Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 2 (Bản hay)

doc 46 trang Hùng Thuận 26/05/2022 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 2 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_2_ban_hay.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 2 (Bản hay)

  1. 1 Trọn bộ giáo án liên hệ zalo 0987325932 TUẦN 2 TIẾT 3 Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). 2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang - HS tổ chức thi đọc cảnh ngày mùa và TLCH. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá: (12phút) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp lần 1. sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải lần 2. nghĩa từ khó SGK - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê. 3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)
  2. 2 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng nhóm đọc đoạn 1, TLCH điều khiển. + Đến thăm Văn Miếu khách nước + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi ngoài ngạc nhiên vì điều gì? tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. + Nêu ý chính đoạn 1: - VN có truyền thống khoa cử lâu đời - Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng - Nhóm trưởng điều khiển. thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi + Triều đại Lê: 104 khoa nhất? + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ. + Bài văn giúp em hiểu điều gì về + VN là một đất nước có nền văn hiến truyền thống văn hóa VN? lâu đời - Nêu ý chính đoạn 2 + Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN - Nêu ý chính của bài. - HS nêu ý chính của bài: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - GV gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc của bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng nhóm đọc đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0 - Đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm. 4. Hoạt động ứng dụng: (2phút) - Liên hệ thực tế: Để noi gương cha - HS trả lời ông các em cần phải làm gì ? 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Nếu em được đi thăm Văn Miếu - - HS trả lời Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao ? Điều chỉnh - Bổ sung
  3. 3 TUẦN 2 TIẾT 6 Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân + HS làm bài tập 1, 2, 3 2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập phân. 3.Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết khác nhau. nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn viết 3 phân số không được giống nhau) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (27 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP - GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia - HS viết các phân số tương ứng vào số, điền và đọc các phân số đó. nháp, đọc các PSTP đó - GV nhận xét chữa bài. - HS nghe - Kết luận:PSTP là phân số có mẫu số là 10;100;1000; Bài 2: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP
  4. 4 - Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với làm thế nào? cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo 11 11 5 55 15 15 25 375 - GV nhận xét chữa bài. ; - Kết luận: Muốn chuyển một PS 2 2 5 10 4 4 25 100 thành PSTP ta phải nhân hoặc chia 31 31 2 62 ; cả tử số và mẫu số với cùng một số 5 5 2 10 tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, Bài 3: HĐ cặp đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP có MS là 10; 100; 1000; - Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi - Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra 6 6 4 24 500 500 :10 50 - GV nhận xét chữa bài yêu cầu học ; ; sinh nêu cách làm 25 25 4 100 1000 1000 :10 100 18 18: 2 9 200 200 : 2 100 - GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS - HS nghe về PSTP 3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Củng cố cho HS cách giải toán về - HS nghe tìm giá trị một phân số của số cho trước. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của - HS nghe và thực hiện các phân số có thể viết thành phân số thập phân. Điều chỉnh - Bổ sung
  5. 5 TUẦN 2 TIẾT 2 Chính tả NGHE - VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: + Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. + Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3) 2. Kĩ năng: Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu cầu. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3 - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi nhanh, ai đúng", viết các từ khó: ghê nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành gớm, nghe ngóng, kiên quyết viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng. - 1 HS phát biểu quy tắc chính tả - HS nêu quy tắc. viết đối với c/k; gh/g ;ng/ngh - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2.Hoạt động Khám phá:(7 phút) - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung chính của bài. - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và các danh từ riêng: Đội Cấn. - GV cho HS luyện viết từ khó trong - HS viết bảng con từ khó
  6. 6 bài 3. HĐ Thực hành. (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. HĐ chấm và nhận xét bài (4 phút) - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe HĐ làm bài tập: (8 phút) Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần phần vần của từng tiếng in đậm. vần của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, - GV chốt lời giải đúng báo cáo kết quả - Kết luận:Tiếng nào cũng phải có Tiếng Vần vần. Hiền iên Khoa oa Làng ang Mộ ô Trạch ach Bài 3: HĐ cặp đôi - HS đọc bài xác định yêu cầu đề - HS đọc yêu cầu. bài + Âm đầu, vần và thanh + Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? + Âm đệm, âm chính và âm cuối + Vần gồm có những bộ phận nào ? (GV treo bảng phụ ) - HS làm việc theo nhóm đôi. - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - Đại diện các nhóm chữa bài - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Nhóm khác nhận xét, bổ sung: - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận + Phần vần của các tiếng đều có âm xét. chính. + Có vần có âm đệm có vần không có; có vần có âm cuối, có vần không. - HS nghe * GV chốt kiến thức: Bộ phận không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh. 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có - A, đây rồi! âm chính & dấu thanh, tiếng có đủ - Huyện Ân Thi âm đệm, âm chính, âm cuối
  7. 7 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu - HS nghe và thực hiện tạo vần. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  8. 8 TUẦN 2 TIẾT 7 Toán TIẾT 7: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: + HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số + HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số. 3. Phẩm chất: : chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm 3 10 của 50 ; 5 của 36 18 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(10phút)
  9. 9 * Ôn lại cách cộng , trừ 2 phân số - GV nêu ví dụ: - HS theo dõi 3 5 10 3 ; 7 7 15 15 7 3 7 7 ; 9 10 8 9 - Yêu cầu học sinh nêu cách tính và - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường thực hiện hợp: - Cộng (trừ) cùng mẫu số - Cộng (trừ) khác mẫu số - Tính và nhận xét. - Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ ta làm thế nào? nguyên MS. - Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên. làm thế nào? * Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc. 3. HĐ thực hành: (20 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vở, báo cáo GV 6 5 48 35 83 3 3 24 15 9 - GV nhận xét chữa bài. ; ; -KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40 khác MS ta phải quy đồng MS hai 1 5 3 10 13 4 1 8 3 5 ; ; PS. 4 6 12 12 12 9 6 18 18 18 Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi - Tính - 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, - Yêu cầu học sinh làm bài. đổi vở để KT chéo, báo cáo GV 2 15 2 17 5 28 5 23 - GV nhận xét chữa bài. 3 ;4 ; *GV củng cố cộng , trừ STN và PS 5 5 5 5 7 7 7 7 2 1 11 15 11 4 1 1 5 3 15 15 15 15 Bài 3: HĐ nhóm 4 - Đọc đề bài - 1 học sinh đọc đề bài. - GV giao cho các nhóm phân tích đề, chẳng hạn như: 1 1 5 + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? - Chiếm (hộp bóng) + Số bóng đỏ và xanh chiếm bao 2 3 6 nhiêu phần hộp bóng ? - Em hiểu 5 hộp bóng nghĩa là như 6 - Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số thế nào? bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần.
