Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Chương trình cả năm

doc 45 trang Hùng Thuận 27/05/2022 3920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ki_thuat_lop_5_chuong_trinh_ca_nam.doc

Nội dung text: Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Chương trình cả năm

  1. KĨ THUẬT 5 Kĩ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết cách đính khuy hai lỗ . Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. - Giáo dục tính cẩn thận . * HS kho tay: Đính ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu .khuy đính chắc chắn. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu đính khuy hai lỗ . - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : . 3. Bài mới : Đính khuy hai lỗ . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét mẫu Hoạt động lớp . - Đặt câu hỏi định hướng quan sát . - Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ , hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp quan sát hình 1b ; đặt - Quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và câu hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét về đường chỉ hình 1a . đính khuy , khoảng cách giữa các khuy đính trên - Rút ra nhận xét về đặc điểm hình sản phẩm . dạng , kích thước , màu sắc của khuy - Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản hai lỗ . phẩm may mặc như áo , vỏ gối đặt câu hỏi để HS nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy , so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo . - Chốt ý : Khuy được làm bằng nhiều vật liệu như nhựa , trai , gỗ với nhiều màu sắc , hình dạng , kích thước khác nhau . Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khuy để nối khuy với vải . Trên 2 nẹp áo , vị trí của khuy ngang bằng với vị trí của lỗ khuyết . Khuy được cài qua khuyết để gài 2 nẹp của sản phẩm vào nhau . Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . Hoạt động lớp . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các bước trong quy trình đính khuy . - Đặt câu hỏi để HS nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ . - Đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn bị đính khuy - Đọc lướt các nội dung mục II SGK . trong mục 2a và hình 3 . - Sử dụng khuy có kích thước lớn , hướng dẫn - Đọc nội dung mục I và quan sát hình cách chuẩn bị đính khuy . Lưu ý HS xâu chỉ đôi 2 . và không quá dài - Dùng khuy to và kim khâu len để hướng dẫn cách đính khuy theo hình 4 - Vài em lên bảng thực hiện các thao - Hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất ; các lần tác trong bước 1 . khâu đính còn lại , gọi HS lên thực hiện thao tác
  2. KĨ THUẬT 5 . - Đọc mục 2b và quan sát hình 4 để - Đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn chỉ quanh nêu cách đính khuy . chân khuy . - Quan sát hình 5 , 6 . - Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước đính - Trả lời câu hỏi SGK . khuy . - Vài em nhắc lại và thực hiện các thao - Tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp , khâu lược tác đính khuy hai lỗ . nẹp , vạch dấu các điểm đính khuy . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tính cẩn thận . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Xem trước bài sau ( tiết 2 ) .
  3. KĨ THUẬT 5 Kĩ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tt) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. - Khuy đính tương đối chắc chắn. - Giáo dục tính cẩn thận . * HS kho tay: Đính ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu .khuy đính chắc chắn. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu đính khuy hai lỗ . - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ :. - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Đính khuy hai lỗ (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : HS thực hành . Hoạt động lớp , cá nhân . - Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ . - Nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ . - Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và việc chuẩn bị dụng cụ , vật liệu thực hành của HS . - Nêu yêu cầu và thời gian thực hành : Mỗi em - Đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở đính 2 khuy trong thời gian khoảng 50 phút . cuối bài để theo đó thực hiện cho - Quan sát , uốn nắn cho những HS thực hiện đúng chưa đúng thao tác kĩ thuật hoặc những em còn - Thực hành đính khuy hai lỗ . lúng túng . Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm . Hoạt động lớp . - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Nêu các yêu cầu của sản phẩm . - Cử 2 , 3 em đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu . - Dựa vào đó đánh giá sản phẩm . - Đánh giá , nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức : A và B ; những em xuất sắc là A+ . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tính cẩn thận . 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học . - Xem trước bài sau ( tiết 3 ) .
  4. KĨ THUẬT 5 Kĩ thuật THÊU DẤU NHÂN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết cách thêu dấu nhân . - Thêu được các mũi thêu dấu nhân cc mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân - Đường thêu có thể bị dúm. - Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . * Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành với đính khuy. * Với HS kho tay: + Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. + Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu thêu dấu nhân . - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Thêu dấu nhân . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét mẫu Hoạt động lớp . - Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân , đặt các câu hỏi định hướng quan sát để HS nêu nhận xét về đặc điểm đường thêu ở cả 2 mặt . - Giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu - Quan sát , so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu trang trí bằng mũi dấu nhân . nhân với mẫu chữ V . - Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 : Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu . Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc như váy , áo , vỏ gối , khăn ăn , khăn trải bàn Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . Hoạt động lớp . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào nội dung mục - Đọc mục II SGK để nêu các bước thêu I SGK kết hợp quan sát hình 2 để nêu cách vạch dấu nhân . dấu đường thêu . - Lên thực hiện vạch dấu đường thêu - Hướng dẫn cách bắt đầu thêu rheo hình 3 . - Cả lớp nhận xét . - Hướng dẫn chậm các thao tác thêu mũi thứ 1 , - Đọc mục 2a , quan sát hình 3 để nêu cách 2 . bắt đầu thêu . - Đọc mục 2b , 2c , quan sát hình 4 để nêu cách thêu mũi dấu nhân thứ nhất , thứ hai . - Lên thực hiện các mũi thêu tiếp theo . - Quan sát hình 5 để nêu cách kết thúc - Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các thao tác thêu đường thêu . dấu nhân . - Lên thực hiện thao tác kết thúc đường
  5. KĨ THUẬT 5 - Kiểm tra sự chuẩn bị của lớp và tổ chức cho thêu . HS tập thêu dấu nhân trên giấy . - Nhắc lại cách thêu và nhận xét . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Xem trước bài sau ( tiết 2 ) .
