Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Kiều

doc 40 trang Hùng Thuận 26/05/2022 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_dang.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Kiều

  1. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều Thứ hai ngày 20 tháng 09 năm 2021 TOÁN: LUYỆN TẬP(PTNL) I. MỤC TIÊU - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. - Biết chuyển phân số thành phân số thập phân. - BTCL: 1, 2, 3 .PTNL:BT4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm. Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập. - 4 HS lên bảng mỗi HS chữa 1 phần. 7 7 5 35 a, 2 2 5 10 3 3 25 75 b, 4 4 25 100 - Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời: - HS trả lời, nêu ví dụ. Thế nào là phân số thập phân? - Lớp nhận xét. - GV nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Lắng nghe, nhắc lại. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số. - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - Cả lớp làm bài vào vở ô ly - 1 HS lên bảng làm bài. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10 10 10 10 10 10 10 10 - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - 1 HS nhận xét. - Nhận xét chữa bài, củng cố cho HS cách đọc, viết phân số thập phân. Bài 2 + Yêu cầu của bài tập 2 là gì? - Viết các phân số thành phân số thập phân. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và làm làm bài. bài vào vở ô ly. - Phát bảng nhóm cho 1 cặp HS. - 1 cặp HS làm bài vào bảng nhóm dán lên bảng. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng - 1 HS nhận xét đúng/sai. Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  2. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều 11 11 5 55 15 15 25 375 nhóm. ; - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 2 2 5 10 4 4 25 100 31 31 2 62 5 5 2 10 + Muốn chuyển một phân số thành + Muốn chuyển một phân số thành phân phân số thập phân ta làm thế nào? số thập phân ta nhân cả tử và mẫu của phân số đó với một số tự nhiên khác 0 sao cho mẫu số của phân số đó là 10 hoặc 100 Bài 3 + Bài tập 3 yêu cầu gì? - Viết các phân số thành các PSTP có mẫu số là 100. - Gọi HS giải thích yêu cầu bài. - Cách làm tương tự bài tập 2 nhưng khác là mẫu số phải là 100. 6 6 4 24 - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài - Phát phiếu cho 1 HS. 25 25 4 100 500 500 :10 50 - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 1000 1000 :10 100 18 18 : 2 9 200 200 : 2 100 Bài 4 - Gọi HS đọc bài toán - 1 HS đọc 3 + Bài toán cho biết gì ? + Một lớp học có 30 HS; số HS là 10 học sinh giỏi toán; 2 số HS giỏi tiếng 10 việt + Bài toán hỏi gì ? + Lớp học có bao nhiêu HS giỏi toán, giỏi TV. + Bài toán thuộc loại toán gì? - Loại toán tìm giá trị phân số của 1 số. - Yêu cầu HS làm bài, GV phát bảng - Cả lớp trình bày bài giải vào vở ô ly - 1 nhóm cho 1 HS. HS làm bài vào bảng nhóm dán lên bảng. - Gọi HS đọc kết quả bài làm của - 2 HS đọc, lớp nhận xét. mình. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - 1 HS nhận xét đúng /sai. Bài giải Số HS giỏi Toán là: 3 30 × = 9 (học sinh) - Nhận xét chữa bài. 10 Số HS giỏi Tiếng việt là: - Củng cố cách giải toán tìm giá trị Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  3. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều phân số của số đã cho trước: Lấy số 30 × 2 = 6 (học sinh) đã cho nhân với phân số đó. 10 Đáp số: Giỏi Toán: 9(HS) 3. Củng cố, dặn dò Giỏi TV: 6 (HS) + Nêu cách đọc, viết phân số thập phân? - Ta đọc, viết tử số sau đó đọc viết mẫu - Nhận xét tiết học số. - Dặn dò HS. - Lắng nghe. TẬP ĐỌC: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. MỤC TIÊU - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Tự hào về truyền thống hiếu học của dân tộc ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc bài Quang - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. + Hãy nêu nội dung chính của bài? - Lớp nhận xét. - Nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Lắng nghe, nhắc lại. * Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn - 1 HS đọc toàn bài + Đ1: Từ đầu cụ thể như sau. + Đ2: bảng thống kê + Đ3: Còn lại - Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp. HS - HS nối tiếp nhau đọc bài, sửa phát âm đọc, GV sửa lỗi phát âm. - Gọi HS đọc chú giải. - 1 HS đọc chú giải - HS đọc, tìm hiểu từ khó. Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  4. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều + Em hiểu từ “ngót” nghĩa là gì? + Ngót nghĩa là gần hết, gần đủ. + Thế nào là ngạc nhiên? + Ngạc nhiên là không ngờ đến. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp - HS nối tiếp nhau đọc bài - Tổ chức HS luyện đọc theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp. - Nhận xét HS - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe tìm cách đọc đúng. * Tìm hiểu bài + Đến thăm Văn Miếu, khách nước + Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngoài ngạc nhiên vì điều gì? ngạc nhiên khi biết rằng ngay từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. - Đoạn 1 cho chúng ta biết điều gì? - Đoạn 1: VN có truyền thống khoa cử lâu đời. + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa + Triều đại Lê: 104 khoa thi thi nhất? + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Triều đại Lê: có 1780 tiến sĩ. + Bài văn giúp em hiểu điều gì về - HS nêu. truyền thống văn hoá VN? - Đoạn còn lại của bài văn cho em - Đoạn 2, 3: Chứng tích về một nền văn biết điều gì? hiến lâu đời ở VN. + Bài văn nói lên điều gì? - Việt Nam có truyền thống khoa cử thể - GV chốt lại nội dung và ghi bảng: hiện nền văn hoá lâu đời. Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời. * Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, nêu - 3 HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi. giọng đọc. - Treo bảng phụ viết sẵn đoạn Đ2: bảng thống kê và tổ chức cho HS đọc. - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - Yêu cầu học sinh tìm cho nhấn - Đánh dấu chỗ GV đọc nhấn giọng, ngắt giọng ngắt nghỉ. giọng. - Gọi HS đọc thể hiện. - 1 HS đọc thể hiện - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc - HS thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét đánh giá từng HS. 3. Củng cố, dặn dò Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  5. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều + Nêu nội dung của bài Nghìn năm - Việt Nam có truyền thống khoa cử thể văn hiến? hiện nền văn hoá lâu đời. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Lắng nghe. học tốt. - Dặn dò HS. KHOA HỌC: NAM HAY NỮ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Nhận ra được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. KNS: + Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng cử nam và nữ + Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về quan niệm nam nữ trong xã hội + Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình minh hoạ - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu + Cho ví dụ về điểm khác biệt giữa nam hỏi về nội dung bài cũ. và nữ về mặt sinh học? + Em có nhận xét gì về vai trò của nữ ? - Lớp nhận xét. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Lắng nghe, nhắc lại. Hoạt động 1: Vai trò của nữ - Cho HS quan sát hình 4 trang 9 SGK. + Ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy - Ảnh chụp các nữ cầu thủ đang đá nghĩ gì? bóng, điều đó cho thấy bóng đá là môn thể thao mà cả nam và nữ đều chơi được chứ không riêng dành cho nam như nhiều người thường nghĩ. - Như vậy, không chỉ có nam mà nữ cũng có thể chơi đá bóng. - Thực tế đội tuyển bóng đá nữ quốc gia của nước ta đã nhiều lần đoạt giải huy chương vàng. Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  6. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều + Nữ còn làm được những gì khác? - Nữ có thể làm giám đốc, tổng thống, hiệu trưởng, nhà bác học, nhà báo + Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của - HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi nữ ở trong lớp, trong trường, địa phương HS chỉ cần đưa ra một ví dụ. hay ở những nơi khác mà em biết? + Trong trường em, hiệu trưởng nhà trường là nữ; nữ làm GV, + Em có nhận xét gì về vai trò của nữ? + Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong xã hội, phụ nữ có thể làm rất nhiều việc mà nam giới có thể làm, đáp ứng được nhu cầu của xã hội. + Hãy kể tên những người phụ nữ tài - VD: Phó Chủ tịch nước Nguyễn Thị giỏi, thàmh công trong công việc xã hội Bình; Ngoại trưởng Mỹ Rice, mà em biết ? Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ - Chia HS thành các nhóm nhỏ và nêu - HS hoạt động theo nhóm cùng thảo yêu cầu: Hãy thảo luận và cho biết em luận và bày tỏ về 2 trong 6 ý kiến. có đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây - HS trình bày ý kiến của mình, các không? Vì sao? (Ghi vào mỗi phiếu học HS khác nhận xét bổ sung. tập 2 trong 6 ý kiến và giao cho HS). 1. Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là - Công việc nội trợ không chỉ riêng của phụ nữ. của phụ nữ. 2. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả - Đàn ông không phải là người kiếm gia đình. tiền nuôi cả gia đình. 3. Đàn ông là trụ cột trong gia đình. Mọi - Đàn ông là trụ cột của gia đình hoạt động trong gia đình phải nghe theo nhưng gia đình không phải do đàn ông đàn ông. làm chủ. 4. Con gái nên học nữ công gia chánh, - Đây là quan điểm sai lầm. con trai nên học kĩ thuật. 5. Trong gia đình nhất định phải có con - Con trai, con gái là như nhau. trai. 6. Con gái không nên học nhiều mà chỉ - Đây là quan điểm sai. cần nội trợ giỏi. - Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo - Mỗi nhóm cử một đại diện bày tỏ luận trước lớp. thái độ của nhóm mình, HS nhóm - Nhận xét chốt lại. khác nhận xét bổ sung. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Hướng dẫn HS liên hệ thực tế: Các em - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi kể về hãy liên hệ trong cuộc sống xung quanh những việc phân biệt đối xử giữa nam các em có những sự phân biệt đối xử và nữ mà các em biết, sau đó bình luận giữa nam và nữ như thế nào? Sự đối xử nêu ý kiến của mình về các hành động đó có gì khác nhau? Khác nhau đó có đó. Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  7. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều hợp lí không? - Gọi HS trình bày gợi ý HS lấy ví dụ - HS lấy VD. trong lớp, trong gia đình hay những gia đình mà em biết. 3. Củng cố, dặn dò + Tại sao không nên có sự phân biệt đối + Vì phụ nữ xử giữa nam và nữ?- Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 21 tháng 09 năm 2021 TOÁN: ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ 2 PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU - Biết cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số và hai phân số khác mẫu số. - BTCL: 1, 2 (A, B), 3. - Ý thức trong học tập và tính toán cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập. - 1 HS lên bảng chữa bài tập 4 - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét lại. 2. Bài mới - Lắng nghe, nhắc lại. - Giới thiệu bài, ghi đề. * Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số cùng mẫu số 3 5 10 7 ? ? 7 7 15 15 + Em có nhận xét gì về mẫu số của các - Hai phân số có cùng mẫu số. phân số trong 2 phép tính trên? - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở toán, 1 HS làm bài trên bảng nhóm. - Gọi HS đọc kết quả làm bài. - 2 HS đọc kết quả, lớp nhận xét. - Nhận xét chốt lại cách làm. 3 5 3 5 8 10 7 10 7 3 ; 7 7 7 7 15 15 15 15 + Muốn cộng trừ hai phân số cùng - Cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, mẫu số ta làm thế nào? ta chỉ cộng (trừ) tử số và giữ nguyên Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  8. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều mẫu số. * Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số khác mẫu số 7 3 ? 9 10 + Em có nhận xét gì về mẫu số của hai - Hai phân số khác mẫu số phân số? - Ta QĐMS hai phân số rồi thực hiện + Để thực hiện cộng 2 phân số khác như cộng 2 phân số cùng mẫu số. mẫu số ta làm thế nào? - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài. vào bảng nhóm. - 2 HS đọc, lớp nhận xét. - Gọi HS đọc kết quả bài làm. 7 3 70 27 97 - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. 9 10 90 90 7 6 Ví dụ: ? 8 9 - 1 HS làm bài trên bảng. - Gọi HS lên bảng thực hiện 7 6 63 48 15 8 9 72 72 - Nhận xét, chốt lại cách làm. + Muốn cộng (trừ) hai phân số khác - Muốn cộng (trừ) 2 phân số khác mẫu mẫu số ta làm như thế nào? số ta phải QĐMS 2 phân số rồi thực hiện như cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số. 3. Luyện tập thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Tính. - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài. - Lớp làm vào VBT, 1 HS làm bài vào - Cho HS đổi vở kiểm tra chéo bảng nhóm. - 2 HS đổi vở kiểm tra cho nhau - đọc - GV nhận xét chữa bài kết quả bài của bạn. 6 5 48 35 83 a. 7 8 56 56 56 3 3 24 15 9 b. 5 8 40 40 40 1 5 6 20 26 c. 4 6 24 24 24 4 1 24 9 15 d. 9 6 54 54 54 + Muốn cộng (trừ) hai phân số khác + Muốn cộng (trừ) 2 phân số khác mẫu mẫu số ta làm như thế nào? số ta phải QĐMS 2 phân số rồi thực hiện như cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số. Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  9. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều Bài 2 + Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài vào vở. - 1 cặp HS làm bài vào bảng nhóm. - Gọi HS trình bày kết quả làm bài. - Đại diện 2 cặp trình bày kết quả. 3 5 5 3 28 - Nhận xét chốt lại kết quả đúng: Cách a. 5 + cộng, trừ số tự nhiên với phân số; cách 5 5 5 9 10 16 9 151 tính giá trị biểu thức có các số là phân b. 10 - số. 16 16 16 2 1 1 2 8 6 2 14 ( ) ( ) c. 3 6 8 3 48 3 48 32 14 18 48 48 48 Bài 3 - 1 HS đọc - Gọi HS đọc bài toán - Thư viện có 60 là SGK; 25 là + Bài toán cho biết gì? 100 100 truyện TN còn lại là SGV. - SGV chiếm bao nhiêu phần trăm số + Bài toán hỏi gì? sách trong thư viện. - HS thảo luận nhóm, làm bảng phụ. - Cho lớp làm việc nhóm. - Các nhóm dán bảng. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò - HS nêu. + Nêu cách cộng, trừ phân số? - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS. CHÍNH TẢ (Nghe viết): LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 – 10 tiếng) trong BT2 ; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình theo yêu cầu BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  10. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS viết các từ do GV đọc: - 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, các từ do GV đọc. cây cọ, ngô nghê. - Gọi HS phát biểu quy tắc chính tả - 2 HS phát biểu viết đối với c/k,g/gh, ng/ngh. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Lắng nghe, nhắc lại. * Hướng dẫn HS nghe - viết + Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi HS đọc toàn bài chính tả. - 1 HS đọc - Em biết gì về Lương Ngọc Quyến? - Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước. Ông tham gia chống TDP và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt. - Ông được giải thoát khỏi nhà giam - Ông được giải thoát vào ngày khi nào? 13/8/1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ. + Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn - 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp khi viết chính tả: Lương Ngọc Quyến, các từ do GV đọc. Lương Văn Can, lực lượng, xích sắt, giải thoát - HS nhận xét bạn viết trên bảng - Nhận xét, sửa sai cho HS. + Viết chính tả - Đọc từng câu, từng bộ phận ngắn - HS nghe và viết bài của câu. - GV đọc lại. - HS soát lỗi chính tả. + Chấm, chữa bài - Yêu cầu 1 số HS nộp bài. - Những HS có tên đem bài lên nộp. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát - Gọi HS nêu những lỗi sai trong bài lỗi cho nhau. Vài HS nêu lỗi sai, cách của bạn, cách sửa. sửa. - Nhận xét chữa lỗi sai trong bài của - HS sửa lỗi sai ra lề vở. HS. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 (Giảm tải: giảm bớt các tiếng có vần giống nhau) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Ghi lại phần vần của những tiếng in Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  11. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều bài tập đậm trong các câu sau. - Gọi HS đọc các từ in đậm. - Trạng nguyên; Nguyễn Hiền; khoa thi. - Yêu cầu HS tự làm bài - làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Lớp gạch chân phần vần trong VBT. Cá nhân lên bảng gạch chân trên giấy BT. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng a. Trạng ;Nguyễn Hiền; khoa thi. b. làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Chép vần của từng tiếng vừa tìm được bài tập. vào mô hình cấu tạo vần. - Dựa vào bài tập 1 hãy nêu mô hình + Tiếng gồm có âm đầu - vần - dấu cấu tạo của tiếng. thanh. - Vần gồm có những bộ phận nào? + Vần gồm có âm đệm - âm chính - âm cuối. - Hãy chép vần của từng tiếng in đậm - 1 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào ở bài tập 1 vào mô hình cấu tạo vần. VBT. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng - Sửa chữa hoàn thiện câu trả lời của - 1 HS nhận xét HS. - Nhìn vào mô hình cấu tạo vần em + Tất cả các vần đều có âm chính. có nhận xét gì? + Có vần có âm đệm có vần không; có vần có âm cuối có vần không. - Phần vần của tất cả các âm đều có âm chính. Ngoài âm chính ở một số vần còn có âm đệm và âm cuối - Hãy lấy ví dụ những tiếng chỉ có âm - Ví dụ: A, đây rồi! chính và dấu thanh? ồ, lạ ghê! Thế ư? 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài. - Lắng nghe. - Dặn dò HS. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC(PTNL:BT4) I. MỤC TIÊU - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1) ; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2) ; tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3). - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). - PTNL:HS đặt câu được với các từ ngữ nêu ở BT4. Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  12. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. chỉ màu đỏ, màu xanh, màu trắng, màu đen và đặt câu với từ đó. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi: + Thế nào là từ đồng nghĩa? - HS trả lời. + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn - Lớp nhận xét. toàn? + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Lắng nghe, nhắc lại. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tìm trong bài “Thư gửi các HS” hoặc “Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”. - Yêu cầu 1/2 lớp đọc bài Thư gửi các - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV HS; 1/2 lớp đọc bài VN thân yêu, viết ra những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng các từ HS nêu. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng + Bài Thư gửi các HS có từ: nước nhà, non sông. + Bài Việt Nam thân yêu có từ: đất nước, quê hương. + Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì? - Tổ quốc là đất nước được bao đời trước xây dựng để dựng để lại trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nhau. - Tổ quốc là đất nước gắn bó với - HS lắng nghe. những người dân của nước đó. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên - HS tiếp nối nhau phát biểu, mỗi HS chỉ Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  13. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều bảng. nói 1 từ. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. + đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà. - 2 HS nhắc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Trong từ Tổ quốc, tiếng “quốc” có nghĩa là nước. Tìm thêm những từ chứa tiếng “quốc” - Tổ chức cho HS hoạt động trong - 2 bàn HS tạo thành 1 nhóm cùng trao nhóm. đổi, tìm từ viết vào bảng nhóm. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. - HS đọc lại các từ trên bảng. - Nhận xét, kết luận VD: quốc ca, quốc tế, quốc doanh, quốc hiệu, quốc huy, quốc kì, quốc học, quốc phòng - Hỏi HS về nghĩa của một số từ có - HS đặt câu với các từ đó. tiếng quốc và đặt câu. VD: Chúng em đang hát quốc ca. + Em đã từng đến thăm trường quốc học Huế. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Đặt câu với một trong những từ ngữ. - Yêu cầu HS tự làm bài Quê hương; quê mẹ; quê cha đất tổ; nơi chôn rau cắt rốn. - Gọi HS đọc câu mình đặt, GV nhận - 4 HS đặt câu trên bảng. Mỗi HS đặt câu xét sửa chữa cho HS. với 1 từ đó. HS dưới lớp viết câu mình đặt vào vở. - HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. + Em yêu Hà Giang quê hương em + Quảng Ninh là quê mẹ của tôi + Ai đi dâu xa cũng luôn nhớ về quê cha đất tổ của mình + Bà tôi luôn mong muốn đuẹoc về nơi chôn rau cắt rốn của mình. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của các - 2 HS nêu từ ngữ: quê mẹ, quê hương, quê cha + Quê mẹ: quê hương của người mẹ sinh đất tổ. ra mình. + Quê hương: Quê của mình. + Quê cha đất tổ: nơi gia đình dòng họ đã qua nhiều đời sinh sống làm ăn. + Nơi chôn rau cắt rốn: nơi mình sinh ra, Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  14. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều nơi mình ra đời. 3. Củng cố, dặn dò + Tổ quốc là gì? - Tổ quốc là đất nước được bao đời trước xây dựng để dựng để lại trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nhau. + Hãy nêu các từ đồng nghĩa với từ + Đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, Tổ quốc? quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn dò HS. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: - Chọn được truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại rõ ràng, đủ ý. - Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. II/ Chuẩn bị: + Giáo viên và học sinh: - Tài liệu về các anh hùng danh nhân của đất nước III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ:(5') - GV gọi HS lên nối tiếp kể lại câu chuyện : “ - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu Lý Tự Trọng” chuyện về anh Lý Tự Trọng. - Giáo viên nhận xét (giọng kể - thái độ). B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài : (1') - Các em đã được nghe, được đọc các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của đất nước. Hôm nay, các em hãy kể câu chuyện mà em yêu thích nhất về các vị ấy. 2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện: a/ Tìm hiểu đề bài:(5') Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe + 2 học sinh lần lượt đọc đề bài. hoặc được đọc về các anh hùng danh nhân ở nước ta. - GV gạch dưới các từ: đã nghe, đã đọc, anh hùng danh nhân của nước ta. - Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ danh nhân + Danh nhân là người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  15. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều muôn đời ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần gợi ý SGK + 1, 2 học sinh đọc gợi ý. - GV gợi cho HS nêu tên câu chuyện mình sẽ + Lần lượt học sinh nêu tên câu kể.( Lưu ý các em tìm các câu chuyện ngoài chuyện em đã chọn. SGK). b/ Kể trong nhóm: (7') - GV tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm. + Học sinh làm việc theo nhóm.  GV đi giúp đỡ các nhóm. + Từng học sinh kể câu chuyện của mình. c/ Kể trước lớp: (20') + Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Trước tiên GV lấy tinh thần xung phong sau đó mới mời đại diện nhóm lên kể. + Đại diện nhóm kể câu chuyện. - Gv cho lớp bình chọn bạn kể chuyện hay + Mỗi em nêu ý nghĩa của câu nhất. chuyện. - Nhắc lại một số câu chuyện. + Mỗi dãy đề cử ra 1 bạn kể chuyện 3/ Củng cố - dặn dò:(2') , Lớp nhận xét để chọn ra bạn kể - Em hãy kể tên một số anh hùng và hay nhất. danh nhân của Việt Nam mà em biết. -Dặn HS về nhàtìm thêm truyện về các anh hùng, danh nhân. Chuẩn bị: Kể một việc làm tốt của một người mà em biết đã góp phần xây dựng quê hương đất nước. Nhận xét tiết học ĐỊA LÍ: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a - pa - tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam, - HS trên chuẩn: Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc- đông nam cánh cung. Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  16. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều GDMT: Một số đặc điểm của môi trường và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam. Giáo dục biển hải đảo: + Dầu mỏ, khí tự nhiên: là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. + Sơ lược một số nét về tình hình khai thác dầu mỏ , khí tự nhiên của nước ta hiện nay. + Ảnh hưởng của khai thác dầu mỏ đối với môi trường. + Khai thác một cách hợp lí và tiết kiệm khoán sản nói chung trong đó có dầu mỏ và khí đốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Lược đồ địa hình VN; Lược đồ một số khoáng sản VN. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ + Phần đất liền nước ta giáp với những + Phần đất liền của VN giáp với các nước nào? Diện tích lãnh thổ là bao nước Trung Quốc, Lào, Cam - pu - chia nhiêu ki- lô-mét vuông? + Diện tích của nước ta là 330000 km 2 ; + Chỉ và nêu tên một số đảo, quần đảo - HS chỉ. nước ta trên bản đồ Việt Nam. - Lớp nhận xét - Nhận xét lại, đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Lắng nghe, nhắc lại. * Địa hình Việt Nam - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau quan - HS nhận nhiệm vụ và cùng nhau thực sát lược đồ địa hình VN. hiện. + Chỉ vùng núi và đồng bằng của nước + HS dùng que chỉ và khoanh vào từng ta. vùng trên lược đồ. + So sánh diện tích của vùng đồi núi + Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng với vùng đồng bằng của nước ta. nhiều lần (gấp khoảng 3 lần). + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy + Nêu tên đến dãy núi nào thì chỉ vào vị núi của nước ta.Trong các dãy núi đó, trí của dãy núi đó trên lược đồ: các dãy dãy núi nào có hướng Tây bắc - đông núi hình cánh cung là Sông Gâm, Ngân nam, những dãy núi nào có hình cánh Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều;Các dãy núi cung? có hướng TB - ĐN là Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc. + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng + Các ĐBBB, ĐBNB, ĐB duyên hải bằng và cao nguyên của nước ta. miền Trung. + Các cao nguyên: Sơn la, Mộc Châu, Kon Tum, Plây - ku, Đắck - Lắck, Mơ Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  17. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều Nông, Lâm Viên, Di Linh. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận - 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện 4 trước lớp. nhiệm vụ trên, cả lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện bổ sung ý kiến. câu trả lời. - Núi nước ta có mấy hướng chính? Là + Núi nước ta có 2 hướng chính đó là những hướng nào? hướng TB - ĐN và hướng vòng cung. - Tổ chức cho HS thi thuyết trình các - 3 HS lên bảng thi thuyết trình (vừa đặc điểm về địa hình VN trên Bản đồ thuyết trình, vừa chỉ trên bản đồ). Địa lí tự nhiên VN. - Kết luận: trên phần đất liền nước ta, - HS lắng nghe 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Các dãy núi chính của nước ta chạy theo 2 hướng chính là Tây bắc - đông nam và vòng cung. 1/4 diện tích nước ta là đồng bằng, các đồng bằng này chủ yếu do phù sa các con sông bồi đắp. * Khoáng sản Việt Nam - Treo lược đồ một số khoáng sản VN. - HS quan sát lược đồ, xung phong trả lời câu hỏi. Mỗi HS chỉ trả lời 1 câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung để có câu trả lời đúng nhất. + Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược + Lược đồ 1 số KSVN giúp ta nhận xét đồ này dùng để làm gì? về KSVN + Dựa vào lược đồ và kiến thức của + Nước ta có nhiều loại KS như đầu mỏ, em, hãy nêu tên một số khoáng sản ở khí tự nhiên, Than đá là loại KS có nước ta. Loại khoáng sản nào có nhiều nhiều nhất. nhất? + Chỉ những nơi có mỏ than, a - pa - - HS lên bảng chỉ trên lược đồ, chỉ đến tít, bô- xít, dầu mỏ. vị trí nào thì nêu tên vị trí đó. - Gọi HS trình bày trước lớp về đặc - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả điểm khoáng sản của nước ta. lớp theo dõi bổ sung ý kiến. - Nhận xét hoàn thiện phần trình bày của HS. - Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản, trong đó than đá là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta và tập trung chủ yếu ỏ Quảng Ninh. + Em có nhận xét gì về việc khai thác - Khai thác bừa bãi khoáng sản hiện nay của nước ta? - Liên hệ GDBVMT: Phải tuyên Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  18. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều truyền cho mọi người biết tài nguyên thiên nhiên không phải là vô hạn cần khai thác hợp lí 3. Củng cố, dặn dò - Nêu đặc điểm về địa hình của nước - HS nêu. ta? - Tổng kết bài, nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Dặn dò HS. Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC: SẮC MÀU EM YÊU I. MỤC TIÊU - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ : Tình yêu quê hương đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (TL được các câu hỏi trong SGK). - Học thuộc lòng khổ thơ em thích. - HS trên chuẩn học thuộc toàn bộ bài thơ. GDBVMT: Học sinh có ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài Nghìn năm văn hiến - 3 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi. và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Lớp nhận xét. + Hãy nêu nội dung chính của bài? - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Lắng nghe, nhắc lại. * Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: + Đ1: 4 khổ thơ đầu - 1 HS đọc + Đ2: 4 khổ thơ cuối. - HS đọc nối tiếp theo đoạn + Lần 1: GV sửa lỗi phát âm cho HS. - HS đọc kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi HS đọc chú giải trong SGK - 1 HS đọc chú giải + Lần 2: GV sửa lỗi ngắt nhịp cho HS, - HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó. giải nghĩa từ Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  19. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều - Cần cù nghĩa là gì? - Cần cù: chịu khó, siêng năng. - Em hiểu thế nào là yên tĩnh? - Yên tĩnh: không có tiếng động, tĩnh mịch. - Nhận xét chốt lại. - Luyện đọc theo cặp - 2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài + Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào? - Bạn nhỏ yêu thương tất cả những màu sắc Việt Nam: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu. + Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh + Màu đỏ: Màu máu, màu cờ Tổ quốc, nào? màu khăn quàng đội viên + Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng núi, bầu trời. + Màu vàng: màu của lúa chín, của hoa cúc mùa thu, của nắng. + Mầu trắng : màu của trang giáng của đóa hoa hồng bạch + Màu đen : Màu cảu hòn than , đôi mắt, màn đêm + Màu tím : màu hoa cà , hoa sim, chiếc khăn nét mục + Màu nâu: màu chiếc áo, đất đai, gỗ rừng. + Mỗi sắc màu đều gắn với những hình - Vì mỗi màu sắc đều gắn với cảnh vật, ảnh rất đỗi quen thuộc đối với bạn nhỏ. sự vật, con người, con người gần gũi Tại sao với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ thân quen với bạn nhỏ. bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh ấy? + Vì sao bạn nhỏ lại nói rằng: Em yêu - Bạn nhỏ yêu mọi màu sắc trên đất tất cả - Sắc màu Việt Nam? nước. Bạn yêu quê hương, đất nước + Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm - Tình yêu quê hương đất nước của bạn của bạn nhỏ đối với quê hương đất nhỏ. nước? + Em có yêu quý quê hương đất nước - HS nối tiếp nhau trả lời. như bạn nhỏ không? - Liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ yêu quý vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước. + Em hãy nêu nội dung bài thơ. - Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  20. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều màu, những con người và sự vật xung quanh. - Chốt lại và ghi nội dung: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. * Đọc diễn cảm - học thuộc lòng - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn bài thơ - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn và nêu giọng đọc đoạn mình đọc. - GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 2 + GV treo bảng phụ và đọc mẫu. - HS theo dõi GV đọc mẫu + Yêu cầu học sinh nêu các từ nhấn - HS thực hiện, HS khác bổ sung. giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau Em yêu màu xanh: / đó sửa chữa ý kiến cho HS. Đồng bằng rừng núi,/ Biển đầy cá tôm,/ Bầu trời cao vợi.// + Gọi HS đọc thể hiện. - 1 HS đọc thể hiện. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau cặp. nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS tham gia cuộc thi lần lượt đọc, - HS cả lớp theo dõi NX - Yêu cầu HS học thuộc lòng bài thơ. - HS tự học thuộc, sau đó 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra lẫn nhau. - Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp. - HS lần lượt đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét lại, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò + Nêu nội dung chính của bài? - HS nêu. - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS - Lắng nghe. TOÁN: ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA 2 PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số. - BTCL: 1 (cột 1, 2); 2 (a, b, c); 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  21. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều - Gọi HS lên bảng chữa bài tập - HS lên bảng. - Gọi HS đứng tại chỗ nêu quy tắc - HS nêu quy tắc. cộng, trừ 2 phân số. - Lớp nhận xét. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Lắng nghe, nhắc lại. a. Phép nhân hai phân số 2 5 - GV viết lên bảng phép nhân và - 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm 7 9 2 5 2 5 10 bài vào vở. = yêu cầu HS thực hiện phép tính. 7 9 7 9 63 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét đúng/sai. bạn trên bảng. + Muốn nhân hai phân số với nhau ta - Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số làm thế nào? nhân với mẫu số. b. Phép chia hai phân số 4 3 - GV viết lên bảng phép chia : và 5 8 - 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm yêu cầu HS thực hiện tính. 4 3 4 8 32 bài vào vở: : = 5 8 5 3 15 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét đúng/sai. bạn trên bảng. + Muốn thực hiện phép chia một phân - Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số cho một phân số ta làm thế nào? số thứ hai đảo ngược. 3. Luyện tập thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. - 2 HS làm bài trên bảng phụ, lớp làm + Lưu ý: HS có thể tính ra kết quả rồi vào VBT. mới rút gọn, cũng có thể rút gọn ngay trong khi tính đều được. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Lớp nhận xét. 3 4 3 4 12 6 3 6 7 42 - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. ; : 10 9 10 9 90 5 7 3 5 15 3 4 3 12 1 2 6 4 × ; 3 : 3 8 8 8 2 1 1 Bài 2 + Yêu cầu của bài tập 2 là gì ? - Tính theo mẫu - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm việc nhóm, trao đổi làm bài. - Phát bảng nhóm cho các nhóm - Yêu cầu thảo luận làm bài. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét chữa bài. Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  22. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều 9 5 9 5 3 3 5 3 10 6 10 6 2 5 3 2 4 6 21 6 20 6 20 3 2 5 4 8 : Bài 3 25 20 25 21 25 21 5 5 3 7 35 - Gọi HS đọc đề bài toán + Bài toán cho biết gì? - 1 HS đọc - Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài ½ m, chiều rộng 1/3 m . chia tấm bìa + Bài toán hỏi gì? đõ thành 3 phần bằng nhau. - Tính diện tích mỗi phần tấm bìa đó? Bài giải - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài. Diện tích của tấm bìa HCN là: 1 1 1 (m 2 ) 2 3 6 Diện tích của mỗi phần là: 1 1 : 3 (m 2 ) 6 18 1 4. Củng cố, dặn dò Đáp số: (m 2 ) + Muốn nhân (chia) 2 phân số ta làm 18 như thế nào? - Tổng kết tiết học. - HS nêu. - Dặn dò HS. - Lắng nghe. ĐẠO ĐỨC: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (tiết 2) I. MỤC TIÊU - HS lớp 5 có một vị thế mới so với HS các lớp dưới nên cần cố gắng học tập, rèn luyện, cần khắc phục những điểm yếu của mỗi cá nhân trở thành điểm mạnh để xứng đáng là lớp đàn anh trong trường cho các em HS lớp dưới noi theo. - Có kĩ năng tự nhận thức những mặt manh, những mặt yếu của bản thân mình để có biện pháp khắc phục. - Biết đặt mục tiêu và đặt kế hoạch phấn đấu trong năm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS chuẩn bị bảng kế hoạch (hoạt động 1 - tiết 2) - HS chuẩn bị tranh vẽ theo chủ đề trường lớp em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ + Để xứng đáng là học sinh lớp 5 em - 2 HS nối tiếp trả lời. cầm phải làm những gì? - Lớp nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  23. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Lắng nghe, nhắc lại. Hoạt động 1: Lập kế hoạch phấn đấu trong năm học MT: Rèn cho HS kĩ năng đặt mục tiêu và động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là học sinh lớp 5. Cách tiến hành - Tổ chức cho cả lớp làm việc. - HS tiến hành làm việc + Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bản + Một số HS đọc bảng kế hoạch trước kế hoạch trong năm học (đã được lớp cho các bạn cùng nghe. chuẩn bị ở nhà). + HS khác chất vấn hỏi lại về bản kế + Sau mỗi lần đọc GV yêu cầu HS hoạch của bạn và nhận xét - HS có bản khác chất vấn và nhận xét bảng kế kế hoạch trả lời các bạn. hoạch phấn đấu của bạn. - Nhận xét chung, kết luận: Cả lớp ta - HS lắng nghe ai cũng có một bảng phấn đấu trong năm học này. Để xứng đáng là HS lớp 5 các em phải cố gắng quyết tâm thực hiện được các kế hoạch mà mình đề ra. Hoạt động 2: Triển lãm tranh MT: Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp. Cách tiến hành - Tổ chức cho HS làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS treo tranh đã vẽ ở nhà - Lần lượt từng HS giới thiệu tranh cho lên dây đã căng sẵn ở 2 bên tường. GV và các bạn cùng nghe. - Cho HS giới thiệu về bức tranh của mình. - Khen những bạn vẽ tranh đẹp, đúng - HS lắng nghe. chủ đề, và động viên những bạn vẽ tranh chưa đẹp, chưa đúng chủ đề lần sau cố gắng hơn. - Bắt nhịp cho cả lớp hát 1 bài hát về - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết, trường lớp mà tấ cả HS đều thuộc. Em yêu trường em 3. Củng cố, dặn dò - Là HS lớp 5, HS lớp đàn anh, đàn chị - HS lắng nghe. trong trường, được tất cả các em trông và noi theo. Vì thế cô mong các em gương mẫu luôn nghe lời thầy cô, Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  24. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều đoàn kết với bạn bè, thực hiện tốt kế hoạch năm học đã đề ra, xứng đáng là HS lớp 5. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực trong học tập. - Dặn dò về nhà: Phấn đấu theo bản kế hoạch, chuẩn bị giờ sau. KHOA HỌC CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU - Biết được cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. - Nhận biết được quá trình hình thành của cơ thể người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình ảnh trong SGK. - Các miếng giấy ghi từng chú thích của quá trình thụ tinh và các thẻ ghi: 5 tuần 8 tuần 3 tháng Khoảng 9 tháng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu + Hãy nêu những điểm khác biệt giữa hỏi về nội dung bài cũ. nam và nữ về mặt sinh học? + Hãy nói về vai trò của người phụ nữ? + Tại sao không nên phân biệt đối xử - Lớp nhận xét. giữa nam và nữ? - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Lắng nghe, nhắc lại. * Sự hình thành cơ thể người + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định + Cơ quan sinh dục của cơ thể quyết giới tính của mỗi người? điịnh giới tính của mỗi người. + Cơ quan sinh dục nam có chức năng + Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh gì? trùng. + Cơ quan sinh dục nữ có chức năng + Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  25. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều gì? + Bào thai được hình thành từ đâu? + Bào thai được hình thành từ trứng gặp tinh trùng. + Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai + Em bé được sinh ra sau khoảng 9 thì em bé được sinh ra? tháng trong bụng mẹ. - Quá trình trứng kết hợp với tinh - HS lắng nghe. trùng gọi là quá trình thụ tinh. Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé được sinh ra. * Mô tả khái quát quá trình thụ thai. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận quan sát hình minh hoạ sơ đồ quá trình dùng bút chì nói các hình với chú thụ tinh và đọc các chú thích để tìm thíchthích hợp trong SGK. xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào. - Gọi 1 HS lên bảng gắn giấy chú - 1 HS lên bảng làm bài và mô tả. thích dưới mỗi hình minh hoạ và mô tả khái quát quá trình thụ tinh theo bài mình làm. - Gọi HS dưới lớp nhận xét. - HS nhận xét - Gọi HS mô tả lại - 2 HS mô tả lại: - Kết luận: Khi trứng rụng, có rất + Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng. nhiều tinh trùng muốn vào gặp trứng + Hình 1b: 1 tinh trùng đã chui vào nhưng trứng chỉ tiếp nhận 1 tinh trùng. trứng. Khi tinh trùng và trứng kết hợp với + Hình 1c: Trứng + tinh trùng = hợp tử. nhau sẽ tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh. * Các giai đoạn phát triển của thai nhi - Giới thiệu hoạt động: trứng của - HS nghe và xác định nhiệm vụ học tập người mẹ và tinh trùng của người bố kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Vởy bào thai phát triển như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu. - Nêu yêu cầu: Hãy đọc mục Bạn cần - HS làm việc theo cặp cùng đọc SGK, biết SGK/11 và quan sát các hình quan sát hình và xác định các thời điểm minh hoạ 2, 3, 4, 5 cho biết hình nào thai nhi được chụp. chụp thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng. - Gọi HS nêu ý kiến. - 4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình về Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  26. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều từng hình, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. + H2: Thai được khoảng 9 tháng. + H3: Thai được khoảng 8 tuần. + H4: Thai được 3 tháng. + H5: Thai được khoảng 6 tuần. - Yêu cầu HS mô tả đặc điểm của thai - 4 HS tiếp nối nhau trả lời. nhi, em bé ở từng thời điểm được chụp + Khi thai được 5 tuần ta nhìn thấy hình trong ảnh. dạng của đầu và mắt nhưng chưa có hình dạng của người, vẫn còn 1 cái đuôi. + Khi thai được 8 tuần đã có hình dạng của 1 con người, đã nhìn thấy mắt, tai, tay và chân nhưng tỉ lệ giữa đầu, thân và chân chưa cân đối. Đầu rất to. + Khi thai được 3 tháng đã có đầy đủ các bộ phận của cơ thể và tỉ lệ giữa các phần cơ thể cân đối hơn so với thai khi được 8 tuần. + Thai được khoảng 9 tháng đã là 1 cơ thể hoàn chỉnh. - Kết luận. - HS lắng nghe 3. Củng cố, dặn dò + Quá trình thụ tinh diễn ra như thế - 2 HS trả lời câu hỏi. nào? + Hãy mô tả 1 số giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biết? - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dăn dò HS. Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021 TOÁN( Tiết 9) HỖN SỐ I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết về hỗn số, biết hỗn số có phần nguyên và phần thập phân, biết đọc viết hỗn số. - Rèn kĩ năng thực hành nhanh, chính xác. - Gd Hs ham thích học toán II/ Chuẩn bị: + Giáo viên : Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  27. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều - Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ:(5') - Học sinh nêu cách tính nhân, chia 2 + 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, phân số vận dụng giải bài tập sau: lớp vào giấy nháp. 2 7 2 Tính: 3 ; : 5 10 9 - Giáo viên nhận xét B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:(1') 2/ Giảng bài : (10') - Yêu cầu HS lấy hai hình tròn để trên bàn; gấp hình tròn thứ ba làm 4 phần bằng nhau cắt lấy 3 phần, để tiếp lên bàn 3 Và cái bánh GV giới thiệu: 2 cái bánh 4 - Mỗi hình tròn biểu thị một cái bánh - Vậy trên bàn có bao nhiêu cái bánh? 3 3 + 2 cái bánh và cái bánh 2 cái bánh và cái bánh, ta có thể viết 4 4 3 + HS ghi và nhắc lại gọn lại là 2 cái bánh. 3 4 + 2 cái bánh ( Hai và ba phần tư 4 cái bánh). Và 2 3 gọi là hỗn số 4 -Hỗn số 2 3 có mấy phần? Đó là những 4 + Có hai phần phần nguyên và phần phần nào? phân số. - HS chỉ các phần - GV nhắc lại cách đọc và viết các hỗn số - cho HS lấy ví dụ thêm Ví dụ: 3 1 ; 2 1 3/ Luyện tập - Thực hành(22') 4 5 Bài 1/ 12: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - HS viết rồi đọc hỗn số lần lượt lên 1 bảng. 2 ( Hai và một phần tư) HS -GV nhận xét sửa bài. 4 4 2 (Hai và bốn phần năm) 5 3 2 ( Ba và hai phần ba) 3 Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  28. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều Bài 2/ 12: + 2 HS lên bảng lớp làm vào vở. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu Hỗn số cần điền là: đề bài. a/1 2 ; 1 3 ; 1 4 Gợi ý: Nhìn vào tia số ta có 1 đơn vị và 5 5 5 thêm 1 đơn vị nên ta viết 1 1 tương tự 5 5 có kết quả. 4. Củng cố dặn dò:(2') - Nêu cấu tạo và cách đọc hỗn số. - Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “ Hỗn số” ( TT). Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1). - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). GDBVMT: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên trong bài văn Rừng trưa và Chiều tối từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ. - Tranh rừng tràm (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đứng tại chỗ đọc dàn ý bài - 2 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý, cả lớp văn tả một buổi chiều trong ngày. theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét lại, đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Lắng nghe, nhắc lại. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Tìm những hình ảnh em thích trong bài tập. mỗi bài văn dưới đây. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. + Đọc kĩ bài văn - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn. + Gạch chân dưới những hình ảnh em - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  29. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều thích. làm bài theo hướng dẫn. + Giải thích tại sao em thích hình ảnh - HS tiếp nối nhau phát biểu, mỗi HS đó. nêu một hình ảnh mà mình thích. - Gọi HS phát biểu trình bày theo câu VD: Những thân cây tràm vỏ trắng hỏi đã gợi ý. vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ. Tác giả đã quan sát kĩ để so sánh thân cây tràm như cây nến. - Nhận xét khen ngợi những HS có + Hình ảnh : bóng tối như một bức màn hình ảnh đẹp, giải thích lí do rõ ràng. mỏng mọi vật. Tác giả bóng tối với bức màn mỏng, thứ bụi xốp. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết một đoạn văn tả cảnh một buổi sáng (trưa, chiều) trong vườn cây, cánh đồng, - Yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình - HS tiếp nối nhau giới thiệu cảnh mình định tả. định tả. + Em tả cảnh buổi chiều ở xóm nhà em. + Em tả cảnh trong khu vườn nhà bà em. + Em tả cảnh buổi chiều ở quê em. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm bài vào VBT, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS làm bài vào bảng phụ dán - 1 HS dán bài lên bảng lớp, đọc bài bài lên bảng lớp, đọc bài. GV sửa chữa trước lớp. Cả lớp theo dõi sửa chữa bài thật kĩ về lỗi dùng từ diễn đạt cho từng cho bạn. HS. - Gọi HS đọc đoạn văn mình viết, sửa - HS đọc đoạn văn mình viết. lỗi cho từng HS. VD: Mặt trời đã dần lui xuống sau rặng tre. Những ta nắng vàng nhạt dần rồi tắt - Nhận xét, đánh giá HS hẳn. Đàn trâu lững thững đi về. Cánh đồng chỉ còn là một khoảng trống không mờ, xanh xám. Bóng tối trùm lên cảnh vật như một lớp màng mỏng. Trong nhà điện đã bật sáng.Trong lùm cây chỉ còn lại từng khoảng ánh sáng mờ. Tiếng chó sủa gâu gâu khi chưa kịp nhận ra người nhà. Tất cả nhơ muốn nghỉ ngơi sau một ngày làm việc. Làn gió nhẹ mơn man, đùa nghịch trên cây, gọi chị sao thức dậy Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  30. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Dặn dò HS. LỊCH SỬ NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU - Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao đối với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc. - HS trên chuẩn biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện. Vua nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ + Em hãy nêu những băn khoăn suy - Ông băn khoăn suy nghĩ: Làm quan nghĩ của Trương Định khi nhận được tiếp tục kháng chiến. lệnh vua? + Em hãy cho biết tình cảm của nhân - Nghĩa quân và dân chúng suy tôn ông dân ta đối với Trương Định? là "Bình tây đại nguyên soái". Điều đó đã cổ vũ động viên ông quyết tâm đánh giặc. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét lại, đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Lắng nghe, nhắc lại. * Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ. - Tổ chức cho HS hoạt động theo - 2 bàn HS quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm để chia sẻ các thông tin đã tìm nhóm, hoạt động theo hướng dẫn của hiểu được về Nguyễn Trường Tộ theo GV. hướng dẫn: + Từng bạn trong nhóm đưa ra các - Kết quả thảo luận, tìm hiểu tốt là: thông tin, bài báo, tranh ảnh về Nguyễn Trường Tộ sinh năm 1871. Ông Nguyễn Trường Tộ mà mình sưu tầm xuất thân trong 1 gia đình công giáo ở Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  31. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều được. làng Bùi Chu, tỉnh Ngệ An. Ngày bé đã + Cả nhóm chọn lọc thông tin và thư nổi tiếng thông minh. Năm 1860 ông kí ghi vào phiếu học tập. được sang Pháp học. Trong những năm ở Pháp ông đã chú ý tìm hiểu sự giàu có, văn minh của nước Pháp. Ông suy nghĩ phải thực hiện canh tân đất nước thì mới sớm đưa nước ta thoát khỏi đói nghèo lạc hậu. - Cho các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện 1 nhóm dán phiếu lên bảng - Nhận xét kết quả làm việc của HS và và trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ ghi một số nét chính về tiểu sử của sung. Nguyễn Trường Tộ. * Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của Thực dân Pháp. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trao đổi - HS hoạt động trong nhóm cùng trao để trả lời các câu hỏi. đổi và trả lời câu hỏi: + Tại sao TDP có thể dễ dàng xâm + Thực dân Pháp có thể dễ dàng vào lược nước ta? Điều đó cho thấy tình xâm lược nước ta vì: hình nước ta lúc ấy như thế nào? - Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ TDP. - Kinh tế đất nước nghèo nàn lạc hậu. - Đất nươc không đủ sức để tự lập, tự cường. - Cho HS báo cáo kết quả trước lớp. - Đại diện 1 nhóm báo cáo trước lớp, HS các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Theo em, tình hình đất nước như trên - Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu? tự cường. - Nêu kết luận * Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. - GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Nguyễn Trường Tộ đưa ra những - Nguyễn Trường Tộ đề nghị: yêu cầu gì để canh tân đất nước? + Mở rộng quan hệ ngoại giao buôn bán với nhiều nước. + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. + Xây dựng quân đội hùng mạnh. + Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn - Triều đình không đồng ý với những đề có thái độ như thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ. Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  32. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều nghị của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao? + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối - Cho thấy họ là người bảo thủ, lạc hậu, những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ không hiểu gì về thế giới bên ngoài cho thấy họ là người như thế nào? quốc gia - Kết luận: Với mong muốn canh tân - HS lắng nghe. đất nước, Nguyễn Trường Tộ đã gửi đến nhà vua những nội dung hết sức tiến bộ song do quá bảo thủ và lạc hậu nên triều đình không chấp nhận. 3. Củng cố, dặn dò + Nhân dân ta đánh giá như thế nào về - Nhân dân ta tỏ lòng kính trọng ông, con người và những đề nghị canh tân coi ông là người có hiểu biết sâu rộng, của Nguyễn Trường Tộ? có lòng yêu nước, + Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về - HS tiếp nối nhau phát biểu: Em rất Nguyễn Trường Tộ? kính trọng Nguyễn Trường Tộ ông là người yêu nước có hiểu biết sâu rộng, ông rất yêu nước thương dân - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn dò HS. Thứ sáu ngày 24 tháng 09 năm 2021 TOÁN: HỖN SỐ (TT) I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết cách chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập. - BTCL: 1 (3 hỗn số đầu); 2 (a, c); 3 (a, c). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đồ dùng học toán 5. Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập - 1 HS chữa bài 2 (SGK/13) - GV nhận xét đánh giá - 1 HS chữa bài tập 3 (SGK/10) 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Lắng nghe, nhắc lại. * Hướng dẫn chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số - GV dán các hình lên bảng, giúp HS - HS quan sát đồ dùng trực quan. tự phát hiện vấn đề. Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  33. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều 5 - Nêu vấn đề: 2 - 1 HS lên bảng viết hỗn số biểu diễn 8 phần tô đỏ của các hình vuông: 2 5 5 + Tức là hỗn số 2 có thể chuyển 8 8 - HS thực hiện: thành phân số nào? 5 5 2x8 5 21 2 = 2 + = 8 8 8 8 + Muốn chuyển hỗn số thành phân số - Lấy phần nguyên nhân với mẫu số rồi ta làm như thế nào? cộng với tử số ở phần phân số. - Nhận xét chốt lại: Có thế chuyển hỗn số thành phân số : + Tử số: bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. + Mẫu số bằng mẫu số của phân số. * Luyện tập thực hành Bài 1 - Chuyển hỗn số thành phân số. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS quan sát GV làm mẫu. - GV hướng dẫn mẫu. 1 5 2 1 11 5 2 2 2 - Cả lớp làm bài vào VBT, 3 HS làm bài - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. trên bảng nhóm. - Gọi HS đọc kết quả bài của mình. - HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài của mình. 1 7 2 22 1 13 2 ; 4 ; 3 3 3 5 5 4 4 5 68 3 103 9 ;10 7 7 10 10 - 3 HS nhận xét chữa bài trên bảng phụ. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét chốt lại cách chuyển hỗn số thành phân số. Bài 2 - Chuyển các hỗn số thành phân số rồi + Yêu cầu của bài tập 2 là gì? thực hiện phép tính. - HS quan sát cách thực hiện của GV. - GV hướng dẫn mẫu. 1 1 9 8 63 32 95 2 1 4 7 4 7 28 28 28 - 2 HS quay lại với nhau tạo thành 1 - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp cặp, các cặp trao đổi, làm bài vào bảng nhóm. - Các nhóm dán bài lên bảng, báo cáo - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  34. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều 2 3 65 38 103 b. 9 5 - GV nhận xét chữa bài 7 7 7 7 7 - HS khá giỏi làm thêm ý c 3 7 103 47 56 c.10 4 10 10 10 10 10 - HS nêu. + Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm như thế nào? Bài 3 - Chuyển các hỗn số thành phân số rồi + Bài tập 3 yêu cầu gì? thực hiện phép tính. - 2 bàn HS quay lại với nhau tạo thành 1 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm nhóm, trao đổi, làm bài. - Các nhóm dán bài lên bảng, báo cáo - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1 4 11 31 11 31 341 a. 2 3 - Nhận xét chữa bài. 5 9 5 9 5 9 45 2 1 23 9 23 4 92 b. 7 : 2 : 3 4 3 4 3 9 27 3. Củng cố, dặn dò - HS nêu.- Lắng nghe. - Tổng kết tiết học- Dặn dò. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1) ; xếp được các từ vào nhóm từ đồng nghĩa (BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu với từ Tổ quốc và đặt câu với từ đó. + Đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà. Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  35. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều - Gọi HS đứng tại chỗ đọc các từ có - 3 HS tiếp nối nhau đọc, HS nhận xét. tiếng quốc mà mình tìm được. VD: quốc ca, quốc tế, quốc doanh, quốc hiệu, quốc huy, quốc kì, quốc học, quốc phòng - Nhận xét lại, đánh giá - Lớp nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Lắng nghe, nhắc lại. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, nhắc văn sau. HS chỉ cần ghi các từ đồng nghĩa vào - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV vở. vào VBT, 1 HS làm bài trên bảng phụ. - Gọi HS phát biểu. - 2 HS đọc kết quả bài của mình, HS - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. nhận xét. - Nhận xét chốt lại. - 1 HS nhận xét đúng/sai. - Mẹ, má, u, bu, bầm, mạ là các từ đồng - Các từ đồng nghĩa các em vừa tìm nghĩa. được là từ đồng nghĩa hoàn toàn hay - Mẹ, mạ, u, bầm là các từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Vì sao? hoàn toàn vì chúng có thể thay thế cho nhau. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Xếp các từ dưới đây thành nhóm từ đồng nghĩa. - Phát bảng nhóm cho từng nhóm và - 2 bàn HS tạo thành 1 nhóm cùng trao yêu cầu hoạt động nhóm. đổi, tìm từ viết vào bảng nhóm. + Chia bảng thành các cột, mỗi cột là một nhóm từ đồng nghĩa. Các nhóm từ đồng nghĩa + Đọc các từ đã cho sẵn, tìm hiểu 1 2 3 nghĩa của các từ đó. Bao la Lung linh Vắng ve + Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào Mênh Long lanh Hiu quạnh 1 cột trong phiếu. mông Lóng lánh Vắng teo Bát ngát Lấp loáng Vắng ngắt Thênh Lấp lánh Hiu hắt thang - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu - 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. - HS nối tiếp nhau giải thích: + Các từ ở cùng nhóm có nghĩa chung + Nhóm 1: Đều chỉ một không gian là gì? rộng lớn đến mức như vô cùng, vô tận. Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  36. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều + Nhóm 2: Đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào. + Nhóm 3: Đều gợi tả sự vắng vẻ, không có người, không có biểu hiện hoạt động của con người. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở BT 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi 2 HS đã viết bài vào bảng phụ - 2 HS lần lượt đọc bài trước lớp, cả lớp dán lên bảng đọc đoạn văn cho cả lớp nghe, nhận xét. nghe. Nhận xét sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS. Khen những HS viết đạt yêu cầu. - Gọi HS đọc bài của mình. - HS đọc đoạn văn miêu tả. VD: Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông, bát ngát. Đứng ở đầu làng nhìn xa tít tắp, ngút tầm mắt. Những làn gió nhẹ thổi qua làn sóng lúa dập dờn. Đàn trâu thung thăng gặm cỏ bên bờ sông. ánh nắng chiều vàng chiếu xuống mặt sông lấp lánh. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò + Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví - Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống dụ? nhau hoặc gần giống nhau. - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS. - Lắng nghe. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). - Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2) KNS:+ Thu thập, xử lí thông tin. + Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu thông tin) + Thuyết trình kết quả tự tin + Xác định giá trị. Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  37. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng số liệu thống kê bài Nghìn năm văn hiến viết sẵn trên bảng phụ. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài văn tả - 3 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn, cả cảnh một buổi trong ngày. lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Lắng nghe, nhắc lại. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài. b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào? c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì? - Cho 1 HS khá điều khiển cả lớp hoạt - 1 HS hỏi, HS các nhóm trả lời (mỗi động. câu hỏi 1 nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung ý kiến). + Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ + từ 1075 đến 1919 số khoa thi: 185; Số năm 1075 đến năm 1919? tiến sĩ: 2896. + Số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng + 6 HS tiếp nối nhau đọc lại bảng thống nguyên của từng triều đại? kê. + Số bia và số tiến sĩ được khắc tên + Số bia: 82; Số tiến sĩ có tên khắc trên trên bia còn lại đến ngày nay? bia: 1006. + Các số liệu thống kê trên được trình + Được trình bày trên bảng số liệu, nêu bày dưới hình thức nào? số liệu. + Các số liệu thống kê nói trên có tác + Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng, dụng gì? dễ so sánh số liệu giữa các triều đại. - Kết luận: Các số liệu được trình bày dưới 2 hình thức: Nêu số liệu, trình bày bảng số liệu. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Thống kê số học sinh trong lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm bài vào VBT, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS làm bài vào bảng phụ dán bài - 1 HS làm trên bảng phụ dán bài lên lên bảng lớp, đọc bài. bảng lớp, đọc bài trước lớp. - Gọi HS nhận xét - 1 HS nhận xét đúng/sai. Nếu sai thì Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  38. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều sửa lại cho đúng - Gọi HS đọc bảng thống kê số liệu HS - HS đọc bảng số liệu thống kê mình từng tổ lớp 5C mình viết viết - HS khác nhận xét bổ sung. - Khen ngợi HS lập đúng, nhanh. 3. Củng cố, dặn dò + Báo cáo thống kê được trình bày - Được trình bày trên bảng số liệu, nêu dưới những hình thức nào? số liệu. + Bảng thống kê số liệu có tác dụng gì? - Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng, dễ so sánh số liệu giữa các triều đại. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn dò. KĨ THUẬT (Tiết 2) ĐÍNH KHUY HAI LỖ(TIẾT 2) I/ Mục tiêu: HS cần phải: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được khuy hai lỗ đúng quy định - Rèn luyện tính cẩn thận. - Gd hs yêu thích môn học II/ Chuẩn bị: + Giáo viên và học sinh: - Một mảnh vải hình chữ nhật 10cm x 15 cm - 2-3 chiếc khuy hai lỗ - Chỉ khâu, kim khâu, phấn vạch, thước kẻ. III/ Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ:(4') -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: -Nêu các cách đính khuy hai lỗ ( 2 cách)- + 2 HS lên thực hiện yêu cầu. Muốn đính khuy hai lỗ em cần những bước nào? - GV nhận xét . B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:(1') a/ Hoạt động 3: HS thực hành(20') - GV gọi một HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ. - GV nhận xét và nhắc một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ. - Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1( vạch dấu các điểm đính khuy) và sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu. - GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành - HS thực hành đính khuy hai lỗ ( thục Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  39. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều hành theo nhóm 4) để HS trao đổi học - GV quan sát uốn nắn thêm. hỏi lẫn nhau b/ Hoạt động4: Đánh giá sản phẩm(5') - HS trưng bày sản phẩm của mình. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét theo yêu cầu sau: -GV nhận xét -Đính khuy hai lỗ có đúng điểm vạch dấu ? - Vòng chỉ quanh chân khuy có chặt không? - Đường khâu khuy có chắc chắn không? 3/ Củng cố - dặn dò:(1') - Dặn học sinh về chuẩn bị vật liệu cho bài : “ Thêu dấu nhân”. Nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP: NHẬN XÉT TUẦN 2 I. MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 2. HS thấy được ưu - khuyết điểm trong tuần qua. - Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 3, biết sửa chữa những tồn tại để vươn lên trong tuần tới. - Lồng ghép ATGT bài 2. Cho học sinh vui chơi. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Nêu yêu cầu của tiết sinh hoạt - Lắng nghe 1. Tổng kết - Tổ chức cho các tổ báo cáo - Tổng số ngày nghỉ của học sinh. + Chuyên cần: + Có phép: + Không phép: + Vệ sinh: - Vệ sinh trường, lớp: + Trang phục: - Thực hiện 5k - Bỏ áo vào quần: + Học tập: - Khăn quàng: - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp: + Tuyên dương học sinh có thành tích tốt trong học tập: + Nhắc nhở, động viên những HS còn Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021
  40. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đặng Thị Kiều chậm tiến bộ trong học tập. - Thực hiện nội qui trường, lớp: - Thi đua học tập: - Vệ sinh trường, lớp: - Tham gia các phong trào thi đua: - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. 2. Nhận xét tuần 2 - Thực hiện ATGT: - Việc thực hiện nội quy học sinh. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Lắng nghe. - Việc chuẩn bị bài ở nhà. - Tinh thần tham gia giúp đỡ HS yếu. - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Ý thức chấp hành luật giao thông. 3. Kế hoạch tuần 3 - Triển khai, nhắc nhở HS thực hiện - Đại diện nhóm thi kể. - Cho HS kể thông điệp 5k để phòng covid. chuyện đạo đức Hồ Chí Minh. - Tăng cường kèm HS yếu. - Tăng cường kiểm tra bài cũ - Nhắc HS thực hiện tốt ATGT, KNS. 4. Vui chơi - Văn nghệ. - HS hát. Kế hoạch bài học Năm học 2020- 2021