  10. 10 - Số bóng vàng chiếm bao nhiêu phần? - Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần. - Nêu phân số chỉ tổng số bóng của - P.số chỉ tổng số bóng của hộp là 6 hộp? 6 6 5 1 - Tìm phân số chỉ số bóng vàng? Số bóng vàng chiếm (hộp bóng) - Yêu cầu HS làm bài. 6 6 6 - GV nhận xét chữa bài. - Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên Giải PS chỉ số bóng đỏ và xanh là 1 1 5 (số bóng) 2 3 6 PS chỉ số bóng vàng là 5 1 1 ( số bóng) 6 6 Đáp số: 1 số bóng vàng 6 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - HS nêu lại cách cộng, trừ PS với - HS nêu PS ; PS với STN. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  11. 11 TUẦN 2 TIẾT 3 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: + Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học( Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ( Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( Bài tập 3). + Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4). * HS M3,4 có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV - Học sinh: Vở , SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng Đặt câu với từ em vừa tìm được. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (26 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu tập đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với HS giải nghĩa từ Tổ quốc. từ Tổ quốc - Tổ chức làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông + đất nước, quê hương Bài 2: Trò chơi
  12. 12 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS đọc bài 2 - Xác định yêu cầu của bài 2 ? - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ nghĩa. Tổ quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn - GV công bố nhóm thắng cuộc Bài 3: HĐ nhóm 4 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, để làm. quốc gia, * HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhóm khác bổ sung Bài 4: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - GV giải thích các từ đồng nghĩa trong bài. - Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu - HS làm vào vở, báo cáo kết quả với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt câu với tất cả các từ ngữ trong bài. - GV nhận xét chữa bài - Lớp nhận xét 3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ với từ Tổ quốc. quốc vừa tìm được 4. Hoạt động sáng tạo (2phút) - Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  13. 13 TUẦN 2 TIẾT 2 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý. *HS( M3,4) tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. 2. Kĩ năng: Rèn chi HS tự tin kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động 3. Phẩm chất: HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Một số sách, báo, truyện viết về anh hùng, danh nhân đất nước. - Học sinh: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3’) - Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý - HS thi kể Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá: (8’) - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu làm gì? - GV gạch chân những từ đã nghe, đã đọc, danh nhân, anh hùng, nước ta. - GV giải nghĩa từ danh nhân - Cho HS đọc gợi ý SGK - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ kể 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
  14. 14 - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 3. Hoạt động Vận dụng (2’) - Em học tập được điều gì từ nhân vật - HS nêu trong câu chuyện em vừa kể ? 4. Hoạt động sáng tạo(1 phút) - Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe lại câu chuyện của em vừa kể. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  15. 15 TUẦN 2 TIẾT 8 Toán TIẾT 8: ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. Bồi dưỡng cách trình bày bài cho học sinh. * HS làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 đúng " với nội dung: Tính: độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại cổ 3 4 1 9 5; ; 1 vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, 7 9 6 5 các đội nhanh chóng làm phép tính trên bảng lớp( mỗi bạn làm 1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) * Phép nhân và phép chia hai phân số: - GV đưa 2 VD (SGK -11) - HS quan sát - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HĐ nhóm 4 *Chốt lại : 2 quy tắc + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số
  16. 16 + Báo cáo - Tính - Nhắc lại các bước thực hiện của từng QT 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Làm vở, báo cáo kết quả 4 3 - GV nhận xét chữa bài 4 x 3 = = 12 = 3 8 8 8 2 3 2 3 : 1 = 3x 2 = = 6 2 1 1 Bài 2:( a, b, c): HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu - Thực hiện theo mẫu - Cho HS tự làm bài các phần còn lại. - HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi, 9 5 6 21 40 14 17 51 làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra x ; : ; x ; : 9 5 9x5 3x3x5 3 10 6 25 10 7 5 13 26 x 10 6 10x6 2x5x2x3 4 - GV nhận xét chữa bài - Tính nhanh với các phần còn lại Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - HD học sinh phân tích đề - HS phân tích đề - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp giải bài vào vở - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả Giải Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là: 1 1 x 1 = (m2) 2 3 6 Diện tích mỗi phần là: 1 : 3 = 1 (m2) 6 18 Đáp số: 1 m2 18 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) - HS nêu PS với PS ; PS với STN 5. Hoạt động sáng tạo(1 phút) - Về nhà tính diện tích quyển sách toán - HS thực hiện 5 và tìm 1 diện tích quyển sách toán 2 đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  17. 17 TUẦN 2 TIẾT 4 Tập đọc SẮC MÀU EM YÊU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). + Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc toàn bộ bài thơ. 2. Kĩ năng: Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng phù hợp. 3.Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu xanh Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp, Sắc màu Việt Nam. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Điều chỉnh theo CV3799: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về bài thơ sắc màu em yêu có thể hiện cảm xúc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò - HS chơi trò chơi chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá: (12phút)
