Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Buổi chiều - Tuần 21 - Năm học 2019-2020

docx 57 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Buổi chiều - Tuần 21 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_buoi_chieu_tuan_21_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Buổi chiều - Tuần 21 - Năm học 2019-2020

  1. TUẦN 21 Ngày soạn: 1/05/2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 4/05/2020 Tiết 1: Toán Tiết 102: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG Những kiến thức học sinh đã biết có liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành -Biết một số đồ dùng có dạng hình hộp HS có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, chữ nhật, hình lập phương. hình lập phương. Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình LP I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Kĩ năng: rèn Kn quan sát, lắng nghe, Kn tư duy, tính toán. Kn chia sẻ, hợp tác. - NL,PC:rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS. II. Chuẩn bị: - GV: SGK. Chuẩn bị: bộ đồ dùng toán 5 của GV, phiếu học tập. - HS: SGK, nháp, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: TH đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương - GV lấy hình hộp chữ nhật trong bộ - Quan sát hình hộp chữa nhật trên tay cô đồ dùng để GT giáo và nêu: - Yêu cầu HS nhận xét về các mặt, các đỉnh, các cạnh của hình hộp chữ nhật. - GV giới thiệu tiếp hình hộp chữ nhật - Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, hai mặt khai triển, gọi HS lên chỉ ra các mặt đáy, bốn mặt bên đều là HCN, có 8 đỉnh của hình hộp chữ nhật trên hình khai và 12 cạnh. triển. - Em hãy nêu tên các đồ vật có dạng - Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước: hình hộp chữ nhật. Chiều dài, chiều rộng, chiều cao. - Hộp bánh, hộp phấn, tủ đồ dùng, *Tương tự, GV lấy tiếp mô hình trực quan về hình lập phương giới thiệu về 1
  2. hình lập phương, HS quan sát, nhận * Hình lập phươngcó 6 mặt đều là các xét. hình vuông - HS kể tên các vật có dạng hình lập phương - Hình hộp chữ nhât có: 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh - GV gắn bảng phụ, hướng dẫn HS - Hình lập phương cũng có: 6 mặt, 12 cách làm. cạnh, 8 đỉnh - GV quan sát giúp đỡ, 1 HS làm trên 3. Hoạt động 3: Luyện tập bảng phụ Bài 1 (Tr.108) - Nhận xét bài của HS - HS điền số thích hợp vào phiếu học tập theo yêu cầu. 1 HS làm bảng phụ. - GV treo bảng phụ vẽ săn hình Bài 2 (Tr. 108 - HS nêu yêu cầu bài - HS lên chỉ ra những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật. PA2: HĐ cá nhân - GV treo bảng phụ vẽ hình như SGK Bài 3 (Tr 108). - Yêu cầu HS lên chỉ hình chữ nhật và - HS thảo luận nhóm 4 tính diện tích các hình lập phương hình theo yêu cầu, - Nhận xét, đánh giá. Bài giải a) Cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là: AB = MN = QP = DC AD = MQ = BC = NP AM = DQ = CP = BN b) Diện tích mặt đáy MNPQ là: 6 x3 = 18 (cm2) Diện tích của mặt bên ABNM là: 6 x 4 = 24 (cm2) Diện tích của mặt bên BCPN là: 4 x 3 = 12 (cm2) Đáp số: 18 cm2 24 cm2 - HS lên nêu các yếu tố của hình hộp 12 cm2 chữ nhật và hình lập phương. Bài tập 4: HS lên bảng chỉ và xác định đâu là HHCN và đâu là HLP ? - Căn cứ vào điều kiện nào để biết đấy là HHCN hay là HLP? Điều chỉnh - bổ sung: 2
  3. Tiết 2:Tập đọc (Dạy 4 D) Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài học cần có liên quan đến bài học được hình thành. - HS biết đọc bài văn xuôi. HS đọc lưu loát bài, hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS đọc lưu loát bài, hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu, đọc diễn cảm, quan sát, lắng nghe, chia sẻ, tư duy. 3. NL, PC: Rèn các năng lực và phẩm chất. - GDKNS: HS tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân và tư duy sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở, bút. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HĐ học tập của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: Chuẩn bị cho giờ học - Lấy sách, vở, bút - GV yêu cầu HS lấy đồ dùng - Ghi đầu bài. - GV nêu mục tiêu giờ học. 3
  4. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc - Yêu cầu 1 HS đọc bài - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm. - GV chia đoan. Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Luyện đọc: súng ba-dô-ca, nghiên cứu, nước, huân chương. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 - HS luyện đọc theo nhóm 4 - Gọi HS đọc chú giải - HS đọc chú giải - Tổ chức cho HS thi đọc - 2 nhóm thi đọc trước lớp. Nhận xét - Nghe đọc - GV đọc mẫu 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm, trao đổi cặp, TLCH - Tên thật là Phạm quang Lễ chế tạo - Đoạn 1: nêu tiểu sử của anh hùng Trần vũ khí Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước Giới thiệu tiểu sử của Trần Đại Nghĩa. + Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước năm 1946. - Đoạn 2, 3: Trần Đại Nghĩa theo Bác + Đất nước đang bị giặc xâm lăng: Hồ về nước khi nào? “Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của + Em hiểu “Nghe theo tiếng gọi thiêng Tổ quốc” là nghe theo tình cảm yêu liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì? nước, trở về xây dựng, bảo vệ tổ quốc + Ông cùng anh em nghiên cứu, chế tạo ra vũ khí có sức công phá lớn Nhiều năm liền giữ cương vị chủ + Giáo sư Trần đại Nghĩa đã có đóng nhiệm ủy ban khoa học và kĩ thuật góp gì to lớn cho kháng chiến? cho sự nhà nước. nghiệp xây dựng Tổ quốc? Đóng góp của Giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 4
  5. + Năm 1948 ông được phong thiếu + Đoạn 2 và đoạn 3 cho em biết điều gì? tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng lao động cao quý. - Đoạn 4: Nhà nước đánh giá cao những + Nhờ có lòng yêu nước, tận tụy với cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nước, ham nghiên cứu, học hỏi. nào? - GV giảng: Giải thưởng Hồ Chí Minh Nhà nước đánh giá cao về công hiến + GDKNS: Theo em, nhờ đâu ông Trần của Trần đại Nghĩa Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn * Nội dung: (mục I) lao như vậy? 4. Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm + Đoạn cuối bài nói lên điều gì? 4 HS nối nhau đọc bài PA2. Hoạt động cả lớp - Nge đọc mẫu, tìm giọng đọc: Tự - Gọi HS nêu ý chính của bài. hào, ca ngợi. - Yêu cầu 4 HS nối nhau đọc bài Đọc theo cặp. Thi đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ, hướng dẫn đọc diễn - HS nhắc lại nội dung bài cảm đoạn 2. GV đọc mẫu, gọi HS đọc, luyện đọc theo cặp - HS TL theo ý riêng - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài Bè xuôi sông La. Điều chỉnh - bổ sung: Tiết 3:Luyện từ và câu (Dạy 4 D) Tiết 41: CÂU KỂ AI THẾ NÀO? Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học cần liên quan đến bài học được hình thành. Nhận- Tìm diện được được từ chỉ câu sự kể vật; Ai thếđặc nào?điểm, - Nhận diện được câu kể Ai thế nào?,xác 5
  6. tính chất, trạng thái của sự vật. định được bộ phận CN, VN trong câu kể Ai thế nào? Bước đầu viết được đoạn văn - Biết đặt câu hỏi có sử dụng câu kể Ai thế nào? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận diện được câu kể Ai thế nào, xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể Ai thế nào.Bước đầu viết được đoạn văn có câu kể Ai thế nào?. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, tư duy, thực hành 3. NL, PC: Rèn các năng lực và phẩm chất. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ chép sẵn câu văn phần nhận xét, BT 1. - HS: SGK, vở, bút, VBTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HĐ học tập của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: Chuẩn bị cho giờ học - Lấy sách, vở, bút - GV yêu cầu HS lấy đồ dùng - Ghi đầu bài. - GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Hoạt động 2: Nhận xét Bài 1. Đọc đoạn văn Gọi HS đọc đoạn văn ở BT 1 Bài 2. Tìm những từ chỉ đặc điểm tính Gọi 1HS lên bảng gạch chân từ ngữ chất hoặc trạng thái của sự vật trong chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái câu: của sự vật trong đoạn văn. Bên đường, cây cối xanh um. Nhà cửa + Trong đoạn văn những câu nào thuộc thưa thớt dần. Đàn voi bước đi chậm kiểu câu kể Ai Làm gì? rãi. Chúng thật hiền lành. Người quản - GV giảng thêm để HS phân biết hai tượng ngồi vắt vẻo trên chú voi đi đầu. loại câu kể Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Thỉnh thoảng, anh lại cúi xuống như muốn nói điều gì với chú voi. Bài 3. Đặt câu hỏi cho từ ngữ vừa tìm 6
