đường AB dài 154 km.