Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 10

doc 42 trang Hùng Thuận 26/05/2022 2581
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vnen_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_10.doc

Nội dung text: Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 10

  1. GIÁO ÁN VNEN LỚP 5 TUẦN 10 Tiết 1 Tiếng việt Bài 10A: Ôn tập 1 (tiết 1) I. Mục tiêu - Học thuộc lòng một số đoạn văn, thơ; nắm được nội dung chính của các bài tập đọc từ bài 1A đến bài 9C; bước đầu cảm nhận được cái hay của văn miêu tả. Mục tiêu riêng: + Em Đạt, Việt Anh, Như, Đức đọc được một đoạn văn, thuộc vài khổ thơ. + HS học tốt đọc thuộc lòng một đoạn văn và cả bài thơ. II Đồ dùng dạy học. - GV: 6 phiếu ghi tên bài tập đọc. Mẫu thống kê - HS: VBT, Vở ghi bài III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm Gọi HS đọc bài Đất Cà Mau và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động thực hành: Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - Cho Hs các nhóm thi đọc. - HS các nhóm bốc thăm thi đọc, trả lời - Tuyên bố những học sinh thắng cuộc. câu hỏi. Hoạt động 2 - Nghe đánh giá của các bạn. - Cho Hs làm bảng thống kê theo mẫu. - Gọi các nhóm trình bày. - Các nhóm làm bài rồi trình bày trước - Gv cùng cả lớp nhận xét. lớp. - Gv kết luận. Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam -Tổ Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả những sắc quốc em màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam, Cánh chim Bài ca về trái đất Định Hải Mọi người hãy sống vì hòa hoà bình bình, chống chiến tranh bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. Ê-mi-li con Tố Hữu Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ
  2. tự thêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Con người Tiếng đàn Ba-la- Quang Huy Cảnh đẹp kì vĩ của công với thiên lai-ca trên sông trường thủy điện sông Đà nhiên Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai- ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. Trước cổng trời Nguyễn Đình Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng Ảnh của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn gì? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò Gv nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn HS tiếp tục thi đọc thuộc lòng ở tiết sau. - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 2 Toán Bài 30: Cộng hai số thập phân (tiết 1) I. Mục tiêu Em biết: - Cộng hai số thập phân. - Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Giải bài toán với phép cộng hai số thập phân, bài toán có nội dung hình học. Mục tiêu riêng: HĐ 4 giúp đỡ các cặp chậm. II Các hoạt động dạy học. - Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Cho lớp làm bảng con: 234 + 876 = 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu.
  3. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - GV tổ chức cho HS chơi. - Các nhóm tham gia trò chơi. - Quan sát các nhóm làm việc. Đáp án: - Nhận xét. Tên con vật Cân nặng Sư tử 0, 2 tấn Gấu 0, 75 tấn Cá mập 0, 9 tấn Voi 5, 4 tấn Hoạt động 2, - Gv quan sát các nhóm làm bài. - Các nhóm thực hiện các hoạt động. - Gọi HS nhắc lại cách làm. Hoạt động 3 Hoạt động chung cả lớp. - Cho HS đọc , xem kĩ cách làm bài - Các nhóm thực hiện các hoạt động a, 3a, b. b. - Gọi Hs nêu lại cách làm. - Làm bảng con phần c. - cho Hs làm vào bảng con phần c Kết quả đúng: - GV nhận két, kết luận kết quả đúng. 23, 4 + 8, 76 = 32, 16 23, 4 + 8, 76 32, 16 Hoạt động 4 - Quan sát các cặp thực hiện. Hoạt động cặp đôi. a) Đố bạn nêu cách cộng hai số thập phân. b) Lấy ví dụ. * Củng cố - Qua tiết học này em biết được điều gì? - HS trả lời cá nhân. * Dặn dò - Hs nghe. - Gv nhận xét tiết học. - Dặn Hs xem hoạt động thực hành. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Giáo dục lối sống Bài 4: Internet những khám phá diệu kì (Tiết 2)
  4. I Mục tiêu Sau bài học, HS: 1. Nêu được vai trò của internet trong việc cung cấp tri thức, trao đổi, chia sẻ thông tin ý kiến, cảm xúc giữa các thành viên trong cộng đồng mà không bị giới hạn bởi thời gian và không gian. 2. Có kĩ năng tìm kiếm thông tin cẩn thiết trên internet, biết loại bỏ các thông tin không phù hợp hoặc lệnh chuẩn trên mạng. 3. Biết cư sử lịch sự, tôn trọng người khác khi giao tiếp trên nternet;không tán thành với các lời nói, hành vi thiếu văn hóa trên mạng. Mục tiêu riêng: Giáo dục HS sử dụng internet với mục đích như tìm kiếm thông tin, gặp gỡ trao đổi, chia sẻ với mọi người Biết ứng xử có văn hóa trên Facebook (đối với HS có chơi Facebook). II. Đồ dùng dạy học - GV: Tài liệu hướng dẫn, Phiếu câu hỏi cho các cặp thảo luận. - HS : Những địa điểm có mạng Internet công cộng ở địa phương. III.Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động Cho lớp hát. 2/ Trải nghiệm GV hỏi : + Internet giúp ích gì cho cho cuộc sống của em và mọi người? + Nêu cách tìm kiếm thông tin cẩn thiết trên internet ? + Khi sử dụng Internet em cần chú ý điều gì ? - Nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động thực hành: Hoạt động nhóm Hoạt động 1 1.Thực hành tìm từ khóa. - Cho các nhóm thực hành tìm rồi báo HS tìm trên internet rồi báo cáo. cáo. Hoạt động 2 Hoạt động cặp đôi - Quan sát các cặp thảo luận làm việc. 2. Thực hành ứng xử trên internet - Nghe đại diện các nhóm trình bày. - HS thảo luận câu hỏi với bạn . - GV nhận xét, kết luận. - Chọn mục thực hành . Hoạt động 3 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm thảo luận. 3.Xử lí tình huống - Nghe đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm chọn một tình huống xà xử - GV nhận xét, kết luận. lí tình huống. GV kết luận: Em cần cư xử có văn hóa khi viết thư
  5. điện tử, trao đổi thông tin, trò chuyện qua internet.Đồng thời em phải biết tự bảo vệ khi sử dụng mạng. *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được điều - HS trả lời cá nhân. gì? - Gv củng cố kiến thức, liên hệ, giáo dục học sinh. * Dặn dò - Hướng dẫn hoạt động ứng dụng. - HS nghe. - GV kết luận chung. - Dặn Hs không nên lạm dụng mạng internet quá nhiều để chơi điện tử. Nên sử dụng internet vào việc tìm kiếm thông tin mở mang kiến thức hoặc tìm thông tin cần cho bài học. - Cho các em thực hành mục đánh giá. Rút kinh nghiệm: BUỔI CHIỀU Tiết 2 Thực hành Tiếng Việt (Tiết 1) I Mục tiêu - HS đọc hiểu truyện Bà chúa Bèo. - Nhận biết hình ảnh so sánh trong bài, đại từ sử dụng trong câu. II Chuẩn bị GV:Tranh minh họa Hs : Sách thực hành III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/Giới thiệu bài Nêu nội dung tiết thực hành 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - 2HS tiếp ối nhau đọc to, lớp theo dõi -Cho HS đọc truyện Bà chúa Bèo. trong SGK. -Giới thiệu tranh minh họa. Bài tập 2 -Gọi HS đọc lần lượt các câu hỏi. - HS quan sát tranh minh họa. -Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân. - Đọc câu hỏi. Nhắc HS đọc lại truyện thêm một lần trước khi đánh tích vào câu đáp án -HS làm bài. em chọn.
