Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019

doc 18 trang Hùng Thuận 27/05/2022 3100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_35_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019

  1. TUẦN 35 Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 176) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính và giải toán 3. Thái độ: Tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2. Bảng phụ BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: / - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài 2 (176) - 1 HS lên bảng làm. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1: (176) Tính - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp - 4 HS lên bảng làm. 5 3 12 3 9 a) 1 = = 7 4 7 4 7 10 1 10 4 10 3 30 15 b) : 1 = : = = = 11 3 11 3 11 4 44 22 c) 3,57 4,1 + 2,43 4,1 = (3,57 + 2,43) 4,1 = 6 4,1 = 24,6 d) 3,42 : 0,57 8,4 - 6,8 - Nhận xét, chữa bài. = 6 8,4 - 6,8 = 50,4 - 6,8 = 43,6 Bài 2: (177) Tính bằng cách thuận tiện. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nêu cách tính. - Gọi HS nêu cách tính. - HS làm theo cặp vào nháp. 2 cặp làm bài - Yêu cầu HS làm bài. trên phiếu. * Đáp án: - Nhận xét, chốt kết quả đúng. a. 8 b. 1 3 5 Bài 3: (177) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. 1
  2. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm vở - 1 HS giải bài trên bảng phụ. Bài giải Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 5 . Vậy: 4 Chiều cao của bể bơi là: 5 0,96 = 1,2 (m) 4 - GV nhận xét, chữa bài. Hoặc 0,96 : 4 = 1,2 (m) 5 Đáp số: 1,2 m. Bài 4: (177) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm vở - 2 HS lên bảng chữa bài. Bài giải a) Vận tốc khi thuyền đi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 3,5 = 30,8 (km) b) Vận tốc của thuyền khi đi ngược dòng là: 7,2 - 1,6 = 5,6 (km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng đi được 30,8 km là: - GV nhận xét, chữa bài. 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) 5,5 giờ = 5 giờ 30 phút. Đáp số: a) 30,8km b) 5 giờ 30 phút Bài 5: (177) Tìm x - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - Gọi HS nêu cách tìm x - HS trao đổi cặp, làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 8,75 x + 1,25 x = 20 (8,75 + 1,25) x = 20 10 x = 20 x = 20 : 10 x = 2 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung: Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 2
  3. Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 - 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ. 3. Thái độ: Tích cực, hứng thú học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc HTL. Bảng phụ BT2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35. 1. Kiểm tra tập đọc - HTL 3.2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. - Gọi HS bốc thăm chọn bài đọc. - HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời câu hỏi. - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. - GV nhận xét. 2. Bài tập. 3.3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: (162) - 2 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu và bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? - Lớp đọc thầm lại yêu cầu, trao đổi - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết về CN, cặp - làm bài vào VBT - 2 cặp làm bài VN của các kiểu câu và nêu ví dụ minh trên bảng phụ. hoạ cho mỗi kiểu câu. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Kiểu câu Ai thế nào? Thành phần câu Chủ ngữ Vị ngữ Đặc điểm Câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Thế nào? Cấu tạo - Danh từ (cụm danh từ) - Tính từ (cụm tính từ) - Đại từ - Động từ (cụm động từ) VD: Cánh đại bàng rất khoẻ Kiểu câu Ai là gì? Thành phần câu Chủ ngữ Vị ngữ Đặc điểm 3
  4. Câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Là gì (là ai, là con gì)? Cấu tạo - Danh từ (cụm danh từ) Là + danh từ (cụm DT) VD: Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung ôn: Kiểm tra tập đọc. Lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ. - Nhận xét giờ học. - Về ôn tập, chuẩn bị bài sau. (Buổi chiều) Luyện toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) Kể chuyện ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 - 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng lập bảng tổng kết, ghi nhớ các loại trạng ngữ. 3. Thái độ: Tích cực, hứng thú học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc HTL. Bảng phụ BT2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. 1. Kiểm tra tập đọc - HTL - Gọi HS bốc thăm chọn bài đọc. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. - Yêu cầu HS đọc bài theo chỉ định - HS đọc bài. trong phiếu. - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 3.3: Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. 2. Bài tập. Bài 2: (162)Dựa vào kiến thức đã học, 4