  6. KĨ THUẬT 5 Kĩ thuật THÊU DẤU NHÂN (tt) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết cách thêu dấu nhân . - Thêu được các mũi thêu dấu nhân cc mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân - Đường thêu có thể bị dúm. - Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . *Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành với đính khuy. * Với HS kho tay: + Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. + Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu thêu dấu nhân . - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Thêu dấu nhân (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : HS thực hành . Hoạt động lớp , cá nhân . - Nhận xét , hệ thống lại cách thêu dấu nhân ; - Nhắc lại cách thêu dấu nhân . hướng dẫn nhanh một số thao tác cần lưu ý thêm - Thực hiện lại thao tác thêu 2 mũi dấu . nhân . - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS , nêu các yêu cầu của sản phẩm như mục III SGK và thời gian thực hành . - Quan sát , uốn nắn cho những em còn lúng túng . - Thực hành thêu dấu nhân . Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm . Hoạt động lớp . - Nêu yêu cầu đánh giá . - Trưng bày sản phẩm . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS - 3 em lên đánh giá sản phẩm được theo 2 mức : A+ và A . trưng bày . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học . - Xem trước bài sau ( tiết 3 ) . Kĩ thuật MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình . - Biết giữ gìn vệ sinh , an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống . - Yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn . *GV cĩ thể tổ chức cho học sinh tham quan, tìm hiểu cc dụng cụ nấu ăn ở bếp ăn cụ thể của trường (nếu có).
  7. KĨ THUẬT 5 II. CHUẨN BỊ: - Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình . - Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường . - Một số loại phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Xác định các dụng cụ đun Hoạt động lớp . , nấu , ăn uống thông thường trong gia đình . - Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các dụng cụ thường dùng để đun , nấu , ăn uống trong gia đình . - Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng nhóm . - Nhận xét , nhắc lại tên các dụng cụ . Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm , cách Hoạt động nhóm . sử dụng , bảo quản một số dụng cụ đun , - Các nhóm đọc SGK , thảo luận , ghi nấu , ăn uống trong gia đình . kết quả vào phiếu học tập . - Sử dụng tranh minh họa để kết luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả từng nội dung theo SGK . thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . 4. Củng cố : - GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn HS sưu tầm tranh , ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn hàng ngày để học tốt bài sau . Kĩ thuật CHUẨN BỊ NẤU ĂN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nêu được tn những công việc chuẩn bị nấu ăn . - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn .Cĩ thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình. - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình . II. CHUẨN BỊ: - Tranh , ảnh một số loại thực phẩm thông thường . - Một số loại rau xanh , củ quả còn tươi . - Dao thái , dao gọt . - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Chuẩn bị nấu ăn .
  8. KĨ THUẬT 5 a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Xác định một số công Hoạt động lớp . việc chuẩn bị nấu ăn . - Nhận xét , tóm tắt nội dung chính HĐ1 : Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được gọi chung là thực phẩm . Trước khi nấu ăn , cần chọn thực - Đọc SGK , nêu tên các công việc phẩm , sơ chế nhằm có được thực phẩm chuẩn bị để nấu ăn . tươi , ngon , sạch . Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số công Hoạt động lớp , nhóm . việc chuẩn bị nấu ăn . a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm : - Nhận xét , tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm theo SGK . - Hướng dẫn cách chọn một số loại thực phẩm thông thường kết hợp minh họa . - Đọc nội dung I SGK để trả lời các b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm : câu hỏi ở mục này . - Tóm tắt các ý trả lời của HS : Trước khi chế biến một món ăn , ta thường loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch thực phẩm . Ngoài ra , tùy loại thực phẩm mà cắt , thái , tẩm , ướp - Đọc nội dung mục II SGK để trả lời - Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế các câu hỏi mục này . một số loại thực phẩm thông thường : + Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu ? + Theo em , cách sơ chế rau xanh có gì giống và khác so với cách sơ chế các - Các nhóm nêu mục đích việc sơ chế loại củ , quả ? thực phẩm vào phiếu học tập . + Ở gia đình em thường sơ chế cá như - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thế nào ? thảo luận của nhóm mình . + Qua quan sát thực tế , em hãy nêu cách sơ chế tôm . - Tóm tắt nội dung chính HĐ2 : Muốn có bữa ăn ngon , đủ lượng , đủ chất , đảm bảo vệ sinh ; cần biết cách chọn thực phẩm tươi , ngon và sơ chế thực phẩm . Cách lựa chọn , sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu việc chế biến món ăn . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn . 4. Củng cố : - Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của các em . - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Đọc trước bài học sau .
  9. KĨ THUẬT 5
  10. KĨ THUẬT 5 Kĩ thuật NẤU CƠM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết cách nấu cơm . - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. *Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình . II. CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu , đũa , xô - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Chuẩn bị nấu ăn . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Nấu cơm . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia Hoạt động lớp . đình . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình . - Tóm tắt các ý trả lời của HS : Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng soong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện . - Nêu vấn đề : Nấu cơm bằng soong và nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều , dẻo ? Hai cách nấu cơm này có những ưu , nhược điểm gì ; giống và khác nhau ra sao ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong , Hoạt động nhóm . nồi trên bếp . - Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm thông bằng bếp đun theo nội dung phiếu học tin để hoàn thành nhiệm vụ trên phiếu . tập . - Quan sát , uốn nắn . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét , hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp thảo luận . đun . - Vài em lên thực hiện các thao tác - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm . chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun . - Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS học thuộc ghi nhớ .
  11. KĨ THUẬT 5 Kĩ thuật NẤU CƠM (tt) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết cách nấu cơm . - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. *Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình . II. CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu , đũa , xô - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nấu cơm . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Nấu cơm (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi Hoạt động lớp . cơm điện . MT : Giúp HS nắm cách nấu cơm bằng nồi cơm - Nhắc lại nội dung đã học tiết trước . điện . - Đọc mục 2 , quan sát hình 4 . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - So sánh nguyên vật liệu , dụng cụ của cách nấu cơm bằng nồi điện với bếp - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng đun . nồi cơm điện và so sánh với bếp đun . - Quan sát , uốn nắn , nhận xét . - Vài em lên thực hiện thao tác chuẩn bị , các bước nấu cơm bằng nồi điện . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm - Trả lời câu hỏi trong mục 2 . bằng nồi điện . Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập . Hoạt động lớp . MT : Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án - Dùng câu hỏi cuối bài để thực hiện . để tự đánh giá . - Nêu đáp án của BT . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Hướng dẫn HS đọc trước bài sau .