  18. 18 - Gọi HS đọc toàn bài - HS M3,4 đọc bài - Giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện lần 1. đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát ngát + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải lần 2. nghĩa từ khó trong bài (chú giải). - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ cuối. 3. Hoạt động Thực hành: (10 phút) - Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và - HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo trả lời câu hỏi trong SGK cáo kết quả: + Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? + Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu. + Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh + Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng nào? * HSM3,4: Tại sao với mỗi màu sắc + Vì các sắc màu đều gắn với những sự ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những vật, những cảnh, những con người bạn hình ảnh cụ thể ấy. yêu quý. - Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? nước. Bạn yêu quê hương, đất nước. - Nêu ý chính của bài ? +Tình yêu quê hương đất nướcvới *Từ đó giáo dục các em ý thức yêu những sắc màu, những con người và sự quý những vẻ đẹp của môi trường vật đáng yêu của bạn nhỏ. thiên nhiên đất nước. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu -1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả giọng đọc toàn bài bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu + Để đọc bài được hay, ta nên nhấn - Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá giọng các từ nào? cờ, khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc - Luyện đọc theo cặp màu. - Thi đọc - HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi. - GV hướng dẫn HS nhẩm HTL - HS thi đọc diễn cảm. - Thi học thuộc lòng - HS nhẩm HTL - HS thi đọc thuộc lòng. 4. Hoạt động ứng dụng: (2phút) -Về nhà HTL những khổ thơ em yêu -HS lắng nghe và thực hiện thích. -Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em
  19. 19 về bài thơ sắc màu em yêu có thể hiện cảm xúc. 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Dùng những màu sắc mà em thích để - HS nghe và thực hiện vẽ một bức tranh về quê hương của em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  20. 20 TUẦN 2 TIẾT 3 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: + Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh: Rừng trưa và chiều tối.(BT1) + Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước viết được một đoạn văn tả cảnh có các chi tiết và hình ảnh hợp lí.(BT2) 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng hình ảnh phù hợp khi viết văn viết văn. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh rừng tràm - HS: SGK, ghi chép và dàn ý sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày từ trước. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đua trình bày dàn ý đã - HS trình bày chuẩn bị. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(26 phút) Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi 1 HS đọc bài tập số 1, xác định - 2HS nối tiếp đọc 2 bài văn. yêu cầu - GV cho HS xem tranh rừng tràm. - HS làm bài tìm những hình ảnh đẹp - Yêu cầu học sinh làm bài: - HS thực hiện + Đọc kĩ bài văn + Gạch chân dưới những hình ảnh em thích +Giải thích lí do vì sao em thích hình ảnh đó.
  21. 21 - Trình bày kết quả - GV nhận xét và nhấn mạnh một số - HS tiếp nối đọc câu văn mình chọn. câu văn có hình ảnh, biện pháp nghệ VD: Những cây thân tràm vỏ trắng thuật tu từ. vươn lên trời ,chẳng khác gì những cây Bài 2: nến khổng lồ, đầu lá phủ phất phơ. - Gọi HS đọc đề bài , XĐ yêu cầu - GV yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình - HS đọc đề bài. định tả. - 3 đến 5 học sinh tiếp nối nhau giới - Bài văn gồm mấy phần? thiệu - Đoạn viết nằm trong phần nào của - 3 phần: MB, TB, KL bài? - Phần thân bài - GV: Đây chỉ là một đoạn phần TB nhưng vẫn phải đảm bảo có câu mở đoạn, kết đoạn. Có thể miêu tả theo TTTG hoặc miêu tả cảnh vật vào một thời điểm. - Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm vở - Gọi nhiều HS đọc bài - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét và khen những bài viết - HS theo dõi sáng tạo,có ý riêng.không sáo rỗng 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả - HS nhắc lại cảnh. 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) -Trong tiết TLV của tuần 3, các em sẽ - HS nghe và thực hiện miêu tả về cơn mưa nên từ hôm nay, các em phải lưu ý quan sát và ghi lại KQ quan sát những gì đã thấy. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  22. 22 TUẦN 2 TIẾT 9 Toán HỖN SỐ (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. HS nắm được kiến thức vận dụng làm bài 1, 2a trong SGK. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết hỗn số cho HS. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học *Điều chỉnh theo CV 3799: Giảm tải bài cộng trừ nhân chia các hỗn số II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bộ đồ dùng gồm các hình vẽ trong SGK- 12 - HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi, - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên": - HS chơi Nêu các PS có giá trị 1 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) - Yêu cầu học sinh lấy 2 hình tròn - Học sinh thực hiện nguyên và 1 hình tròn chia làm 4 phần đã tô màu 3 phần - Gắn các hình tròn lên bảng : - Giới thiệu và hỏi: + Có mấy hình tròn ? + Có 2 và 3 hình tròn 4 + Hãy tìm cách viết số hình tròn + HS nêu cách viết trên? 2 hình tròn và 3 hình tròn 4