  6. - GV đi quan sát lớp, giúp đỡ HS yếu hiểu để làm được bài. - GV thu vở nhận xét, chữa bài. Đáp án đúng: Câu a ý 3 Câu b ý 1 Câu c ý 1 Câu d ý 2 Câu e ý 1 Câu g ý 2 Câu h ý 3 3/ Củng cố, dặn dò - GV chốt lại nội dung tiết thực hành. - Hs nghe. Giáo dục học sinh. - Dặn HS về xem trước tiết 2 Thực hành Tiếng Việt. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Lịch sử Bài 4 Cách mạng mùa thu và Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập (tiết 2) I Mục tiêu - Nêu được các sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. - Biết được ngày 19-8 hằng năm là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta.Ngày 2-9-1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “ Tuyên ngôn Độc lập”, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hà.Đây là ngày Quốc khánh của nước ta. - Bước đầu rèn luyện khả năng khai thác sự kiện, tranh ảnh để tìm hiểu quá khứ. Mục tiêu riêng: HS hiểu tốt nêu được ý nghĩa Cách mạng tháng Tám thành công II Đồ dùng dạy học - GV:Tranh ảnh, phiếu học tập. III Các hoạt động dạy học -Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm - Cho HS trả lời câu hỏi bài 3 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động thực hành :
  7. Bài 1 Hoạt động cá nhân - Gv giúp Hs hiểu yêu cầu và làm theo Bài 1 Hs viết đoạn văn hoặc làm thơ. yêu cầu. - Gv gọi Hs trình bày. - Nhận xét. Bài 2 - Cho Hs tự làm rồi báo cáo. - Hs làm rồi báo cáo. Đáp án: Hình 1 – Cách mạng tháng Tám. Hình 2 – Xô viết Nghệ - Tĩnh. Hình 3 – Cách mạng tháng Tám. Hình 4 - Xô viết Nghệ - Tĩnh. Hình 5 – Cách mạng tháng Tám. Bài 3, Bài 4 Hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận rồi báo cáo. - Gv quan sát các nhóm thảo luận. + Ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám - Gọi đại diện nhóm báo cáo. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám cho GV kết luận, nói thêm: thấy lòng yêu nước và tinh thần Cách + Sự kiện Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc mạng của nhân dân ta . Chúng ta đã lập ngày 2-9-1945 đã khẳng định quyền giành được độc lập dân tộc , dân ta độc lập của dân tộc ta với toàn thế giới , thoát khỏi kiếp nô lệ , ách thống trị của cho thế giới thấy rằng ở Việt Nam đã có thực dân. một chế độ mới ra đời thay thế cho chế + Ý 4 độ Thực dân phong kiến đánh dấu kỉ nguyên độc lập của dân tộc ta. Sự kiện này cho thấy truyền thống bất khuất kiên cường của người VN trong đấu tranh giành độc lập dân tộc. *Củng cố - Qua tiết học này em biết được điều - HS trả lời cá nhân. gì? *Dặn dò. - Gv nhận xét tiết học. - Hs nghe. - Cho Hs đọc hoạt động ứng dụng.Hướng dẫn Hs thực hiện. Rút kinh nghiệm Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm Tiết 1 Toán Bài 30 Cộng hai số thập phân (tiết 2)
  8. I Mục tiêu Em biết: - Cộng hai số thập phân. - Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Giải bài toán với phép cộng hai số thập phân, bài toán có nội dung hình học. Mục tiêu riêng: - Cả lớp làm 5 bài tập. * GV giúp đỡ HS chậm bài 2, 4. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: Vở.Thước. Bảng con. III Các hoạt động dạy học. 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - GV gọi HS nhắc lại cách cộng hai số thập phân. .3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A- Hoạt động thực hành: Hoạt động cá nhân BT1 Bài 1 - Quan sát các em làm bài. - Em làm bảng con . - Nhận xét. Kết quả đúng: a) 28, 19 b) 54, 7 c) 37, 6 + 6, 04 + 369, 26 + 25, 2 34, 23 423, 96 62, 8 BT2 Bài 2 - Gv quan sát Hs làm vào vở. - Em làm vào vở. Đặt tính và tính. - Đến giúp đỡ HS a) 7, 9 b) 16, 35 c) 26, 458 - Gv thu một số vở nhận xét. + 6, 3 + 8, 93 + 0, 57 - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và 14, 2 25, 28 37, 028 tính. BT3 BT3 Bài giải - Cho HS đọc đề, nhìn hình minh Chiều cao của Hà là : họa. 1, 39 + 0, 12 = 1, 51 (m) - Cho các em tự giải. Đáp số : 1, 51 m - GV nhận két, kết luận kết quả đúng. BT 4 Em làm theo cặp. BT 4, 5 Đáp án: - Cho 1 cặp làm trên bảng phụ. a)
  9. - Quan sát, giúp đỡ các cặp làm bài. - Gọi HS báo cáo. - Nhận xét bài làm của HS. a 5, 8 13, 7 0, 63 b 7, 24 6, 42 9, 08 a + b 5, 8 + 7, 24 = 13, 13, 7 + 6, 42 = 20, 12 0, 63 + 9, 08 = 9, 71 04 b + a 7, 24 + 5, 8 = 13, 6, 42 + 13, 7 = 20, 12 9, 08+ 0, 63 = 9, 71 04 - Nêu nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. a + b = b+a b) Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại. 17, 39 Thử lại 35, 04 +35, 04 + 17, 39 52, 43 52, 43 8, 58 Thử lại 8, 7 +8, 7 + 8, 58 17, 28 17, 28 BT5 Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là : 18, 35 + 9, 3 = 27, 65 (m) Chu vi hình chữ nhật là : (18, 35 + 27, 65) x 2 = 92 (m) Đáp số : 92 m * Củng cố - HS trả lời cá nhân. - Qua tiết học này em biết được điều gì? * Dặn dò. - Gv nhận xét tiết học. - Em nghe cô nhận xét, dặn dò. - Dặn Hs nhớ cách đặt tính và tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Tiếng Việt
  10. Bài 10A Ôn tập 1 (tiết 2) I Mục tiêu: Học thuộc lòng một số đoạn văn, thơ; nắm được nội dung chính của các bài tập đọc từ bài 1A đến bài 9C;bước đầu cảm nhận được cái hay của văn miêu tả. + Em Đạt, Việt Anh, Như, Đức đọc được một đoạn văn, thuộc vài khổ thơ. + HS học tốt đọc thuộc lòng một đoạn văn và cả bài thơ. - Nghe - viết bài: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. * Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. II Đồ dùng dạy học - GV: 6 phiếu ghi tên bài tập đọc. - HS: Vở , bảng con. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm Hỏi HS: - Em đã từng đến rừng chưa? Gỗ rừng dùng để làm gì? 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động thực hành: Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - Cho Hs các nhóm thi đọc. - HS các nhóm bốc thăm thi đọc, trả lời - Tuyên bố những học sinh thắng cuộc. câu hỏi. - Nghe đánh giá của các bạn. Hoạt động 2 HS nghe cô đọc viết bài: -Gọi HS đọc bài văn và phần chú giải Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. Hỏi: - Đọc bài và chú giải. - Tại sao tác giả lại nói chính người +Vì sách làm bằng bột nứa, bột của gỗ đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách? rừng. -Vì sao những người chân chính lại +Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ Hồng, sông Đà. nước, giữ rừng? -Bài văn cho em biết điều gì? +Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở , - GV chốt lai. băn khoăn về trách nhiệm của con Lên án những người phá hoại môi người đối với việc bảo vệ rừng và giữ trường thiên nhiên và tài nguyên đất gìn nguồn nước. nước. *Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. -Yêu cầu HS tìm các từ khó viết +VD: bột nứa, ngược, sông Hồng,
  11. -Hướng dẫn hs luyện đọc, luyện viết sông Đà, nỗi niềm, cầm trịch các từ khó. -Trong bài văn , có những chữ nào +Những chữ đầu câu và tên riêng Đà, phải viết hoa? Hồng phải viết hoa. *Viết chính tả *Soát lỗi , nhận xét bài viết của HS. *Củng cố - Qua tiết học này em biết được điều gì? - Gv :Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ- HS trả lời cá nhân. rừng, cây, hoa.Sử dụng tiết kiệm giấy, vở, bảo quản sách. - HS nghe. *Dặn dò - Gv nhận xét tiết học. - Dặn HS xem trước nội dung tiết 3. Rút kinh nghiệm . Tiết 4 Tiếng Việt Bài 10A Ôn tập 1 (tiết 3) I Mục tiêu Học thuộc lòng một số đoạn văn, thơ; nắm được nội dung chính của các bài tập đọc từ bài 1A đến bài 9C;bước đầu cảm nhận được cái hay của văn miêu tả. Mục tiêu riêng: + Em Việt Anh, Đức, Như đọc được một đoạn văn, thuộc vài khổ thơ. + HS học tốt đọc thuộc lòng một đoạn văn và cả bài thơ. II Đồ dùng dạy học - GV: 6 phiếu ghi tên bài tập đọc. - HS: Vở III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Kể tên các bài TĐ – HTL từ 1A đến bài 9C 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động thực hành: Hoạt động 5 Hoạt động chung cả lớp - Cho các em bốc thăm. - HS các nhóm bốc thăm thi đọc, trả lời
  12. - Nghe Hs các nhóm thi đọc trước lớp. câu hỏi. - Tuyên bố những học sinh thắng cuộc. - Nghe đánh giá của các bạn. - Thi đọc trước lớp. Hoạt động 6 Hoạt động nhóm - Gv hướng dẫn Hs cách làm. Nêu chi tiết em thích nhất trong một - Quan sát các nhóm làm việc. bài văn miêu tả đã học dưới đây theo - Gọi các nhóm trình bày. mẫu: - Gv nhận xét. a) Quang cảnh làng mạc ngày mùa. b) Một chuyên gia máy xúc. c) Kì diệu rừng xanh. d) Đất Cà Mau. - Đọc mẫu. - Làm theo mẫu. - Trình bày. *Củng cố - Qua tiết học này em biết được điều - HS trả lời cá nhân. gì? *Dặn dò - Gv nhận xét tiết học. - HS nghe. - Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng. Rút kinh nghiệm . BUỔI CHIỀU Tiết 1 Thực hành Tiếng Việt (tiết 2) I Mục tiêu - HS biết dựa vào truyện Hai nàng công chúa nêu lí lẽ và dẫn chứng bên vực công chúa Hoàng Hôn . - Lập dàn ý theo 1trong 2 đề đã cho. Mục tiêu riêng: - GV gợi ý giúp đỡ HS chậm. II Đồ dùng dạy học HS: Sách thực hành III Các hoạt động dạy học. Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài - Hs nghe. 2/ Hướng dẫn HS thực hành Bài 1 HS đọc, làm bày rồi trình bày. - Cho HS đọc nội dung bài 1. - GV gợi ý.
  13. - Cho HS làm bài cá nhân vào vở. - Cô gọi 4-5 em trình bày miệng. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát hình - HS đọc đề , quan sát tranh, chọn đề minh họa. rồi làm bài. - GV gợi ý hs chọn đề. - Nộp bài. - Cho HS làm bài. - Nghe, nhận xét, rút kinh nghiệm. - Cô thu nhận xét vài bài tại lớp. - Đọc cho Hs nghe bài viết hay. 3/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn HS viết chưa xong về viết cho hoàn thành. Rút kinh nghiệm Tiết 2 Thực hành Toán (Tiết 1) I Mục tiêu -HS dựa vào kết quả đo viết đúng so đo dưới dạng số thập phân. Mục tiêu riêng: Cả lớp làm bài tập 1, 2, 3. HS học tốt làm thêm bài tập 4. II Đồ dùng dạy học GV kẻ sẵn bài 1 lên bảng lớp. III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn HS thực hành Bài 1 -Cho HS tự làm vào vở, gv thu vở 10 HS làm bài cá nhân HS trung bình yếu nhận xét. Kết quả theo thứ tự: Gọi 1 HS lên chữa bài trên bảng. 2, 019m - Gvcùng lớp nhận xét bài trên bảng. 20, 5cm 1, 33dm Bài 2 -Cho lớp tự làm vào vở. -HS làm bài 2 -GV thu vở HS khá, giỏi nhận xét. Kết quả đúng: -Gọi HS lên bảng chữa bài. a)71 tấn 123 kg=71, 123 tấn= 711, 23 tạ b) 223kg= 0, 223 tấn= 2, 23 tạ Bài 3 c) 198kg234g= 198, 234kg Cho HS tự làm vào vở rồi nêu kết quả. =0, 198234 tấn -GV kết luận.
  14. HS làm vào vở rồi nêu kết quả. Đáp án đúng: 5, 370 tấn 20, 19 tạ 10, 5 yến -Cho HS khá, giỏi tự làm bài 4. 0, 73 tạ -GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài. - HS khá, giỏi làm thêm bài 4. 3/Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS nhớ cách đổi đơn vị đo. - HS nghe. Rút kinh nghiệm Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm Tiết 1 Toán Bài 31 Tổng nhiều số thập phân (tiết 1) I Mục tiêu Em biết: -Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. Mục tiêu riêng: Giúp đỡ nhóm Học tập. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm III Các hoạt động dạy học. 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi HS nhắc lại cách cộng hai số thập phân. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động cơ bản: HĐ 1 Hoạt động nhóm - GV tổ chức cho Hs chơi. - Các em tham gia trò chơi “ Tổng - Quan sát các em chơi. hai số thập phân”. - Nhận xét. HĐ 2, 3 - Quan sát các nhóm làm việc. - Các em đọc và giải thích cho bạn nghe, thảo luận cách làm bài 2, giải
  15. HĐ 4 bài toán 3 - Gv quan sát Hs làm vào vở. - Đến giúp đỡ HS chậm. - Em làm vào vở. - Gv thu một số vở của Hs. - Trao đổi với bạn kiểm tra kết quả - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và phần a. tính. - Trao đổi phần b. - Cho Hs thảo luận phần b. - Báo cáo. Kết quả đúng: a) 4, 37 + 16, 35 8, 25 28, 97 b) Trao đổi với bạn. *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được gì? - Gv nhấn mạnh cách tính tổng nhiều số thập phân điều các em cần nhớ là - HS trả lời cá nhân. đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng - HS nghe. cột với nhau. *Dặn dò - Nhớ cách Tổng nhiều số thập phân - Xem trước Hoạt động thực hành. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Tiếng Việt Bài 10B Ôn tập 2 (tiết 1) I Mục tiêu Hệ thống hóa vốn từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) theo chủ điểm đã học từ bài 1A đến bài 9C. - Ôn các bài tập đọc từ bài 1A đến bài 9C. Ôn tập về các loại từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm. Mục tiêu riêng: GV bổ sung thêm vốn từ cho HS. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm. 6 phiếu ghi tên bài tập đọc.Phiếu học tập III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm Hỏi HS:
  16. - Thế nào là danh từ, động từ, tính từ? 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động thực hành: Hoạt động 1 Hoạt động chung cả lớp - Tổ chức cho Hs chơi trò chơi Giải ô - Các em tham gia trò chơi. chữ. Đáp án: - Quan sát các nhóm chơi. a) - Tuyên bố nhóm thắng cuộc. 1/ tình - Khen HS. 2/ Tổ 3/ quay 4/ Uống 5/ sống 6/ vóc b) Tổ quốc Hoạt động 2 Hoạt động chung cả lớp. - Cho các em bốc thăm. Thi đọc (theo phiếu) - Nghe Hs các nhóm thi đọc trước lớp. - HS các nhóm bốc thăm thi đọc, trả lời - Tuyên bố những học sinh thắng cuộc câu hỏi. - Nghe đánh giá của các bạn và cô. - Bình chọn người đọc hay và trả lời đúng nhất. Hoạt động 3 - Gv hướng dẫn Hs cách làm. - Lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã - Quan sát các nhóm làm việc. học. - Gọi các nhóm trình bày. - Trình bày trước lớp. - Gv nhận xét. Việt nam Tổ quốc Cánh chim hoà Con người với thiên em bình nhiên Danh từ Tổ quốc, đất hoà bình, trái đất, bầu trời, biển cả, sông nước, giang sơn, mặt đất, cuộc ngòi, kênh rạch, quốc gia, nước sống, tương lai, mương máng, núi rừng, non, quê hương, niềm vui, hữu núi đồi, đồng ruộng, quê mẹ, đồng nghị, sự hợp tác, nương rẫy, vườn tược bào, nông dân, niềm mơ ước công nhân Động từ, bảo vệ, giữ gìn, hợp tác, bình yên, bao la, vời vợi, mênh tính từ xây dựng, kiến thanh bình, thái mông, bát ngát, xanh thiết, khôi phục, bình, tự do, hạnh biếc cuồn cuộn, hùng vẻ vang, giàu phúc, hân hoan, vĩ, tươi đẹp, khắc đẹp, cần cù, anh vui vầy, sum họp, nghiệt, lao động, chinh