  12. KĨ THUẬT 5 Kĩ thuật LUỘC RAU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị các bước luộc rau. - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. * Khơng yu cầu HS thực hnh luộc rau ở lớp. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn . II. CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị : Rau , nồi , bếp , rổ , chậu , đũa - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nấu cơm . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Luộc rau . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thực hiện các cộng Hoạt động lớp . việc chuẩn bị luộc rau . MT : Giúp HS nắm cách chuẩn bị luộc rau . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS quan sát hình 1 nêu tên các nguyên liệu , dụng cụ cần chuẩn bị luộc rau . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại cách sơ chế rau trước khi luộc . - Nhận xét , uốn nắn thao tác chưa đúng . - Quan sát hình 2 , đọc nội dung mục 1b để nêu cách sơ chế rau . - Lên thực hiện thao tác sơ chế rau . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách luộc rau . Hoạt động lớp . MT : Giúp HS nắm cách và thực hiện được việc luộc rau . PP : Giảng giải , thực hành , trực quan . - Đọc nội dung mục 2 , kết hợp quan sát hình 3 để nêu cách luộc rau . - Nhận xét và hướng dẫn cách luộc rau , lưu ý HS : + Cho nhiều nước để rau chín đều và xanh . + Cho ít muối hoặc bột canh để rau đậm , xanh . + Đun nước sôi mới cho rau vào . + Lật rau 2 – 3 lần để rau chín đều . + Đun to , đều lửa . + Tùy khẩu vị mà luộc chín tới hoặc chín mềm . - Quan sát , uốn nắn . - Nhận xét , hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm . Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . Hoạt động lớp . MT : Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình
  13. KĨ THUẬT 5 . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án bài tập . - Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . mình . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS học thuộc ghi nhớ , đọc trước bài học sau .
  14. KĨ THUẬT 5 Kĩ thuật BÀY , DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết cách bày , dọn một bữa ăn trong gia đình . - Biết lin hệ với việc bày , dọn bữa ăn ở gia đình . - Có ý thức giúp gia đình bày , dọn trước và sau bữa ăn . II. CHUẨN BỊ: - Tranh , ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc bàn ăn . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Rán đậu phụ . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Bày , dọn bữa ăn trong gia đình . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống Hoạt động lớp . trước bữa ăn . MT : Giúp HS nắm cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Hướng dẫn HS quan sát hình 1 , đọc mục 1a , đặt câu hỏi yêu - Theo dõi , trả lời . cầu HS nêu mục đích của việc bày món ăn , dụng cụ ăn uống trước bữa ăn . - Tóm tắt các ý trả lời của HS ; giải thích , minh họa mục đích , tác dụng của việc bày món ăn , dụng cụ ăn uống trước bữa ăn . - Gợi ý HS nêu cách sắp xếp các món ăn , dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình . - Nhận xét , tóm tắt một số cách bày món ăn phổ biến ; giới thiệu tranh , ảnh một số cách bày món ăn , dụng cụ ăn uống để minh họa . - Nêu yêu cầu của việc bày dọn trước bữa ăn : Dụng cụ phải khô ráo , vệ sinh ; các món ăn được sắp xếp hợp lí , thuận tiện cho mọi người . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn nhằm đảm bảo các yêu cầu trên . - Tóm tắt nội dung chính của HĐ1 : Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn một cách hợp lí giúp mọi người ăn uống được thuận tiện , vệ sinh . Khi bày trước bữa ăn , phải đảm bảo đầy đủ dụng cụ ăn uống cho mọi người ; dụng cụ ăn uống phải khô ráo , sạch sẽ Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn . Hoạt động lớp . MT : Giúp HS nắm cách cách thu dọn sau bữa ăn . Trình bày cách thu dọn bữa PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . ăn ở gia đình . - Nhận xét , tóm tắt các ý HS trình bày ; hướng dẫn lại như - Nêu mục đích , cách thu SGK nêu . dọn sau bữa ăn ở gia đình ; - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình bày , dọn bữa ăn . liên hệ thực tế với SGK đã nêu . Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . Hoạt động lớp .
  15. KĨ THUẬT 5 MT : Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Đối chiếu kết quả làm bài - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS với đáp án để tự đánh giá . kết quả học tập của mình . - Nêu đáp án bài tập . - Báo cáo kết quả tự đánh - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . giá . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức giúp gia đình bày , dọn trước và sau bữa ăn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ , đọc trước bài học sau .
  16. KĨ THUẬT 5 Kĩ thuật RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nu được tác dụng của việc rữa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Biết cách rữa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. II. CHUẨN BỊ: - Một số bát , đĩa , nước rửa chén . - Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bày , dọn bữa ăn trong gia đình . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống . a) Giới thiệu bài : Nhân dân ta có câu Nhà sạch thì mát , bát sạch ngon cơm . Điều đó cho thấy là muốn có được bữa ăn ngon , hấp dẫn thì không chỉ cần chế biến món ăn ngon mà còn phải biết cách làm cho dụng cụ nấu ăn sạch sẽ , khô ráo . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích , tác dụng của Hoạt động lớp . việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống . MT : Giúp HS nắm mục đích , tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Đặt câu hỏi để HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng . - Nêu vấn đề : Nếu như dụng cụ nấu , bát , đũa - Đọc mục 1 , nêu tác dụng của việc không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ thế nào ? rửa dụng cụ nấu , bát , đũa sau bữa ăn . - Nhận xét , tóm tắt nọi dung HĐ1 : Bát , đũa , thìa , đĩa sau khi được sử dụng ăn uống nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ , không để qua bữa sau hay qua đêm . Việc làm này không những làm cho chúng sạch sẽ , khô ráo , ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản , giữ cho chúng không bị hoen rỉ . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu Hoạt động lớp . ăn và ăn uống . MT : Giúp HS nắm cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn - Nhận xét , hướng dẫn HS các bước như SGK : uống sau bữa ăn ở gia đình . + Trước khi rửa , cần dồn hết thức ăn còn lại trên - Quan sát hình , đọc mục 2 , so sánh bát , đĩa vào một chỗ ; sau đó tráng qua một lượt cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bằng nước sạch . bát được trình bày trong SGK . + Không rửa ly uống nước cùng bát , đĩa để tránh mùi hôi cho chúng . + Nên dùng nước rửa bát hoặc nước vo gạo để rửa . + Rửa 2 lần bằng nước sạch ; dùng miếng rửa hoặc xơ mướp cọ cả trong lẫn ngoài .
  17. KĨ THUẬT 5 + Up từng dụng cụ đã rửa sạch vào rổ cho ráo nước trước khi xếp lên kệ ; có thể phơi khô cho ráo . - Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát . Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . Hoạt động lớp . MT : Giúp HS nắm được kết quả học tập của mình . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Đối chiếu kết quả bài làm với đáp án - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học để tự đánh giá kết quả học tập của tập của HS . mình . - Nêu đáp án của bài tập . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức giúp đỡ gia đình . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS học thuộc ghi nhớ , đọc trước bài học sau .
  18. KĨ THUẬT 5 Kĩ thuật CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Vận dụng kiến thức đ học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Có tính cần c, ý thức yu lao động . - Yu thích mơn học. II. CHUẨN BỊ: - Một số sản phẩm khâu , thêu đã học . - Tranh ảnh các bài đã học . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : On lại những nội dung đã học trong chương 1 . Hoạt động lớp . MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học trong chương 1 . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Nhắc lại cách đính khuy , thêu - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã chữ V , thêu dấu nhân và những học trong chương 1 . nội dung đã học trong phần nấu - Nhận xét , tóm tắt những nội dung HS vừa nêu . ăn . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành . Hoạt động lớp . MT : Giúp HS chọn được sản phẩm để thực hành . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Nêu mục đích , yêu cầu làm sản phẩm tự chọn : + Củng cố kiến thức , kĩ năng về khâu , thêu , nấu ăn . + Nếu chọn sản phẩm nấu ăn , các nhóm sẽ tự chế biến món - Các nhóm thảo luận , chọn ăn được học . sản phẩm , phân công nhiệm vụ + Nếu chọn sản phẩm khâu , thêu ; mỗi em hoàn thành 1 sản . phẩm . - Các nhóm trình bày sản phẩm - Chia nhóm , phân công vị trí làm việc tự chọn , những dự định sẽ tiến - Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn ở bảng . hành . 4. Củng cố : (3’) - Đánh giá , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau .
  19. KĨ THUẬT 5 Kĩ thuật CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN (tt) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Vận dụng kiến thức đ học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Có tính cần c, ý thức yu lao động . - Yu thích mơn học. II. CHUẨN BỊ: - Một số sản phẩm khâu , thêu đã học . - Tranh ảnh các bài đã học . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn . - Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm . 3. Bài mới : (27’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : HS thực hành làm sản phẩm tự chọn . Hoạt động nhóm . MT : Giúp HS từng bước hoàn thành sản phẩm của mình .PP : Trực quan , thực hành , giảng giải . - Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu , dụng cụ thực hành của HS . - Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành . - Đến từng nhóm quan sát , hướng dẫn thêm . - Thực hành nội dung tự chọn . Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả thực hành . Hoạt động lớp . MT : Giúp HS đánh giá được kết quả thực hành của mình và của bạn . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý SGK . - Nhận xét , đánh giá kết quả thực hành của các nhóm , cá nhân . - Báo cáo kết quả . 4. Củng cố : (3’) - Đánh giá , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau .
  20. KĨ THUẬT 5 Kĩ thuật CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN (tt) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Vận dụng kiến thức đ học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Có tính cần c, ý thức yu lao động . - Yu thích mơn học. II. CHUẨN BỊ: - Một số sản phẩm khâu , thêu đã học . - Tranh ảnh các bài đã học . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) . - Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm . 3. Bài mới : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : HS thực hành làm sản phẩm tự Hoạt động nhóm . chọn . MT : Giúp HS từng bước hoàn thành sản phẩm của mình . - Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu , dụng cụ thực hành của HS . - Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành . - Đến từng nhóm quan sát , hướng dẫn thêm . - Thực hành nội dung tự chọn . Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả thực hành . Hoạt động lớp . MT : Giúp HS đánh giá được kết quả thực hành của mình và của bạn . - Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý SGK . - Nhận xét , đánh giá kết quả thực hành của các nhóm , cá nhân . - Báo cáo kết quả . 4. Củng cố : - Đánh giá , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau .
  21. KĨ THUẬT 5 Kĩ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nu được lợi ích việc nuôi gà . - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi . II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà . - Phiếu học tập . Giấy A3 , bút dạ . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) . - Nhận xét phần thực hành của các tổ . 3. Bài mới : Lợi ích của việc nuôi gà . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi Hoạt động nhóm . gà . MT : Giúp HS nắm ích lợi của việc nuôi gà . Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận vào phiếu : 1. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà . 2. Nuôi gà đem lại những ích lợi gì ? - Các nhóm tìm thông tin SGK , quan 3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà , sát hình ảnh , liên hệ thực tiễn thảo trứng gà . luận rồi ghi vào phiếu . - Phát phiếu cho các nhóm và nêu thời gian - Đại diện từng nhóm lần lượt trình thảo luận : 15 phút . bày ở bảng . Bổ sung , giải thích , minh họa một số lợi ích - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung ý chủ yếu của việc nuôi gà theo SGK . kiến . Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập . Hoạt động lớp . MT : Giúp HS đánh giá được kết quả học tập của mình và của bạn . - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . - Làm bài tập . - Báo cáo kết quả làm bài tập . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS đọc trước bài học sau .