  7. được: - Bên đường cây cối thế nào? Gọi HS đọc yêu cầu BT - Nhà cửa thế nào? - Yêu cầu HS suy nghĩ đặt câu hỏi cho các từ gạch chân - Chúng thế nào? - Gọi HS trình bày. Gv nhận xét và gọi - Anh thế nào? HS bổ sung Bài 4. Tìm những từ ngữ chỉ sự vật + Các câu hỏi trên có đặc điểm gì được miêu tả trong mỗi câu: chung ? Bên đường, cây cối xanh um. Gọi HS đọc nội dung yêu cầu Nhà cửa thưa thớt dần. - Yêu cầu HS tự làm bài Chúng thật hiền lành. - Gọi HS phát biểu ý kiến Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - Nhận xét, kết luận câu đúng. Bài 5. Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được: -Gọi HS đọc yêu cầu - Cái gì xanh um? - Yêu cầu HS tự làm - Cái gì thưa thớt dần? - Gọi HS phát biểu ý kiến - Những con gì thật hiền lành? - Nhận xét, kết luận câu TL đúng - Ai trẻ và thật khỏe mạnh? + Em hãy cho biết câu kể Ai thế nào? HS đọc ghi nhớ (SGK) gồm những bộ phận nào? Chúng trả lời 3. Hoạt động 3: Luyện tập cho những câu hỏi nào? Bài 1 (24). Đọc và trả lời câu hỏi: a) Các câu kể Ai thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài - Rồi những người con/ cũng lớn lên - 1 em lên bảng làm bài và lần lượt lên đường. - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Căn nhà/ trống vắng. - GV kết luận - Anh Khoa/ hồn nhiên, xởi lởi. PA2. HS làm theo cặp - Anh Đức/ lầm lì, ít nói. 7
  8. Bài 2 (24). Kể về các bạn trong tổ em, trong lời kể có sử dụng một số câu kể Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở Ai thế nào? - GV nhắc nhở HS tìm ra những đặc VD: Tổ em có 9 bạn, tổ trưởng là bạn điểm, nét tính cách , đức tính của từng Ngọc Linh Bạn Linh thông minh, bạn và sử dung câu kể Ai thế nào?, GV nhanh nhẹn. Bạn Anh hay nghịch phát bảng phụ cho 2 HS nhưng tốt bụng. Còn Thuỳ Linh hay nói hay cười - Gọi HS trình bày kết quả. HS nêu lại nội dung ghi nhớ - Gọi HS nhận xét - Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài VN, CN trong câu kể Ai thế nào? Điều chỉnh bổ sung Tiết 4:Tập đọc: Tiết 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học cần liên quan đến bài học được hình thành HS biết đọc diễn cảm bài văn, biết Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng đọc phân biệt lời người kể và lời các song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh nhân vật, thể hiện được tính cách dự của đất nước khi đI sứ nước ngoài. nhân vật. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - Kĩ năng: rèn KN đọc đúng, đọc diễn cảm, KN chia sẻ, hợp tác cùng bạn. - NL,PC : Rèn các năng lực và các phẩm chất của HS. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ. 8
  9. - HS: SGK, vở. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động học tập của học sinh Hỗ trợ của giáo viên 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: Luyện đọc - HS đọc bài, nêu đoạn. - Bài văn được chia làm mấy đoạn? Đó là những đoạn nào? -Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ. -Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng. -Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết ông. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ -Đoạn 4: Đoạn còn lại. khó. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó, câu văn dài cần ngắt - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm. nhịp. - LĐ trong nhóm - 2 HS đọc bài. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: * HS đọc đoạn thầm, đọc lướt bài văn, thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi cuối bài. +Sứ thần Giang Văn Minh làm cách - Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh Liễu Thăng? phán . +Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa 1. Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh ông Giang Văn Minh với đại thần nhà bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng. Minh? -Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, 9
  10. phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy =>Đoạn văn trên nói lên điều gì? ông +Vì sao vua nhà Minh sai người ám -Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất hại ông Giang Văn Minh? khuất . +Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? 2.Giang Văn Minh bị vua nhà Minh ám => Em hãy nêu ý chính của đoạn văn. hại. -Nội dung chính của bài là gì? - Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí * PA2: HHĐ nhóm dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước + Bài văn ca ngợi ai? Ông là người ngoài. như thế nào? 4. Hoạt động 4: LĐ đọc diễn cảm - HS nối tiếp đọc bài. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi nhóm 4 đoạn và luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Gọi đọc trước lớp Điều chỉnh - bổ sung: Tiết 5: Chính tả: (Nghe -viết): Tiết 21: TRÍ DŨNG SONG TOÀN Những kiến thức học sinh đã biết có liên Những kiến thức mới trong bài học quan đến bài học cần được hình thành HS biết nghe- viết và trình bày đúng bài Làm đúng các bài tập Phân biệt âm chính tả dưới dạng hình thức văn xuôi. HS đầu r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã nắm được một số bài tập về cách sử dụng đúng các âm đầu trong chính tả. I Mục tiêu: 10
  11. - Kiến thức: Nghe và viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng chứa âm đầu r / d / gi ; có thanh hỏi hoặc thanh ngã. - Kĩ năng: Rèn KN quan sát, lắng nghe. KN viết đúng, viết đẹp cho HS. KN chia sẻ hợp tác. - NL,PC: Rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS II Chuẩn bị: - GV: SGK, Phiếu học tập cho bài tập 2a. Bảng phụ, bút dạ. - HS: SGK, VBT, vở. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động học tập của học sinh Hỗ trợ của giáo viên 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: HS nghe – viết - HS đọc bài trong SGK. HS đọc thầm theo. + Đoạn văn kể điều gì? - Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cho HS viết bảng con cữu - Em hãy nêu cách trình bày bài? - HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ, - Điều chỉnh: HS tự viết bài ở nhà 3. Hoạt động 3: Làm BT chính tả: * Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu. - GV gắn bảng phụ đã chuẩn lên bảng lớp, hướng dẫn. - Cả lớp làm bài cá nhân trên phiếu học tập. - Hỗ trợ HSKT làm bài - 2 HS lên bảng làm bài. a) - dành dụm, để dàng. 11
  12. - rành, rành rẽ. - cái giành. b) - dũng cảm. - vỏ. - bảo vệ. * Bài tập 3: - Yêu cầu làm bài theo nhóm 4 em - 2 HS đọc lại bài thơ và câu truyện. * PA2: HĐ chung cả lớp - HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 4 em - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Các từ cần điền lần lượt là: - Bài thơ nói lên điều gì? a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng. b) tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ. -HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi hài của mẩu truyện cười. Điều chỉnh - bổ sung: 12
  13. Ngày soạn: 2/5/2020 Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2020 Tiết 1:Toán ( Dạy 4 D) Tiết 102: LUYỆN TẬP Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài học cần được có liên quan đến bài học hình thành. - Biết rút gọn phân số. - Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số. Nhận biết hai phân số bằng nhau. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết rút gọn phân số. Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số: phân số bằng nhau 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, tư duy, tính nhẩm 3. NL, PC: Rèn các năng lực và phẩm chất. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở, bút, nháp, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HĐ học tập của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: Chuẩn bị cho giờ học - Lấy sách, vở, bút - GV yêu cầu HS lấy đồ dùng - Ghi đầu bài. - GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 (114): HS thực hiện - Yêu cầu HS làm bài vào vở 14 1 25 1 81 9 3 - Gọi 4 HS làm bảng 28 2 50 2 54 6 2 13
  14. 48 48 : 6 8 - Nhận xét 30 30 : 6 5 PA2. HS làm bảng con Bài 2 (114): - HS thực hiện rút gọn các phân số - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Kết luận : - Yêu cầu HS rút gọn các phân số đã cho 2 20 8 Có 2 phân số bằng phân số là ; và nêu đáp án của bài. 3 30 12 GV nhận xét và chữa bài Bài 3(114): PA2. Hoạt động cặp - HS nêu quy tắc để có hai phân số bằng nhau - Yêu cầu HS làm bài cá nhân 25 5 GV nhận xét và chữa bài Phân số 100 20 Bài 4(114): HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở. 8 7 5 5 19 2 5 2 b) c) 11 8 7 11 19 3 5 3 - GV làm mẫu kết hợp phân tích - HS nêu cách rút gọn phân số. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ cách rút gọn phân số, chuẩn bị bài Quy đồng mẫu số các phân số Điều chỉnh bổ sung : Tiết 2: Tập đọc ( Dạy 4 D) Tiết 42: BÈ XUÔI SÔNG LA. Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài học cần có liên quan đến bài học được hình thành. - HS biết đọc bài và biết cách trả - HS đọc bài lưu loát và hiểu nội dung bài: lời câu hỏi. Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức 14
  15. sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS đọc bài lưu loát, hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu, đọc thành tiếng, đọc diễn cảm, quan sát, lắng nghe, chia sẻ, tư duy. 3. NL, PC: Rèn các năng lực và phẩm chất. - GDBVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ viết nội dung khổ thơ 2 - HS: SGK, vở, bút. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HĐ học tập của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: Chuẩn bị cho giờ học - Lấy sách, vở, bút - GV yêu cầu HS lấy đồ dùng - Ghi đầu bài. - GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp bài - Gọi 3 HS nối nhau đọc từng khổ thơ, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Luyện đọc: lượn, lán cưa, nở xoà. - Gọi HS đọc chú giải - Đọc chú giải - Yêu cầu HS đọc theo nhóm 3 - Đọc bài theo nhóm 3 - Tổ chức cho các nhóm thi đọc - Thi đọc trước lớp - GV đọc mẫu - Nghe đọc 15