  23. 23 - Để biểu diễn số hình tròn trên người ta dùng hỗn số. - Có 2 hình tròn và 3 viết thành 4 3 2 hình tròn 4 3 - Học sinh đọc lại 2 gọi là hỗn số. Đọc: Hai và ba 4 phần tư hoặc hai, ba phần tư. - Gồm 2 phần: phần nguyên và phần - Nhận xét về cấu tạo hỗn số phân số - 2 là phần nguyên, 3 là phần PS 4 - Yêu cầu học sinh đọc và viết - HS đọc và viết 3 - Hướng dẫn so sánh và 1 3 1 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Khắc sâu cấu tạo và cách đọc hỗn - HS nghe và nhắc lại số. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
  24. 24 - Hãy chia đều 5 quả cam cho 3 - HS nghe và thực hiện người ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  25. 25 TUẦN 2 TIẾT 3 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: + HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (bài tập 1), xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2). + Viết một đoạn văn tả cảnh gồm 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa (BT 3). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho chính xác khi dùng từ đặt câu, viết văn. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ viết những từ ngữ bài 2. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS tổ chức chơi trò chơi: Một bạn nêu điện" với nội dung là tìm các từ đồng 1 từ sau đó truyền điện cho bạn khác tìm nghĩa từ một từ cho trước. từ đồng nghĩa với từ vừa nêu. Nếu bạn đó tìm đúng thì bại được đưa ra một từ mới và truyền cho bạn khác tìm. Đến khi hết thời gian thì dừng lại - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (27 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 - Lớp đọc thầm theo xác định yêu cầu của bài 1 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS - Đọc các từ đồng nghĩa trong đoạn văn: nêu nhận xét đó là từ đồng nghĩa nào? mẹ, má, u, bu, bầm, mạ. - Kết luận: Từ đồng nghĩa hoàn toàn - Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau. Bài 2: HĐ trò chơi
  26. 26 - 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - VD: Nhóm 1: bao la, bát ngát tiếp sức theo 3 nhóm, các nhóm lên Các nhóm kiểm tra kết quả, chữa bài. xếp các từ cho sẵn thành những nhóm Bình chọn nhóm thắng cuộc. từ đồng nghĩa. - GV nhận xét chữa bài và hỏi: + Các từ ở trong cùng 1 nhóm có +Nhóm 1: Chỉ 1 không gian rộng lớn nghĩa chung là gì? + Nhóm 2: Gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào. + Nhóm 3: Gợi tả sự vắng vẻ không có người, không có biểu hiện hoạt động của con người Bài 3: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV cho - HS viết đoạn văn HS làm việc cá nhân. - Yêu cầu từng HS nối tiếp nhau đọc - HS tiếp nối đọc đoạn văn miêu tả đoạn văn đã viết, cả lớp theo dõi, n/x. - GV nhận xét. - Bình chọn bạn viết đoạn văn hay 3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nêu chỉ những vật dụng cần thiết trong gia đình. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  27. 27 TUẦN 2 TIẾT 3 Khoa học NAM HAY NỮ ? (T2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: + Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. + Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai trò của nam, nữ. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ. 3.Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm . 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, các tấm phiếu ghi sẵn đặc điểm của nam và nữ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuậtdạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ai - HS chia thành 2 đội chơi. Chia bảng nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu một lớp thành 2 phần. Mỗi đội chơi gồm 6 số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ bạn đứng thành hàng thẳng. Khi có về mặt sinh học ? hiệu lệnh chơi, mỗi bạn sẽ viết lên bảng một đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ. Hết thời gian, đội nào nêu được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(25phút) * HĐ 1: Trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng " Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu hướng dẫn HS cách chơi. 1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới - Làm việc cả lớp đây: Nam Nữ Cả nam và
  28. 28 nữ Có râu 2. Lần lượt từng nhóm giải thích tại - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải sao lại sắp xếp như vậy. thích . - GV lưu ý HS: Các thành viên của - Trong quá trình thảo luận với các nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu nhóm bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền nhóm đó giải thích rõ hơn thay đổi lại sự sắp xếp của nhóm mình, nhưng phải giải thích được tại sao lại Bước 2: GV đánh giá, kết luận và thay đổi. tuyên dương nhóm thắng cuộc * HĐ 2: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ Bước 1: Làm việc theo nhóm - Phát phiếu ghi câu hỏi cho nhóm - HS thảo luận câu hỏi và trả lời - GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3, 4 (SGV trang 27) Bước 2: Làm việc cả lớp Kết luận 2 : SGV trang 27 3.Hoạt động Vận dụng:( 3 phút) - Tại sao không nên phân biệt đối xử - HS nêu giữa nam và nữ? - HS đọc mục bạn cần biết SGK trang - HS đọc 4. 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Các bạn nam cần phải làm gì để thể - HS trả lời hiện mình là phái mạnh ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  29. 29 TUẦN 2 TIẾT 2 Lịch sử NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS nêu được: - HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc * Học sinh (M3,4): Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. 2. Kĩ năng: Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. 3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" theo nội dung câu hỏi: + Câu hỏi 1, SGK, trang 6. + Câu hỏi 2, SGK, trang 6. + Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định ? - GV nhận xét - HS nghe - Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang - HS ghi vở
  30. 30 6, nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội dung bài học. 2. Hoạt động Khám phá:(26phút) * HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường - Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ Tộ. đầu đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm - Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với và chọn lọc thông tin để hoàn thành nội các câu hỏi: dung thảo luận + Năm sinh, năm mất của Nguyễn - Sinh năm 1830 mất năm 1871 Trường Tộ. + Quê quán của ông. - Nghệ An + Trong cuộc đời của mình ông đã - Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm được đi đâu và tìm hiểu những gì ? hiểu sự giàu có văn minh của nước Pháp. + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước - Phải thực hiện canh tân đất nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ ? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ - Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp ? - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến (nếu cần). * Nhận xét, ghi một vài nét chính về Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để chuyển sang việc 2. *HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: + Theo em tại sao thực dân Pháp lại + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ có thể dễ dàng xâm lược nước ta? TDP. + Điều đó cho thấy tình hình đất + Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu nước ta lúc đó như thế nào ? + Đất nước không đủ sức để tự lập tự cường - Nhận xét và nêu câu hỏi dành cho HS(M3,4): + Theo em tình hình đất nước như trên + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu ? tự cường. * Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã dâng lên vua Tự Đức và triều đình
  31. 31 nhiều bản điều trần đề nghị canh tân đất nước. * HĐ3: Những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ. - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn nghị gì để canh tân đất nước? bán với nhiều nước. + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. + XD quân đội hùng mạnh. + Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng. + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn + Không cần thực hiện các đề nghị của có thái độ như thế nào với những đề ông nghị của Nguyễn Trường Tộ? + Việc vua quan nhà Nguyễn phản + Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không đối đề nghị canh tân đất nước của hiểu gì về thế giới bên ngoài Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như thế nào ? Lấy một số ví dụ chứng minh? * Kết luận: Với mong muốn canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ, những nội dung hết sức tiến bộ đó không được chấp nhận. Chính điều đó đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp. * Chốt nội dung toàn bài. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) + Nhân dân ta đánh giá như thế nào về - HS trả lời con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ? + Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ ? 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Sưu tầm tài liệu về Chiếu Cần - HS nghe và thực hiện Vương, nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và ông vua yêu nước Hàm Nghi. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  32. 32 TUẦN 2 TIẾT 4 Khoa học CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. 2. Kĩ năng: Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. 3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 10, 11 SGK - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuậtdạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS nam chơi trò chơi, các bạn nữ cổ điện": Nêu một số VD về vai trò của vũ các bạn nữ trong lớp em ? - Mỗi bạn chỉ nêu 1 vai trò - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động Khám phá:(26phút) *HĐ 1: Sự hình thành cơ thể người. - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm nhóm 4 theo câu hỏi: + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định - Cơ quan sinh dục của cơ thể người giới tính của mỗi người? quyết định giới tính của mỗi người. + Cơ quan sinh dục nam có chức năng - Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng gì? + Cơ quan sinh dục nữ có chức năng - Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng gì? - Bào thai được hình thành từ trứng gặp + Bào thai được hình thành từ đâu? tinh trùng. + Em có biết mẹ mang thai bao lâu, em - Em bé được sinh ra sau khoảng 9 bé ra đời? tháng ở trong bụng mẹ