  17. dũng, kiên cường, đoàn kết, hữu phục, tô điểm bất khuất nghị bảo vệ bình yên đoàn kết bạn bè mênh mông Từ đồng giữ gìn bình an, kết đoàn, bạn hữu bao la nghĩa gìn giữ yên bình, liên kết bầu bạn bát ngát thanh bình, liên hiệp bè bạn mênh mông yên ổn Từ trái phá hoại bất ổn chia rẽ thù địch chật chội nghĩa tàn phá náo động phân tán kẻ thù chật hẹp tàn hại náo loạn mâu thuẫn kẻ địch phá huỷ xung đột huỷ hoại huỷ diệt Thành ngữ quê cha đất tổ, bốn biển một nhà, lên thác xuống ghềnh, tục ngữ quê hương bản vui như mở hội, góp gió thành bão, quán, chôn rau kề vai sát cánh, muôn hình muôn vẻ, cắt rốn, giang sơn chung lưng đấu thẳng cánh cò bay, cày gấm cật, chung tay sâu cuốc bẫm, chân lấm vóc, non xanh góp sức, chia tay bùn, chân cứng đá nước biếc, yêu ngọt sẻ bùi, mềm, bão táp mưa sa, nước thương nòi, nắng chóng trưa mưa chịu thương chịu chóng tối, chuồn chuồn khó, muôn người bay thấp thì mưa bay như một, ất lành cao thì nắng bay vừa thì chim đậu, ống râm nước nhớ nguồn Hoạt động 4 - Cho HS làm vào vởVBT - Em làm bài cá nhân. - Gọi Hs nêu. - Báo cáo với cô. - GV chốt lại. Hoạt động 5 Hoạt động cặp đôi. - Cho các cặp làm bài. - Em trao đổi với bạn, làm bài. - Gọi vài cặp trình bày. - Trình bày trước lớp. - GV kết luận. Nhân vật Tính cách - Dì Năm - Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ. - An - Thông minh nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ - Chú cán bộ - Bình tĩnh tin tưởng vào lòng dân. - Lính - Hống hách - Cai - Xảo quyệt, vòi vĩnh
  18. *Củng cố - Gọi HS nhắc lại nội dung vừa ôn. - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò. - Dặn HS học thuộc lòng những thành ngữ, tục ngữ. - Hs nghe. - Xem trước hoạt động của tiết 3. - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm . Tiết 4 Tiếng Việt Bài 10B Ôn tập 2 (tiết 2) I Mục tiêu - Biết phân vai , diễn lại vở kịch. Mục tiêu riêng: Cho HS có năng khiếu như Đoan, Nhường, Thư, Vy, Chi, Lành tham gia vai Dì Năm. * Rèn cho HS kĩ năng diễn kịch II Đồ dùng dạy học. HS: Dụng cụ để diễn kịch. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi HS nhắc lại tính cách của từng nhân vật trong vở kịch Lòng dân. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A- Hoạt động thực hành: BT 6 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm diễn kịch. Phân vai trong nhóm để tập diễn một - Nhận xét các nhóm diễn kịch. trong hai đoạn kịch Lòng dân. - Tuyên bố nhóm thắng cuộc. - Diễn kịch. - Khen HS diễn đạt nhất. - HS nhận xét nhóm bạn. - Cả lớp bình chọn nhóm diễn giỏi nhất, diễn viên hay nhất. *Củng cố - Để diễn đạt một nhân vật trong vở kịch, em cần chú ý điều gì? - HS trả lời cá nhân.
  19. - GV kết luận. * Dặn dò - Nhớ tính cách các nhân vật. - HS nghe. - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm BUỔI CHIỀU Tiết 1 Thực hành Toán (tiết 2) I Mục tiêu - HS thực hành đổi đơn vị đo dộ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân. - So sánh hai đơn vị đo khối lượng, diện tích. - Giải được bài toán về tính diện tích hình vuông. Mục tiêu riêng: Giúp đỡ em Anh, Đạt, Đức, Lành, Ý, Hân làm bài tập. Em Nguyên làm đúng bài tập 5. II Đồ dùng dạy học- HS: Bảng con. III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn thực hành Bài 1 HS làm bài cá nhân -Cho HS tự làm, GV nhận xét bài Bài 1 một số HS, gọi 1 em lên bảng chữa Kết quả đúng: bài. a) 23m56cm = 23, 56 m= 235, 6dm - GV cùng lớp nhận xét bài trên bảng b) 3dm5cm =3, 5 dm = 0, 35m . c) 4dm 3mm = 40, 3 cm Bài 2 a)67 tấn 520kg = 67, 520 tấn = 675, 20 tạ Bài 2 , 3 thực hiện như bài 1 b) 562kg = 0, 562 tấn = 5, 62 tạ c)2 tấn 65 kg =2, 065 tấn = 20, 65 tạ Bài 3 a) 63 cm = 0, 63m 63cm2= 0, 0063 m2 b) 2m 3cm = 2, 03m 2m23 cm2= 2, 0003 m2 c) 345m = 0, 345 km 345 m2 = 0, 0345 ha Bài 4 Cho HS làm bảng con lần lượt từng bài. Bài 4 a) 45 000m2 = 4, 5 ha
  20. b) 14, 5 tấn > 5 000kg c) 87m2 < 0, 087 km2 Bài 5 Gọi HS đọc đề , cho HS khá nói cách Bài 5 làm. Bài giải -Gọi 1 HS Nguyên lên bảng giải, lớp Diện tích khu đất đó là: làm vào vở. 120 x 120 = 14 400 (m2) 14 400 m2= 1, 44 ha Đáp số : 1, 44 ha 3/ Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học . -Dặn HS về nhà làm nếu chưa làm - HS nghe. xong ở lớp. Xem trước bài sau. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Môn:Kỹ thuật Bài: Bày, dọn bữa ăn trong gia đình I. Mục tiêu: HS cần: - Biết cách bày dọn bữa ăn trong gia đình. - Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Có ý thức giúp đỡ gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn. Giáo dục HS kĩ năng sống: Kĩ năng tự phục vụ, giúp đỡ cha mẹ việc nhà. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa III. Các hoạt động dạy- học 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm Hỏi: - Em có thực hành luộc rau chưa? Nếu có nêu sản phẩm thực hành của em. 3 Bài mới - Gv giới thiệu bài. - Cho Hs đọc tên bài. - Nêu mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1 Hoạt động nhóm -GV hướng dẫn hs quan sát hình 1 và Cá nhân, cặp, nhóm thảo luận rồi đọc nội dung mục 1a: Nêu mục đích trình bày. của bày món ăn, dụng cụ ăn uống - Các nhóm làm theo và trả lời.