  16. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài, trao đổi nhóm, trình bày trước lớp. - Khổ 1: Những loại gỗ quý nào đang + Các lọai gỗ quý: dẻ cau, táu mật, xuôi dòng sông La? muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa. - GV giới thiệu: sông La là một con sông ở Hà Tĩnh. - Khổ 2: GDBVMT: Sông La đẹp như thế nào? + Sông La đẹp: nước trong veo như ánh mắt, bờ tre xanh im mát, mươn Để giữ được vẻ đẹp đó mỗi chúng ta cần mướt đôi hàng mi. Sóng long lanh phải làm gì? Cần bảo vệ môi trường. + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay? + Được ví với đàn trâu đắm mình thong thả trên dòng sông. Cách so sánh ấy làm cho cảnh bè gỗ trôi hiện lên cụ thể, sống động. + Khổ thơ 2 cho ta thấy điều gì? * Vẻ đẹp bình yên trên dòng sông La + Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến + Vì tác giả nghĩ đến ngày mai bè gỗ mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái chở về xuôi góp phần vào công cuộc ngói hồng? xây dựng quê hương. + Hình ảnh “trong dạn bom đổ nát, bừng * Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân tơi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước. - GV ghi ý chính 3 PA2. Hoạt động cả lớp Nội dung: (mục I) - Gọi HS nêu nội dung chính của bài thơ 4. Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, cả - Giọng đọc: nhẹ nhàng, tình cảm. lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc - HS đọc diễn cảm theo cặp - GV treo bảng phụ ghi sẵn khổ thơ 2. GV đọc mẫu và yêu cầu HS luyện đọc 16
  17. (Với HS đọc chậm luyện đọc đúng) theo hướng dẫn - HS thi đọc diễn cảm + Trong bài thơ em thích nhất hình ảnh nào? Vì sao? - Yêu cầu HS nêu nội dung bài. - HS trả lời, giải thích theo ý cá nhân - Nhận xét giờ học, nhắc HS học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Sầu riêng. - Nhắc lại nội dung bài Điều chỉnh bổ sung Tiết 3: Đạo đức ( Dạy 4 D) Tiết 2:1 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài học cần được có liên quan đến bài học hình thành. Biết giao tiếp với mọi người Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. Biết ý xung quanh. nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. Nhận biết được viêc làm thể hiện thái độ lịch sự với mọi người. Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, tư duy, thực hành. 3. NL, PC: Rèn các năng lực và phẩm chất. - GDKNS: Giáo dục cho HS kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác, ứng xử lịch sự với mọi người, ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong 1số tình huống, kĩ năng kiềm chế cảm xúc trong một số trường hợp. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ, thẻ màu 17
  18. - HS: SGK, vở, bút. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HĐ học tập của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: Chuẩn bị cho giờ học - Lấy sách, vở, bút - GV yêu cầu HS lấy đồ dùng - Ghi đầu bài. - GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Hoạt động 2: Truyện Chuyện ở tiệm may - HS lắng nghe - GV đọc truyện Chuyện ở tiệm may - 1 HS đọc truyện, lớp đọc thầm. - Yêu cầu 1 HS đọc lại - Thảo luận cặp trả lời 2 câu hỏi - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu 1, 2 - Cách cư xử của Trang: lịch sự, biết + Câu 1: Cách cư xử của bạn Trang và thông cảm với người khác. bạn Hà với cô thợ may như thế nào? - Cách cư xử của bạn Hà chưa đúng + Câu 2: Nếu em là bạn của Hà em sẽ nhưng bạn đã biết nhận và sửa lỗi. khuyên bạn điều gì? - VD: Khuyên Hà cần giữ bình tĩnh, GVKL: Cần phải lịch sự với mọi người cư xử lịch sự với mọi người. trong mọi hoàn cảnh. + HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 3. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1 Thảo luận. Đại diện nhóm trình bày - Yêu cầu HS đọc nội dung bài 1, thảo a. Không nên làm dù là người ăn xin luận và đưa ra các ý kiến đúng. nhưng ông đã lớn tuổi, cần phải tôn trọng, lễ phép b. Nên làm. Vì chị rất cần một chỗ ngồi trên ô tô vì mang bầu mệt nhọc. c. Không nên làm, vì không tôn trọng người khác) 18
  19. d. Nên làm, vì với em nhỏ tuổi hơn mình cần được sự giúp đỡ và nhường PA2. HS đọc cá nhân, suy nghĩ, chia sẻ nhịn). ý kiến trước lớp Bài tập 2(33) Trong những ý kiến Yêu cầu HS nhắc lại các ý đúng. sau, em đồng ý với ý kiến nào? - HS bày tỏ ý kiến qua thẻ màu a/. Không tán thành b/. Không tán thành GV lần lượt nêu từng ý kiến c/. tán thành - GV kết luận: d/. Tán thành + Các ý kiến c, d là đúng. đ/. Không tán thành. + Các ý kiến a, b, đ là sai. Bài tập 3: Nêu ra 1 số biểu hiện của lịch sự trong khi ăn uống, nói năng, chào hỏi. +VD: Ăn uống từ tốn. Nói năng nhẹ - Yêu cầu HS nêu ra 1 số biểu hiện của nhàng, nhã nhặn, không nói tục chửi lịch sự trong khi ăn uống, nói năng, chào bậy hỏi. Bài tập 4 (33) - Đọc các tình huống, tìm cách xử lí - Gọi 1 số HS nêu. tình huống , chia sẻ a) Tiến sẽ xin lỗi Linh Sửa yêu cầu BT: Các bạn trong mỗi tình b) Thành và các bạn nên xin lỗi bạn huống dưới đây nên làm gì? gái đó - Nhận xét, bổ sung - HS nhăc lại nội dung ghi nhớ. - HS nêu Bài 5 (33). (Y/C HS tự học ở nhà) GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị 19
  20. bài sau Điều chỉnh bổ sung TIết 4: Khoa học ( Dạy 4 D) Tiết 42: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG. Những kiến thức HS đã biết có liên Những kiến thức trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - HS biết âm thanh truyền qua chất khí, HS nêu được ví dụ về ích lợi của âm chất lỏng và chất rắn. thanh trong cuộc sống. Nêu được ví dụ về tác hại của tiếng ồn và một số biện pháp phòng chống tiếng ồn. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: Giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí, dùng để báo hiệu. Nêu được ví dụ về tác hại của tiếng ồn và một số biện pháp phòng chống tiếng ồn. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, tư duy. 3. NL, PC: Rèn các năng lực và phẩm chất. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, đài đĩa - HS: SGK, vở, bút. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HĐ học tập của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: Chuẩn bị cho giờ học - Lấy sách, vở, bút - GV yêu cầu HS lấy đồ dùng - Ghi đầu bài. - GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Hoạt động 2 - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa (86) , thảo luận cặp, ghi lại vai trò của 20
  21. 1. Vai trò của âm thanh âm thanh thể hiện trong các hình? HS quan sát hình minh họa (86) thảo - Gọi HS trình bày. luận cặp, nêu vai trò của âm thanh thể - Nhận xét, bổ sung. hiện trong các hình, trình bày. PA2: Hoạt động cả lớp + Hình 1: Âm thanh của tiếng cồng chiêng giúp con người giao lưu văn * GV: Âm thanh rất quan trọng và cần hóa, văn nghệ. thiết đối với cuộc sống của chúng ta. Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học + Hình 2: Âm thanh giúp con người tập, nói chuyện, thưởng thức âm nhạc nghe được các tín hiệu quy định. + Hình 3: Âm thanh giúp con người học tập. + Hình 4: Âm thanh của tiếng trống giúp HS học tập và sinh hoạt trong trường. 3. Hoạt động 3: 2. Ích lợi của việc ghi lại âm thanh. * GV: Mỗi người có một sở thích về âm HS nêu những âm thanh mình thích. thanh khác nhau. Những âm thanh hay - HS trình bày. có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại. Giúp chúng ta có thể nghe lại bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước. + Việc ghi lại âm thanh có lợi gì? - Dùng băng, đĩa trắng, điện thoại, + Hiện nay có những cách ghi âm nào? + HS nêu tên 1 số bài hát yêu thích + HS trả lời câu hỏi: Lúc nghe bài hát - GV bật đài cho HS nghe một số bài hát đó em thấy thế nào? (cảm thấy thoải thiếu nhi mà các em yêu thích. mái, vui tươi, ) * Gọi HS đọc mục bạn cần biết./ 87 3. Tiếng ồn và tác hại của nó, cách phòng tránh tiếng ồn - Cho HS quan sát H 1,2,3 thảo luận trả - HS quan sát hình 1,2,3 thảo luận cặp lời câu hỏi trả lời các câu hỏi, trình bày + Tiếng ồn có thể gây ra từ đâu? - Tiếng động cơ: ô tô, xe máy, ti vi, 21
  22. loa đài, chợ, trường học giờ ra chơi, chó sủa - ô tô, xe gắn máy, máy cưa, + Nơi em ở có các loại tiếng ồn nào? - Do con người. Hầu hết các tiếng ồn đó do con người gây ra hay tự nhiên? - Gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh. + Tiếng ồn có tác hại gì? - Quy định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng. + Cần có những biện pháp nào để phòng - Sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tránh tiếng ồn? tiếng ồn, trồng cây xanh. * GV: Âm thanh được gọi là tiếng ồn khi nó trở nên mạnh và gây khó chịu. Tiếng ồn có ảnh hưởng tới sức khỏe. - HS đọc mục bạn cần biết. PA2. Hoạt động cả lớp . - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - Những việc nên làm: Trồng cây xanh nhắc nhở mọi người cùng có ý - Cho HS quan sát hình 4, 5 thức đi nhẹ, nói khẽ, các công trường + Nêu những việc nên làm và không nên nhà máy làm xa nơi dân cư. làm để góp phần phòng chống tiếng ồn? - Những việc không nên làm: nói to, - Gọi 1 số cặp trình bày. cười đùa ở những nơi cần yên tĩnh, mở nhạc, ti vi to - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - HS nêu các biện pháp phòng chống - GV hệ thống lại bài tiếng ồn - Nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện phòng chống tiếng ồn, chuẩn bị bài Ánh sáng và Bóng tối Điều chỉnh bổ sung : 22
