Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020

docx 18 trang Hùng Thuận 27/05/2022 3100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_18_nam_hoc_2019_2020.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020

  1. TUẦN 18 Ngày soạn: 02/01/2019 Ngày giảng: Thứ hai ngày 04 tháng 01 năm 2019 ∆ Tiết 1: Chào cờ CHÀO CỜ TUẦN 18 ∆ Tiết 2: Toán. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tam giác. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Làm mẫu, thuyết trình, thực hành. - Phương tiện: 2 hình tam giác bằng nhau, kéo, giấy bìa. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Gọi 1 bạn lên bảng làm bài tập 3 SGK. + 1HS lên bảng, lớp thực hiện ra - Nhận xét, chữa bài. nháp. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. 3’ 2. Kết nối: 2. 1. Cắt hình tam giác: - Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở. 5’ - Hướng dẫn học sinh cắt hình tam giác. - Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau. - Theo dõi. + Vẽ đường cao lên hình tam giác đó. + Cắt theo đường cao, được 2 mảnh tam - Thực hành cắt theo hướng dẫn của giác 1 và 2. giáo viên. 2. Ghép thành hình chữ nhật. - Hướng dẫn học sinh ghép 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành hình chữ 10’ nhật ABCD. - Vẽ đường cao EH. - Trong hình chữ nhật ABCD có - Yêu cầu HS so sánh các yếu tố hình học chiều dài DC bằng độ dài đáy DC trong hình vừa ghép của tam giác EDC. - Chiều rộng hình chữ nhật AD bằng chiều cao EH của tam giác EDC - Diện tích hình chữ nhật ABCD - Nhận xét. gấp 2 lần diện tích tam giác EDC. - Hình thành quy tắc, công thức tính diện SABCD = DC x AD = DC × EH tích tam giác. + Yêu cầu HS tính diện tich hình chữ nhật DC EH  SEDC ABCD. 2 a h + Diện tích tam giác EDC = - Quy tắc, công thức: S 2 hoặc S = a × h : 2 Trang 189
  2. S: là diện tích. a: độ dài đáy. 3. Thực hành: h: chiều cao. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc, nêu yêu cầu của BT. - Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Làm bài cá nhân, chữa bài. - Quan sát, hỗ trợ. Bài giải 8’ a) Diện tích hình tam giác là: 8 × 6 : 2 = 24 (cm2) b) Diện tích hình tam giác là: 2,3 × 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) Đáp số: a) 24cm2 b) 1,38dm2 - Nhận xét, chữa, chốt bài. Bài 2: Học sinh năng khiếu - Yêu cầu HS đọc và làm bài vào vở. - Đọc yêu cầu. - Quan sát, hỗ trợ từng HS. - Thảo luận, 2 em làm bảng: 9’ Bài giải a) Đổi 5m = 50dm Diện tích hình tam giác là: 50 × 24 : 2 = 600 (dm2) b) Diện tích hình tam giác là: - Nhận xét. 42,5 × 5,2 : 2 = 110,5 (m2) C. Kết luận: Đáp số: 600dm2 - Hệ thống ND bài, nhận xét giờ học 110,5m2 3' ∆ Tiết 4. Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ 110 tiếng/ phút; biết đọc đúng đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo y/c BT 2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo y/c BT3. - Kĩ năng: + Thu thập, xử lý thông tin( lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể) + Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Trao đổi nhóm nhỏ, thực hành. - Phương tiện: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm. + Hai tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - Thực hiện theo HD của HĐTQ. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 bạn lên bảng đọc bài “Ca dao Trang 190
  3. về lao động sản xuất” - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy và học: - Lắng nghe, ghi vở. 3' 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài 2. Thực hành: 10’ Bài 1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 1/5 số học sinh. - Lên bốc thăm chọn bài sau đó về - Gọi học sinh lên bốc thăm. chuẩn bị 2- 3 phút. - Đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài đã bốc thăm. ghi trong phiếu. - Nhận xét, đánh giá. 10’ Bài 2: - Nêu yêu cầu bài 2. Thảo luận làm - Hướng dẫn học sinh thảo luận. bài phiếu BT - Quan sát, hỗ trợ. - Đại diện nhóm trình bày. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, đánh giá. 10’ Bài 3: - 2HS đọc lại bảng thống kê. - Gọi HS đọc đầu bài. - Làm bài cá nhân, nêu nhận xét về - Yêu cầu HS nhận xét về bạn nhỏ và bạn nhỏ (trong truyện Người gác rừng tìm dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét tí hon) của em. - Lớp quan sát nhận xét. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. - Nhận xét. 2’ C. Kết luận: - Nhắc lại những KNS các em được - Chốt nội dung bài, yêu cầu HS nhắc rèn luyện qua giờ học ( hình thành kĩ lại các KNS đã được ôn tập trong giờ năng lập bảng thống kê; Kĩ năng hợp học. tác làm việc nhóm; Thu thập, xử lý - Tổng kết giờ ôn tập. thông tin). - Nhận xét giờ học. ∆ Buổi chiều Tiết 2. Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người” theo yêu cầu BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của 1 số câu thơ theo y/c của BT3. +Rèn KN: Thu thập, xử lý thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể); Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Trao đổi nhóm nhỏ, thực hành. - Phương tiện: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện. Trang 191
  4. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. + HĐTQ làm việc, kiểm tra vở bài tập của HS và báo cáo kết quả. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. 2. Thực hành: - Lắng nghe, ghi vở. 15’ 2.1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/5 số học sinh trong lớp): - Từng HS lên bốc thăm chọn bài và - Tổ chức cho HS ôn tập theo hình đọc bài trong SGK (hoặc đọc thuộc thức bốc thăm. lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc cho HS trả lời. 7’ 2.2. Bài tập 2: Mời 1HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm theo nội dung phiếu - Phát phiếu kẻ bảng thống kê các bài học tập. tập đọc trong chủ điểm “Vì hạnh phúc - Đại diện nhóm trình bày. con người” cho các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm. 8’ 2. 3. Bài tập 3: - 1HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài + Bài thơ: “Hạt gạo làng ta” tập: Trong 2 bài thơ đã học ở chủ + Bài thơ: “Về ngôi nhà đang xây” điểm “Vì hạnh phúc con người”, em thích những câu thơ nào nhất? - Tự tìm câu thơ hay nhất rồi trình bày - Trình bày cái hay của những câu thơ cái hay của câu thơ ấy. em thích trong hai bài thơ đã học thuộc ở chủ đề: Vì hạnh phúc con người - Làm bài vào giấy nháp. - Hướng dẫn nhận xét. Bình chọn - Một số HS trình bày. người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu - Nhận xét sức thuyết phục nhất. - Nhận xét bổ sung. 2’ C. Kết luận: - Yêu cầu HS nhắc lại những KNS các - Hình thành kĩ năng lập bảng thống kê; em được rèn luyện qua giờ học Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm; Thu - Tổng kết giờ ôn tập. thập, xử lý thông tin. ∆ Tiết 3: Ôn Toán. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tam giác. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Làm mẫu, thuyết trình, thực hành. - Phương tiện: 2 hình tam giác bằng nhau, kéo, giấy bìa. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: Trang 192
  5. 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Gọi 1 bạn lên bảng làm bài tập 3 SGK. + 1HS lên bảng, lớp thực hiện ra - Nhận xét, chữa bài. nháp. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. 3’ 2. Kết nối: 2. 1. Cắt hình tam giác: - Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở. 5’ - Hướng dẫn học sinh cắt hình tam giác. - Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau. - Theo dõi. + Vẽ đường cao lên hình tam giác đó. + Cắt theo đường cao, được 2 mảnh tam - Thực hành cắt theo hướng dẫn của giác 1 và 2. giáo viên. 2. Ghép thành hình chữ nhật. - Hướng dẫn học sinh ghép 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành hình chữ 10’ nhật ABCD. - Vẽ đường cao EH. - Trong hình chữ nhật ABCD có - Yêu cầu HS so sánh các yếu tố hình học chiều dài DC bằng độ dài đáy DC trong hình vừa ghép của tam giác EDC. - Chiều rộng hình chữ nhật AD bằng chiều cao EH của tam giác EDC - Diện tích hình chữ nhật ABCD - Nhận xét. gấp 2 lần diện tích tam giác EDC. - Hình thành quy tắc, công thức tính diện SABCD = DC x AD = DC × EH tích tam giác. + Yêu cầu HS tính diện tich hình chữ nhật DC EH  SEDC ABCD. 2 a h + Diện tích tam giác EDC = - Quy tắc, công thức: S 2 hoặc S = a × h : 2 S: là diện tích. a: độ dài đáy. 3. Thực hành: h: chiều cao. 8’ Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc, nêu yêu cầu của BT. - Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Làm bài cá nhân, chữa bài. - Quan sát, hỗ trợ. Bài giải a) Diện tích hình tam giác là: 8 × 6 : 2 = 24 (cm2) b) Diện tích hình tam giác là: 2,3 × 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) Đáp số: a) 24cm2 b) 1,38dm2 - Nhận xét, chữa, chốt bài. - Đọc yêu cầu. 9’ Bài 2: Học sinh năng khiếu - Thảo luận, 2 em làm bảng: - Yêu cầu HS đọc và làm bài vào vở. Bài giải Trang 193
  6. - Quan sát, hỗ trợ từng HS. a) Đổi 5m = 50dm Diện tích hình tam giác là: 50 × 24 : 2 = 600 (dm2) b) Diện tích hình tam giác là: 42,5 × 5,2 : 2 = 110,5 (m2) Đáp số: 600dm2 - Nhận xét. 110,5m2 3' C. Kết luận: - Hệ thống ND bài, nhận xét giờ học Ngày soạn: 03/1/2019 Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 1 năm 2019 ∆ Tiết 1. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết: Tính diện tích hình tam giác. + Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài 2 cạnh góc vuông. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Phiếu BT III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiên: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Gọi 1 bạn lên bảng làm BT2 SGK - 1HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài. B. Hoạt động dạy và học: 3’ 1. Khám phá: GT, nêu mục tiêu bài. 2. Thực hành: - Lắng nghe, ghi vở. 7’ Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào bảng - Đọc yêu cầu bài. nhóm, dưới lớp làm bài vào vở. a) 30,5 ×12 : 2 = 183 (dm2) b) 16 dm = 1,6 m - Nhận xét, chữa bài. 1,6 × 5,3 : 2 = 4,24 (m2) 7’ Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HDHS quan sát hình tam giác - Đọc yêu cầu của bài tập. vuông chỉ ra đáy và đường cao - Hình tam giác ABC có BC là đáy thì AB tương ứng. là đường cao tương ứng. - Nhận xét. 10’ Bài 3: Gọi HS đọc bài tập. Trang 194
  7. - HDHS quan sát tam giác vuông: - Đọc yêu cầu bài 3. + Gọi độ dài BC là độ dài đáy thì - Thực hành quan sát theo yêu cầu của GV. BC AB độ dài AB là chiều cao tương ứng. S = + Diện tích tam giác ABC bằng độ ABC 2 dài đáy nhân chiều cao rồi chia 2. - Nêu bằng lời cách tính DT tam giác vuông. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. dưới lớp làm bài vào vở. Bài giải a) DT hình tam giác vuông ABC là: 4 × 3 : 2 = 6 (cm2) b) DT hình tam giác vuông DEG là: 5 × 3 : 2 = 7,6 (cm2) Đáp số: a) 6cm2 - Nhận xét, chữa bài. b) 7,5cm2 6’ Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở. - Đọc yêu cầu bài 4 và làm bài vào vở. - Quan sát, hỗ trợ HS. - Kết quả: a) 6cm2; b) 6cm2 - Nhận xét, chữa bài trong vở. 2' C. Kết luận: - Chốt ND bài. - Nhận xét giờ học ∆ Tiết 2. Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Mức độ và y/c cần đạt về kĩ năng đọc như tiết 1 - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. - HS khá giỏi nhận biết 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập - thực hành. - Phương tiện: +Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng + Một vài tờ giấy khổ to, băng dính III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. + HĐTQ làm việc gọi 2 bạn lên bảng trình bày cái hay của những câu thơ em - 2 HS nêu thích trong hai bài thơ đã học thuộc ở chủ điểm: Vì hạnh phúc con người - Nhận xét. B. Các hoạt động dạy và học: 3' 1. Khám phá: - Giới thiệu mục tiêu bài học 2. Kết nối – Thực hành: 15’ 2.1.Kiểm tra các bài tập đọc và học - Từng HS lên bốc thăm chọn bài và Trang 195
  8. thuộc lòng đã học. đọc bài trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - Đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc cho - Trả lời câu hỏi của giáo viên. HS trả lời. 15’ 2.2. Bài 2 - Đọc yêu cầu bài tập. - Giải thích rõ thêm các từ sinh quyển, thủy quyển, khí quyển và hướng dẫn HS - Làm việc theo nhóm. làm bài theo nhóm. - Nhóm trưởng lên trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét. Tổng kết vốn từ về môi trường Sinh quyển Thuỷ quyển Khí quyển (môi trường động, thực (Môi trường nước) (môi trường khụng khí) vật) Các sự Rừng, con người, thú Sông, suối, ao, hồ, Bầu trời, vũ trụ , mây, vật trong (hổ, báo, cáo, ) chim biển, đại dương, khe, không khí, ánh sáng, môi (cò, vạc, bồ nông, sấu thác, kênh, rạch, khí hậu, trường. ) cây ăn quả, cây rau, mương, ngòi, cỏ, Những Trồng cây gây rừng, phủ Giữ sạch nguồn nước, Lọc khói công nghiệp, hành xanh đồi trọc, chống đốt xây dung nhà máy xử lí rác thải chống ô động nương. nước, lọc nước thải nhiễm bầu k khí bảo vệ công nghiệp. môi trường - Nhận xét, bổ sung. 2' C. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. ∆ Tiết 4: Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ 1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được những kiến thức về bài đã học. 2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng vào các kĩ năng trong cuộc sống. 3. Thái độ: Biết đối sử tốt với mội người. II. PP-Phương tiện: HS: Tranh, ảnh GV: Băng hình III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ A.Mở đầu: 1.Ổn định HDTQ làm việc Học sinh thực hiện. 2.Bài cũ: + Kể về việc hợp tác của mình với người - 3 HS lần lượt lên bảng, lần lượt Trang 196
  9. khác. mỗi HS trả lời 1 câu. - Trình bày kết quả sưu tầm? - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét. B.Hoạt động dạy học” 3’ 1, Khám phá: Giới thiệu mục tiêu bài học. - Tổ trưởng báo cáo 2, Kết nối: HĐ 1: Nhận xét một số hành vi việc làm có 10’ liên quan đến việc Hợp tác với những người Hoạt động nhóm đôi. xung quanh. Thảo luận, đàm thoại. Đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc yêu cầu, 2 HS đọc các - Yêu cầu từng cặp thảo luận. việc làm, lớp đọc thầm. HĐ 2: Biết xử lí một số tình huống liên - Từng cặp học sinh làm bài tập. 10’ quan đến bài đã học: - 1 nhóm trình bày, nhóm khác, Đọc yêu cầu và nội dung. nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS làm bài tập . - 1 HS nhắc lại. - Thảo luận, sắm vai. - Hoạt động cá nhân, lớp. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các - 1 HS đọc yêu cầu, 2 HS đọc các tình huống theo bài tập 4/ SGK. tình huống, lớp đọc thầm. HĐ 3 : Liên hệ thực tế: Xây dựng kế hoạch - Hoạt động nhóm . hợp tác với những người xung quanh trong - Các nhóm thảo luận. Sắm vai công việc hàng ngày. 8’ theo cách cư xử của nhóm mình. Thảo luận nhóm, cá nhân. Đọc yêu cầu. - Lớp nhận xét. - Yêu cầu tự làm rồi thảo luận với bạn bên - Thảo luận nhóm, cá nhân. cạnh. - Nhận xét, tuyên dương. C.Kết luận: - HS - Nghe. - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nội 2 dung 1 ở phần thực hành. Nhận xét tiết học ∆ Ngày soạn: 04/1/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 01 năm 2021 Tiết 1. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết: Nêu giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. + Tìm tỉ số phần trăm của hai số. + Làm các phép tính với số thập phân + Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Phiếu học tập, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: Trang 197
  10. 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. + HĐTQ làm việc kiểm tra vở BT của các bạn và báo cáo kết quả. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy và học: 3' 1. Khám phá: Giới thiệu, nêu mục tiêu - Lắng nghe, ghi vở. bài học và ghi đầu bài. 2. Thực hành: 10’ 2.1. Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm: - Làm bài và nêu kết quả: - Yêu cầu HS đọc và làm bài sau đó 3 nối tiếp nêu kết quả. - Bài 1: B. 10 - Bài 2: C. 80% - Bài 3: C. 2,8kg - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 2.2. Cho HS làm bài tập sau: 5’ Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Đặt tính rồi tính kết quả. 39,72 95,64 - Gọi học sinh lên bảng chữa và nêu cách tính. 46,78 27,35 86,50 68,29 - Nhận xét, chữa bài. 5’ Bài 2: - Làm bài rồi chữa. - Gọi học sinh lên bảng chữa. a) 8m 5dm = 8,5m - Quan sát, hỗ trợ HS. b) 8m2 5dm2 = 8,05m2 - Nhận xét chữa bài. 7’ Bài 3: HDHS năng khiếu. - Làm bài rồi chữa bài. - Yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả, Bài giải chữa bài. Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích tam giác MCD là: 60 × 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số: 750 cm2 - Nhận xét, chữa bài. - Làm bài, chữa bài. 5’ Bài 4: HDHS năng khiếu. 3,9 < x < 4,1 - Gọi HS nêu miệng kết quả. x = 4 ; x = 3,91 - Nhận xét chữa bài. 2' C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Trang 198
  11. Tiết 2. Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Mục tiêu: - Mức độ và yêu cầu cần đạt về kĩ năng đọc như tiết 1 - Nghe - viết đúng chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta- sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/phút. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành. - Phương tiện: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng, tranh minh họa người Ta-sken trong trang phục dân tộc và chợ Ta-sken III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. + Gọi 2 bạn lên bảng đọc lại bảng tổng kết vốn từ về môi trường BT3 tiết - 2HS đọc trước. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy và học: 1. Khám phá: GT, nêu mục tiêu bài 3' học. 2. Thực hành: 15’ 2.1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc - Từng HS lên bốc thăm và chuẩn bị lòng (số học sinhh còn lại của lớp) bài theo yêu cầu phiếu học tập. - Gọi HS lên bốc thăm, chuẩn bị bài - Đọc và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong phiếu. 15’ 2.2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết bài: Chợ Ta- sken. - Đọc thầm. - Đọc đoạn văn cần viết. - Nêu nội dung - Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn viết. - Nhắc học sinh chú ý cách viết tên - Luyện viết từ khó: nẹp thêu, xung riêng (Ta- sken) xính, chờn vờn, ve vẩy, - Y/c HS viết từ khó. - Viết bài, soát bài. - Đọc cho HS viết bài. - Đọc cho HS soát bài. - Thu bài và nhận xét. 2' C. Kết luận: - Chốt nội dung bài.- Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 3. Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5) I. Mục tiêu: - Viết được lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ ba phần, đủ nội dung cần thiết. - Các KNS cơ bản: Thể hiện sự cảm thông, đặt mục tiêu. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: Trang 199
  12. - Phương pháp: Thực hành. - Phương tiện: Giấy để viết thư. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. B. Hoạt động dạy và học: 3' 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài 2. Kết nối: - Lắng nghe, ghi vở. - Chép đề bài lên bảng 8’ Đề bài: Hãy viết thư gửi một người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì I - Gọi HS đọc đề bài, GV gạch chân từ trọng tâm. - Đọc đề bài, phân tích yêu cầu của - HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề. đề bài. + Một bức thư thông thường gồm mấy phần? Em hãy nêu nội dung từng phần? + gồm 3 phần. Phần đầu thư: Phần chính: - Yêu cầu HS đọc và GV hướng dẫn gợi Phần cuối thư: ý (a, b) trong SGK. - 2HS đọc gợi ý trong SGK. - Lưu ý: Cần viết chân thực kể đúng những thành tích và cố gắng của mình trong học kì I vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân. 22’ - Yêu cầu học sinh viết thư theo cấu tạo một bức thư. - Viết thư. - Giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Mời HS nối tiếp nhau đọc bức thư mình vừa viết. - Đọc nối tiếp nhau lá thư đã viết. - Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bình chọn người viết thư hay nhất. - Lớp nhận xét và bình chọn bài hay - Nhận xét, đánh giá. nhất. 2' C. Kết luận: - Hệ thống nội dung ôn tập. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS. ∆ Buổi chiều Tiết 1: Khoa học: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp:Quan sát, trò chơi. - Phương tiện: Hình trang 73 SGK. Trang 200
  13. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Lắng nghe. + Nhận xét bài KT định kì B. Các hoạt động dạy và học: 3’ 1. Khám phá: GV ghi đề 2. Kết nối: - HS nhắc lại đề. 10’ a) Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: “Phân biệt 3 thể của chất” - Chia lớp thành hai đội. Mỗi đội cử 5-6 em chơi. Hướng dẫn cách chơi cho HS. - Tổ chức cho HS chơi sau đó cho HS cùng - HS lắng nghe kiểm tra. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng - HS chơi theo hai đội. cuộc. 10’ b) Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - GV đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. - HS lắng nghe. KL: GV nhận xét, tuyên dương HS tích cực. - HS tham gia trò chơi. Quan sát và thảo luận. - HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày. - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước. - Dựa vào các hình vẽ trên, yêu cầu HS tự tìm thêm các ví dụ khác. - HS quan sát tranh. KL:Qua những ví dụ trên cho thấy: Khi thay đổi nhiệt độ , các chất có thể chuyển từ thể - HS nêu các ví dụ khác. này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học. 8’ c) Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”. Mục tiêu: Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. - GV cho HS chơi như hoạt động 2. 5’ C. Kết luận: - Hệ thống ND bài. Nhận xét giờ học. - HS tham gia chơi trò chơi ∆ Tiết 2. Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6) I. Mục tiêu: - Mức độ và yêu cầu cần đạt về kĩ năng đọc như tiết 1 Trang 201
  14. - Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi của BT2. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Phiếu BT, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. + Nhận xét về bức thư của HS đã viết giờ trước. - Lắng nghe, ghi nhớ. B. Hoạt động dạy và học: 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Thực hành: 15’ Bài 1: Tiếp tục kiểm tra học sinh các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. - Những HS chưa kiểm tra lên bảng - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi trước lớp. bốc thăm và đọc bài. - Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn, - Nhận xét. bài vừa đọc. 15’ Bài 2: - Gọi HS đọc bài tập 2. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Đọc yêu cầu bài 2. - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày kết - Nhận xét, chữa, chốt bài đúng: quả. a) Từ đồng nghĩa: biên giới. b) Từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa chuyển. c) Đại từ xưng hô: em, ta. d) Những thửa ruông bậc thang chạy từ chân đồi lên đến sườn đồi lợp bởi một màu xanh mướt thấp thoáng trong màn sương mỏng, trông mới đẹp làm sao! 2' C. Kết luận: - Tóm tắt ND bài. - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. ∆ Ngày soạn: 05/1/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 01 năm 2021 Tiết 1. Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( Đề kiểm tra của trường ) ∆ Tiết 2. Tiếng Việt: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Kiểm tra đọc) (Đề kiểm tra của trường) ∆ Buổi chiều Trang 202
  15. Tiết 1: Khoa học HỖN HỢP I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi một số hỗn hợp nước và cát trắng, ) - Các KNS sống: Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp) - Kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp. - Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện. II. Phương pháp, phương tiện: - Phương pháp: Thực hành, trò chơi. - Phương tiện: Muối, mì chính, hạt tiêu, thìa, để thực hành Hình trang 75 SGK III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. B. Các hoạt động dạy và học: 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu bài 2. Kết nối: 7’ Hoạt động 1: Thực hành: “Tạo một hỗn hợp gia vị” - Chia lớp ra thành các nhóm. - Các nhóm làm thí nghiệm. - Nhóm trưởng cho các bạn quan sát - Sau đó thảo luận câu hỏi. và nếm riêng từng chất: muối, mì + Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chính, hạt tiêu. chất nào? - Ghi nhận xét vào báo cáo. - Dùng thìa nhỏ lấy muối tinh, mì chính, cho vào chén rồi trộn đều. Trong quá trình làm có thể nếm cho hợp khẩu vị. + ít nhất phải có 2 chất trở lên và các chất đó phải được chộn lẫn với nhau. + Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hôn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ 8’ Hoạt động 2: Thảo luận: nguyên tính chất của nó. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình + Theo bạn, không khí là 1 chất hay 1 trả lời câu hỏi. hỗn hợp. + Là 1 hỗn hợp. + Kể tên 1 số hỗn hợp khác mà em biết. + Gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo, đường lẫn cát, muỗi lẫn cát, 5’ Hoạt động 3: Trò chơi. “Tánh các chất ra khỏi hỗn hợp” Chia lớp làm 3 nhóm. H1: làm lắng Trang 203
  16. - Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào H2: Sảy bảng (câu hỏi ứng với mỗi hình) H3: Lọc Nhóm nào nhanh lên dán bảng. - Nhận xét, tuyên dương. N1: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp 10’ Hoạt động 4: Thực hành tách các chất nước và cát trắng. ra khỏi hỗn hợp. N2: Tách dầu ăn ra khỏi dầu ăn và - GV quan sát chung và giúp đỡ các nước. nhóm. N3: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo - Gọi đại diện các nhóm trình bày. lẫn với sạn. - Đại diện trình bày cách tách. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt. 3’ C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ∆ Ngày soạn: 06/01/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08 tháng 01 năm 2021 Tiết 1. Toán HÌNH THANG I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành - Phương tiện: Bộ đồ dùng dạy học toán 5, bảng con. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. + HĐTQ ban học tập kiểm tra sự chuẩn - Thực hiện theo HD của HĐTQ. bị đồ dùng học tập của các bạn, báo cáo. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy và học: 3' 1. Khám phá: Giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Kết nối: 5’ 2.1. Hình thành biểu tượng về hình thang - Vẽ hình “cái thang” như trong SGK. đưa hình vẽ hình thang ABCD trên - Quan sát. bảng có: Cạnh đáy AB và CD; cạnh bên Trang 204
  17. AD và BC. 7’ 2.2. Nhận dạng một số đặc điểm của hình thang + Hình thang có mấy cạnh? + Hai cạnh nào song song với nhau? 5’ 2.3. Kết luận: Hình thang có một cặp + có 4 cạnh cạnh đối xứng song song gọi là 2 đáy + Có AB // DC. (đáy lớn DC, đáy bé AB): hai cạnh kia - Lắng nghe. gọi là 2 cạnh bên (BC và AD) - GT đường cao AH và chiều cao của hình thang (độ dài AH) - Yêu cầu HS nêu và thực hành vẽ vào - Quan sát và nhận biết, thực hành vẽ bảng con. đường cao. 3.Thực hành: 5’ Bài 1: Gọi HS đọc bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả bài làm. - Nhận xét, chữa bài và kết luận: + Hình 3 không phải là hình thang. 8’ Bài 2: - Đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc bài tập. + Làm bài cá nhân. - Vẽ hình lên bảng. + Vài học sinh chữa. - Mời 1HS lên bảng vã hình. - Nhận xét, chữa bài: Hình thang có một - Đọc yêu cầu bài tập. cặp cạnh đối diện song song. + Quan sát và vẽ vào vở. 3’ Bài 4: + Lên bảng vẽ. - Giới thiệu hình thang vuông. - Nghe và ghi nhớ đặc điểm của hình thang vuông - Yêu cầu HS nhắc lại. - Nhắc lại. - Kết luận: Hình thang vuông có một cạnh bên vuông góc với 2 đáy. 2' C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. ∆ Tiết 3. Tiếng Việt: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Kiểm tra viết ) (Đề kiểm tra của trường) ∆ Tiết 4: Sinh hoạt . NHẬN XÉT TUẦN 18 1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần - Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ. Trang 205
  18. - Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng. - Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng. - Hoạt động khác: Thực hiện tốt nội quy của lớp. 2. Giáo viên nhận xét đánh giá chung: - Các em đi học đều và đúng giờ. - Có ý thức chuẩn bị bài và làm bài trước khi đến lớp. - Cần mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi hơn. - Cần có ý thức hơn trong các giờ học. 3. Phương hướng hoạt động tuần 19. - Ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân. - Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập. - Tiếp tục thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam - Ôn tập kết thức học kì I - Chăm sóc bồn hoa cây cảnh. - Luyện tập đội thi Viết chữ đẹp cấp trường. Trang 206