  21. trước bữa ăn? - Dụng cụ ăn uống và bày món ăn phải - GV tóm tắt các ý trả lời của hs và giải khô ráo, vệ sinh. Các món ăn được xếp thích, minh họa mục đích, tác dụng hợp lý, thuận tiện cho mọi người ăn của việc bày món ăn, dụng cụ ăn trước uống. bữa ăn. - Nêu cách xắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình em. Tóm tắt: Nhiều gia đình xếp món ăn, bát, đũa vào mâm và đặt mâm lên bàn ăn, phản Có gia đình xếp trự tiếp lên bàn ăn. GV giới thiệu tranh, ảnh 1 số cách bày món ăn minh hoạ. - Nêu y/c của việc bày, dọn bữa ăn. - Nêu các công việc cần thực hiện khi - Hs nêu. bày món ăn nhằm đảm bảo các yêu cầu trên. Tóm tắt HĐ1: Bày món ăn trước bữa ăn hợp lý giúp mọi người ăn uống thuận tiện, vệ sinh. Khi bày trước bữa ăn phải đủ dụng cụ ăn uống cho mọi người trong gia đình, dụng cụ ăn uống phải sạch sẽ, khô ráo. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn: Hoạt động cá nhân. - Thu dọn bữa ăn là công việc mà các em đã tham gia làm ở gia đình. Vậy em - Em nêu. nào có thể trình bày cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em? - Nêu mục đích, cách thu dọn bữa ăn ở gia đình em. - So sánh với cách thu dọn bữa ăn trong SGK? - GV nhận xét và tóm tắt các ý hs vừa trình bày. - Hướng dẫn cách thu dọn sau bữa ăn theo nội dung SGK. - Hướng dẫn hs về nhà giúp đỡ gia đình bày, dọn thức ăn. - Khi cất thức ăn còn vào tủ lạnh, cần lưu ý điều gì? - Đậy kín. 3/Đánh giá kết quả học tập: - GV hỏi các câu hỏi ở cuối bài, GV đánh giá kết quả học tập của HS. - HS trả lời. 4/Củng cố, dặn dò. - Nhận xét ý thức và kết quả học tập
  22. của hs. - Em nghe cô nhận xét, dặn dò. +Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ. +Dặn dò: Đọc trước bài “ Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống” và tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn ở gia đình mình. Rút kinh nghiệm === Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm Tiết 2 Tiếng Việt Bài 10B Ôn tập 2 (tiết 3) I Mục tiêu - Ôn tập về các loại từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm. Mục tiêu riêng: - GV giúp HS học chậm BT9. *Gọi HS học tốt giải thích ý nghĩa từng câu ở bài tập 8. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm để HS làm BT10. - HS: Vở BT. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm GV hỏi HS: + Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm? + Nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động thực hành: BT7 Em làm cá nhân - GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ. - Làm bài rồi đọc trước lớp. - GV thu nhận xét một số vở. Đáp án đúng: - Gọi Hs đọc. + Hoàng bưng chén nước mời ông uống. - Chữa bài chung cho cả lớp. Ông xoa đầu Hoàng và nói: Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ! BT8 Em làm theo cặp đôi
  23. - Quan sát các cặp làm việc. - Thảo luận làm vào VBT. - Gọi vài cặp trình bày. 1.Một niếng khi đói bằng một gói khi - Gv nhận xét. no. *Gọi HS học tốt giải thích nghĩa từng 2. Thắng không kiêu, bại không nản. câu. 3.Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - GV nhận xét, chốt lại. Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. - Vài em đọc to. - Nêu nghĩa từng câu. BT9 Em làm cá nhân - Gọi 2 em đặt câu trên bảng. Đặt câu để phân biệt hai từ đồng âm. - Quan sát HS làm bài. Em làm vào vở. - GV giúp đỡ em Đạt, Đức, Việt Anh. Ví dụ: đặt câu đúng yêu cầu. Em mua cây bút chì giá năm nghìn đồng. - Cho vài HS học tốt đọc câu em đặt. Em đi học về liền để đồ lên giá. - Cho HS, GV nhận xét. BT10 Em làm theo nhóm. - Quan sát các nhóm làm bài. - Báo cáo kết quả. - Nghe báo cáo. - Lớp nhận xét. - Nhận xét, kết luận. Ví dụ: Đặt thêm cho HS một vài ví dụ. a) Chúng ta không nên đánh bạn. Mẹ em không đánh em bao giờ. b) Thầy Hòa đánh đàn rất hay. Em tập đánh trống. c) Em thường đánh ấm chén giúp mẹ . Xoong nồi phải đánh rửa sạch sẽ. Tết đến, ba em đánh đôi lư đồng sáng bóng. *Củng cố Mẹ em đánh rửa nhà vệ sinh sạch bóng. + Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Hướng dẫn HS Hoạt động ứng dụng. - Dặn HS tìm đặt thêm câu ở BT10. - HS nghe. - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Tiếng Việt Bài 10 C Ôn tập 3 (tiết 1) I Mục tiêu Mục tiêu riêng: - Đọc – hiểu bài thơ Mầm non.
  24. - Luyện tập nhận biết và sử dụng từ nhiều nghĩa, từ đồng nghỉa, từ láy, từ các loại: danh từ.động, tính từ. HS đọc- hiểu tốt làm đúng bài tập ở HD9. II Đồ dùng dạy học - GV:Thẻ chữ - HS: Tài liệu III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm Hỏi HS: - Từ nhiều nghĩa gồm những nghĩa nào? Lấy ví dụ. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động thực hành: Hoạt động chung cả lớp BT 1 - HS tìm nà nêu. - Hướng dẫn các em làm. Một số từ có tiếng hữu: - GV theo dõi.kiểm tra giúp đỡ. bằng hữu, hữu tình, hữu ái, hữu dụng, - GV nhận xét, kết luận. hữu hảo, hữu nghị, hữu ích, BT2 Em làm cá nhân - GV quan sát các em đọc. - Đọc bài thơ Mầm non. BT3 - Cho HS chọn đáp án cho từng câu. - HS làm cá nhân rồi báo cáo. - GV quan sát, giúp đỡ. Đáp án đúng - Nhận xét, kết luận. 1d 2a 3a 4b 5c 6c 7a 8b 9c 10a - GV giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, ý thức trồng và chăm sóc cây . * Củng cố - Tiết học này, các em đã ôn được - HS trả lời cá nhân. những gì? * Dặn dò - HS nghe. - Dặn HS biết trồng và chăm sóc cây.
  25. - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Toán Bài 31 Tổng nhiều số thập phân (tiết 2) I Mục tiêu Em biết: - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. Mục tiêu riêng: - HS học chậm ( Việt Anh, Đạt, Lành, Hân, Ý) chỉ làm phần a, b của bài 1, 3 và 4. - Học sinh học tốt làm tất cả các bài tập. II Đồ dùng dạy học GV: Bảng nhóm cho 1 cặp làm bài 2a III Các hoạt động dạy học. 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm -GV gọi HS nhắc lại cách tính tổng nhiều số thập phân. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động thực hành: BT1 - Em làm cá nhân - GV đến quan sát các em làm bài. Kết quả đúng: - Thu nhận xét một số bài. a) 54, 95 b) 75, 75 c) 85, 12 BT2 d) 1, 32 - GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ. - Em làm cặp đôi. - Kết luận. Đáp án: a) a b c (a+ b) + c a+ (b+c) 1, 5 4, 6 2, 4 ( 1, 5+ 4, 6) + 2, 4 1, 5+ (4, 6+ 2, 4) = 6, 1+2, 4= 8, = 1, 5 + 7 =8, 5
  26. 5 0, 25 1, 15 3 ( 0, 25+ 1, 15)+3 0, 25+( 1, 15+3) = 1, 4 + 3 = 4, 4 = 0, 25 + 4, 15 =4, 4 Nêu nhận xét. b) 27, 4 + 7, 38 + 2, 6 (27, 4 + 2, 6) + 7, 38 = 30+ 7, 38=37, 38 46, 9+ 3, 08 + 6, 72 = 46, 9 + (3, 08 + 6, 72) = 46, 9+ 9, 8=56, 7 6, 71 + 9, 7+ 3, 29 + 2, 3= (6, 71 +3, 29) + (9, 7+2, 3) = 10 + 12= 22 7, 34+ 0, 45+ 2, 66+ 55= (7, 34 +2, 66) + (0, 45+0, 55) = 10+1 =11 BT3+4+5 Em làm cá nhân - GV đến quan sát các em làm bài. Bài 3 Gv giúp đỡ Hs chậm. Em tính bằng cách thuận tiện. - Nhận xét, chữa bài. Đáp án Bài 4 a) 2, 7+6, 5 > 8, 2 b) 15, 8+ 7, 9 = 23, 7 c) 9, 64 > 9, 6 Đáp án Bài 5 Bài giải Cả ba bạn vắt được là: 22, 4 + 18, 9 + 19, 5 = 60, 8 (l) Đáp số: 60, 8 lít * Củng cố - Qua tiết học này em biết được gì? - HS trả lời cá nhân. - GV chốt lại. * Dặn dò - Dặn Hs nhớ cách làm. - HS nghe. - Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng, - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm
  27. BUỔI CHIÈU Tiết 1 Thực hành Tiếng Việt Luyện tập về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, từ nhiều nghĩa. I Mục tiêu - Ôn tập về các loại từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, từ nhiều nghĩa. Mục tiêu riêng: Giúp đỡ em Đạt, Anh, Hân, Bảo đặt câu cho đúng. II Đồ dùng dạy học - GV: Hệ thống bài tập. III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn HS làm bài Hoạt động 1 Hỏi: - Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa, - 4 HS trả lời. đồng âm, từ nhiều nghĩa? - Các bạn nhận xét. - GV gọi mỗi em nêu khái niệm một từ. - Cho HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2 - GV ghi bài tập - Yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ. - GV thu nhận xét một số vở. - Gọi Hs đọc.Cho lớp nhận xét. - Chữa bài chung cho cả lớp. BT1 Em làm cá nhân - Tìm từ đồng nghĩa với từ chăm chỉ, - Làm bài. đẹp. - Chữa bài. Đặt câu với 1 từ em vừa tìm được. BT1 Đáp án đúng: Từ đồng nghĩa với chăm chỉ: siêng năng, cần cù, chăm Từ đồng nghĩa với đẹp: xinh, xinh xắn, xinh đẹp, mĩ miều, yêu kiều, đẹp đẽ Ví dụ: Bạn Chi rất siêng năng học tập. Hoa hậu Đặng Thu Thảo rất xinh đẹp. BT2 BT 2 - Tìm từ trái nghĩa với từ buồn Từ trái nghĩa với từ buồn:vui, vui vẻ, Đặt câu với 1 từ em vừa tìm được. phấn khởi, hân hoan, hoan hỉ .
  28. Đặt câu Ví dụ: Hôm nay, cô khen em nên em vui lắm! BT3 Tìm 1 từ đồng âm. BT 3 Đặt 2 câu để phân biệt từ em vừa tìm Ví dụ: đậu. được. Mẹ em nấu xôi đậu. Con chim đậu trên cành cây. BT4 Từ ăn nghĩa gốc. - Cho từ nhiều nghĩa sau: ăn. Em ăn cơm. - Em hãy đặt câu để phân biệt các Từ ăn nghĩa chuyển. nghĩa của từ. Cô ấy rất ăn ảnh. Tuấn chơi cờ rất hay ăn gian. Bạn ấy cảm thấy rất ăn năn. Bà ấy luôn ăn hiếp người khác. Ba em lội ruộng bị nước ăn chân. *Củng cố Ông ấy ăn cắp đồ của người khác. - Tiết học này, em biết được gì? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Dặn HS nhớ kiến thức vừa ôn. - HS nghe. - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 2 Thực hành Toán Luyện làm bài kiểm tra I Mục tiêu - Giúp HS thực hành làm các dạng toán đã học về hỗn số, số thập phân, giải toán về hình học, giải toán về tỉ lệ thuận. - HS tự đánh giá khả năng học của mình qua tiết ôn luyện kiểm tra. Mục tiêu riêng: - HS chậm làm được Phần I và Làm đúng bài 1 và 3 của Phần II. - HS học tốt làm đúng tất cả bài tập. II Chuẩn bị - GV: Hệ thống bài tập cho HS làm. III Các hoạt động dạy học. 1/ Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi tựa bài lên bảng. 2/ Hướng dẫn HS thực hành - GV ghi đề bài lên bảng. - Yêu cầu HS làm vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS chậm. HS làm các dạng toán sau:
  29. PHẦN I : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1:Số “Bốn mươi mốt phẩy sáu mươi lăm ’’ viết là: A) 41, 65 B) 41, 065 C) 4, 165 D) 416, 5 9 Câu 2: Hỗn số 15 viết thành số thập phân được: 10 A) 15, 09 B) 15, 009 C) 150, 09 D) 15, 9 Câu 3: Chữ số 8 trong số thập phân 73, 856 có giá trị là 8 8 8 A) B) C) D) 8 1000 100 10 Câu 4: Số lớn nhất trong các số : 5, 97; 5, 79; 5, 59 ; 5, 67 là: A) 5, 97 B)5, 79 C) 5, 59 D) 5, 67 ` ` Câu 5 Số 4m2 5dm2= m2 số thập phân thích để điền vào chỗ là: A) 4, 5 B) 4, 05 C) 40, 5 D) 4, 005 Câu 6 Một hình chữ nhật có chiều dài 50m và chiều rộng 30m. Diện tích của hình chữ nhật là: A.80m2 B.160m2 C.750m2 D. 1500m2 PHẦN II Câu 1 Điền dấu > < = vào chỗ chấm : a ) 85, 3 85, 29 b ) 48, 5 48, 500 c ) 7, 85 9, 64 d) 42, 5 43, 2 Câu 2 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a) 9m2 34dm2= . . . m2 b) 56ha = km2 c) 1543m2 = dam2 d) 56mm2 = cm2 Câu 3 Mua 4 quyển sách hết 88 000đồng .Hỏi mua 12 quyển sách như thế hết bao nhiêu tiền ? Câu 4 Tính bằng cách thuận tiện nhất 24, 6+8, 7+1, 3+ 75, 4 3/ Chữa bài - Gọi HS lên bảng chữa từng bài. - HS - GV nhận xét. Phần I
  30. Câu 1: Khoanh vào A Câu 2: Khoanh vào D Câu 3: Khoanh vào C Câu 4: Khoanh vào A Câu 5: Khoanh vào B Câu 6: Khoanh vào D Phần II Câu 1: a) 85, 3 > 85, 29 b) 48, 5 = 48, 500 c) 7, 85 <9, 64 d) 42, 5 < 43, 2 Câu 2: a) 9, 34 m2 b) 0, 56 km2 c) 15, 43 dam2 d) 0¸56 mm2 Câu 3: ( HS có thể giải bằng cách khác ) Tóm tắt Bài giải 4 quyển : 88 000đồng Giá tiền một quyển sách là : 12 quyển: . . . đồng? 88 000: 4 = 22 000 (đồng) Mua 12 quyển sách hết số tiền là : 22 000 x 12 = 264 000 (đồng ) Đáp số : 264 000 đồng Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất 24, 6+8, 7+1, 3+ 75, 4= (24, 6+ 75, 4) + (8, 7+ 1, 3) = 100+ 10= 110 Rút kinh nghiệm Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm Tiết 1 Tiếng Việt Bài 10 C Ôn tập 3 (tiết 2) I Mục tiêu - Luyện viết bài văn tả ngôi trường. Mục tiêu riêng: + Đạt, Bảo, Việt Anh viết bài văn phân biệt rõ ba phần.Viết đúng yêu cầu từng phần.
  31. + Khuyến khích học sinh học tốt viết mở bài kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng.Trong bài văn có dùng từ gợi tả, phép so sánh, nhân hóa. II Đồ dùng dạy học - HS: Giấy kiểm tra III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2-Trải nghiệm Hỏi: - Bài văn tả cảnh gồm mấy phần? - Nêu từng phần. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động thực hành - Hướng dẫn các em làm bài. Em làm cá nhân - Quan sát các em viết bài. Hãy tả ngôi trường gắn bó với em trong nhiều năm qua. - Em viết văn. - Thu bài viết của học sinh. - Em nộp bài cho cô. *Củng cố - Cho HS nhắc lại đề bài hôm nay các - HS trả lời cá nhân. em đã viết. *Dặn dò - Dặn HS viết chưa xong về viết tiếp. - HS nghe. - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 2 Toán Bài 32 Trừ hai số thập phân (tiết 1) I Mục tiêu Em biết: - Trừ hai số thập phân. Mục tiêu riêng: + Học sinh học chậm biết cách trừ hai số thập phân, thực hành đặt tính và thực hiện trừ, biết đặt dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.Làm đúng Bài tập2c; 3c. + Học sinh học tốt: Thực hiện nhanh và đúng cả 3 hoạt động.
  32. II Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập - HS: Thước, vở, sách hướng dẫn học, bảng con. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - GV gọi học sinh lên bảng thực hiện phép trừ: 4819- 3587 = 9 085 – 368 = - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép trừ. - Gv nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - GV tổ chức cho các em chơi. - Các nhóm nhận phiếu. - Quan sát các nhóm chơi. - Tham gia trò chơi: “ Giúp bạn qua cầu” - Nhận xét, kết luận, khen nhóm - Báo cáo kết quả. thắng cuộc. - Nhận xét kết quả . - Giáo dục học sinh: khi lưu thông trên đường nhất là qua Tên con vật Tổng cân nặng cầu các loại phương tiện giao qua cầu thông không được chở quá tải so Lần 1 Gấu ; Bò 4 tạ với biển báo trên cầu. Lần 2 Sư tử; Ngựa 4 tạ Lần 3 Voi 4, 6 tạ Lần 4 Tên con vật quacầuTổng cân nặng Lần 1 Gấu; Ngựa 4, 5 tạ Lần 2 Bò; Sư tử 3, 5 tạ Lần 3 Voi 4, 6 tạ Lần 4 Hoạt động 2 Em làm theo cặp. - Quan sát bao quát lớp. - Các cặp thực hiện các hoạt động. - Đến từng nhóm theo dõi, kiểm Đọc mục a. tra, giúp đỡ học sinh còn chậm Thảo luận mục b phần c (Đạt, Hường, Tuấn, Đọc kĩ nội dung c Hạnh, Đoàn Ngọc Hân, Huỳnh, Thực hiện hoạt động d Khánh)
  33. Làm rồi báo cáo. d) Đặt tính rồi tính: 34, 82 – 6, 37 Đáp án: 34, 82 - 6, 37 28, 45 Hoạt động 3 - GV hướng dẫn chung cả lớp Hoạt động chung cả lớp. phần a, b. - HS đọc. - Cho các em làm bảng con - Nghe cô hướng dẫn. phần c - HS thực hiện đặt tính rồi tính câu c. - Nhận xét, kết luận. Đáp án c 57, 3 - 9, 15 48, 15 Hoạt động 4 - Quan sát các cặp làm việc. Em làm theo cặp. - GV gọi vài cặp nói to trước - Đọc nội dung về cách trừ hai số thập phân. lớp;nhận xét. - Nói với bạn cách trừ hai số thập phân. Lấy ví dụ minh họa. - Báo cáo kết quả. *Củng cố Hỏi: - Qua tiết học này, em nắm được gì? - HS trả lời cá nhân. * Dặn dò - Dặn HS nhớ cách trừ hai số thập phân.Xem trước các bài tập - Em nghe cô dặn dò, nhận xét tiết học. phần thực hành tiết toán sau các em thực hành làm bài tập. - Gv nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm Tiết 4 Địa lí Bài 5 Dân cư nước ta (tiết 1) I Mục tiêu Sau bài học, em: - Trình bày sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số và sự phân bố dân cư nước ta. - Nêu được hậu quả của dân số đông, tăng nhanh và sự phân bố dân cư chưa hợp lí.
  34. - Ý thức được sự cần thiết trong việc chấp hành chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình. Mục tiêu riêng: HS học tốt :Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương. Giáo dục HS bảo vệ môi trường. II Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh về các dân tộc Việt Nam. - HS:, Tranh ảnh về các dân tộc Việt Nam. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm Hỏi HS: - Em biết gì về dân số nước ta? 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động cơ bản Hoạt động 1 Hoạt động cặp đôi - Quan sát các cặp làm bài. - Các cặp làm bài. - Gọi các em báo cáo. - Báo cáo với cô. a) Dân số của nước ta năm 2012 là : 88, 8 triệu người. - Đứng hàng thứ 3 b) Mật độ dân số nước ta cao hơn 5 lần mật độ dân số Toàn thế giới. - Cao gần gấp hơn 3 lần mật độ dân số của Cam-pu-chia. - Cao hơn 9 lần mật độ dân số Lào. - Cao gần gấp đôi mật độ dân số Trung Quốc. c) Đọc rồi trình bày. Hoạt động 2 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm thảo luận, gọi đại Quan sát biểu đồ và thực hiện. diện trình bày, GV kết luận. Thảo luận rồi báo cáo. b) • Dân số nước ta qua các năm: - Năm 1979 là 52, 7 triệu người. - Năm 1989 là 64, 4 triệu người. - Năm 1999 là 76, 6 triệu người. - Năm 2009 là 86, 0 triệu người.
  35. • Dân số nước ta tăng nhanh. c) Hậu quả: - Ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế. - Không đảm bảo được các nhu cầu cuộc sống. - Làm suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường. Hoạt động 3 Hoạt động chung cả lớp - Gv cho Hs xung phong trả lời. Em trả lời: - Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do Nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện công tác kế hoạch hoá gia đình; mặt khác người dân cũng bước đầu ý thức được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện nuôi dạy, chăm sóc con cái tôt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống. - Công tác kế hoạch hóa gia đình là vợ chồng dùng biện pháp tránh thai.Mỗi gia đình chỉ để sinh từ 1 đế sinh từ 1 đến 2 con.Khoảng cách giữa 2 con là từ 3- 5 năm. Hoạt động 4 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm trưng bày. - Trưng bày tranh ảnh về các dân tộc -Nếu HS chuẩn bị được ít, GV cho Các Việt Nam. em xem thêm tranh GV chuẩn bị. Mở rộng cho HS: + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở + Địa phương em chủ yếu có 3 dân tộc vùng núi phía Bắc là Dao, Mông, cùng chung sống.Đó là, Kinh, Hoa, Thái, Mường, Tày, Khơ-me. + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt, + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Tà-ôi, - GV liên hệ địa phương: + Ở địa phương em có mấy dân tộc cùng chung sống? Đó là dân tộc nào? HĐ5 - Cho các em thảo luận, GV đến các - Thảo luận trả lời câu hỏi. nhóm quan sát.gọi HS báo cáo. - Báo cáo: - GV kết luận. + Dân cư nước ta tập trung đông ở
  36. đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng núi, nông thôn. + Tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển dân từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng vùng kinh tế mới. + Dân cư nước ta chủ yếu sống ở thành thị. + Nơi có mật độ dân số lớn hơn 1000 người /km2 là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Thành Phố Hồ Chí Minh và một số thành phố khác ven biển. HĐ6 - Quan sát từng HS đọc và ghi, nhắc Em làm cá nhân nhở khi cần. - Đọc và ghi vào vở. * Củng cố - Qua tiết học này, em biết được điều - HS trả lời cá nhân. gì? Giáo dục HS bảo vệ môi trường. Dân số tăng nhanh lượng rác thải - HS nghe. nhiều sẽ làm ô nhiễm môi trường * Dặn dò. - GV chốt lại nội dung tiết học. - Dặn Hs xem trước Hoạt động thực hành. Rút kinh nghiệm Tiết 5 Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp An toàn giao thông Bài 3 Chọn đường đi an toàn và phòng tránh tai nạn giao thông. I-Mục tiêu 1-Kiến thức: - HS biết được những điều kiện an toàn và chưa an toàn của các con đường để lựa chọn con đường đi an toàn. - HS xác định được những điểm những tình huống không an toàn đối với người đi bộ. 2- Kĩ năng. - Biết cách phòng tránh tai nạn có thể xảy ra. - Tìm được con đường đi an toàn cho mình. 3-Thái độ
  37. - Có ý thức thực hiện những quy định của luật GTĐB, có hành vi an toàn khi đi đường. - Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, htực hiện luật GTĐB. II- Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập. - HS: Sách An toàn giao thông. III- Các hoạt động dạy học 1- Khởi động - Lớp hát 2- Trải nghiệm - Gọi HS nói cách chạy xe đạp an toàn. - Đánh giá trải nghiệm của HS. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt đông của trò A. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường Thảo luận nhóm. từ nhà đến trường. - Nêu đặc điểm của con đường từ nhà - GV nghe HS trình bày. em đến trường. - Phát biểu trước lớp. Hoạt động 2. Xác định con đường Thảo luận nhóm. an toàn đi đến trường. - Học sinh thảo luận và đánh dấu vào ô - Phát phiêu học tập cho hs. đúng. - Nội dung tham khảo tài liệu. - Nhóm nào xong trước được biểu dương. - Trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. -GV kết luận. Hoạt động 3:Phân tích các tình Thảo luận nhóm huống nguy hiểm và cách phòng - Tìm cách giải quyết tình huống. tránh TNGT. - Phát biểu trước lớp. - Giáo viên nêu các tình huông 1, 2, 3 - Lớp góp ý, bổ sung. Tham khảo tài liệu của GV. -Hoạt động 4: Luyện tập thực hành. - Xây dựng phương án : Con đường HS thực hành. an toàn khi đến trường. - Gọi HS rút ghi nhớ. Ghi nhớ Ta nên chọn con đường đủ điều kiện an toàn để đi. * Củng cố - Qua tiết học này, em biết được - HS trả lời cá nhân.
  38. điều gì? - GV giáo dục HS kĩ năng sống - HS nghe. Chọn đường đi an toàn và phòng tránh tai nạn giao thông *Dặn dò - Dặn HS đi học chọn con đường an toàn để đi. Rút kinh nghiệm SINH HOẠT LỚP I Mục tiêu - Giúp HS biết những ưu điểm, hạn chế của bản thân cũng như các bạn trong tuần. - Biết phát huy những ưu điểm, khắc phục những sai phạm cho tuần sau. - Biết được kế hoạch tuần tới. - Giáo dục HS thực hiện tốt nội quy trường, lớp. II Chuẩn bị - GV: Nội dung sinh hoạt - HS: Những ghi chép theo dõi các bạn của ban cán sự lớp. III Các bước tiến hành 1/Các trưởng nhóm nhận xét, đánh giá tuần 10 2/ Phó chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét, đánh giá. 3/ Chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét đánh giá. 4/Giáo viên nhận xét hoạt động tuần 10 - Nhận xét chung. - Tuyên dương tổ, cá nhân học sinh thực hiện tốt nội quy nhà trường, có thành tích trong học tập, lao động, rèn luyện. - Phê bình những học sinh vi phạm nội quy, cho các em nói rõ lí do phạm lỗi, yêu cầu các em hứa hẹn , sửa chữa. Giáo viên đề ra kế hoạch cho tuần 11 : - Ăn mặc đồng phục đúng quy định. - Không nói chuyện riêng trong giờ học. - Tham gia lao động thường xuyên, định kì. - Tiếp tục thu tiền trường tiền đăng kí mua đồ, vệ sinh, học phí buổi chiều những bạn chưa đóng. - Học sinh chưa tham gia bảo hiểm y tế, giáo viên tiếp tục vận động HS tham gia. - HS thực hiện rèn chữ viết ở nhà tuần 11 - Tham gia phong trào thi đua do trường tổ chức thi Vở sạch-Chữ đẹp. - Tham gia thi đua chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. - Một số công việc khác (nếu có). ===
  39. Kí duyệt của tổ trưởng Khoa học Bài 10 Phòng tránh bị xâm hại tình dục (tiết 2) I Mục tiêu Sau bài học, em: - Phân biệt được những đụng chạm an toàn và không an toàn, những hành vi xâm hại tình dục. - Biết các ứng phó với sự đụng chạm không an toàn và tình huống nguy cơ. - Xác định quyền được riêng tư toàn vẹn thân thể. - Xác định được địa chỉ tin cậy để tìm kiếm sự giúp đỡ. * HS học tốt vẽ bàn tay tin cậy. Giáo dục học sinh kĩ năng sống bảo vệ an toàn cho bản thân. II Đồ dùng dạy học GV: Bảng chơi trò chơi, Giấy A4 để những HS không có GV cho. HS: Chuẩn bị giấy A4 để vẽ bàn tay tin cậy. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Em hãy nêu những đụng chạm an toàn và không an toàn, những hành vi xâm hại tình dục. 3 Giới thiệu bài - Giới thiệu bài. - Cho Hs đọc tên bài. - Cho Hs đọc mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động thực hành : Hoạt động 1 Hoạt động chung cả lớp - Gv tổ chức cho Hs chơi trò chơi - Các em tham gia trò chơi. Hoạt động 2 Hoạt động nhóm - GV quan sát các nhóm hoạt động. - Thảo luận, rồi báo cáo. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo. Hình 1 Tặng quà. - GV kết luận. Hình 2 Cho tiền Hình 3 Dụ dẫn đi chơi. Hình 4 Người lạ vào trường mẫu giáo rước hoặc dụ bắt đi khi em nhỏ chơi một mình. Hoạt động 3 Đóng vai “Ứng phó với tình huống - Quan sát các nhóm đóng vai. nguy cơ”. - Cho các em trình bày trước lớp. - Tình huống 1 Bạn B nên từ chối rồi
  40. bỏ đi. - Tình huống 2 Bạn H nên kể lại thật cho mẹ biết có người đe dọa mình. Hoạt động 4 - GV hướng dẫn HS vẽ bàn tay tin Hoạt động cá nhân cậy. Vẽ bàn tay tin cậy. - Hs nghe cô hướng dẫn, đọc và quan sát hình rồi vẽ trên giấy A4. * Củng cố - Qua tiết học này em biết được điều - HS trả lời cá nhân. gì? Giáo dục học sinh kĩ năng sống. * Dặn dò. - HS nghe. - Dặn Hs đề phòng bị xâm hại tình dục.Khi có nguy cơ bị xâm hại phải cho người mà em tin cậy có thể bảo vệ em biết. - Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng. - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 1 Môn: Khoa học Bài 11 Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ I Mục tiêu Sau bài học, em : - Nêu được một số nguy cơ có thể dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ. - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. - Giáo dục HS kĩ năng sống: Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống nguy cơ dẫn đến tai nạn, kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông. II Đồ dùng dạy học GV: Tranh, ảnh, biển báo giao thông. HS: Tài liệu. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm Hỏi: - Mỗi ngày, em đi đến trường bằng phương tiện gì? - Có bao giờ, em bị tai nạn giao thông chưa?
  41. - Theo em đi như thế nào là an toàn? 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1 Hoạt động cặp đôi - Cho các cặp trao đổi rồi báo cáo. - Em kể, nêu nguyên nhân. - Gv kết luận, giảng mở rộng thêm cho Hs. Hoạt động 2 - Quan sát các nhóm làm việc. Hoạt động nhóm - Quan sát, thảo luận và báo cáo. Hoạt động 3 Hoạt động chung cả lớp. - Cho các nhóm trả lời câu hỏi, lắng - Các nhóm trả lời nghe, nhận xét. Những hành động có thể dẫn đến - Nghe các nhóm báo cáo. tai nạn giao thông như: Hình 2 Chạy xe hàng ba Hình 3 Chạy xe chở cồng kềnh. Hình 4 Chở hàng hóa bằng phương tiện tự chế. Hình 7 Chạy xe vượt đèn đỏ. GV chốt lại. Những việc nên làm để phòng + Phóng nhanh, vượt ẩu. tránh tai nạn giao thông: + Lái xe khi say rượu. + Đi đúng phần đường quy định. + Bán hàng không đúng nơi quy định. + Học luật an toàn giao thông đường + Không quan sát đường. bộ. + Đường có nhiều khúc quẹo. + Khi đi đường phải quan sát kĩ các + Trời mưa, đường chơn. biển báo giao thông. + Xe máy không có đèn báo hiệu. + Đi xe đạp sát lề đường bên phải, + Do đường xấu. đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao + Phương tiện giao thông quá cũ, thông. không đảm bảo tiêu chuẩn. + Đi bộ trên vỉa hè hoặc bên phải + Thời tiết xấu. đường. + Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi vừa nô đùa. + Sang đường đúng phần đường quy định, nếu không có phần để sang đường phải quan sát kĩ các phương tiện, người đang tham gia giao thông và xin đường, Hoạt động 4 Em đọc và viết câu trả lời câu hỏi.
  42. - Quan sát các em làm việc. Hoạt động thực hành Em làm cá nhân - Cho Hs thực hiện theo yêu cầu. 1. Suy ngẫm và viết. - Gv giúp đỡ HS. Em làm theo nhóm 2.Xây dựng cam kết. *Củng cố - Gọi HS nêu một số việc nên làm và - HS trả lời cá nhân. không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. *Dặn dò. - GV nhắc nhở HS cách đi đường an toàn thông. - HS nghe. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS luôn chấp hành luật giao thông đường bộ, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. Rút kinh nghiệm Tham khảo giáo án lớp 5: com/giao-an-dien-tu-lop-5