  23. Soạn 3/5/2020 Giảng: Thứ 4 ngày 6/5/2020 Tiết 2:Toán Tiết 104: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học cần liên quan đến bài học được hình thành Biết cấu tạo của hình lập phương. Biết Nhận biết được hình lập phương là tính diện tích xung quanh và diện tích HHCN đặc biệt. Biết tính diện tích xung toàn phần của hình hộp chữ nhật. quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nhận biết được hình lập phương là HHCN đặc biệt. Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Làm BT 1, 2. - Kĩ năng: rèn KN quan sát, lắng nghe. KN tư duy và tính toán, chia sẻ, hợp tác. - NL,PC:Rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS. II. Chuẩn bị: - GV: Một số hình lập phương ; Hình vẽ như SGK. Phiếu học tập - HS SGK, vở, nháp. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: Hình thành cách tính và tự lập công thức tính tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Các mặt của hình lập phương là những hình gì? Diện tích của các mặt - HS quan sát một số hình lập phương, thảo 23
  24. luận cặp tìm những điểm giống nhau giữa đó như thế nào? hình lập phương và HHCN. - là hình có 6 mặt đều là hình vuông và bằng nhau, có 8 đỉnh, 12 cạnh. - Muốn tính diện tích xung quanh - Các mặt của hình lập phương là những của hình lập phương ta làm thế nào ? hình vuông và có diện tích bằng nhau. - Muốn tính diện tích toàn phần của - tính diện tích 1 mặt rồi nhân với 4 hình lập phương ta làm thế nào ? - tính diện tích 1 mặt rồi nhân với 6 - Em có thể lập công thức diện tích + Sxq = S 1 mặt x 4 XQ và diện tích TP của HLP ? + Stp = S 1 mặt x 6 . *Ví dụ : GV nêu ví dụ như SGK. * 2-3 HS dựa vào công thức nhắc lại quy - GV treo hình vẽ , HS quan sát nhận tắc tính. xét. - HS quan sát nhận xét. => Qua ví dụ trên em hãy cho biết cách tính diện tích xung quanh và - HS làm nháp + 1 HS làm bảng phụ. diện tích toàn phần của hình lập Bài giải SGK ( 111 ) phương. - Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 3. Hoạt động 3: Thực hành * Bài 1 ( 111 ) - HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? - HS làm vở + 1 HS làm bảng phụ. - Yêu cầu tính gì? - Gắn bài, lớp nhận xét nêu cách làm. PA2: Giúp đỡ HS còn lúng túng khi Bài giải làm bài: Diện tích xung quanh hình lập phương là: + Muốn tính diện tích xung quanh hình lập phương ta làm thế nào ? 1,5 x 1,5 x 4 = 9 ( m2 ) + Muốn tính diện tích toàn phần hình Diện tích toàn phần của hình lập phương là: lập phương ta làm thế nào ? 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 ( m2 ) 24
  25. Đáp số : 9 m2 ; 13,5 m2 - GV nhận xét , đánh giá. * Bài 2( 113 ) : - HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm bảng, dưới lớp làm vào vở. Bài giải - Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập Diện tích bìa để làm hộp đó là: phương 2,5  2,5  5 = 31,25 ( dm2 ) Đáp số : 31,25 dm2 Điều chỉnh - bổ sung: Tiết 3: Tập đọc Tiết 42:TIẾNG RAO ĐÊM Những kiến thức học sinh đó biết có Những kiến thức mới trong bài học cần liên quan đến bài học được hình thành - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng - Biết hành động dũng cảm cứu người đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được của anh thương binh nội dung truyện. I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. + Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (trả lời được câu hỏi 1,2,3) - Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng đọc, quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi, xử lý thông tin. - NL&PC: Rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS 25
  26. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh SGK - Bảng phụ chép sẵn đoạn 3 để HS luyện đọc III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: a. Quan sát bức tranh - HS quan sát và mô tả những gì nhìn thấy - Tổ chức hoạt động chung cả lớp trong hình vẽ. + Chia sẻ trước lớp - GV ghi đầu bài. b. Nghe thầy cô giới thiệu để hiểu bức tranh minh hoạ bài đọc. + GV đọc bài đảm bảo 100% HS 3. Hoạt động 3. Nghe thầy cô đọc bài: . trật tự lắng nghe. + HS lắng nghe, theo dõi bài - GV nêu cách đọc Toàn bài đọc với giọng: kể chuyện chậm, trầm buồn ở đoạn đầu, dồn dập, căng thẳng bất ngờ ở đoạn tả đám cháy, giọng trầm ngỡ ngàng ở đoạn cuối khi người ta phát hiện ra nạn nhân. Các tiếng rao, tiếng la tiếng kêu đọc giọng phù hợp. Nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả. 4. Hoạt động 4. Luyện đọc. - Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa - GV đảm bảo HS được thoải mái, tự tin để hỏi nghĩa của từ các em không hiểu. - GV viết lên bảng những từ HS - Cùng luyện đọc nêu. Giúp HS hiểu nghĩa các từ (do - Cá nhân HS đọc bài (ít nhất 1,2 lượt). GV giải nghĩa hoặc HS). - HS tự chia đoạn. - 2 HS (ngồi gần nhau) cùng đọc theo - GV đảm bảo HS nào cũng tự đọc đoạn: 1 người đọc, một người nghe để chỉ bài. cho bạn chỗ sai, chưa phù hợp để đọc lại. - GV đảm bảo các cặp HS thực hiện - HS khó khăn đọc sửa chữa chỗ khó, chỗ đúng yêu cầu đọc - nghe đầy đủ. sai trước lớp (âm vần, tiếng, từ ngữ, câu). - GV theo dõi việc luyện đọc, phát Phát hiện cách ngắt nghỉ hơi, những từ cần hiện những HS khó khăn. nhấn giọng trong câu sau: - GV cho những HS gặp khó khăn Ai nấy bàng hoàng/ vì trong cái bọc chăn (do GV biết trước hoặc do HS chỉ còn vương khói mà người ấy đang ôm khư ra) đọc các từ: : sập xuống, khập 26
  27. khư/ là một đứa bé mặt mày đen nhẻm, khiễng, nằm lăn lóc thất thần, khóc không thành tiếng. - GV thống nhất chia đoạn: Đoạn 1 : Từ đầu đến não ruột Đoạn 2 : Tiếp đến mịt mù. - 1 nhóm đọc nối tiếp. Đoạn 3: Tiếp đến chân gỗ. 5. Hoạt động 5:. Thảo luận, trả lời câu hỏi. Đoạn 4 : Còn lại - HĐ chia sẻ theo nhóm: HS chia sẻ các - Đảm bảo cá nhân HS thoải mái suy câu hỏi và phương án trả lời trong nhóm. nghĩ để trả lời các câu hỏi. - HĐ chia sẻ trước lớp: HS lần lượt nêu ý - GV dành đủ thời gian, đảm bảo kiến trả lời các câu hỏi các nhóm HS chia sẻ thật sự tự giác, tích cực - GV lắng nghe, dẫn dắt HS nêu ý kiến chia sẻ. Đảm bảo mỗi câu hỏi có nhiều ý kiến đưa ra, chấp nhận tất cả các ý kiến nhưng đảm bảo: trúng câu hỏi, đủ ý hỏi, ý trả lời hợp lý, độc đáo, GV hỏi các câu hỏi SGK: PA2: HĐ theo cặp Câu 1: Vào lúc đêm khuya tĩnh mịch. Câu 1: Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán giò vào những lúc nào? Câu 2: Tác giả buồn não ruột vì nó đều Câu 2: Nghe tiếng rao tác giả có đều, khàn khàn kéo dài trong đêm. cảm giác như thế nào? Câu 3: Đám cháy xảy ra vào lúc nửa đêm. Câu 3: Đám cháy xảy ra vào lúc Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu nào? cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói + Đám cháy được miêu tả như thế bụi mù mịt. nào ? Câu 4: Người bán bánh giò; Câu 4: Người cứu em bé là ai? Con Là một thương binh nặng, chỉ còn một người và hành động của anh có gì chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh đặc biệt ? giò. Khi gặp đám cháy, anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu người. Câu 5: Người ta cấp cứu cho người đàn Câu 5: Chi tiết nào trong truyện gây ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một chiếc bất ngờ cho người đọc? chân gỗ, kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở góc tường và những chiếc bánh giò tung toé, mới biết anh là người bán bánh giò. Câu 6: Mỗi công dân đều phải có ý thức Câu 6: Câu chuyện trên gợi cho em giúp người khi gặp nạn./ Giúp người khác suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân thoát khỏi hoạn nạn là làm cho xã hội của mỗi người trong cuộc sống? 27
  28. ngày càng tốt đẹp hơn./Gặp sự cố xảy ra trên đường, mỗi người phải có trách nhiệm - Bài văn ca ngợi điều gì?. giải quyết, giúp đỡ, không nên thờ ơ. Nếu ai có ý thức vì người khác, giúp đỡ PA2: Câu 6 cho HS thảo luận nhóm người khác khi gặp hoạn nạn, cuộc sống sẽ để TL. tốt đẹp hơn./ Mỗi công dân cần có ý thức Tạo ĐK HS chia sẻ trước lớp giúp mọi người. Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. 6. Hoạt động 6. Luyện đọc diễn cảm Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm và tìm ra giọng đọc phù hợp với mỗi đoạn. - Luyện đọc theo nhóm đoạn: 3 - Hướng dẫn đọc đoạn 3 - Thi đọc diễn cảm đoạn . Câu chuyện cho chúng ta bài học gì - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc diễn về cuộc sống? cảm nhất. Điều chỉnh - bổ sung: Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 42: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học cần liên quan đến bài học được hình thành Hiểu được cách nối câu ghép bằng biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ quan hệ từ, biết các quan hệ từ, cặp nguyên nhân – kết quả (Bài tập 4). HS quan hệ từ đườc sử dụng để nối các giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở vế câu ghép. Sử dụng đúng quan hệ BT3; làm được toàn bộ BT4. từ để nối các câu ghép. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Tìm chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ; biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (Bài tập 4). HS giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3; làm được toàn bộ BT4. - Kĩ năng: rèn KN quan sát, KN dùng từ, đặt câu. - NL,PC: Rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS II. Chuẩn bị: 28