  22. KĨ THUẬT 5 Kĩ thuật MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Kể được tên và nêu được đặt điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có ý thức nuôi gà . II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt . - Phiếu học tập . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi Hoạt động lớp . nhiều ở nước ta . MT : Giúp HS biết một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Nêu : Hiện nay , ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau . Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết ? - Ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm : gà nội , gà nhập nội , gà lai . - Kết luận : Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở - Kể tên các giống gà . nước ta . Có những giống gà nội như gà ri , gà Đông Cảo , gà mía , gà ác ; gà nhập nội như gà Tam hoàng , gà lơ-go , gà rốt ; gà lai như gà rốt-ri Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số Hoạt động nhóm . giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . MT : Giúp HS nắm đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . Các nhóm thảo luận hoàn thành các - Phát phiếu học tập cho các nhóm ; mỗi nhóm 4 câu hỏi trong phiếu về đặc điểm của – 6 HS . một số giống gà được nuôi nhiều ở - Hướng dẫn HS tìm các thông tin SGK để hoàn nước ta . thành phiếu . - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết - Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu , nhược quả thảo luận . điểm chủ yếu của từng giống gà như SGK . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Kết luận : Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà . Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm riêng . Khi nuôi gà , cần căn cứ vào mục đích nuôi , điều kiện nuôi để chọn giống cho phù hợp . Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . Hoạt động lớp . MT : Giúp HS đánh giá được kết quả học tập của mình và của bạn . - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số
  23. KĨ THUẬT 5 câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . - Làm bài tập . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức nuôi gà . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS đọc trước bài học sau .
  24. KĨ THUẬT 5 Kĩ thuật THỨC ĂN NUÔI GÀ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà . II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà . - Một số mẫu thức ăn nuôi gà . - Phiếu học tập . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Chọn gà để nuôi . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Thức ăn nuôi gà . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà . Hoạt động lớp . MT : Giúp HS nắm tác dụng của thức ăn nuôi gà . - Hướng dẫn HS đọc mục 1 , đặt câu hỏi : Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại , sinh trưởng , phát triển ? - Gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa học để nêu được các yêu tố : nước , không khí , ánh sáng , các - Đọc mục 1 SGK chất dinh dưỡng . - Hỏi tiếp : Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu ? - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà . - Giải thích , minh họa tác dụng của thức ăn theo SGK . - Kết luận : Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để - Từ nhiều loại thức ăn khác nhau . duy trì , phát triển cơ thể gà . Khi nuôi gà , cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp . Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà . Hoạt động lớp . MT : Giúp HS nắm được các loại thức ăn nuôi gà . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà . Gợi ý HS nhớ lại những thức ăn thường dùng cho gà ăn trong thực tế , kết hợp quan sát hình 1 để trả lời câu hỏi . - Ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu ở bảng theo - Một số em trả lời câu hỏi . nhóm . - Nhắc lại tên các loại thức ăn nuôi gà Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại Hoạt động lớp , nhóm . thức ăn nuôi gà . MT : Giúp HS nắm được tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà . - Hỏi : Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn - Đọc mục 2 SGK . - Nhận xét , tóm tắt , bổ sung các ý trả lời của HS : Căn - Một số em trả lời . cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn , người ta
  25. KĨ THUẬT 5 chia thức ăn của gà thành 5 nhóm : + Nhóm cung cấp bột đường . + Nhóm cung cấp đạm . + Nhóm cung cấp khoáng . + Nhóm cung cấp vi-ta-min . Trong các nhóm trên , nhóm cung cấp bột đường cần cho ăn thường xuyên và nhiều vì là thức ăn chính . Các nhóm khác cũng phải thường xuyên cung cấp đủ cho gà Thảo luận nhóm về tác dụng và sử . dụng các loại thức ăn nuôi gà . - Giơí thiệu mẫu phiếu học tập , hướng dẫn nội dung - Đại diện từng nhóm lên trình bày thảo luận , điền vào phiếu kết quả thảo luận . - Chia nhóm , phân công nhiệm vụ , vị trí thảo luận , quy - Các nhóm khác nhận xét , bổ định thời gian là 15 phút . sung . - Tóm tắt , giải thích , minh họa tác dụng , cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS học thuộc ghi nhớ .
  26. KĨ THUẬT 5 Kĩ thuật THỨC ĂN NUÔI GÀ (tt) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà . II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà . - Một số mẫu thức ăn nuôi gà . - Phiếu học tập . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Thức ăn nuôi gà . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Thức ăn nuôi gà (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Trình bày tác dụng và sử dụng Hoạt động lớp , nhóm . thức ăn cung cấp chất đạm , chất khoáng , , vi- ta-min , thức ăn tổng hợp . MT : Giúp HS nắm tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm , chất khoáng , , vi-ta- - Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết min , thức ăn tổng hợp . 1 . - Nêu tóm tắt tác dụng , cách sử dụng từng - Đại diện các nhóm còn lại lần lượt loại thức ăn theo SGK ; chú ý liên hệ thực tiễn lên trình bày kết quả thảo luận của , yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK . nhóm mình . - Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn - Các nhóm khác nhận xét . hợp , nhấn mạnh : Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết , phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà . Vì vậy , nuôi gà bằng thức ăn này giúp gà lớn nhanh , đẻ nhiều . - Kết luận : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà . Có những loại thức ăn gà cần nhiều nhưng cũng có loại chỉ cần ít . Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú , có thể cho ăn thức ăn tự nhiên , cũng có thể cho ăn thức ăn chế biến tùy từng loại thức ăn và điều kiện nuôi . Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập . Hoạt động lớp . MT : Giúp HS đánh giá được kết quả học tập của mình và của bạn . - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết
  27. KĨ THUẬT 5 quả làm bài của mình . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . - Làm bài tập . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị các loại thức ăn nuôi gà để thực hành trong bài sau .