  5. - Gọi HS nhắc lại các loại trạng ngữ đã hãy hoàn chỉnh bảng tổng kết. học. - 1 HS nhắc lại. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS trao đổi cặp, làm bài. 1 cặp làm bài trên bảng phụ. Các loại TN Câu hỏi Ví dụ TN chỉ nơi Ở đâu? - Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi. chốn TN chỉ thời Khi nào? - Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng. gian Mấy giờ? - Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường. TN chỉ Vì sao? - Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán nguyên nhân kinh khủng. Nhờ đâu? - Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp. TN chỉ mục Tại đâu? - Tại Hoa biếng học mà tổ chẳng được khen. đích Để làm gì? - Để đỡ nhức mắt, người ta làm việc với máy tính cứ 45 phút phải nghỉ giải lao. TN chỉ Vì cái gì? - Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng. phương tiện Bằng cái gì? - Bằng một giọng nhẹ nhàng, Hà khuyên bạn nên chăm học. Với cái gì? - Với đôi tay khéo léo, dũng đã nặn được con trâu đất như ý. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung: Kiểm tra tập đọc. Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Khoa học ÔN TẬP MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức, kĩ năng trình bày. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu HT HĐ 1 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: 5
  6. 3. Bài mới: - HS lắng nghe. 3.1: Giới thiệu bài. 1. Trò chơi “Đoán chữ” 3.2: Thảo luận nhóm. - HS suy nghĩ, làm bài vào phiếu. - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS làm. - GV thu phiếu, nhận xét, chốt đáp án * Đáp án: đúng. 1. Bạc màu 1. Tính chất của đất bị xói mòn ? 2. Đồi trọc 2. Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt trụi. 3. Rừng 3. Là môi trường sống của nhiều động vật hoang dã. 4. Tài nguyên 4. Của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên mà con người sử dụng. 5. Hậu quả của việc đốt rừng làm 5. Tàn phá nương rẫy. + Bọ rùa + Tên một loại bọ chuyên ăn các loại rệp cây ? 2. Câu hỏi trắc nghiệm 3.3: Làm bài tập. - HS trao đổi cặp, lựa chọn câu trả lời - Yêu cầu HS làm bài, nêu ý kiến. đúng. - Đại diện phát biểu. * Đáp án: - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời Câu 1: b) Không khí bị ô nhiễm đúng. Câu 2: c) Chất thải Câu 3: d) Tăng cường dùng phân hoá học Câu 4: c) Giúp phòng tránh được các bệnh ngoài da, đau mắt, Bài 7: (40) * Bài tập KNS: - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS tiến hành phỏng vấn một bạn nam - Yêu cầu HS phỏng vấn hai người và một bạn nữ về: bạn trong lớp, một bạn nam và một + Tính cách bạn nữ, để tìm hiểu thông tin về hai + Gia đình bạn ấy và giới thiệu cho các bạn trong + Trường học lớp theo 4 tiêu đề. + Mục tiêu - GV nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung: Nắm được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị thi học kì 2. 6
  7. Thứ ba ngày 14 tháng 5 năm 2019 Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (T 3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 - 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Biết lập bảng kê và nhận xét về bảng thống kê. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng lập, nhận xét bảng thống kê. 3. Thái độ: Tích cực, hứng thú học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc HTL. Bảng phụ BT2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: / - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc 1. Kiểm tra tập đọc - HTL lòng. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. - Gọi HS bốc thăm chọn bài đọc. - HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời câu hỏi. - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. - GV nhận xét. 2. Bài tập. 3.3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: (163) - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - GV giới thiệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học. - HS trao đổi cặp, làm bài vào VBT. 1 - Yêu cầu HS làm bài. cặp làm bài trên bảng phụ. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, khen ngợi. Năm học Số trường Số học sinh Số giáo viên Tỉ lệ HS DTTT 2000 - 2001 13 859 9 741 100 355 900 15,2 % 2001 - 2002 13 903 9 315 300 359 900 15,8 % 2002 - 2003 14 163 8 815 700 363 100 16,7 % 2003 - 2004 14 346 8 346 000 366 200 17,7 % 2004 - 2005 14 518 7 744 800 362 400 19,1 % 7
  8. Bài 3: (164) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát bảng thống kê - HS quan sát bảng thống kê, trao đổi lựa và lựa chọn ý đúng. chọn ý đúng. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * Lời giải: a. Tăng. c. Lúc tăng lúc giảm. b. Giảm. d. Tăng. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung: Kiểm tra tập đọc. Biết lập bảng kê và nhận xét về bảng thống kê. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài ôn tiết 5. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính, giải toán. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu thứ tự thực hiện các Bài 1: (177) phép tính. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét - chữa bài. - Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng thực hiện. * Đáp án: a) 0,08 b) 9 giờ 39 phút - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2: (177) - Gọi HS nêu cách tìm số trung bình - 1 HS đọc yêu cầu. cộng. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài theo cặp, 2 cặp làm bài trên 8
  9. - Nhận xét - chốt kết quả đúng. phiếu. * Đáp án: a) 33 b) 3,1 - Gọi HS đọc bài toán. Bài 3: (177) - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. - HS nêu. - Lớp làm nháp - 2 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Số HS gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (Học sinh) Số HS của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (Học sinh) Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 0,475 = 47,5% Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là: 21 : 40 = 0,525 0,525 = 52,5% Đáp số: 47,5% và 52,5%. - Gọi HS đọc bài toán. Bài 4: (177) - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. - HS nêu. - GV nhận xét, chữa bài. - Lớp làm vở - 2 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là: 6000 : 100 20 = 1200 (quyển) Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 6000 + 1200 = 7200 (quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là: 7200 : 100 20 = 1440 (quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là: 7200 + 1440 = 8640 (quyển) Đáp số: 8640 quyển. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung: Biết tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới 9
  10. (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Thứ tư ngày 15 tháng 5 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tính tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm. Tính diện tích, chu vi của hình tròn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính và giải toán. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 2 (Phần 2 ) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: / - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài. Phần 1: (178) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - HS khoanh vào SGK. - Gọi HS nêu kết quả, giải thích. - HS nối tiếp nêu kết quả, giải thích. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. * Kết quả: Bài 1: Khoanh vào C Bài 2: Khoanh vào C Bài 3: Khoanh vào D - Lớp nhận xét- bổ sung Phần 2: - Gọi HS đọc bài toán. Bài 1: (179) - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - 1 HS đọc bài toán. - GV phân tích bài toán: Ghép các mảnh - HS nêu. đã tô màu của hình vuông ta được một - HS theo dõi. hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - HS làm nháp - 2 HS lên bảng giải. Bài giải 10
  11. a) Diện tích của phần đã tô màu là: 10 10 3,14 = 314 (cm2) b) Chu vi phần không tô màu là: 10 2 3,14 = 62,8 (cm) Đáp số: a) 314 cm2 - Gọi HS đọc bài toán. b) 62,8 cm. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. Bài 2: (179) - GV gợi ý: số tiền mua cá bằng 6 số - 1 HS đọc bài toán. 5 - HS nêu. tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua - HS theo dõi. cá bằng 6 phần như thế. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - HS làm bài vào vở - 1 HS giải trên bảng phụ. Bài giải Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà 120 6 (120% = ) 100 5 Ta có sơ đồ sau: Tiền gà iegà 88000 đ Tiền cá ? đồng Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số tiền mua cá là: 88 000 : 11 6 = 48 000 (đồng) Đáp số: 48 000 đồng. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung: Biết tính tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm. Tính diện tích, chu vi của hình tròn. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 11