  29. - GV: Bảng phụ, phiếu học tập để HSlàm bài tập 3,4 phần Luyện tập - HS: SGK, VBT, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: luyện tập Bài tập 3: (Tr.33) Nhận xét: (Không dạy phần này) - HS đọc yêu cầu của bài. II. Ghi nhớ: (Không dạy phần này - HS làm bài cá nhân vào VBT III. Luyện tập: - 2 HS làm bảng phụ chữa bài. Nêu lí do chọn Bài tập 1;2: (Không dạy) quan hệ từ đã điền. - Lớp nhận xét, đánh giá. * PA2: a) Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt. + Vì sao em lại chọn quan hệ từ ấy? b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu. Bài tập 4(Tr.33) - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào VBT. 2 HS làm giấy khổ A0 a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém. - Giúp đỡ HS còn lúng túng làm bài. b) Do Hồng chủ quan nên bài kiểm tra cuối kì I của bạn ấy không đạt điểm cao. - Để thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả giữa 2 vế câu ghép ta có thể c) Nhờ cả lớp giúp đỡ tận tình nên Việt đã có nối chúng bằng các QHT nào? nhiều tiến bộ trong học tập. Điều chỉnh - bổ sung: 29
  30. Tiết 5: Khoa học Tiết 41. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI Những kiến thức hs đã biết có Những kiến thức mới trong bài học cần được liên quan đến bài học hình thành HS biết mặt trời có nguồn Biết tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự năng lượng làm khô một số nhiên. Kể tên một số phương tiện, máy móc, vật và tạo ra sức nóng. hoạt động, của con người sử dụng năng lượng mặt trời. I. MỤC TIÊU: - KT: Biết tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động, của con người sử dụng năng lượng mặt trời - KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, tư duy. - NL, PC: Rèn các năng lực và phẩm chất. * SDNLTK: Biết tiết kiệm năng lượng mặt trời trong thực tế II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, Hình trang 84, 85 SGK - HS: SGK, vở, bút. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HĐ học tập của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: Chuẩn bị cho giờ học. - Lấy sách, vở, bút - GV yêu cầu HS lấy đồ dùng - Ghi đầu bài. - GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Hoạt động 2: Thảo luận cặp + Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái * HS thảo luận cặp theo các câu hỏi: Đất ở những dạng nào? + Hai dạng đó là ánh sáng và nhiệt. + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời + Con người sử dụng năng lượng mặt đối với sự sống? trời để học tập, vui chơi, lao động. Năng lượng mặt trời giúp con người 30
  31. mạnh khoẻ, cây cối phát triển bình thường + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời + Nếu không có năng lượng mặt trời, đối với thời tiết, khí hậu? thời tiết và khí hậu sẽ có những thay - GV kết luận: Mặt trời là nguồn năng đổi rất xấu: Không có gió, nước sẽ lượng chủ yếu của trái đất. PA2. Thảo luận nhóm 4 ngừng chảy và đóng băng, không có ánh nắng. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét. HS quan sát các hình 2,3,4 (84,85) SGK 3. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm và thảo luận nhóm 4 theo các nội dung: + Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, + Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng lương thực, thực phẩm, làm muối, ngày. + Đồng hồ, máy tính bỏ túi + Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. + Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương + Làm nóng nước, phơi quần áo, sưởi + GV nhận xét, bổ sung. ấm, phơi thóc, - GV vẽ 2 hình mặt trời lên bảng. * SDNL: hàng ngày khi có năng lượng - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm mặt trời em đã làm gì để tiết kiệm năng thắng cuộc. lượng mặt trời trong thực tế. PA2. Hoạt động cả lớp. 4. Hoạt động 4: Trò chơi - Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời? - HS tham gia chơi: - Nhận xét tiết học. Từng thành viên của 2 nhóm lên ghi 1 - Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài Sử dụng vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với năng lượng chất đốt. sự sống trên Trái đất sau đó nối với hình mặt trời. - Sau thời gian 1 phút nhóm nào ghi được nhiều vai trò, ứng dụng thì nhóm đó thắng. - HS nêu Điều chỉnh - bổ sung: 31
  32. Soạn 4/5/2020 Giảng: Thứ 5 7/5/2020 Tiết 1:Toán Tiết 109: LUYỆN TẬP CHUNG Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học cần liên quan đến bài học được hình thành Biết cách tính diện tích xung quanh - Cách tính diện tích xung quanh và diện và diện tích toàn phần của hình hộp tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và chữ nhật và hình lập phương. hình lập phương. - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biêt cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - Kĩ năng: Rèn KN quan sát, lắng nghe, KN tự xác định kiến thức, tư duy, tính toán và chia sẻ trước lớp - NL,PC: Rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS II. Chuẩn bị: - GV: SGK. Bảng phụ, bút dạ. Phiếu học tập của nhóm và cá nhân. - HS: SGK, vở, nháp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: Luyện tập làm bài 1 - Nhận xét, đánh giá bài cho HS - HS đọc yêu cầu của BT. - Cả lớp làm bài vào vở a) Bài giải 32
  33. Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó là: (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 ( m2) * PA2 ý b) Trước khi tính SXQ và STP Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật của HHCN em cần phải làm gì? đó là: 3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1 (m2)) Đáp số: 3,6 m2 ; 9,1 m2 b) Bài giải 15dm =1,5m Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó là: (3 + 1,5) x 2 x 0,9 = 8,1( m2) Diện tích toàn phần hình lập phương là: 8,1 + 3 x 1,5 x 2 = 17,1 (m2)) Đáp số: 8,1 m2 ; 17,1 m2 Làm BT2 b) Bài 2. - HS đọc yêu cầu. - Đưa ra bảng phụ, hướng dẫn hS tìm HS thảo luận nhóm 4 hiểu rõ nội dung, yêu cầu của từng - Trình bày trước lớp, lớp nhận xét. dòng, từng cột HHCN 1 2 3 C.Dài 4m 3/5 cm 0,4 dm C.Rộng 3m 2/5cm 0,4 dm C. cao 5m 1/3 cm 0,4 dm Chu vi 14m 2cm 1,6dm đáy Sxq 70m2 2/3cm2 0,64dm2 - Giúp đỡ HS còn lúng túng trong khi Stp 94 m2 86/75 0,96 dm2 làm bài. - Muốn tính diện tích xung quanh và cm2 diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm thế nào? Làm BT3 - HS nêu yêu cầu của BT. - HS thảo luận theo cặp tìm ra câu trả lời đúng. - Một số cặp trình bày Nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì cả Sxq và Stp đều tăng lên 9 lần vì khi đó diện tích của 1 mặt hình lập phương tăng lên 9 lần. 33
  34. Điều chỉnh - bổ sung: Tiết 2: Tập làm văn Tiết 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG Những kiến thức HS đã biết có liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học. được hình thành. Lập chương trình hoạt động văn nghệ Lập được một chương trình hoạt động tập chào mừng ngày nhà giáo VN. thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK ( hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương. I. Mục tiêu: - Kiến thức; - Lập được chương trình cho một trong các hoạt động của liên đội hoặc một hoạt độngtrường dự kiến tổ chức. Chương trình đã lập phải nêu rõ: Mục đích hoạt hoạt động, liệt kê các việc cần làm(việc gì làm trước, việc gì làm sau) giúp người đọc, người thực hiện hình dung đượcnội dung và tiến trình hoạt động. - Kĩ năng: - Rèn cho HS KN quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi, xử lý thông tin. - NL&PC: Rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ. Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2. Tìm hiểu yêu cầu của - Đọc yêu cầu của đề bài. đề bài - GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc 34
  35. - HS đọc đề. Cả lớp theo dõi SGK. lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức. - HS chú ý lắng nghe. - Nói tên hoạt động các em chọn để lập - HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa CTHĐ. chọn hoạt động để lập chương trình. - GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại - HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ. - HS đọc. - GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 4 3. Hoạt động 3. CTHĐ HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm. - GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu. - HS lập CTHĐ vào vở. - GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. - Một số HS trình bày, sau đó những - GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết HS làm vào bảng nhóm trình bày. tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình. - Nhận xét. - Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức - HS sửa lại chương trình hoạt động hoạt động tập thể. của mình. PA 2. 4HS làm ngẫu nhiên k nhất thiết phải theo 4 hoạt đọng mà các em tự - HS bình chọn. chọn trong 4 HĐ có thể trùng nhau + Có đủ 3 phần? + Mục đích có rõ không? + Nêu việc có đầy đủ không? phân công có rõ ràng không? 35
  36. + Chương trình cụ thể có hợp lí, phù hợp với phần phân công chuẩn bị không? Điều chỉnh - bổ sung: Tiết 3: Khoa học Tiết 42: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học cần liên quan đến bài học được hình thành - Biết các loại chất đốt. - Kể tên một số loại chất đốt. Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất. I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Kể tên một số loại chất đốt. Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy - Kĩ năng: - Rèn cho HS KN quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi, xử lý thông tin. Rèn kĩ năng sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt - NL&PC: Rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS * GDMT: Một số đặc điểm chính của tài nguyên thiên nhiên * SDNLTK&HQ: Công dụng của một số loại chất đốt, sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt (toàn phần). * GD tài nguyên môi trường biển, hải đảo (liên hệ) II. Chuẩn bị: - Hình và thông tin trang 86- 89 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các hoạt động dạy học: 36
  37. Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: Kể tên một số loại chất *Mục tiêu: HS nêu được tên một số đốt - HS thảo luận nhóm 2 theo các câu loại chất đốt: rắn, lỏng, khí. hỏi: + Hãy kể tên và một số chất đốt thường dùng? Chất đốt nào ở thể rắn? Chất đốt nào ở thể lỏng? Chất đốt nào ở thể khí? - GV kết luận. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả TL. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận PA2: HĐ cá nhân * HS qs các hình trang 86 - 88 SGK và * Mục tiêu: HS kể được tên và nêu thảo luận nhóm theo các nội dung: được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm - Bước 2: Làm việc cả lớp - GVKL: N 1: Sử dụng các chất đốt rắn. * Củi, tre, rơm, rạ, + Kể tên các chất đốt rắn thường được - Dùng để chạy máy phát điện, chạy dùng ở các vùng nông thôn và miền núi? một số động cơ, đun, nấu, sưởi, Khai + Than đá được dùng trong những việc thác chủ yếu ở Quảng Ninh. gì? ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? - Than bùn, than củi, + Ngoài than đá bạn còn biết tên loại than nào khác? * Xăng, dầu, chúng thường được N 2: Sử dụng các chất đốt lỏng. dùng để chạy các loại động cơ, đun, + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em nấu, biết, chúng thường được dùng để làm - Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu. gì? + Nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? * Khí tự nhiên, khí sinh học. N 3: Sử dụng các chất đốt khí. - Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân + Có những loại khí đốt nào? gia súc. Khí thoát ra được theo đường + Người ta làm thế nào để tạo ra khí ống dẫn vào bếp. sinh học? * Liên hệ Kết luận: + Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 37
  38. - Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt mà em biết. Điều chỉnh - bổ sung: Tiết 4: Kĩ thuật: Tiết 21: LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 1) Những kiến thức đã biết có liên Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành quan đến bài học - Xe cần cẩu trong thực tế, biết tên các - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chi tiết, dụng cụ trong bộ đồ dùng lắp cần cẩu. Biết cách lắp. ghép mô hình kĩ thuật lớp 5. I. MỤC TIÊU: - KT: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. - KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, tư duy, thực hành - NL, PC: Rèn các năng lực và phẩm chất. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, Mẫu xe cần cẩu. Bảng phụ viết tiêu chí đánh giá. - HS: SGK, vở, bút, Bộ đồ dùng lắp ghép mô hình kĩ thuật HĐ học tập của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: Chuẩn bị cho giờ học. - GV yêu cầu HS lấy đồ dùng - Lấy sách, vở, bút - GV nêu mục tiêu giờ học. - Ghi đầu bài. 2. Hoạt động 2: Quan sát, nhận xét mẫu Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu lắp sẵn, nhận xét. - HS quan sát mẫu xe cần cẩu lắp sẵn, nhận xét: 38
  39. + Để lắp được cần cẩu, theo em cần + Để lắp được cần cẩu, theo em cần phải lắp 5 bộ phận. phải lắp mấy bộ phận ? + Các bộ phận đó là: giá đỡ cẩu; cần + Hãy nêu tên các bộ phận đó. cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe. 3. Hoạt động 3: Thao tác kĩ thuật a) Hướng dẫn cách chọn các chi tiết. - HS quan sát hình 2 SGK - GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại HS chọn các chi tiết để lắp. chi tiết theo bảng trong SGK. - HS quan sát. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b) Lắp từng bộ phận. * Lắp giá đỡ cẩu (Hình 2 SGK) + Để lắp được giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết nào ? - GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ HS quan sát. - Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ? - Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào lỗ thứ 4 của thanh thẳng 7 lỗ - GV hướng dẫn lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào thanh thẳng 7 lỗ. - GV dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn, sau đó lắp tiếp vào bánh đai và - HS lắp thanh chữ U dài vào các thanh tấm nhỏ. thẳng 7 lỗ. * Lắp cần cẩu (H 3- SGK) - Gọi HS lên lắp hình 3a SGK. - HS lên lắp hình 3a SGK. - GV hướng dẫn lắp hình 3 c. - 1 HS lắp hình 3 b . * Lắp các bộ phận khác (H 4 SGK) - HS quan sát hình 4, trả lời câu hỏi c) Lắp giáp xe cần cẩu (H 1 SGK) SGK. - GV lắp giáp xe cần cẩu theo các bước - Một HS lắp hình 4, lớp quan sát nhận 39
  40. xét. như SGK . - Lớp quan sát - Kiểm tra sự hoạt động của xe cần cẩu. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - Kiểm tra sự hoạt động của xe cần cẩu. - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược với trình tự lắp. GV tháo - HS quan sát. - Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí đã quy định. - Để lắp được xe cần cẩu phải cần lắp mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? - HS nêu, thực hành lắp - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị Lắp xe cần cẩu (Tiết 2) Điều chỉnh - bổ sung: Tiết 5: Đạo đức TIết 21,22: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG ) EM Những KT HS đã biết liên quan đến Những KT mới cần được hình thành BH - Biết tên UBND xã đang ở. HS biết: Vai trò quan trọng của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. Kể được một số công việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. Biết trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường). I Mục tiêu: - Kiên thức: HS biết: Vai trò quan trọng của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. Kể được một số công việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối 40
  41. với trẻ em trên địa phương. Biết trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường). - Kĩ năng: rèn KN quan sát, nhận xét, KN hợp tác cùng bạn bè. KN ra QĐ. - NL,PC: Rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS II Chuẩn bị: - GV: SGK. Thẻ màu dùng cho hoạt động 1, tiết 2 - HS: SGK, VBT. Vở. Các bài thơ, bài hát, nói về tình yêu quê hương. III- Các hoạt động dạy- học: HĐ học tập của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện Đến - GV kể truyện uỷ ban nhân dân phường - HS đọc thầm truyện trong SGK - Yêu cầu TL trả lời câu hỏi của phiếu học tập - HS thảo luận nhóm 4: *PA2: hỗ trợ HS - Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến. + Bố Nga đến UBND phường để làm gì? + UBND phường làm các công việc gì? + UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND ? - UBND xã (phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc 3.Hoạt động 3: Làm bài tập 1, SGK. - GV giao nhiệm vụ cho HS. - HS thảo luận nhóm đôi - Quan sát hỗ trợ 41
  42. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. Cả lớp trao đổi ý kiến, bổ sung. UBND xã (phường) làm các việc: b, c, d, đ, e, h, i. 4. Hoạt động 4:Làm bài tập 3, SGK - GV giao nhiệm vụ cho HS - HS làm việc cá nhân. - GV gọi một số HS lên trình bày ý kiến. (b), (c) là hành vi, việc làm đúng. + Theo em vì sao những việc đó không (a) là hành vi không nên làm. nên làm? Điều chỉnh - bổ sung: Soạn 5/5/2020 Giảng:Thứ sáu ngày 8/5/2020 Tiết 1: Ân nhạc: Đ/C Hồng Thu Tiết 2: Toán: Đ/C Minh Thu Tiết 3: Luyện từ và câu Tiết 44: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học cần liên quan đến bài học được hình thành Hiểu được cách nối câu ghép bằng Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện mối quan hệ từ. Xác định được các vế quan hệ tương phản. Biết phân tích cấu tạọ trong câu ghép, các quan hệ từ, cặp của câu ghép, thêm được 1 vế câu ghép để quan hệ từ đườc sử dụng để nối các tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản vế câu ghép. I. Mục tiêu : - Kiến thức: Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện mối quan hệ tương phản. Biết phân tích cấu tạọ của câu ghép( Bt1, mục III) ; thêm được 1 vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản ; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). 42
  43. - Kĩ năng: Rèn KN quan sát, lắng nghe, KN nhận biết KT, KN hợp tác, KN dùng từ đặt câu. - NL,PC: NL&PC: Rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ cho bài tập 1, 3.Bút dạ, giấy khổ to. Phiếu học tập cá nhân. - HS: SGK, VBT, nháp, vở. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập - BT yêu cầu gì? 2. Hoạt động 2: Luyện tập làm bT1/44 - Hỗ trợ HSKT, HS gặp khó khăn khi xác định bộ phận chính của - HS đọc yêu cầu của BT. câu. + Xác định từng vế câu ghép. + Gạch 1 gạch dưới CN, 2 gạch dưới VN. + Khoanh tròn vào các quan hệ từ, cặp quan hệ từ. - HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng phụ. - HS chữa bài, nhận xét đánh giá. a) Mặc dù giặc Tây hung tàn/ nhưng - GV nhận xét, đánh giá bài làm chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, của HS. vui chơi, đoàn kết, tiến bộ. b) Tuy rét vẫn kéo dài / mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. làm bT2/44 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo cặp. 43
  44. a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối vẫn tươi tốt. b) Mặc dù mặt trời đã khuất sau rặng tre nhưng cô bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng. - Nêu cách tìm chủ ngữ và vị ngữ - HS nhận xét, đánh giá. trong các vế của câu ghép? làm bT3/44 - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào VBT và bảng phụ. Mặc dù tên cướp rất hung hăng gian xảo nhưng cuối cùng hắn cũng phải đưa hai tay vào còng số 8. - HS nhận xét, chữa bài, đánh giá. Điều chỉnh - bổ sung: Tiết 4: Lịch sử Tiết 21: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học liên quan đến bài học cần được hình thành - HS biết được đôi nét về tình hình + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành nước ta sau hiệp định Giơ- ne- vơ xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Mĩ- Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta,chúng tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ- Diệm. I Mục tiêu: - HS biết: Đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954: Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. Mĩ- Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta,chúng tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm 44
  45. vũ khí đứng lffn chống Mĩ- Diệm:thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. - Rèn KN hợp tác, chia sẻ, phản hồi, KN tự xác định. Tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc ta. - NL&PC: Rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. Bản đồ Hành chính Việt Nam, tư liệu lịch sử. - HS: SGK, VBT. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2( làm việc cả lớp ) - GV nêu đặc điểm nổi bât của tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. - Nêu nhiệm vụ học tập. 3. Hoạt động 3 (làm việc theo cặp) - Thảo luận câu hỏi: - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - Học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Hãy nêu các điều khoản chính của - GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi hiệp định Giơ-ne-vơ. bảng. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4. Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) PA2: Hđtheo cặp - nguyện vọng đó không thực hiện được vì Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp - Nguyện vọng của nhân dân ta là sau định Giơ-ne-vơ. 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng - Mĩ dần thay chân Pháp xâm lược Miền đó có được thực hiện không? Tại sao? Nam. Đưa Ngô Đình Diệm lên Lên làm - Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ-ne- tổng thống. Chúng ra sức chống phá vơ của Mĩ – Diệm được thể hiện qua CM, giết hại cán bộ và nhân dân vô tội những hành động nào? hết sức dã man. 5. Hoạt động 5 - Thảo luận nhóm: - Học sinh thảo luận câu hỏi: - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. + Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 45
  46. duy nhất là đứng lên cầm súng đánh - GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi giặc? bảng. + Nêu không cầm súng đánh giặc thì đất nước, nhân dân ta sẽ ra sao? + Cầm súng đứng lên đánh giặc điều gì sẽ xảy ra? + Sự lựa chọn (cầm súng đánh giặc của nhân dân ta). - Gọi HS nêu nội dung ghi nhớ . - Đại diện các nhóm trình bày. Kết luận: Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS làm BT3 VBT/29 HS làm BT sau đó chữa bài. Điều chỉnh - bổ sung: Tiết 5: Địa lí Bài 19: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM Những kiến thức HS đã biết liên quan đến Những kiến thức mới trong bài HS cần bài học được hình thành - Biết vị trí, giới hạn và đặc điểm tự nhiên - Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu vị trí của của châu Á Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô ba nước này. - Biết lược đồ đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam- pu- chia và Lào. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu vị trí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô ba nước này. Biết lược đồ đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam- pu- chia và Lào: + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam - pu- chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. + Cam-pu- chia sản xuất nhiều lúa gạo, cao su hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất cánh kiến, quế, gỗ và lúa gạo. 46
  47. - Biết Trung quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều nghành công nghiệp hiện đại. 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, tư duy, hợp tác thảo luận nhóm, diễn đạt cho HS 3. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực hợp tác, tự học, quan sát, giao tiếp - Phẩm chất: Tự tin , trung thực, yêu thương. II. Chuẩn bị: - GV: Bản đồ các nước châu Á. Tranh ảnh SGK. - HS: vbt, SGK, Vở ghi III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: Ôn bài - HS trả lời - Nêu đặc điểm dân cư châu Á và đặc điểm khí hậu châu Á. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. - GV nêu mục tiêu bài học 2 Hoạt động 2: Cam-pu-chia - GV treo bản đồ các nước châu Á, HS - HS quan sát và chỉ bản đồ. tìm và chỉ nước Cam- pu- chia. Thảo luận nhóm, trình bày trước lớp. - Quan sát H3 (Bài 17), H5 (Bài 18) kết - nằm trên bán đảo Đông Dương hợp bản đồ nhận xét xem Cam-pu- chia trong khu vực ĐNÁ, phía Bắc giáp thuộc khu vực nào của châu á, giáp với Lào, phía Đông giáp Việt Nam, phía nước nào? Nam giáp biển, phía Tây giáp Thái Lan. - Tìm và nêu tên thủ đô của Cam-pu-chia - Ph nôm-pênh. trên bản đồ. - HS đọc SGK. 47
  48. - 1HS đọc SGK. + Em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình của Cam- pu- chia. + Địa hình bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số, môt phần nhỏ là đồi núi thấp, có độ cao từ 200 đến 500 m. + Hoạt động của nhân dân Cam-pu- chia + Hoạt động của nhân dân Cam-pu- chủ yếu là ngành gì? chia chủ yếu là ngành nông nghiệp. + Sản phẩm chính của nhân dân Cam-pu- + Lúa gạo, hồ tiêu, đánh bắt được chia là gì? nhiều cá nước ngọt. + Vì sao nhân dân Cam- pu- chia lại đánh + Vì giữa Cam-pu- chia là biển hồ, là bắt được nhiều cá nước ngọt? hồ nước ngọt lớn như biển, cá tôm nhiều. + Quan sát H1 giới thiệu về đền Ăng- co + Người dân Cam-pu- chia chủ yếu là Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của theo đạo Phật. Cam-pu- chia có rất người dân Cam-pu- chia. nhiều đền, chùa tạo nên những phong cảnh đẹp, hẫp dẫn. Cam-pu- chia được gọi là đất nước chùa tháp. - Lớp nhận xét. - Lớp quan sát, nhận xét. - HS nghe. - GVKL: 3.Hoạt động 3: Lào - HS chỉ bản đồ. - HS lên bảng chỉ trên bản đồ nước Lào. - Thảo luận cặp, chia sẻ trước lớp. - HS quan sát lược đồ, bản đồ, đọc SGK - Lào nằm trên bán đảo Đông Dương thảo luận: Hãy nêu vị trí của Lào. trong khu vực ĐNÁ. Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Đông và Đông Bắc giáp với VN, phía Nam giáp Cam- pu- chia, phía Tây giáp với Thái Lan. Phía Tây Bắc giáp Mi- an- ma. Nước Lào không giáp biển. + Thủ đô Lào là Viêng Chăn. + Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của 48
  49. nguyên. Lào. + Các sản phẩm của Lào là quế, cánh + Nêu nét nổi bật của địa hình Lào. kiến, gỗ quý và lúa gạo. + Người dân Lào chủ yếu theo đạo + Kể tên các sản phẩm của Lào. Phật + Mô tả kiến trúc của Luông Pha- băng, - HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. người dân Lào chủ yếu theo đạo nào? - HS nghe. - HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - GVKLvà chỉ bản đồ. - Dựa vào lược đồ châu á và lược đồ 4.Hoạt động 4: Trung Quốc kinh tế 1 số nước châu Á, mục 1 SGK, thảo luận: * Hoạt động nhóm - HS đọc bài thảo luận. + Đại diện các nhóm trình bày trước lớp + Em hãy nêu vị trí địa lí của Trung Quốc. + Trung Quốc trong khu vực Đông Á. TQ có trung biên giới với nhiều quốc gia như Mông Cổ, Triều Tiên, + Chỉ lược đồ và nêu thủ đô của Trung + Thủ đô TQ là Bắc Kinh. Quốc. + TQ là nước có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới. + Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao + Em có nhận xét gì về diện tích và dân nguyên số của TQ? - Chè, gốm sứ, tơ lụa, máy móc, thiết + Nêu những nét nổi bật của địa hình bị, ô tô, đồ chơi, điện tử Trung Quốc. - HS trả lời. 49
  50. - lớp nhận xét. + Kể tên các sản phẩm của Trung Quốc + Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành *PA2: Nếu HS không nêu được GV giới thiệu cho HS biết - Đây là công trình kiến trúc đồ sộ được xây dựng bắt đầu thời Tần Thuỷ Hoàng (trên 2 ngàn năm trước đây) để bảo vệ đát nước, các đời vua Trung Hoa sau này tiếp tục xây thêm nên Trường Thành ngày càng dài. Tổng chiều dài của Vạn Lí Trường Thành là 6700 km. Hiện nay đây là 1 khu di tích nổi tiếng. - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS trả lời, lớp và GV nhận xét, bổ xung. - GVKLvà chỉ bản đồ: + HS trả lời phần kết luận. + Trung Quốc có số dân như thế nào? Với nền kinh tế thế nào? - Lào và Cam-pu- chia là nước thế nào? - HS đọc kết luận. - HS lên chỉ bản đồ 3 nước TQ, Lào, - HS lên bảng chỉ 3 nước đã học. Cam-pu- chia trên bản đồ? - GV nhận xét giờ học. - VN ôn bài, chuẩn bị bài sau. - HS nghe. Điều chỉnh - bổ sung: 50
  51. Soạn 6/5/2020 Giảng: Thứ 7 ngày 9/5/2020 Tiết 1. Toán: Tiết 107: XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI Những kiến thức đã biết liên quan đến bài Những kiến thức mới trong bài học học cần được hình thành Biết thể tích của một hình; biết đổi đơn vị - Biểu tượng về cm3, dm3. đo độ dài và đơn vị đo diện tích. - Tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của cm 3, dm3. - Mối quan hệ giữa cm3 và dm3. - Giải bài toán liên quan đến cm3, dm3. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Có biểu tượng về cm 3, dm3. Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: cm 3, dm3. Biết được mối quan hệ giữa cm 3 và dm3. Biết giải một số bài toán liên quan đến cm3, dm3. - Kĩ năng: Đọc, viết, đổi đơn vị đo thể tích là cm3 và dm3; quan sát, hợp tác, lắng nghe, chia sẻ, ra quyết định. - Năng lực, phẩm chất: Rèn các năng lực PC cho HS II. Chuẩn bị. - Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5, bảng phụ. - Học sinh: SGK, vở viết. III. Hoạt động dạy học. HĐ học tập của HS Hỗ trợ của GV Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Nêu mối liên quan giữa hai đơn vị đo - HS nêu. diện tích liền kề. - HS chia sẻ. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. a) Xăng-ti-mét khối. - GV nêu: Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị cm3, dm3. - HS quan sát và đo theo cặp. - Cho HS quan sát hình lập phương có cạnh 1cm. - Đo cạnh của HLP đó. - HS nêu: Xăng-ti-mét khối là thể tích - Xăng-ti-mét khối là gì? HLP có cạnh 1cm. - Xăng-ti-mét khối viết tắt là: cm3 - Đọc và viết kí hiệu ra nháp. b) Đề-xi-mét khối - HS nhắc lại. - Hướng dẫn tương tự như cm3 - GV đưa hình vẽ SGK cho HS quan sát. - HS đọc. - Nhận xét và nêu mối quan giữa cm 3 và dm3. - GV ghi bảng: 1dm3 = 1000cm3 51
  52. c) Thực hành. Bài 1 Hoạt động 3: Thực hành. - GV giao việc. Bài 1. (116) PA2: Trao đỏi cặp - HS đọc yêu cầu. - GV QS, giúp HS. - HS làm nháp + 1 HS làm bảng phụ. - GV Nhận xét, chốt ý đúng. - Gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá. Viết số Đọc số Bảy mươi sáu xăng-ti-mét 76cm3 khối Năm trăm mười chín đề-xi- 519dm3 mét khối Tám mươi lăm phấy không 85,08dm3 tám đề-xi-mét khối Bốn phần năm xăng-ti-mét cm3 khối Một trăm chín mươi hai 192cm3 xăng-ti-mét khối - Nêu cách đọc, viết số đo thể tích. Hai nghìn không trăm linh 2001dm3 Bài 2 một đề-xi-mét khối - GV giao việc. Bài 2 (117): - GV QS, giúp HS. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV Nhận xét, chốt ý đúng. - HS làm vở + làm bảng phụ. - Nêu mối liên quan giữa hai đơn vị đo là - HS chia sẻ. cm3 và dm3. a) 1 dm3 = 1000cm3 375 dm3 = 375 000cm3 5,8 dm3 = 5800cm3 dm3 = 800cm3 b) HSKG - Nêu các đơn vị đo thể tích đã học 2000cm3 2dm3 154000cm3 154dm3 490 000cm3 490dm3. 5100cm3 5,1dm3. Để đo thể tích ta dùng đơn vị cm3 dm3 Điều chỉnh - bổ sung: Tiết 2: Tin học GV chuyên Tiết 3:Tập đọc Tiết 43: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN 52
  53. Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học liên quan đến bài học cần được hình thành HS biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc Hiểu nội dung: Bố con Nhụ dũng cảm phân biệt lời người kể và lời các nhân lập làng giữ biển. vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ND của câu chuyện, bài văn. I. Mục tiêu: -.Kiến thức: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.Hiểu nội dung bài: Bố con Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. Trả lời được các câu hỏi. - Kĩ năng: Rèn KN đọc đúng, đọc diễn cảm. - NL,PC: Rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS * GDBVMT HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường đất trên biển. II. Chuẩn bị: - GV: SGK. Bảng phụ câu dài khó đọc. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: Luyện đọc: - Bài văn được chia làm mấy đoạn? - 1HS đọc bài. Đó là những đoạn nào? - HS chia đoạn: 4 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu tỏa ra hơi muối Đoạn 2: Tiếp thì để cho ai - Gắn bảng phụ, hướng dẫn đọc câu văn dài: “ Để có một ngôi làng, có Đoạn 3: Tiếp quan trọng nhường nào nghĩa trang, ” 53
  54. Đoạn 4: Phần còn lại. - Giải nghĩa từ khó: - 4 HS đọc nối tiếp bài theo đoạn.(2 lượt) + Em hiểu thế nào là làng biển? Dân chài? - Yêu cầu đọc theo cặp. - Đọc từ khó và sửa lỗi phát âm (lưới đáy, lưu cữu, ngôi làng, đất liền ) - Câu chuỵện có những nhân vật nào? + Làng biển là làng xóm ở ven biển hoặc trên đảo. Dân chài là người dân làm nghề đánh cá. - 2 HS một cặp đọc hai PA2: HĐ cá nhân 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài * HS đọc thầm, đọc lướt bài thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. - Bố và ông của Nhụ bàn với nhau - Bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. việc gì? - Họp làng để đưa cả làng ra đảo, đưa cả nhà Nhụ ra đảo. - Ở đấy đất rất rộng, đất rất dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được nhu cầu của người dân chài - Việc lập làng mới ở ngoài đảo mang đến - Việc lập làng mới ở ngoài đảo có cho bà con dân chài nơi sinh sống mới, lợi gì? - Làng mới ở ngoài đảo đất rộng hết tầm - Hình ảnh làng chài mới hiện ra như mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thế nào qua lời nói của bố Nhụ? thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng trên đất liền - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng - Những chi tiết nào cho thấy ông hình thành trong suy tính của con trai của Nhụ suy nghĩ rất kỹ và cuối cùng ông cũng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ? - Nhụ đi và sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng - Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như 54
  55. Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu thế nào? - Câu chuyện ca ngợi Bố con Nhụ dũng - Việc lập làng mới có ích lợi gì? cảm lập làng giữ biển. - Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi điều 4.Hoạt động 4: Đọc diễn cảm. gì? - Đọc thầm bài và trao đổi cách đọc hay, theo dõi từ cần nhấn mạnh. - Gắn bảng phụ, hướng dẫn đọc diễn - Đọc theo cặp. cảm đoạn 1. - HS đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét, đánh giá Điều chỉnh - bổ sung: Tiết 4: Tập làm văn: Tiết 42: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI Những kiến thức HS biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài cần đến bài học: được hình thành: Cấu tạo bài văn tả người. Rút kinh nghiệm và viết lại được đoạn văn hay hơn. I. Mục tiêu: - Kiến thức; - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. Phát hiện lỗi trong bài của bạn và của mình rồi cùng nhau sửa chữa. - Kĩ năng: - Rèn cho HS KN quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi, xử lý thông tin. Rèn kĩ năng sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt - NL&PC: Rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra trước. Một số lõi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp. 55
  56. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: Nhận xét chung về kết a) Nhận xét chung về kết quả bài viết quả bài viết của cả lớp: của cả lớp: * Ưu điểm: - HS nghe - Xác định đúng đề bài - Nhìn chung bố cục tương đối hợp lí, nội dung của đa số bài thể hiện được theo đúng yêu cầu của đề. * Nhược điểm: - Sai lỗi chính tả: Ví dụ: Khuôn mặt - viết thành khuân mặt Chương trình- viết thành chương chình - Sai lỗi dùng từ đặt câu: Ví dụ:Cô đối xử với mọi người rất êm ả. - Nhầm tả nhân vật sang kể lại chương trình biểu diễn của nghệ sĩ. b) Hướng dẫn HS chữa bài: - HS nghe GV trả vở cho từng HS. * Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi đã viết sẵn trên bảng - HS theo dõi phụ. - Gọi lần lượt HS lên chữa bài, cả lớp tự chữa trên nháp - HS trao đổi bài chữa trên bảng, GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. d) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: - HS đọc lời nhận xét của cô giáo, sửa - Một số HS chữa bài lỗi e) HS học tập những đoạn văn hay: - GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay cho cả lớp nghe. g) HS chọn viết lại một đoạn cho hay hơn. Kết luận: - Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người? Điều chỉnh - bổ sung: 56