  28. KĨ THUẬT 5 Tuần 19KỸ THUẬT NUÔI DƯỠNG GÀ I. Mục đích yêu cầu. Học sinh cần phải : - Nêu được mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, cho g uống. - Biết lin hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn, uống ở gia đình hặc địa phương (nếu có) II. Chuẩn bị. - H́nh ảnh minh hoạ SGK. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định. - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ. - Hỏi nội dung bài trước. - 2 học sinh. - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới. - Nghe, nhắc lại. a. Giới thiệu bài : Nuôi dưỡng gà. - T́m hiểu mục đích, ư nghĩa của b. Hoạt động 1 : việc nuôi dưỡng gà. - Nêu khái niệm và ví dụ minh hoạ. - Đọc mục 1 SGK. c. Hoạt động 2 : - Tóm tắt lại nội dung bài. * Cách cho gà ăn. - T́m hiểu cách cho gà ăn, uống. - Đặt câu hỏi thảo luận. - Đọc mục 2a SGK. - Nhận xét, kết luận. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. * Cách cho gà uống. - Nḥn xét, bổ sung. - Nêu câu hỏi thảo luận. - Đọc mục 2b. - Nhận xét, kết luận. - Trả lời câu hỏi. d. Hoạt động 3 : - Nhận xét. - Cho học sinh làm bài tập câu hỏi - Đánh giá kết quả học tập. gợi ư SGK. - Thảo luận cặp đôi. - Nhận xét, kết luận. - Phát biểu ư kiến. 4. Củng cố, dặn ḍ. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau.
  29. KĨ THUẬT 5 Ngy soạn: Ngy dạy Tuần: 20 Mơn: kĩ thuật Tiết: 20 Bi: CHĂM SÓC GÀ I. Mục đích yêu cầu. Học sinh cần phải : - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có ư thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà. II. Chuẩn bị. - H́nh ảnh minh hoạ SGK. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định. - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ. - Hỏi nội dung bài trước. - 2 học sinh. - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới. - Nghe, nhắc lại. a. Giới thiệu bài : Chăm sóc gà. - T́m hiểu mục đích, ư nghĩa của b. Hoạt động 1 : việc nuôi dưỡng gà. - Đọc mục 1 SGK. - Nêu khái niệm và ví dụ minh hoạ. - Tóm tắt lại nội dung bài. - T́m hiểu cách cho gà ăn, uống. c. Hoạt động 2 : - Đọc mục 2a SGK. * Cách cho gà ăn. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Đặt câu hỏi thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận. - Đọc mục 2b. * Cách cho gà uống. - Trả lời câu hỏi. - Nêu câu hỏi thảo luận. - Nhận xét. - Nhận xét, kết luận. - Đánh giá kết quả học tập. d. Hoạt động 3 : - Thảo luận cặp đôi. - Cho học sinh làm bài tập câu hỏi - Phát biểu ư kiến. gợi ư SGK. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố, dặn ḍ. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau.
  30. KĨ THUẬT 5 Điều chỉnh bổ sung: Ngy soạn: Ngy dạy Tuần: 21 Mơn: kĩ thuật Tiết: 21 Bi: VỆ SINH PHỊNG BỆNH CHO GÀ I. Mục đích yêu cầu. Học sinh cần phải : - Nêu được mục đích, tc dụng v một số cch vệ sinh phịng bệnh cho g. -Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phịng bnh cho g ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có ư thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà. II. Chuẩn bị. - Tranh minh hoạ SGK. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Hỏi nội dung bài trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài : Hoạt động của GV Hoạt động của GV Ghi ch - Hát. b. Hoạt động 1 : - Giúp học sinh hiểu thế nào là vệ sinh - 2 học sinh. phịng bệnh cho gà. - Nhận xét, chốt lại. c. Hoạt động 2 : - Nghe, nhắc lại. - Nêu câu hỏi để học sinh nêu tên các - T́m hiểu mục đích. Tác công việc chăm sóc gà. dụng của việc chăm sóc gà. - Đọc mục 1 SGK và trả lời d. Hoạt động 3 : câu hỏi SGK. - Nêu câu hỏi. - T́m hiểu cách vệ sinh - Nhận xét, kết luận. phịng bệnh cho gà. - Đọc mục 2 SGK. - Thảo luận nhóm.
  31. KĨ THUẬT 5 - Đại diện nhóm tŕnh bày. - Đánh giá kết quả học tập. 4. Củng cố, dặn ḍ. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. Điều chỉnh bổ sung: Ngy soạn: Ngy dạy Tuần: 22 Mơn: kĩ thuật Tiết: 22 Bi: LẮP XE CẦN CẨU I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Biết cch lắp v lắp được xe cần cẩu theo mẫu. -Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. * Với học sinh khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu xe chở hàng đă lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô h́nh kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài : lắp xe cần cẩu Hoạt động của GV Hoạt động của GV Ghi ch . - Hát. b. Hoạt động 1 : - Cho học sinh quan sát mẫu xe. - Cà lớp. - Hướng dẫn học sinh quan sát. c. Hoạt động 2 : Hướng thao tác kỹ - Nghe, nhắc lại. thuật. - Quan sát nhận xét mẫu.
  32. KĨ THUẬT 5 - Hướng dẫn chọn các chi tiết - Lắp từng bộ phận. - Lắp ráp xe cần cẩu. - Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và - Quan sát. xếp gọn vào hộp. - H́nh 2, 3, 4, 5, 6 SGK. d. Hoạt động 3 : - H́nh 1 SGK. - Nêu câu hỏi. - Nhận xét, kết luận. . 4. Củng cố, dặn ḍ. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau Điều chỉnh bổ sung:
  33. KĨ THUẬT 5 KỸ THUẬT (Tuần 23) LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Biết cch lắp v lắp được xe cần cẩu theo mẫu. -Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. * Với học sinh khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Bộ lắp ghép mô h́nh kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định. - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra dụng cụ học tập. - Cả lớp. 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài : lắp xe cần cẩu. - Nghe, nhắc lại. b. Hoạt động 3 : - Thực hành (nhóm). - Quan sát kiểm tra. - Chọn chi tiết. - Lắp từng bộ phận. c. Hoạt động 4 : - Đánh giá sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, b́nh chọn. 4. Củng cố, dặn ḍ. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. KỸ THUẬT (Tuần 24) LẮP XE BEN (Tiết 1)
  34. KĨ THUẬT 5 I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe ben. - Biết cch lắp v lắp được xe ben theo mẫu. -Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. * Với học sinh khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; thùng xe nâng lên, hạ xuống được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Bộ lắp ghép mô h́nh kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định. - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra dụng cụ học tập. - Cả lớp. 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài : - Nghe, nhắc lại. b. Hoạt động 1 : Đưa ra xe ben. - Quan sát nhận xét. - Hướng dẫn học sinh quan sát. - Quan sát trả lời câu hỏi. c. Hoạt động 2 : Hướng thao tác kỹ thuật. - Hướng dẫn chọn các chi tiết - Xem bảng SGK. - Lắp từng bộ phận. - Quan sát h́nh 2, 3, 4 - Lắp ráp xe ben. H́nh SGK - Hướng dẫn tháo rời các chi tiết (H́nh 1). 4. Củng cố, dặn ḍ. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau.
  35. KĨ THUẬT 5 KỸ THUẬT (Tuần 25) LẮP XE BEN (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe ben. - Biết cch lắp v lắp được xe ben theo mẫu. -Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. * Với học sinh khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; thùng xe nâng lên, hạ xuống được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Bộ lắp ghép mô h́nh kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định. - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi học sinh nhắc lại quy tŕnh lắp. - 2 học sinh. - Nhận xét. 3. Dạy bài mới. - Nghe, nhắc lại. a. Giới thiệu bài : - Thực hành lắp xe. b. Hoạt động 1 : - Chọn chi tiết. - Kiểm tra, quan sát. - Chọn theo nhóm. c. Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm - Hướng dẫn cho học sinh đánh giá - Các nhóm trưng bày sản phẩm. sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn ḍ. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. KỸ THUẬT (Tuần 26) LẮP XE BEN (Tiết 3)
  36. KĨ THUẬT 5 I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe ben. - Biết cch lắp v lắp được xe ben theo mẫu. -Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. * Với học sinh khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; thùng xe nâng lên, hạ xuống được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Bộ lắp ghép mô h́nh kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định. - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi học sinh nhắc lại quy tŕnh lắp. - 2 học sinh. - Nhận xét. 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài : - Nghe, nhắc lại. b. Hoạt động 1 : - Thực hành lắp xe. - Kiểm tra, quan sát. - Chọn chi tiết. - Chọn theo nhóm. c. Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm - Hướng dẫn cho học sinh đánh giá - Các nhóm trưng bày sản phẩm. sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn ḍ. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. KỸ THUẬT(Tuần 27) LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
  37. KĨ THUẬT 5 - Biết cch lắp v lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. - Máy bay lắp tương đối chắc chắn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu máy bay : bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra dụng cụ học tập. - Cả lớp. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài : lắp xe máy bay - Nghe, nhắc lại. b. Hoạt động 1 : - Quan sát nhận xét mẫu. - Cho học sinh quan sát mẫu và đặt - Trả lời câu hỏi. câu hỏi. c. Hoạt động 2 : Hướng thao tác kỹ thuật. * Hướng dẫn chọn các chi tiết - Một học sinh chọn, nhận xét. - Nhận xét. * Lắp từng bộ phận. - Quan sát h́nh SGK, kết hợp quan - Hướng dẫn lắp. sát thao tác giáo viên. * Lắp máy bay trực thăng. * Hướng dẫn tháo rời các chi tiết. 3. Củng cố, dặn ḍ. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau.
  38. KĨ THUẬT 5 KỸ THUẬT(Tuần 28) LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp my bay trực thăng. - Biết cch lắp v lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. - Máy bay lắp tương đối chắc chắn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu máy bay : bộ lắp ghép mô h́nh kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Cả lớp. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài : lắp xe máy bay - Nghe, nhắc lại. - Gọi học sinh nhắc lại quy - 2 học sinh. tŕnh lắp. - Nhận xét. b. Hoạt động 3 : thực hành lắp. - Hoạt động theo nhóm. - Chọn chi tiết. - Lắp từng bộ phận. - Lắp ráp máy bay trực thăng. c. Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm. - Nhóm tŕnh bày sản phẩm. - Nhận xét, b́nh chọn. - Đánh giá theo mục 3 SGK. 3. Củng cố, dặn ḍ. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau.
  39. KĨ THUẬT 5 KỸ THUẬT (Tuần 29) LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG Tiết 3 I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cch lắp v lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. - Máy bay lắp tương đối chắc chắn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. My bay lắp chắc chắn. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu máy bay : bộ lắp ghép mô h́nh kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Cả lớp. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài : lắp xe máy bay - Nghe, nhắc lại. - Gọi học sinh nhắc lại quy - 2 học sinh. tŕnh lắp. - Nhận xét. b. Hoạt động 3 : thực hành lắp. - Hoạt động theo nhóm. - Chọn chi tiết. - Lắp từng bộ phận. - Lắp ráp máy bay trực thăng. c. Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm. - Nhóm tŕnh bày sản phẩm. - Nhận xét, b́nh chọn. - Đánh giá theo mục 3 SGK. 3. Củng cố, dặn ḍ. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau.
  40. KĨ THUẬT 5 KỸ THUẬT (Tuần 30) LẮP RÔ BỐT Tiết 1 I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rơ bốt. - Biết cch lắp v lắp được rơ bốt theo mẫu. - Rô bốt lắp tương đối chắc chắn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được rô bốt theo mẫu. Rô bốt lắp chắc chắn, tay rô bốt có thể nâng lên, hạ xuống được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu : bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra dụng cụ học tập. - Cả lớp. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài : - Nghe, nhắc lại. Hoạt động 1 : - Quan sát nhận xét mẫu. - Cho học sinh quan sát mẫu và đặt - Trả lời câu hỏi. câu hỏi. c. Hoạt động 2 : Hướng thao tác kỹ thuật. * Hướng dẫn chọn các chi tiết - Một học sinh chọn, nhận xét. - Nhận xét. * Lắp từng bộ phận. - Quan sát h́nh SGK, kết hợp quan - Hướng dẫn lắp. sát thao tác giáo viên. * Lắp Rô bốt. * Hướng dẫn tháo rời các chi tiết. 3. Củng cố, dặn ḍ. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. KỸ THUẬT (Tuần 31) LẮP RÔ BÔT (Tiết 2)
  41. KĨ THUẬT 5 I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rơ bốt. - Biết cch lắp v lắp được rơ bốt theo mẫu. - Rô bốt lắp tương đối chắc chắn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được rô bốt theo mẫu. Rô bốt lắp chắc chắn, tay rô bốt có thể nâng lên, hạ xuống được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu Rô bốt: bộ lắp ghép mô h́nh kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Cả lớp. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài : - Nghe, nhắc lại. - Gọi học sinh nhắc lại quy - 2 học sinh. tŕnh lắp. - Nhận xét. b. Hoạt động 3 : thực hành lắp. - Hoạt động theo nhóm. - Chọn chi tiết. - Lắp từng bộ phận. - Lắp ráp Rô bốt. c. Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm. - Nhóm tŕnh bày sản phẩm. - Nhận xét, b́nh chọn. - Đánh giá theo mục 3 SGK. 3. Củng cố, dặn ḍ. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau.
  42. KĨ THUẬT 5 KỸ THUẬT (Tuần 32) LẮP RÔ BỐT (Tiết 3) I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rơ bốt. - Biết cch lắp v lắp được rơ bốt theo mẫu. - Rô bốt lắp tương đối chắc chắn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được rô bốt theo mẫu. Rô bốt lắp chắc chắn, tay rô bốt có thể nâng lên, hạ xuống được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu, bộ lắp ghép mô h́nh kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Cả lớp. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài : - Nghe, nhắc lại. - Gọi học sinh nhắc lại quy - 2 học sinh. tŕnh lắp. - Nhận xét. b. Hoạt động 3 : thực hành lắp. - Hoạt động theo nhóm. - Chọn chi tiết. - Lắp từng bộ phận. - Lắp ráp Rô bốt. c. Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm. - Nhóm tŕnh bày sản phẩm. - Nhận xét, b́nh chọn. - Đánh giá theo mục 3 SGK. 3. Củng cố, dặn ḍ. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. KỸ THUẬT (Tuần 33) LẮP GHÉP MÔ H̀NH TỰ CHỌN
  43. KĨ THUẬT 5 Tiết 1 I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn được các chi tiết để lắp ghp mơ hình tự chọn. - Lắp được một mô hình tự chọn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. Cĩ thể lắp được mô hình mới ngồi mơ hình gợi ý trong SGK. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Bộ lắp ghép mô h́nh kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra dụng cụ học tập của học - Cả lớp. sinh. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài : lắp ghép mô h́nh - Nghe, nhắc lại. b. Hoạt động 1 : - Chọn mô h́nh lắp ghép. - Cho các nhóm tự chọn một mô h́nh - Hoạt động theo nhóm, quan sát mô lắp ghép theo gợi ư SGK. h́nh trong SGK - Đại diện các nhóm tŕnh bày sản - Quan sát giúp đỡ. phẩm. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét theo gợi ư giáo viên. 3. Củng cố, dặn ḍ. - Một học sinh chọn, nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. - Quan sát h́nh SGK, kết hợp quan sát thao tác giáo viên.
  44. KĨ THUẬT 5 KỸ THUẬT (Tuần 34) LẮP GHÉP MÔ H̀NH TỰ CHỌN Tiết 2 I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn được các chi tiết để lắp ghp mơ hình tự chọn. - Lắp được một mô hình tự chọn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. Cĩ thể lắp được mô hình mới ngồi mơ hình gợi ý trong SGK. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu máy bay : bộ lắp ghép mô h́nh kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra dụng cụ học tập - Cả lớp. 2. Dạy bài mới. - Nghe, nhắc lại. a. Giới thiệu bài : lắp ghép mô h́nh - Thực hành lắp mô h́nh đă chọn. b. Hoạt động 1 : - Chọn chi tiết. - Quan sát, giúp đỡ. - Lắp từng bộ phận. c. Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm. - Lắp hoàn chỉnh. - Nhận xét, tuyên dương. - Trưng bày sản phẩm. - Đánh giá theo mục SGK. 3. Củng cố, dặn ḍ. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. KỸ THUẬT (Tuần 35) LẮP GHÉP MÔ H̀NH TỰ CHỌN
  45. KĨ THUẬT 5 Tiết 3 I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn được các chi tiết để lắp ghp mơ hình tự chọn. - Lắp được một mô hình tự chọn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được ít nhất một mơ hình tự chọn. Cĩ thể lắp được mô hình mới ngồi mơ hình gợi ý trong SGK. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu máy bay : bộ lắp ghép mô h́nh kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra dụng cụ học tập - Cả lớp. -Nhận xt 2. Dạy bài mới. - Nghe, nhắc lại. - Thực hành lắp mô h́nh đă chọn. a. Giới thiệu bài : lắp ghép mô h́nh - Chọn chi tiết. b. Hoạt động 1 : - Lắp từng bộ phận. - Quan sát, giúp đỡ. - Lắp hoàn chỉnh. c. Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, tuyên dương. - Đánh giá theo mục SGK. 3. Củng cố, dặn ḍ. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau.