Ôn luyện ngữ pháp Tiếng Anh

doc 21 trang hoaithuong97 4740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn luyện ngữ pháp Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docon_luyen_ngu_phap_tieng_anh.doc

Nội dung text: Ôn luyện ngữ pháp Tiếng Anh

  1. TỰ HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 1
  2. MỤC LỤC Unit 01. Từ loại 3 Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ ) 5 Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ ) 17 Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ ) 30 Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ ) 43 Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) 56 Unit 04. Pronouns ( Đại từ) 65 Unit 05. Simple present tense (Thì hiện tại đơn giản) 68 Unit 06. Adjectives (Tính từ) 72 Unit 07. Numbers (Số) 78 Unit 08. Possessive Case ( Sở hữu cách) 84 Unit 09. Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu) 86 Unit 10. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu) 90 Unit 11. There is, there are, how many, how much, to have 91 Unit 12. Infinitive (Dạng nguyên thể) 96 Unit 13. Object (Túc từ) 99 Unit 14. Adverbs (Trạng từ) 102 Unit 15. Can, May, Be able to 106 Unit 16. Present continuous tense (Hiện tại tiếp diễn) 109 Unit 17. Questions (Câu hỏi) 115 Unit 18. Imperative mood (Mệnh lệnh cách) 122 Unit 19. Future Tense (Thì tương lai) 126 Unit 20. Date and time (Ngày tháng và thời gian) 129 Unit 21. Past simple (Thì quá khứ đơn) 134 Unit 22. My own (Của riêng tơi) 138 Unit 23. Prepositions (Giới từ) 140 Unit 24. Comparison of Adjectives and adverbs (So sánh của tính từ và trạng từ) 146 Unit 25. Perfect Tenses (Thì hồn thành) 152 Unit 26. Question tags (Câu hỏi đuơi) 156 Unit 27. Passive Voice ( Thể bị động) 158 Unit 28. Relative Clauses (Mệnh đề quan hệ) 163 Unit 29. -ing and -ed + Clauses 172 Unit 30. Gerunds (Danh động từ) 178 Unit 31. Continuous Tenses (Thể tiếp diễn) 187 Unit 32. Reported Speech (Câu tường thuật) 190 Unit 33. Also, too 197 Unit 34. Nouns (Danh từ) 202 Unit 35. Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng) 213 Unit 36. Relative pronouns ( Đại từ quan hệ ) 219 Unit 37. Indefinite and demonstrative pronouns 222 Unit 38. Subjunctive mood (Thể bàng cách) 228 Unit 39. Auxiliary Verbs (Trợ động từ) 232 Unit 40. Model Verbs (Động từ khuyết thiếu) 239 Unit 41. Prefixes and Suffixes (Tiền tố và hậu tố) 251 2
  3. Unit 01. Từ loại Cĩ 8 từ loại trong tiếng Anh: 1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ex: teacher, desk, sweetness, city Tự học ngữ pháp tiếng anh 12 liện hệ Zalo nhĩm em 0988 166 193 để mua tài liệu dài 255 Trang này nhé 2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để khơng phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần. Ex: I, you, them, who, that, himself, someone. 3. Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn. Ex: a dirty hand, a new dress, the car is new. 4. Động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nĩ xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì. Ex: The boy played football. He is hungry. The cake was cut. 5. Trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nĩ làm cho các từ mà nĩ bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn. Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large. 3
  4. 6. Giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hồn cảnh, thời gian hay vị trí. Ex: It went by air mail. The desk was near the window. 7. Liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau. Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed. 8. Thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, khơng ngờ. Các từ loại này khơng can thiệp vào cú pháp của câu. Ex: Hello! Oh! Ah! Cĩ một điều quan trọng mà người học tiếng Anh cần biết là cách xếp loại trên đây căn cứ vào chức năng ngữ pháp mà một từ đảm nhiệm trong câu. Vì thế, cĩ rất nhiều từ đảm nhiệm nhiều loại chức năng khác nhau và do đĩ, cĩ thể được xếp vào nhiều từ loại khác nhau. Xét các câu dưới đây: (1) He came by a very fast train. Anh ta đến bằng một chuyến xe lửa cực nhanh. (2) Bill ran very fast. Tự học ngữ pháp tiếng anh 12 liện hệ Zalo nhĩm em 0988 166 193 để mua tài liệu dài 255 Trang này nhé 4
  5. Bill chạy rất nhanh. (3) They are going to fast for three days; during that time they won’t eat anything. Họ sắp nhịn ăn trong ba ngày; trong thời gian ấy họ sẽ khơng ăn gì cả. (4) At the end of his three-day fast he will have a very light meal. Vào cuối đợt ăn chay dài ba ngày của anh ta, anh ta sẽ dùng một bữa ăn thật nhẹ. Trong câu (1) fast là một tính từ (adjective). Trong câu (2) fast là một trạng từ (adverb). Trong câu (3) fast là một động từ (verb). Trong câu (4) fast là một danh từ (noun). Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ ) NOUNS AND ARTICLES Danh từ (Nouns) Bất kỳ ngơn ngữ nào khi phân tích văn phạm của nĩ đều phải nắm được các từ loại của nĩ và các biến thể của từ loại này. Trước hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ loại quen thuộc nhất và đơn giản nhất trong tất cả các ngơn ngữ. I. Định nghĩa và phân loại Tự học ngữ pháp tiếng anh 12 liện hệ Zalo nhĩm em 0988 166 193 để mua tài liệu dài 255 Trang này nhé 5
  6. Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun. Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. Danh từ cĩ thể được chia thành hai loại chính: Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính: Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như: table (cái bàn), man (người đàn ơng), wall (bức tường) Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như: Peter, Jack, England Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe) II. Danh từ đếm được và khơng đếm được (countable and uncountable nouns) Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta cĩ thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được. Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây) Danh từ khơng đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại khơng đếm được khi chúng ta khơng đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thơng Tự học ngữ pháp tiếng anh 12 liện hệ Zalo nhĩm em 0988 166 193 để mua tài liệu dài 255 Trang này nhé 6
  7. qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại khơng đếm được. Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước) Số nhiều của danh từ Một được xem là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều (plural). Danh từ thay đổi theo số ít và số nhiều I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều 1. Thơng thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: chair → chairs ; girl→ girls ; dog → dogs 2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều. Ví dụ: potato - potatoes ; box - boxes ; bus - buses ; buzz - buzzes ; watch - watches ; dish - dishes Ngoại lệ: a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng cĩ nguồn gốc khơng phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos 3. Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES. 7
  8. Tự học ngữ pháp tiếng anh 12 liện hệ Zalo nhĩm em 0988 166 193 để mua tài liệu dài 255 Trang này nhé Ví dụ: lady - ladies ; story - stories 4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều. Ví dụ: leaf - leaves, knife - knives Ngoại lệ: a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều: roofs : mái nhà gulfs : vịnh cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm proofs : bằng chứng chiefs : thủ lãnh turfs : lớp đất mặt safes : tủ sắt dwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổ beliefs : niềm tin b) Những danh từ sau đây cĩ hai hình thức số nhiều: scarfs, scarves : khăn quàng wharfs, wharves : cầu tàu gỗ staffs, staves : cán bộ hoofs, hooves : mĩng guốc 8
  9. Tự học ngữ pháp tiếng anh 12 liện hệ Zalo nhĩm em 0988 166 193 để mua tài liệu dài 255 Trang này nhé II. Cách phát âm S tận cùng S tận cùng (ending S) được phát âm như sau: 1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/. Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars. 2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/. Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths. 3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/. Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes. III. Các trường hợp đặc biệt 1. Những danh từ sau đây cĩ số nhiều đặc biệt: man - men : đàn ơng woman - women : phụ nữ child - children : trẻ con tooth - teeth : cái răng 9
  10. foot - feet : bàn chân mouse - mice : chuột nhắt goose - geese : con ngỗng louse - lice : con rận Tự học ngữ pháp tiếng anh 12 liện hệ Zalo nhĩm em 0988 166 193 để mua tài liệu dài 255 Trang này nhé 2. Những danh từ sau đây cĩ hình thức số ít và số nhiều giống nhau: deer : con nai sheep : con cừu swine : con heo Mạo từ (Article) Trong tiếng Việt ta vẫn thường nĩi như: cái nĩn, chiếc nĩn, trong tiếng Anh những từ cĩ ý nghĩa tương tự như cái và chiếc đĩ gọi là mạo từ (Article). Tiếng Anh cĩ các mạo từ: the /Tə/, a /ən/, an /ân/ Các danh từ thường cĩ các mạo từ đi trước. Ví dụ: the hat (cái nĩn), the house (cái nhà), a boy (một cậu bé) The gọi là mạo từ xác định (Definite Article), the đọc thành /Ti/ khi đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc (phụ âm h thường là một phụ âm câm như hour (giờ) khơng đọc là /hau/ mà là /auə/). 10
  11. Ví dụ: the hat /hỉt/ nhưng the end /Ti end/ the house /Tə haus/ the hour /Ti auə/ A gọi là mạo từ khơng xác định hay bất định (Indefinite Article). A được đổi thành an khi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc. Ví dụ: a hat (một cái nĩn) nhưng an event (một sự kiện) a boy (một cậu bé) nhưng an hour (một giờ đồng hồ) và a unit khơng phải an unit vì âm u được phát âm là /ju/ (đọc giống như /zu/). Mạo từ bất định a được đọc là [ə] ở các âm yếu; đọc là [ei] trong các âm mạnh. a/an đặt trước một danh từ số ít đếm được và được dùng trong những trường hợp sau đây: 1. Với ý nghĩa một người, một vật. một cái bất kỳ. I have a sister and two brothers. (Tơi cĩ một người chị và hai người anh) 2. Trong các thành ngữ chỉ một sự đo lường. He works forty-four hours a week. (Anh ấy làm việc 44 giờ một tuần) 3. Trước các chữ dozen (chục), hundred (trăm), thousand (ngàn), million (triệu). There are a dozen eggs in the fridge. 11
  12. (Cĩ một chục trứng trong tủ lạnh) 4. Trước các bổ ngữ từ (complement) số ít đếm được chỉ nghề nghiệp, thương mại, tơn giáo, giai cấp v v George is an engineer. (George là một kỹ sư) The King made him a Lord. (Nhà Vua phong cho ơng ta làm Huân tước) 5. Trước một danh từ riêng khi đề cập đến nhân vật ấy như một cái tên bình thường. A Mr. Johnson called to see you when you were out. (Một Ơ. Johnson nào đĩ đã gọi để gặp bạn khi bạn ra ngồi) 6. Với ý nghĩa cùng, giống (same) trong các câu tục ngữ, thành ngữ. They were much of a size. (Chúng cùng cở) Birds of a feather flock together. (Chim cùng loại lơng hợp đàn với nhau - Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã) 7. Trước một ngữ đồng vị (appositive) khi từ này diễn tả một ý nghĩa khơng quen thuộc lắm. He was born in Lowton, a small town in Lancashire. (Ơng ấy sinh tại Lowton, một thành phố nhỏ ở Lancashire) 12
  13. 8. Trong các câu cảm thán (exclamatory sentences) bắt đầu bằng ‘What’ và theo sau là một danh từ số ít đếm được. What a boy! (Một chàng trai tuyệt làm sao!) 9. Trong các thành ngữ sau (và các cấu trúc tương tự): It’s a pity that : Thật tiếc rằng to keep it a secret : giữ bí mật as a rule : như một nguyên tắc to be in a hurry : vội vã to be in a good/bad temper : bình tĩnh/cáu kỉnh all of a sudden : bất thình lình to take an interest in : lấy làm hứng thú trong to make a fool of oneself : xử sự một cách ngốc nghếch to have a headache : nhức đầu to have an opportunity to : cĩ cơ hội at a discount : giảm giá on an average : tính trung bình a short time ago : cách đây ít lâu 10. Trong các cấu trúc such a; quite a; many a; rather a. 13
  14. I have had such a busy day. II. Khơng sử dụng Mạo từ bất định Mạo từ bất định khơng được sử dụng trong các trường hợp sau: 1. Trước một danh từ chỉ một tước hiệu, cấp bậc hay một chức danh chỉ cĩ thể giữ bởi một người trong một thời điểm nào đĩ. They made him King. (Họ lập ơng ta làm vua) As Chairman of the Society, I call on Mr. Brown to speak. (Trong tư cách là Chủ tịch Hiệp hội, tơi mời Ơ.Brown đến nĩi chuyện) 2. Trước những danh từ khơng đếm được (uncountable nouns) nĩi chung. He has bread and butter for breakfast. (Anh ấy ăn sáng với bánh mì và bơ) She bought beef and ham. (Cơ ấy mua thit bị và thịt heo) 3. Trước các danh từ chỉ các bữa ăn nĩi chung. They often have lunch at 1 o’clock. (Họ thường ăn trưa lúc một giờ) Dinner will be served at 5 o’clock. (Bữa ăn tối sẽ được dọn lúc 5 giờ) 14
  15. 4. Trước các danh từ chỉ một nơi cơng cộng để diễn tả những hành động thường được thực hiện tại nơi ấy. He does to school in the morning. (Anh ta đi học vào buổi sáng) They go to market every day. (Họ đi chợ mỗi ngày) 5. Trước các danh từ chỉ ngày, tháng, mùa. Sunday is a holiday. (Chủ nhật là một ngày lễ) They often go there in summer. (Họ thường đến đĩ vào mùa hè) 6. Sau động từ turn với nghĩa trở nên, trở thành. He used to be a teacher till he turned writer. (Ơng ấy là một giáo viên trước khi trở thành nhà văn) The được phát âm là [T] khi đi trước các nguyên âm, là [Ti] trước các nguyên âm, là [Ti:] khi được nhấn mạnh. Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ số ít lẫn số nhiều, cả đếm được cũng như khơng đếm được. The thường được sử dụng trong các trường hợp sau đây: 15
  16. 1. Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất. The sun rises in the east. 2. Với ý nghĩa “người hay vật mà chúng ta vừa đề cập đến” Once upon a time there was a little boy who lived in a cottage. The cottage was in the country and the boy had lived there all his life. 3. Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ. The United States; The Netherlands 4. Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm. The Sahara (desert); The Crimea (peninsula) 5. Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sơng, rặng núi, đại dương. The Thames; The Atlantic; The Bahamas 6. Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại. The horse is being replaced by the tractor. 7. Trước một danh từ chung cĩ danh từ riêng theo sau xác định. the planet Mars; the play ‘King LearÚ 8. Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự. Queen Elizabeth II (Queen Elizabeth the Second) 16
  17. 9. Trong dạng so sánh nhất (superlatives) và trong dạng so sánh kép (double comparative) This is the youngest student in my class. The harder you work, the more you will be paid. 10. Trước một danh từ được một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ nghĩa. the road to London; the battle of Trafalgar 11. Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause). The man who helped you yesterday is not here. 12. Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun). The rich should help the poor. II. Khơng dùng mạo từ xác định “The” The khơng được dùng trong các trường hợp sau đây: 1. Trước những danh từ trừu tượng dùng theo nghĩa tổng quát. Life is very hard for some people (not: The life) 2. Trước các danh từ chỉ chất liệu dùng theo nghĩa tổng quát. Butter is made from cream (not: The butter) 3. Trước tên các bữa ăn dùng theo nghĩa tổng quát. Dinner is served at 6:00 (not: The dinner) 17
  18. 4. Trước các danh từ số nhiều dùng theo nghĩa tổng quát. Books are my best friends. (not: The books) 5. Trước hầu hết các danh từ riêng. He lived in London (not: The London) 6. Trước các từ Lake, Cape, Mount. Lake Superior, Cape Cod, Mount Everest 7. Trước các tước hiệu cĩ danh từ riêng theo sau. King George, Professor Russell 8. Trước các danh từ chỉ ngơn ngữ. Russian is more difficult than English. (not: The Russian) 9. Trước tên các mùa và các ngày lễ. Winter came late that year (not: The winter) 10. Trước các danh từ chung chỉ một nơi cơng cộng nhằm diễn đạt ý nghĩa làm hành động thường xảy ra ở nơi ấy. He goes to school in the morning (not: the school) Nhưng: He goes to the school to meet his old teacher. Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ ) NOUNS AND ARTICLES Danh từ (Nouns) 18
  19. Bất kỳ ngơn ngữ nào khi phân tích văn phạm của nĩ đều phải nắm được các từ loại của nĩ và các biến thể của từ loại này. Trước hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ loại quen thuộc nhất và đơn giản nhất trong tất cả các ngơn ngữ. I. Định nghĩa và phân loại Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun. Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. Danh từ cĩ thể được chia thành hai loại chính: Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính: Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như: table (cái bàn), man (người đàn ơng), wall (bức tường) Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như: Peter, Jack, England Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe) II. Danh từ đếm được và khơng đếm được (countable and uncountable nouns) Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta cĩ thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được. Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây) 19
  20. Danh từ khơng đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại khơng đếm được khi chúng ta khơng đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thơng qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại khơng đếm được. Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước) Số nhiều của danh từ Một được xem là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều (plural). Danh từ thay đổi theo số ít và số nhiều I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều 1. Thơng thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: chair - chairs ; girl - girls ; dog - dogs 2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều. Ví dụ: potato - potatoes ; box - boxes ; bus - buses ; buzz - buzzes ; watch - watches ; dish - dishes Ngoại lệ: a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng cĩ nguồn gốc khơng phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos 20
  21. 3. Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES. Ví dụ: lady - ladies ; story - stories 4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều. Ví dụ: leaf - leaves, knife - knives Ngoại lệ: a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều: roofs : mái nhà gulfs : vịnh cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm proofs : bằng chứng chiefs : thủ lãnh turfs : lớp đất mặt safes : tủ sắt dwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổ Tự học ngữ pháp tiếng anh 12 liện hệ Zalo nhĩm em 0988 166 193 để mua tài liệu dài 255 Trang này nhé Tự học ngữ pháp tiếng anh 12 liện hệ Zalo nhĩm em 0988 166 193 để mua tài liệu dài 255 Trang này nhé 21