  12. Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (T4) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Lập được biên bản cuộc họp đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết biên bản cuộc họp. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi mẫu biên bản. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu cách viết một biên bản - 2 HS nêu. cuộc họp. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập: Giả sử em là một chữ cái (hoặc một dấu câu) làm thư kí cuộc họp, em hãy viết biên bản cuộc họp dựa trên câu chuyện “Cuộc họp của chữ viết” - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài: - 2 HS đọc nối tiếp. Lớp đọc thầm. “Cuộc họp của chữ viết” + Các chữ cái và dấu câu họp bàn về + Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này việc gì? không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc. + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn + Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng ? Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. - Gọi HS nêu cấu tạo của một biên - 1 HS nêu. bản. - GV gắn bảng phụ ghi mẫu biên bản. - HS quan sát nhận xét và thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. - GV nhắc HS bám sát vào bài “Cuộc - HS nghe, ghi nhớ. họp của chữ viết” để viết biên bản. - Yêu cầu HS làm bài. - HS viết biên bản vào VBT - 1 HS viết vào bảng phụ. - HS nối tiếp trình bày. - Cả lớp bình chọn thư kí viết biên bản giỏi nhất. - GV nhận xét, khen ngợi. 12
  13. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung ôn: Lập được biên bản cuộc họp đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. - Nhận xét giờ học. - Về hoàn chỉnh lại biên bản. Địa lý KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II (Đề nhà trường ra) Tập làm văn ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (T5) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 - 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng miêu tả, cảm nhận vẻ đẹp. 3. Thái độ: Tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc HTL. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. 3.2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc - HS lắng nghe. lòng. 1. Kiểm tra tập đọc - HTL - Gọi HS bốc thăm chọn bài đọc. - Yêu cầu HS đọc bài theo chỉ định - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. trong phiếu. - HS đọc bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. - GV nhận xét. - HS trả lời câu hỏi. 3.3: Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. 2. Bài tập Bài 2: Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ và - GV giới thiệu thêm về Sơn Mỹ. trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ. - HS theo dõi. - GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh - Lớp đọc thầm bài thơ. sống động về trẻ em không phải diễn lại bằng văn xuôi, đoạn thơ mà là nói - HS nghe. tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ 13
  14. đó gợi ra cho các em. a. Tìm những câu thơ gợi hình ảnh rất sống động về trẻ em? + Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy nước mặn/ Chúng ùa chạy mà không + Tìm những câu thơ tả cảnh buổi cần tới đích/ Tay cầm cành củi khô chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven + Đó là những câu thơ từ Hoa xương biển. rồng chói đỏ đến hết. + Chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ. - HS nối tiếp nêu hình ảnh mình thích VD: Tuổi thơ đứa bé da nâu, Tóc khét nắng màu râu bắp, Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát, Nắm cơm khoai ăn với cá chuồn Những hình ảnh đó gợi cho em nhớ lại những ngày b. Tác giả tả buổi chiều tối và ban đêm em cùng ba mẹ đi nghỉ mát ở biển. ở vùng quê ven biển bằng những giác - HS đọc lại bài văn, suy nghĩ, phát biểu quan nào? + Bằng mắt: nhìn thấy hoa xương rồng đỏ chói, da nâu, đàn bò, chim bay, ngọn đèn, sao, + Bằng tai: nghe thấy tiếng hát, lời ru, tiếng đập đuôi của con bò, - GV nhận xét, chốt ý đúng. + Bằng mũi: ngửi thấy mùi rơm nồng 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung ôn: Kiểm tra đọc, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. - Nhận xét giờ học. - Về học thuộc lòng những hình ảnh thơ mà em thích trong bài. Thứ năm ngày 16 tháng 5 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 1 phần 2. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 14
  15. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: / - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Hướng dẫn làm bài tập. Phần 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Goi HS nêu cách làm. - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào SGK. - Gọi HS nêu kết quả, và giải thích. - HS nối tiếp nêu kết quả, giải thích. - Nhận xét - chốt kết quả đúng. * Kết quả: Bài 1: Khoanh vào C Bài 2: Khoanh vào A Bài 3: Khoanh vào B Phần 2: Bài 1: (179) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở - 1 HS giải bài trên bảng phụ. Bài giải Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: 1 1 9 (tuổi của mẹ) 4 5 20 Tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. - GV nhận xét, chữa bài. Vậy tuổi mẹ là: 18 20 : 9 = 40 (tuổi) Đáp số: 40 tuổi. Bài 2: (179) - 1 HS đọc bài toán - Gọi HS đọc bài toán. - HS nêu. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải - HS làm nháp - 2 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS làm bài. - Cho HS sử dụng máy tính để tính Bài giải a. Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2627 921 = 2419467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 14210 = 866810 (người) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866810 : 2419467 = 0,3582 0,3582 = 35,82% b. Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét 15
  16. vuông sẽ có thêm: 100 - 61 = 39 (người) Số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là: 39 14210 = 554190 (người) Đáp số: a. Khoảng 35,82% - GV nhận xét, chữa bài. b. 554 190 người. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung: Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật. - Nhận xét giờ học. - Về ôn tập, chuẩn bị thi học kì 2. Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (T6) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe - viết, viết đoạn văn tả người, tả cảnh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết 2 đề bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Hướng dẫn nghe - viết. 1. Nghe - viết - GV đọc bài viết. - HS theo dõi SGK. - Gọi HS đọc lại bài. - 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. - GV đọc cho HS viết từ khó: nín - Lớp viết bảng con. bặt, bết, à à u u, xay xay, Sơn Mĩ - Nhắc HS chú ý cách trình bày bài. - HS lắng nghe. - GV đọc nội dung bài viết. - HS nghe viết bài vào vở. - GV đọc lại toàn bài. - HS đổi bài, soát lỗi. - GV thu 6 bài, nhận xét. 3.3: Hướng dân làm bài tập. 2. Bài tập Bài 2: (166) Viết đoạn văn khoảng 5 câu theo một trong các đề bài sau: - Gọi HS đọc yêu cầu và đề bài - 1 HS đọc. 16
  17. (Bảng phụ) Đề bài: - GV cùng HS phân tích đề bài gạch 1. Tả một đám trẻ đang chơi đùa hoặc dưới những từ ngữ quan trọng. đang chăn trâu, chăn bò 2. Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê - Yêu cầu HS suy nghĩ, chọn đề bài. - HS suy nghĩ lựa chọn đề bài. - Gọi HS nêu tên đề bài đã lựa chọn. - HS nối tiếp nêu tên đề tài em chọn. - GV nhắc HS dựa vào hiểu biết riêng, dựa vào hình ảnh gợi ra từ bài thơ để viết đoạn văn. - Yêu cầu HS viết văn. - HS viết đoạn văn vào vở. - Gọi HS đọc đoạn văn. - HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình. VD: Mới khoảng 9 giờ tối mà trong làng đã im ắng. Đâu đó có tiếng mẹ ru con ; tiếng sóng rì rầm từ xa vọng lại. Thỉnh thoảng lại rộ lên tiếng chó sủa râm ran. - GV nhận xét, khen ngợi. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn viết hay. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung: Nghe - viết đúng chính tả đoạn thơ. Viết được đoạn văn tả người, tả cảnh. - Nhận xét giờ học. - Về hoàn chỉnh đoạn văn. Ôn tập chuẩn bị thi học kì 2. Lịch sử KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II (Đề nhà trường ra) Khoa học KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Đề nhà trường ra. Thứ sáu ngày 17 tháng 5 năm 2019 Tập làm văn KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Thi đề của Sở giáo dục Sĩ số: / Chính tả KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Thi đề của Sở giáo dục 17
  18. Toán KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC Thi đề của Sở giáo dục Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 35 I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm trong tuần. - Nhận xét hoạt động rèn luyện và học tập của lớp trong năm học. - Giáo dục HS ý thức tự giác thực hiện nội quy của trường lớp đề ra. II. Tiến hành 1. GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần. * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương : . * Nhược điểm: - Một số em còn chưa chú ý trong giờ học: . II. Phương hướng trong hè - Ôn luyện lại những kiến thức đã học. (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) HOÀN THÀNH CHƯONG TRÌNH NĂM HỌC 2018-2019 18