  33. 33 - Kết luận: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Cơ thể mỗi người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng (mẹ) với tinh trùng (bố). Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành bào thai. Sau 9 tháng trong bụng mẹ em bé sẽ ra đời. *HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1a, - HS quan sát các hình SGK, thảo luận 1b, 1c và đọc kỹ chú thích trang 10 nhóm đôi, trả lời. thảo luận theo cặp mô tả quá trình thụ - 1 HS lên bảng mô tả quá trình thụ tinh. tinh. + Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng. + Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào được trứng. + Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. 2 HS mô tả tả lại. - Kết luận: Khi trứng rụng có nhiều tinh trùng muốn gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận 1 tinh trùng khi tinh trùng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh. - Yêu cầu Hs quan sát hình 2, 3, 4, 5 - HS quan sát hình trong SGK, trả lời (11)SGK cho biết hình nào cho biết - Một số học sinh trình bày. thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 + Hình 2: Thai 9 tháng đã là một cơ tháng ? thể hoàn chỉnh. + Hình 3: Thai 8 tuần đã có hình dạng đầu hình, mình, tay, chân những chưa hoàn thiện. + Hình 4: Thai 3 tháng có hình dạng đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, hình thành đầy đủ các bộ phận cơ thể. + Hình 5: Thai 5 tuần có đuôi, hình thù của đầu, mình, tay, chân, nhưng
  34. 34 chưa rõ ràng. - GV nhận xét, khen ngợi. - HS theo dõi. - Kết luận : Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Đến tháng thứ 3 thai có đầy đủ các cơ quan của cơ thể và có thể coi là một cơ thể người. Đến tháng thứ 5 bé thường xuyên cử động và cảm nhận được tiếng động ở bên ngoài. Sau 9 tháng trong bụng mẹ em 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Quá trình thụ tinh diễn ra như thế - HS nêu nào? - Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biến? 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Học thuộc lòng mục bạn cần biết - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  35. 35 TUẦN 2 TIẾT 2 Địa lí ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Học xong bài học này, HS : - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. *HS (M3,4) biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung. - Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt nam: Than, sắt, A-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ( lược đồ): Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, A-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam. * Than, dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. - Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường. 2. Kĩ năng: Khai thác và sử dụng một cách hợp lí khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu mỏ, khí đốt. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn *Điều chỉnh theo CV 3799: Nêu được vai trò của thiên nhiên đối với đời sống con người, biết khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ Khoáng sản Việt Nam. - HS: SGK 2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
  36. 36 - Cho 2 HS lên bảng thi nêu vị trí địa lí - HS thi và giới hạn của nước Việt Nam, kết hợp chỉ bản đồ. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(26phút) a. Địa hình: (làm việc cá nhân). - GV yêu cầu đọc mục 1 và quan sát - HS đọc thầm mục 1 và quan sát hình hình 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi : 1 SGK. + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của - HS chỉ lược đồ nước ta ? + So sánh diện tích của vùng đồi núi - Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng với vùng đồng bằng của nước ta ? nhiều lần + Nêu tên và chỉ các dãy núi ở nước - Một số HS trả lời trước lớp. ta ? Trong các dãy đó, dãy núi nào có + Dãy núi hình cánh cung : Sông hướng Tây Bắc - Đông Nam, dãy núi Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, nào có hình cánh cung ? Trường Sơn Nam. + Dãy núi hướng Tây Bắc - Đông - Kết luận : Phần đất liền của Việt Nam: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Nam 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện Bắc tích là đồng bằng. Một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung. b. Khoáng sản:(làm việc nhóm đôi): - HS thảo luận nhóm đôi., báo cáo kết - GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 trong quả SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau: +Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, + Kể tên một số loại khoáng sản ở đồng, bô- xít, vàng nước ta? Loại khoáng sản nào có nhiều + Mỏ than: Cẩm Phả- Quảng Ninh nhất? + Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Hà + Hoàn thành bảng sau: Tĩnh Tên Kí Nơi Công + Mỏ a- pa- tít: Cam Đường ( Lào Cai) khoáng hiệu phân bố dụng + Mỏ bô- xít có nhiều ở Tây Nguyên sản chính + Dầu mỏ ở biển Đông Than A- pa- tít Sắt Bô- xit - 4- 5 HS lên thi chỉ bản đồ theo yêu Dầu mỏ cầu của GV. HS khác nhận xét. - GV treo bản đồ Khoáng sản Việt Nam yêu cầu lần lượt từng HS lên chỉ - 1- 2 HS nêu kết luận chung của bài. nơi có các mỏ : than, a- pa- tit, dầu mỏ - 1 học sinh đọc kết luận SGK. - Kết luận: Nước ta có nhiều loại
  37. 37 khoáng sản được phân bố ở nhiều nơi c. Lợi ích của địa hình và khoáng sản: + Các đồng bằng châu thổ thuận lợi (làm việc cả lớp): cho phát triển ngành nông nghiệp. - Nêu những ích lợi do địa hình và + Nhiều loại khoáng sản thuận lợi cho khoáng sản mang lại cho nước ta ? ngành công nghiệp khai thác khoáng sản 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Sau này em lớn, nếu có cơ hội, em sẽ - HS nêu làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trên đất nước ta ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  38. 38 TUẦN 2 TIẾT 2 Kĩ thuật SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI Điều chỉnh theo CV 3799 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức: -Trình bày được tác dụng của điện thoại; Nhận biết các bộ phận cơ bản, trạng thái, chức năng và công dụng của điện thoại. -Ghi nhớ thực hiện được cuộc gọi tới số điện thoại của người thân, các số điện thoại khẩn cấp khi cần thiết. -Sử dụng điện thoại tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc khi giao tiếp. 2.Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 3. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 2. Đồ dùng - Giáo viên: Mô hình điện thoại, tranh minh họa. - Học sinh: vở ghi chép 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Ở gia đình em thường cho gà ăn uống - HS trả lời như thế nào? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(28phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu Tác dụng của điện thoại -Theo em điện thoại có tác dụng gì đối -HS nêu tác dụng của điện thoại với chcon người -GV kết luận: Điện thoại là phương -HS lắng nghe ghi nhớ tiện giúp ta liên lạc nghe gọi với người khác khi không ở gần, nhắn tin, xem giờ, tìm kiếm thông tin Hoạt động 2: Tìm hiểu Các bộ phận
  39. 39 cơ bản của điện thoại. -GV tổ chức cho HS thi kể tên các bộ -HS thi kể trong nhóm và trình bày phận chính của điện thoại trước lớp. -GV kết luận: Các bộ phận cơ bản của -HS lắng nghe ghi nhớ điện thoại là: bộ phận nghe(loa); bộ phận nói(micro); bộ phận thân(phím số) nối giữ phần nghe và nói. Hoạt động 3: Tìm hiểu các số điện thoại cần ghi nhớ. -GV tổ chức cho HS thi kể tên các bộ - HS thi kể tên các số điện thoại cần phận chính của điện thoại nhớ trước lớp -GV kết luận: -HS nghe ghi nhớ +Số điện thoại của người thân(cha, mẹ, ông, bà ) +Số điện thoại khẩn cấp: 111; Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em 112;Yêu cầu cứu nạn trợ giúp 113;Công an bảo vệ an ninh trật tự 114; Cơ quan phòng cháy chữa cháy 115 Gọi cấp cứu y tế 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) -GV tổ chức cho HS thực hành gọi - HS thực hành điện thoại giả định: +Gọi đến tổng đài 111 +Gọi hỏi thăm sức khỏe ông bà. + Gọi trả lời cuộc gọi từ người khác -GV liên hệ giáo dục HS ý thức sử -HS lắng nghe, ghi nhớ dụng điện thoại, và sử dụng khi giao tiếp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  40. 40 TUẦN 2 TIẾT 4 Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: + Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng(BT1) + Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu(BT2) 2. Kĩ năng: Rèn khả năng phân tích, tổng hợp cho HS 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ cho bài tập 2 - HS: SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc đoạn văn tả cảnh các - 4-5 HS thi đọc bài văn buổi trong ngày. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(26 phút) Bài 1: HĐ nhóm 4 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1, xác - Cả lớp đọc thầm bài văn Nghìn năm định yêu cầu của bài 1 văn hiến. - Tổ chức hoạt động nhóm đọc bảng - HS hoạt động nhóm, báo cáo kết quả. thống kê và TLCH Nhóm khác nhận xét, bổ sung + Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ + Số khoa thi: 185; số tiến sĩ: 2896 năm 1075 đến năm 1919? + Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng + 6 HS tiếp nối nhau đọc lại bảng nguyên ở từng thời đại? thống kê + Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên + Số bia: 82; số tiến sĩ: 1306 bia còn lại đến ngày nay? + Các số liệu thống kê trên được trình + 2 hình thức: bảng số liệu và nêu số bày dưới những hình thức nào? liệu
  41. 41 - Kết luận: Các số liệu được trình bày dưới 2 hình thức. Các số liệu thống kê giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh, tăng sức thuyết phục cho nx về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc - Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV yêu - HS các nhóm thảo luận. cầu HS thảo luận nhóm - HS làm bài - HS viết vào vở - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả. - Nhìn vào bảng thống kê em biết được - Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ, điều gì? số HS khá, giỏi trong từng tổ - Tổ nào có nhiều HS khá, giỏi nhất? - HS nêu Tổ nào có nhiều HS nữ nhất ? 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Bảng thống kê có tác dụng gì ? - Giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng, dễ dàng so sánh các số liệu 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Em hãy lập bảnh thống kê số tiết của - HS nghe và thực hiện các môn học ở trường. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  42. 42 TUẦN 2 TIẾT 10 Toán TIẾT 10: HỖN SỐ (tiếp) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: +Biết cách chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng trừ, nhân chia hai phân số để làm các bài tập. + Vận dụng kiến thức làm bài tập1(3 hỗn số đầu), 2(a,c), 3(a,c) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số và thực hiện thành thạo các phép tính với phân số. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học *Điều chỉnh theo CV 3799: Giảm tải bài cộng trừ nhân chia các hỗn số II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: SGK, bộ đồ dùng Toán gồm các hình vẽ SGK- 13 - HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS lên điều khiển cho các bạn - Quản trò viết viết một hỗn số, đọc và chơi trò chơi "Gọi thuyền": Viết nêu cấu tạo hỗn số đó. một hỗn số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó. - HS nghe - GV nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động Khám phá:(12 phút) - Gắn các hình vẽ - Yêu cầu HS đọc hỗn số chỉ số - Quan sát và viết PS biểu thị 5 phần hình vuông đã được tô màu 2 hình vuông được tô màu 8 - Hãy đọc PS chỉ số hình vuông đã 21 được tô màu hình vuông được tô màu 8 5 21 - Vậy ta có: 2 8 8
  43. 43 5 21 - Nêu vấn đề: Vì sao: 2 - HĐ nhóm 2 và nêu cách làm 8 8 5 5 2 8 5 2 8 5 21 2 2 - GV hướng dẫn HS cách làm 8 8 8 8 8 8 - TS bằng phần nguyên nhân với MS rồi - Yêu cầu HS nêu cách chuyển 1 cộng với TS ở phần PS hỗn số thành PS - MS bằng MS ở phần PS 3. HĐ thực hành: (18 phút) Bài 1:( 3 hỗn số đầu): HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành PS - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Làm vở,báo cáo, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài 1 2 3 1 7 2 4 5 2 22 2 ;4 3 3 3 5 5 5 1 3 4 1 13 5 9 7 5 68 3 ;9 4 4 4 7 7 7 3 10 10 3 103 10 10 10 10 Bài 2: ( a,c): HĐ cá nhân -1 học sinh đọc yêu cầu: - Yêu cầu HS làm bài. - Tính - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả 1 1 7 13 20 * Chốt lại: 2 bước: 2 4 - Chuyển HS về PS 3 3 3 3 3 3 7 103 47 56 - Thực hiện tính 10 4 10 10 10 10 10 Bài 3: (a, c) : HĐ cá nhân - Tính - 1 học sinh đọc yêu cầu - Làm bài vào vở, báo cáo, chia sẻ kết - HS thực hiện tương tự bài 2. quả - GV nhận xét chữa bài 1 1 7 21 49 2 5 3 4 3 4 4 1 1 49 5 49 2 49 8 : 2 : 6 2 6 2 6 5 15 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Nêu cách thực hịên phép tính với - HS nêu hỗn số ? 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Nêu cách thực hiện cộng một số tự - HS nêu nhiên với một phân số.(Kết quả ghi dưới dạng hỗn số) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  44. 44 TUẦN 2 TIẾT 3 Đạo đức SỬ DỤNG TIỀN HỢP LÍ ĐIỀU CHỈNH THEO CV 3799 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: Nêu được biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. - Biết vì sao phải sử dụng tiền hợp lí. - Nêu được cách sử dụng tiền hợp lí. - Góp ý với bạn bè để sử dụng tiền hợp lí 2. Năng lực: Năng lực chung Năng lực đặc thù Năng lực tự học, năng lực giải quyết Năng lực điều chỉnh hành vi: Năng lực vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, phát triển bản thân Năng lực tìm hiểu năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: 3. Phẩm chất: trách nhiệm, trung thực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng. +GV: Bài hát “Con heo đất”. - Video nhạc bài “Hãy chi tiêu một cách khôn ngoan nhé bạn tôi!” - Phiếu bài tập (HĐ 3) - Mẫu kế hoạch chi tiêu cá nhân (HĐ 5, 6) - Mô hình giá tiền của các đồ dùng hằng ngày (vd: Gạo, rau, thịt, cá, ) + HS: Thẻ chữ cái đúng- sai. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) I. KHỞI ĐỘNG: - HS nghe và hát theo đĩa nhạc bài hát - HS hát “Con heo đất”. - Trả lời câu hỏi: Bài hát muốn nhắn - 2-3 HS trả lời nhủ điều gì? - GV nhận xét, dẫn vào bài học - HS lắng nghe. GV giới thiệu bài. 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Nắm được biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. Biết vì sao phải sử
  45. 45 dụng tiền hợp lí. Nêu được cách sử dụng tiền hợp lí. . * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu những biểu hiện về việc sử dụng tiền hợp lí * Mục tiêu: Nắm được biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. Cách tiến hành: (gv đưa ra câu chuyện/ thông tin/ dữ - HS lắng nghe. liệu có nội dung sử dụng tiền hợp lí) Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách sử dụng tiền hợp lí * Mục tiêu: Nêu được cách sử dụng tiền hợp lí. - -* Cách tiến hành: . - GV giới thiệu cho HS chúng ta sẽ xem 1 video về cách chi tiêu hợp lí. Video này sẽ trả lời cho câu hỏi “Tôi có tiền, tôi phải làm gì với nó?” - GV chiếu video âm nhạc sau “Hãy - HS xem clip. chi tiêu một cách khôn ngoan nhé bạn tôi!” - GV hỏi các câu hỏi liên quan tới video vừa xem. Mời vài HS trả lời trước khi đưa ra đáp án. - Trả lời: Loa của các bạn ấy bị hỏng + Điều gì xảy ra khiến ban nhạc Cha nên các bạn ấy cần phải chi tiêu một Ching thấy cần phải chi tiêu một cách cách khôn ngoan để mua được bộ loa khôn ngoan? mới. - Trả lời: Chọn những gì họ cần và + Các nhân vật đã làm gì để chi tiêu muốn, dành thời gian để mua sắm xung một cách khôn ngoan? quanh và so sánh giữa các lựa chọn. - Trả lời: Bàn phím mua tại cửa hàng + Lựa chọn của các bạn ấy là gì? Các hoặc đặt trước trên mạng. Các bạn ấy bạn ấy đã làm gì? Tại sao? đặt trước trên mạng vì nó rẻ hơn. -Trả lời: Mọi thứ rất tốt đẹp cuối cùng + Cuối cùng điều gì đã xảy ra? Điều ấy ban nhạc đã tiết kiệm đủ tiền và mua là tốt hay xấu? tại sao? loa ở mức giá thấp nhất thậm chí còn thừa tiền tiết kiệm. – - Trả lời: Dừng lại và suy nghĩ trước + Chi tiêu một cách hợp lí/khôn ngoan khi chi tiêu, hiểu nhu cầu và mong là như thế nào? muốn là gì trước khi mua sắm, so sánh và kiểm tra các phương án khác trước khi quyết định, tập trung vào mục tiêu - GV kết luận: Tiền bạc, của cải là mô trước khi bị cám dỗ hôi công sức của bao người lao động.
  46. 46 Vì vậy cần lập kế hoạch chi tiêu hợp lí tránh sử dụng lãng phí. “Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm.” 3. Luyện tập Hoạt động 3: Làm bài tập 1 * Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm thể hiện việc tiêu tiền hợp lí. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1. - Nêu yêu cầu bài tập để Bài 1. Khoanh vào chữ cái trước những - HS hiểu cách làm. ý đúng thể hiện việc sử dụng tiền hợp HS làm việc cá nhân hoặc thảo luận lí. nhóm đôi. a. Nhà bạn có kinh tế khó khăn nhưng bạn thích mua hàng hiệu. b. Cần có kế hoạch chi tiêu hợp lí phù hợp với hoàn cảnh kinh tế của gia đình. c. Hàng tháng gia đình chi tiêu hết số tiền kiếm được. d. Dừng lại và suy nghĩ trước khi mua một món đồ. e. Tiết kiệm chi tiêu không có nghĩa là keo kiệt. - HS phát biểu. - GV mời HS giơ thẻ và trình bày ý kiến. - GV chốt đáp án đúng: b, d, e. - HS nhận xét. - GV hỏi thêm: + Em còn biết thêm những việc làm nào để thể hiện việc sử dụng tiền hợp lí? - GV kết luận: Việc sử dụng tiền hợp lí HS lắng nghe sẽ giúp cho kinh tế gia đình được ổn định và cũng là một cách tiêu tiền thông minh. 4.Vận dụng:(3 phút) MT: HS nắm được nội dung bài học và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: