Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

doc 27 trang Hùng Thuận 26/05/2022 2040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_chu.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

  1. TUẦN 14 Ngày soạn: 26/12/2021 Ngày dạy: thứ Hai 27/12/2021 TẬP ĐỌC CHUỖI NGỌC LAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1/ kiến thức kĩ năng- Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách của nhân vật. 2/ năng lực- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 SGK). 3/ phẩm chất: giáo dục hs tính tốt bụng biết quan tâm người khác HSKT: không đọc diễn cảm, trả lời được câu hỏi 1, 2. II. Đồ dùng dạy học gv- Bảng phụ “Pi-e ngạc nhiên con lợn đất đấy” . Hs: sgk III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/. khởi động kết nối: Giới thiệu bài: 2/ khám phá * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc. - Lắng nghe - Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài. - 1 Hs đọc to. - Yêu cầu chia đoạn cho bài văn. - Hs dùng bút chì chia đoạn - Bài văn được chia thành 3 đoạn: - Lắng nghe - Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau - Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đọc theo 3 đoạn. đoạn. - Luyện đọc từ khó - Luyện đọc các từ khó Pi-e, Nô-en, Gioan, Phun-tơn O-xlơ - 3 Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Hs đọc nối tiếp. - 1 Hs đọc chú giải - Hs đọc. - Yêu cầu hs đọc đoạn theo nhóm đôi. - Hs hoạt động nhóm đôi. - Đọc mẫu. - Lắng nghe. b) Tìm hiểu bài Gọi HS đọc đoạn 1 - HS đọc, lớp đọc thầm theo - Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng cho ai - Tặng cho chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là ? người chị thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. - Cô bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không. Cô bé mở khăn tay ra, đỏ lên bàn một Chi tiết nào cho em biết điều đó ? nắm xu và nói cháu đã đập con lợn đất đấy. Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô, lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3 - Cả lớp đọc - Chị của cô bé tìm gặp Pi-e đến của hàng - Hỏi cô bé có đúng mua chuỗi ngọc lam
  2. làm gì ? ở tiệm ông không ? Chuỗi ngọc đó có phải là thật không ? Pi-e bán chuỗi ngọc lam cho cô bé với giá tiền bao nhiêu ? - Vì cô bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả - Vì sao Pi-e nói cô bé đã trả giá rất cao để số tiền mà em dành dụm được. mua chuỗi ngọc ? - HSG : Các nhân vật trong truyện đều là * Em nghĩ gì về các nhân vật trong câu những người tốt. chuyện này ? 3. vận dụng sáng tạo - Hs nhắc lại - Học sinh nhắc lại nội dung bài - Lắng nghe - Nhận xét tiết học IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . TOÁN: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1/ kiến thưc ki năng- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân 2/ năng lực:vận dụng trong giải toán có lời văn. 3/ phẩm chất: giáo dục hs tính cẩn thận HSKT: Làm được BT1. II. Đồ dùng dạy học gv- Bảng phụ, Hs:vở BTTH III. Các hoạt động dạy học Hoạt động học Hoạt động dạy 1/ khởi động kết nối Giới thiệu bài 2/ khám phá Hướng dẫn hs chia  Ví dụ 1: HDHS chia - Hs quan sát 27 : 4 = ? m - Tổ chức cho học sinh làm bài. - Lần lượt học sinh trình bày. - Gọi Hs lên bảng thực hiện và nêu cách - Hs thực hiện tính. - Cả lớp nhận xét. 27 : 4 = 6 m dư 3 m 27 4 30 6,75 20 0 - Lắng nghe - Giáo viên chốt lại. -Thử lại: 6,75 4 = 27 m - Muốn biết kết quả đúng hay không
  3. ta làm thế nào ?  Ví dụ 2: HDHS làm vào vở nháp. - Học sinh thực hiện. - Hướng dẫn tương tự ví dụ 1 43,0 52 43 : 52 = ? 43 0 0,82 1 40 36 • Thử lại: 0,82 x 52 + 0,36 = 43 - Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ. • Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ. 3/ thực hành vận dụng - Học sinh đọc đề. Bài tập - Lắng nghe Bài 1a: - Gọi Hs đọc đề - Học sinh làm bài bảng con. - Gv hướng dẫn - Học sinh nêu lại cách làm. - Học sinh làm bảng con. - Lắng nghe - Học sinh đọc đề – Tóm tắt - GV nhận xét, bổ sung - Lắng nghe Bài 2: - Hs làm vào vở - Giáo viên nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu cách giải. - Gv hướng dẫn - 1 Học sinh làm bài trên bảng. - Giáo viên yêu cầu Hs làm vào vở - Lớp làm vào vở. Bài giải Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số : 16,8 m - GV nhận xét - Lắng nghe - 4/ vận dụng sáng tạo - Học sinh nhắc lại quy tắc chia. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Luyện tập”. IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . KHOA HỌC GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGÓI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1/ kiến thức kĩ năng- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói. 2/ năng lực- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng : gạch, ngói. 3/ phẩm chất: giáo dục hs biết bảo vệ mối trường HSKT: Nhận biết và kể tên một số vật liệu xây dựng : gạch, ngói và công dụng của chúng. II. Đồ dùng dạy học : gv- Một vài viên gạch, ngói, chậu nước. Hs: sgk III. Các hoạt động dạy học :
  4. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. khởi động kết nối 2.khám phá b) Tìm hiểu bài HĐ1 : Cá nhân * Mục tiêu : - Kể được tên một số loại gạch, - Lắng nghe ngói - Kể tên một số loại gạch mà em đã tìm hiểu và biết đến. - Kể tên một số loại ngói em biết - KL : Có rất nhiều loại gạch, ngói như các em đã nêu, chúng được sử dụng như thế nào cho phù hợp ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp - Gạch thẻ, gạch ống 2 lỗ, gạch 4 lỗ, về công dụng của gạch ngói. gạch 6 lỗ HĐ2 : Quan sát - Ngói đất, ngói xi măng, ngói cong * Mục tiêu : HS nêu được công dụng của - Lắng nghe gạch, ngói. - Yêu cầu quan sát hình SGK,TL nhóm phân loại theo yêu cầu SGK - Gọi nhóm trình bày - Thảo luận nhóm 2. + Kết luận : Có nhiều loại gạch và ngói. - Nhóm thảo luận và hoàn thành bảng Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, sau: lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà. - Nhóm trình bày 3/ thực hành vận dụng Hình Công dụng HĐ3 : Thực hành Hình 1 Dùng để xây tường * Mục tiêu : HS làm thí nghiệm để phát hiện Hình 2a Dùng để lát sân hoặc ra một số tính chất của gạch. vỉa hè - Yêu cầu thảo luận : Hình 2b Dùng để lát sàn nhà +Cầm mảnh ngói trên tay. Nếu buông mảnh Hình 2c Dùng để áp tường ngói khỏi tay thì chuyện gì sẽ xảy ra? Tại Hình 4 Dùng để lợp mái nhà sao ? - Lắng nghe + Bỏ một mảnh gạch, ngói vào thau nước, quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra ? Giải - Thảo luận. một số nhóm trình bày thích hiện tượng đó - Nhóm trả lời - Nhóm nhận xét - Vậy gạch, ngói có tính chất gì ? - Lắng nghe - Gọi nhóm trả lời - Gọi nhóm nhận xét - Hs trả lời - Kết luận : SGK - Lắng nghe 4/ vận dụng sáng tạo- Gạch, ngói có tính chất gì ? - Về nhà nắm lại các nội dung đã học. IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  5. . Ngày soạn: 27/12/2021 Ngày dạy: thứ ba 2 8/12/2021 CHÍNH TẢ CHUỖI NGỌC LAM I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1/ kiến thức kĩ năng- Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi 2/ năng lực- Tìm tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3 ; làm được bài 2a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn 3/ phẩm chất: giáo dục hs tính cẩn thận HSKT: Nghe – viết đúng bài CT. II. Đồ dùng dạy học Gv:Bảng phụ Hs:vở bt III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.khởi động kết nối: Giới thiệu bài : 2. khám phá Hướng dẫn nghe viết chính tả : - Lắng nghe - Đọc mẫu, gọi 1 em đọc - Đoạn viết có các kiểu câu nào ? Nêu cách - Hs đọc viết mỗi kiểu câu - Câu hỏi, cuối câu ghi dấu chấm hỏi Câu cảm, cuối câu ghi dấu chấm - Cách viết câu hội thoại cảm - HD viết : Nô-en, Pi-e, Gioan, bao lụa, lúi húi Câu kể, cuối câu ghi dấu chấm 3/ thực hành vận dụng - Đầu câu có dấu gạch ngang Viết chính tả : - Nêu cách viết tên người nước ngoài - Yêu cầu mở vở, cầm bút, ngồi đúng tư thế - Đọc từng câu cho HS viết. - Đọc chậm từng câu để HS soát lỗi - Thực hiện theo yêu cầu. - GV hướng dẫn HS chấm chéo bài. - Nhận xét 7- 9 bài - Nghe đọc và viết bài vào vở Bài tập - Soát lỗi + Bài 2b : Gọi 1 em nêu yêu cầu , tổ chức thi - Đổi vở chấm chéo. điền nhanh - Lắng nghe - Nêu luật chơi - Tổ chức chơi - HS thảo luận và điền nối tiếp, mỗi nhóm 1 cột
  6. - Lắng nghe - Hs chơi + báo : con báo, báo cáo, báo chí, + báu : kho báu, vật báu, quý báu, + cao : cây cao, cao thấp, cao vút, + cau : cây cau, quả cau, cau có, cau mày - Gv nhận xét + lao : lao động, lao công, lao tâm, Bài 3 : Gọi hs đọc đề + lau : lau nhà, lau sậy, lau lách, lau -Yêu cầuHs hoạt động nhóm đôi. nhau - Gọi lần lượt Hs điền + mào : mào gà, chào mào, mào đầu - Nhận xét + màu : màu xắc, bút màu, màu mè, - Lắng nghe - Hs đọc 4/ vận dụng sáng tạo - Hs hoạt động nhóm - Nhận xét tiết học - Hs trả lời - Xem trước bài mới. - Lắng nghe + ô số 1 : đảo, hào, tàu, vào, vào + ô số 2 : trọng, trước, trường, chỗ, trả - Thực hiện theo yêu cầu - Theo dõi. - Theo dõi IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Yêu cầu cần đạt 1/ kiến thức kĩ năng- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học ( BT2) ; 2/ năng lực:tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4 ( a,b,c) 3/ phẩm chất: giáo dục hs yêu tiếng việt - Hs khá,giỏi làm toàn bộ BT4. HSKT: Làm được BT1,2,3. II. Đồ dùng dạy học : Gv: Bảng phụ Hs: vở bt III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.khởi động kết nối : GTB, ghi bảng - Lắng nghe 2/ thực hành vận dụng : HD ôn tập Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu và nội dung - Lắng nghe
  7. ở bảng phụ - Thế nào là danh từ chung ? Ví dụ - 1 em đọc - Thế nào là danh từ riêng ? Ví dụ - Danh từ chung là tên của một loại sự vật. Ví dụ : bàn, ghế, thầy giáo, - Yêu cầu TL nhóm 2 - Danh từ riêng là tên riêng của một sự - Gọi một số nhóm nêu vật. VD : Mâi, Bình An - Thảo luận nhóm 2, trình bày - Nhóm trình bày + DTR : Nguyên + DTC : giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu, - Nhận xét tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm. Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu - Lắng nghe - Gọi một số em nêu quy tắc viết hoa - 1 em nêu danh từ riêng - 4- 5 em nêu - Cho viết bảng con : Việt Nam, Lê –nin - Gv kết luận - Hs viết vào bảng con Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu - Đại từ xưng hô là từ chỉ gì ? - Lắng nghe - Yêu cầu Hs hoạt động nhóm đôi - 1 em nêu - Gọi hs trả lời - Hs trả lời - Gv nhận xét - Hs hoạt động nhóm Bài 4 : Gọi 1 em nêu yêu cầu - Hs trả lời - Gv hướng dẫn - Lắng nghe - Yêu cầu Hs hoạt động nhóm - Hs đọc - Gọi nhóm báo cáo - lắng nghe - Gọi nhóm nhận xét - Hs hoạt động nhóm - GV nhận xét - Nhóm báo cáo - Nhóm nhận xét - Lắng nghe a) DT hoặc đại từ làm CN trong kiểu câu Ai làm gì ? - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. - Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo trên má. - Chúng tôi đứng vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn. b) Một mùa xuân mới bắt đầu. c) Chị là chị gái của em nhé! - Chị sẽ là chị của em mãi mãi - Chị là chị gái của em nhé ! - Chị sẽ là chị của em mãi mãi. - HS trả lời. 3/ vận dụng sáng tạo: - GV hệ thống lại bài. - Theo dõi. - Nhận xét tiết học - Theo dõi.
  8. IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1/ kiến thức kĩ năng- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và 2/ năng lực:vận dụng trong giải toán có lời văn. 3/ phẩm chất: giáo dục hs tính cẩn thận HSKT : Làm được BT1. II. Đồ dùng dạy học : Gv: Bảng phụ, Hs: vở BTTH III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.khởi động kết nối : : GTB, ghi bảng 2/thực hành vận dụng Bài tập - 1 em nêu Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - 2 em nêu - Củng cố cách tính biểu thức. - 4 em lên bảng tính, lớp làm bảng - Yêu cầu làm bảng con con - Lắng nghe - Gv nhận xét - 1 em đọc đề Bài 3 : - Gọi 1 em đọc đề toán - Lắng nghe - Gv hướng dẫn - Hs trả lời - Đề toán cho biết gì ? - Hs trả lời - Đề toán hỏi gì? - Hs hoạt động nhóm - Yêu cầu Hs hoạt động nhóm đôi - Hs lên bảng - Gọi 1Hs lên bảng làm bài - Lắng nghe - Gv nhận xét - HS đọc đề Bài 4 : - Gọi 1 em đọc đề - Lắng nghe - Gv hướng dẫn - Trước hết ta phải biết mỗi giờ ô tô ; - Muốn biết mỗi giờ ô tô đi hơn xe máy bao xe máy đi đựoc bao nhiêu ? nhiêu, trước hết ta phải biết gì ? - Hs thực hiện - Yêu cầu Hs giải bào vào vở Bài giải : Mỗi giờ xe máy đi được là : 93 : 3 = 31 (km) Mỗi giờ ô tô đi được là : 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi hơn xe máy là : 51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số : 20,5km - Hs nộp vở
  9. - Chấn 7 bài và nhận xét 3. vận dụng sáng tạo - Lắng nghe - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Xem trước bài mới IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . . Ngày soạn: 28/12/2021 Ngày dạy: thứ tư 29/12/2021 TẬP ĐỌC: HẠT GẠO LÀNG TA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1/ kiến thức kĩ năng- Biết đọc diễn cảm bài thơ, với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2/năng lực- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai đến ba khổ thơ). 3/phẩm chất:giáo dục hs yêu lao động HSKT: Không yêu cầu đọc diễn cảm. III. Đồ dùng dạy học : Gv:Bảng phụ khổ thơ 2. Hs: sgk III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động kết nối : 2/ khám phá Bài mới : * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc bài. - 1 Hs đọc to. - Yêu cầu từng nhóm 5 HS nối tiếp nhau - Hs đọc đọc 5 khổ thở - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ - Hs đọc: phù sa, trút, hào, vục mẻ, tiền ngữ mới, khó. tuyến. - 5 Hs đọc nối tiếp lần 2. - Hs đọc - 1 Hs đọc chú giải - hs đọc . - Yêu cầu hs đọc đoạn theo nhóm đôi. - Hs hoạt động nhóm đôi. - Yêu cầu nhóm đọc - Nhóm đọc. - Đọc mẫu. - Lắng nghe. b) Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc khổ thơ đầu - Hs đọc - Đọc khổ thơ đầu, em hiểu hạt gạo được - Hạt gạo làng ta được làm nên từ sự tinh làm nên từ những gì ? tuý của đất (có vị phù sa); của nước (có hương
  10. - Gọi HS đọc khổ thơ hai - HS đọc - Những hình ảnh nào nói lên nổi vất vả của - Thảo luận nhóm hai câu hỏi bên : Giọt người nông dân ? Yêu cầu TL nhóm 2 mồ hôi sa/ những trưa tháng sáu/ nước như ai nấu/ chết cả cá cờ/ cua ngoi lên - Gọi HS đọc khổ thơ 3 bờ/ mẹ em xuống cấy. * Hạt gạo được làm ra trong hoàn cảnh khó - HS đọc khăn như thế nào ? TL nhóm 4 -TL, trả lời Hạt gạo được làm ra trong - Gọi HS đọc khổ thơ 4 hoàn cảnh : bom đạn, chiến tranh. - Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo ? - Tát nước, bắt sâu, gánh phân. * Em đã làm gì để để giúp đỡ ba, mẹ ? - Gọi HS đọc khổ thơ cuối - Tự liên hệ. - Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng ? - HS đọc - Tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng vì : Hạt - Hãy nêu nội dung bài ? gạo làm ra với bao công sức của mọi người. - Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu 3/ thực hành vận dụng phương với tiền tuyến những năm chiến - Gv treo bảng phụ tranh. - Gv hướng dẫn - Hs đọc theeo nhóm đôi - Hs quan sát - Hs thi đọc - Lắng nghe - Gọi Hs nhận xét - Hs đọc - Gv nhận xét tuyên dư - Hs thi đọc 4/ vận dụng sáng tạo: - Nhận xét - Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng ? - Lắng nghe - Gv nhận xét tiết học - Đọc thuộc lòng cả bài. - Hs trả lời - Lắng nghe - Lắng nghe IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . TOÁN CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1/ kiến thức kĩ năng- Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 2/ năng lực- Vận dụng giải các bài toán có lời văn. 3/phẩm chất:giáo dục hs tính cẩn thận HSKT: Làm được BT1. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học
  11. 1.khởi động kết nối : GTB, ghi bảng 2/ khám phá Hình thành quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân : - Lắng nghe - Ghi bảng, yêu cầu HS lần lượt tính rồi so sánh kết quả tính : 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) - Tính rồi trình bày kết quả tính. 4,2 : 7 và (4,2 x 10) : (7 x 10) 37,8 : 9 và (37,8 x 100) : (9 x 100) - Em có nhận xét gì qua ví dụ trên ? - Kết luận : - Hs trả lời - Khi nhân số bị chia và số chia cho - Gọi 1 em đọc ví dụ 1 : cùng một số tự nhiên khác không thì - Nêu câu hỏi đi đến phép chia thương không thay đổi. 57 : 9,5 = ? (m) - 1 em đọc ví dụ 1 - Yêu cầu TL nhóm 2, trình bày cách chia - Theo dõi, trả lời - HD tính - Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau - TL và trình bày : Ta có : 57 : 9,5 = (57 x 10) : (9,5 x 10) 570 9,5 Vậy : 57 : 9,5 = 6 (m) 57 : 9,5 = 570 : 95 0 6 (m) - Nêu ví dụ 2 : 99 : 8,25 = ? - Yêu cầu tính ở bảng con - Vậy : muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như thế nào ? - Gv nhận xét - Tính ở bảng con, bảng lớp 3 Thực hành vận dụng: - Nêu ghi nhớ Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - gv hướng dẫn - Yêu cầu làm bảng con và nêu cách tính - Lắng nghe - Gọi Hs nhận xét - Gv nhận xét - 1 em nêu Bài 3 : - Gọi 1 em đọc đề toán - lắng nghe - Bài toán cho biết gì ? - Làm bảng con từng bài. - Bài toán hỏi gì ? - Hs nhận xét - Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Lắng nghe - Muốn tìm thanh sắt 0,18m cân nặng bao - 1 em đọc đề nhiêu kg em làm như thế nào ? - Thanh sắt 0,8m cân nặng 16kg - Yêu cầu Hs giải vào vở - Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng bao nhiêu ? - Rút về đơn vị - Hs trả lời - Hs làm vào vở Bài giải
  12. - Gv nhận xét 8 bài Một mét thanh sắt cân nặng 4/vận dụng sáng tạo - Nêu lại quy tắc. 16 : 0,8 = 20 (kg) - Nhận xét tiết học Thanh sắt 0,18m cân nặng là 20 x 0,18 = 3,6 (kg) Đáp số : 3,6 kg - Hs nộp vở - HS nêu cách chia 1 STN cho 1 STP. - Lắng nghe IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . . KỂ CHUYỆN PAX – TƠ VÀ EM BÉ I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1/ Kiến thức kĩ năng- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. 2/ năng lực- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 3/ phẩm chất: giáo dục hs sống nhân hậu * HSG kể được toàn bộ câu chuyện. HSKT: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được những chi tiết chính II/ Đồ dùng dạy học : Gv: Tranh mẫu Hs: sgk III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.khởi động kết nối : Giới thiệu bài 3. Khám phá HD Kể chuyện - Lắng nghe - Yêu cầu Hs quan sát tranh - Quan sát tranh + nghe kể. - Hs quan sát - Yêu cầu Hs nêu tên các nhân vật lên bảng - Lắng nghe - Gv kể lần 2 - Hs nêu: bác sĩ Lu – i Pa – xtơ, cậu bé - Yêu cầu Hs nêu nội dung của mỗi tranh. Giô- dép, người mẹ. - Gv nhận xét kết luận - Lắng nghe - Yêu cầu Hs kể trong nhóm - Hs nêu - Gv theo dõi giúp đỡ Hs - gọi Hs thi kể trước lớp. - Lắng nghe - Gọi Hs nhận xét - Hs kể - Gv nhận xét tuyên dương. - Câu chuyện trên nói về điều gì ? - Hs thi kể KL: Ca ngợi tài năng và tấm làng nhân hậu, - Hs nhận xét yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa- - Lắng nghe xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loại - Hs trả lời người 1 phát minh khoa học lớn lao. - Lắng nghe
  13. 4/ vận dụng sáng tạo - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Lắng nghe - Lắng nghe IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Ngày soạn: 29/12/2021 Ngày dạy: thứ năm 30/12/2021 TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức kĩ năng- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (ND ghi nhớ). 2/ năng lực- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, Mục III) ; biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1, BT2. 3/ phẩm chất: KNS:-Ra quyết định/ giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản) -Tư duy phê phán HSKT: Làm được BT1,2. II, Đồ dùng dạy học : Gv:Bảng phụ Hs: vở bt III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.khởi động kết nối GTB: 2/ khám phá Phần nhận xét : Bài 1: - Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập, lớp - 2 em nối tiếp nhau đọc thành tiếng đọc thầm. Biên bản đại hội chi đội. Bài 2: - Gọi 1 em đọc nội dung câu hỏi - Hs nêu - Yêu cầu TL nhóm 4 - TL nhóm 4, trả lời + Chi đội 5A ghi biên bản để làm gì ? - Để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất nhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết. + Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm - Phần mở đầu :+ Giống: có quốc
  14. gì giống và khác cách mở đầu và kết thúc đơn hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản ? + Khác : biên bản không có tên nơi nhận (kính gửi) ; thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung. - Phần kết thúc : + Giống : có tên, chữ kí. + Khác : biên bản cuộc họp có 2 chữ kí, không có lời cảm ơn như đơn. - Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên - Thời gian địa điểm họp, thành phần bản ? tham dự, chủ toạ, thư kí, nội dung họp (diễn biến, tóm tắt các ý kiến, kết luận của cuộc họp),chữ kí của chủ tịch và thư kí. Phần ghi nhớ : - Vậy biên bản là gì ? Nội dung biên bản - 2 em đọc ghi nhớ thường gồm những phần nào ? 3 thực hành vận dụng Phần luyện tập : - 2 em nêu Bài 1:- Gọi 2 em nêu yêu cầu và nội dung - Yêu cầu TL nhóm đôi - Hs hoạt động nhóm đôi - Gọi Hs trả lời - Hs trả lời - Nêu : Trong cuộc sống, có những trường - Trường hợp cần ghi biên bản: a,c,g, hợp phải làm biên bản để giữ lại, có trường e hợp không cần thiết. a) Đại hội chi đội : c) Bàn giao tài sản : e) Xử lí vi phạm pháp luật về g/thông : g) Xử lí vịêc xây dựng nhà trái phép Bài 2: Gọi Hs đọc đề - Hs đọc Yêu cầu TL nhóm 2 và làm vào vở - TL, ghi vào vở BT, một số em trình bày - GV nhận xét – chốt ý đúng. - Lắng nghe 4/ vận dụng sáng tạo: - Gọi HS nêu lại ghi nhớ. - HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Học thuộc ghi nhớ - Lắng nghe IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1/ kiến thức kĩ năng- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. 2/ năng lực- Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được một đoạn văn theo yêu cầu ( BT2). 3/ phẩm chất: giáo dục hs yêu tiếng việt HSKT: Làm được BT1.
  15. II. Đồ dùng dạy học : Gv: Bảng phụ Hs: vở bt III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1khởi động kết nối : GTB - ghi bảng 2/ thực hành vận dụng: HD ôn tập - Lắng nghe Bài 1 : Gọi 2 Hs đọc yêu cầu - Hỏi : + Thế nào là động từ ? - Hs đọc + từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự + Thế nào là tính từ ? vật + là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự + Thế nào là quan hệ từ ? vật, hoạt động hoặc trạng thái + là từ nối các từ ngữ hoặc các câu lại với nhau nhằm thể hiện mối quan hệ - Yêu cầu Hs hoạt động nhóm , ghi vào bảng giữa các từ hoặc các câu nhóm - Các nhóm hoạt động - Gọi các nhóm trình bày và nhận xét - Gv nhận xét - Các nhóm trình bày và nhận xét - Lắng nghe + Động từ : trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đốn, bỏ + Tính từ : xa, vời vợi, lớn Bài 2 : Gọi 2 em nêu yêu cầu + Quan hệ từ : qua, ở với - Gọi 2 em đọc thuộc khổ thơ 2 - 2 em nêu - Yêu cầu HS làm vào vở - 2 em đọc thuộc - Gọi 1 số em trình bày - Làm bài, bảng lớp : 1 em - Gv nhận xét , tuyên dương - Trình bày, lớp nhận xét - Tham khảo đoạn văn mẫu - Lắng nghe - Lắng nghe VD : Hạt gạo được làm ra từ biết bao nhiêu công sức của mọi người. Những trưa tháng sáu trời nắng như đổ lửa. Nước dưới ruộng như được ai đó mâng lên đun sôi rồi đổ xuống. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh, lũ cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát để ẩn nấp. Vậy mà mẹ em vẫn đội nón đi cấy. Thật vất vả khi khuôn mặt mẹ đỏ bừng, từng giọt mồ hôi lăn dài trên má, trên lưng áo. Thương mẹ biết bao nhiêu ! Mẹ ơi ! + Động từ : làm đổ, mang lên, đun, đổ xuống, chết, đội , đi, + Tính từ : nắng, lềnh bềnh, mát, vất 3/ vận dụng sáng tạo vả, đỏ bừng - Thế nào là động từ ? + Quan hệ từ : vậy mà, ở như, của
  16. - Thế nào là tính từ ? - Thế nào là quan hệ từ ? - Hs trả lời - Nhận xét tiết học - Hs trả lời - Hs trả lời - Lắng nghe IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:: 1/ kiến thức kĩ năng- Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 2/ năng lực- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. 3/ phẩm chất: giáo dục hs tính cẩn thận HSKT : Làm được BT1,2. II. Đồ dùng dạy học : Gv: bảng phụ Hs: bảng con III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.khởi động kết nối GTB: ghi bảng 2/thực hành vận dụng : HD luyện tập - Lắng nghe Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - Nêu lại cách chia một số tự nhiên cho một - 1 em nêu số thập phân - 2 em nêu - Gv hướng dẫn - Yêu cầu làm bảng con - Lắng nghe - Làm vào bảng con, 2 em làm ở bảng. - a. 5: 0,5 = 10 và 5 2 = 10 52 : 0, 5 = 104 52 2 = 104 b. 3 : 0,2 = 15 3 5 = 15 - Gọi Hs nhận xét 18 : 0,25 = 72 18 4 = 72 - Muốn chia một số cho 0,5 ta làm như thế - Hs nhận xét nào ? - Một số chia cho 0,5 thì bằng số đó - Gv nhận xét nhân với 2. Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - Lắng nghe - Gv hướng dẫn - 1 em nêu - Yêu cầu Hs làm vào phiếu - Lắng nghe - Gv nhận xét phiếu - Hs thực hiện - Lắng nghe a) X x 8,6 = 387 X = 387 : 8,6 X = 45 b) 9,5 x X = 399
  17. X = 399 : 9,5 X = 42 Bài 3 : - Gọi 2 em đọc đề - Bài toán cho biết gì ? - Hs đọc - Bài toán hỏi gì ? - Hs trả lời - Gv hướng dẫn - Hs trả lời - Lắng nghe Bài giải : Tổng số dầu có ở hai thùng là : 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu đựng hết số dầu trên là : 36 : 0,75 = 48 (chai) - Gv nhận xét 7 vở Đáp số : 48 chai 3)vận dụng sáng tạo - GVhệ thống lại bài. - Lắng nghe - Nhận xét tiết học - Theo dõi. - Lắng nghe IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . ĐỊA LÍ GIAO THÔNG - VẬN TẢI I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1/ kiến thức kĩ năng- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta: + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. + Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất đất nước. 2/ năng lực- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của GTVT. TNMTBHĐ: - Biết giao thông đường biển là một loại hình giao thông hết sức quan trọng ở nước ta. - Biết một số cảng lớn 3/ phẩm chất giáo dục HS hiểu về nguồn lợi của biển, có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường biển. HSKT: Biết được nước ta có nhiều loại đường và phương tiện giao thông. II/ Đồ dùng dạy học Gv: hình ảnh về giao thông Hs: sgk III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động kết nối: GTB: 2/ khám phá b) Tìm hiểu bài HĐ1: Các loại hình và các phương tiện - Lắng nghe giao thông vận tải. - Tổ chức trò chơi: Kể các phương tiện giao
  18. thông vận tải mà em biết. Chia làm 3 đội mỗi đội 3 hs ghi lên bảng các loại phương - 3 đội tham gia tiện giao thông . đội nào kể nhiều hơn là + Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe thắng. ngựa, xe bò, xe ba bánh, + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, xà lan, KL: Nước ta có đủ các loại hình giao thông + Đường biển: tàu biển, vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường sông, + Đường sắt: tàu hoả đường biển, đường hàng không + Đường hàng không: máy bay HĐ2: Tình hình vận chuyển của các loại - Lắng nghe hình giao thông. - Yêu cầu quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi sau: - KL : Tuy nước ta có nhiều loại hình, phương tiện giao thông nhưng chất lượng giao thông chưa cao, tai nạn và sự cố giao thông thường xuyên xảy ra đặc biệt ý thức của người tham gia giao thông kém nên + Đường sắt, đường ô tô, đường biển, chúng ta cần phải phát triển giao thông và đường sông giáo dục cho mọi người ý thức tham gia giao thông. + Theo đơn vị là triệu tấn. HĐ3: Phân bố một số loại hình giao thông ở nước ta. +Đường sắt: 8,4 triệu tấn - Cho HS quan sát lược đồ giao thông Đường ô tô :175,9 triệu tấn - Hỏi: Lược đồ có tác dụng gì? Đường sông : 55,3 triệu tấn Đường biển: 21,8 triệu tấn Yêu cầu thảo luận nhóm và hoàn thành + Đường ô tô giữ vai trò quan trọng phiếu học tập sau: nhất, chở được khối lượng hàng hoá Câu 1: Nước ta có mạng lưới GT là: nhiều nhất. Tập trung ở các động bằng. + Vì ô tô có thể đi trên mọi địa hình, Tập trung ở phía bắc. đến mọi địa điểm để giao mhận hàng Toả đi khắp các nơi. nên nó chở được nhiều hàng hoá nhất. Câu 2: So với các tuyến đường chạy theo Các loại đường khác chỉ đi trên tuyến chiều đông- tây thì các tuyến đường chạy đường nhất định. theo chiều Nam- Bắc là: + Lắng nghe Ít hơn Bằng nhau Nhiều hơn Câu 3: Viết vào ô trống - Hs quan sát Mỗi nhóm trình bày một câu, nhận xét + Để biết các loại hình giao thông Việt và hoàn chỉnh bài tập Nam, và loại đường nào đi từ đâu đến 3/ thực hành vận dụng đâu. HĐ 4: Trò chơi : Chỉ đường - Gv hướng dẫn Câu1: ý c - Gv nêu luật chơi Câu 2: Nhiều hơn - Hs lên chỉ sơ đồ Câu 3: Ví dụ: Mình đang ở Hà Nội, muốn đi ra Hải a.Quốc lộ 1A Phòng phải đi theo đường nào ?
  19. b. Đường sắt Bắc- Nam c. Sân bay Nội Bài ở Hà Nội, sân bay -Gv nhận xét , tuyên dương Đà Nẵng ở Đà Nẵng và sân bay Tân 4 / vận dụng sáng tạo: Sơn Nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh. GDHS: Biết giao thông đường biển là một d.Cảng Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn. loại hình giao thông hết sức quan trọng ở nước ta e. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. - Nhận xét tiết học. - Nhóm trình bày - Lắng nghe - Lắng nghe - Từng em lên chỉ trên lược đồ và nêu: + Từ Hà Nội bạn có thể đi ô tô theo đường quốc lộ 5 đến Hải Phòng. Nếu thích ngắm cảnh bạn có thể đi tàu hoả, đường sắt cũng rất thuận tiện. - Theo dõi. - Lắng nghe - Lắng nghe IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1/ kiến thức kĩ năng- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. 2/ năng lực- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ - Tôn trọng, quan tâm,chăm sóc, giúp đỡ, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. - Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ. 3/ phẩm chất KNS:- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái,cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. HSKT: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. II. Đồ dùng dạy học - GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. khởi động kết nối Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ nữ. Hoạt động nhóm .
  20. 2/ khám phá - Các nhóm thảo luận. Tìm hiểu bài: - Từng nhóm trình bày (1 tranh) HĐ 1: HS biết những đóng góp của người - Bổ sung ý. PNVN trong GĐ và ngoài XH. - Yêu cầu từng nhóm: Đọc thông tin kết hợp với 4 tranh trang 22/ SGK để giới thiệu nội dung tranh dưới hình thức tiểu phẩm, bài - Nghe, học tập. thơ, bài hát - Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương. KL : Bà Nguyễn Thị Định, chị Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thị Thúy Hiền và bà mẹ trong bức ảnh đều là những người PN. Họ không những có vai trò quan trọng trong GĐ mà còn góp phần rất lớn trong cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước trên tất cả các - Hoạt động nhóm đôi, cả lớp. lĩnh vực. - Thảo luận nhóm đôi. HĐ 3: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng PN, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em - Hs đọc trai với trẻ em gái. 3/ thực hành vận dụng Bài tập 1: Đọc yêu cầu và nội dung. - Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận - 1 HS đọc yêu cầu, 5 HS nổi tiếp nhau các ý kiến trong bài tập 2. đọc 5 việc làm - Nhóm 5 thảo luận, từng thành viên KL : Ý kiến a,b là đúng. Các ý kiến khác trình bày trong nhóm. biểu hiện thái độ chưa đúng đối với phụ nữ. - Từng nhóm trình bày trước lớp, nhóm Chốt : Có nhiều cách biểu hiện sự tôn trọng khác bổ sung ý kiến. phụ nữ. Các em hãy thể hiện sự tôn trọng đó - Lắng nghe . với những người phụ nữ quanh em: bà, mẹ, chị gái, bạn gái HĐ 3: Biết đánh giá bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng PN. Bài tập 2: Đọc yêu cầu và nội dung. - Nêu lần lượt từng ý kiến. - 1 HS đọc yêu cầu, + Vì sao em tán thành (không tán thành) ý - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 ý kiến. kiến đó? - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. KL : Tán thành các ý kiến : a,d. không tán - HS nhận xét. thành các ý kiến : b,c,đ 4. vận dụng sáng tạo: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người - Lắng nghe PN nói chung và PNVN nói riêng. - Nhận xét tiết học. IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  21. . . Ngày soạn: 30/12/2021 Ngày dạy: thứ sáu 31/12/2021 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1/ kiến thức kĩ năng- Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, 2/ năng lực:nội dung, theo gợi ý của SGK. 3/ phẩm chất: KNS: - Ra quyết định/ giải quyết vấn đề -Hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp) HSKT: Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp đúng thể thức. II. Đồ dùng dạy học : Gv: Bảng phụ Hs: vở bt III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.khởi động kết nối : GTB, ghi bảng 1. khám phá Luyện tập : - Lắng nghe - Gọi 2 em đọc đề bài - Gọi 2 em đọc gợi ý SGK. - 2 em đọc - Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản ? - 2 em đọc gợi ý ở SGK. - Cuộc họp bàn việc gì ? - Nối tiếp nhau giới thiệu cuộc họp mình - Cuộc họp diễn ra vào lúc nào ? định viết biên bản. - Họp tổ, họp lớp, họp chi đội, - Cuộc họp có những ai tham dự ? - vào lúc giờ phút, ngày tháng - Ai điều hành cuộc họp ? năm - Thành viên trong lớp, tổ, GVCN, - Những ai có ý kiến trong cuộc họp ? - Lớp trưởng, tổ trưởng, chi đội trưởng, hoặc người điều hành, - Kết luận cuộc họp như thế nào ? - Thảo luận về việc gì ? Bạn nêu ra ý kiến để cuộc họp bàn bạc, góp ý, - Yêu cầu làm bài theo nhóm.: Đọc lại biên - Các thành viên thống nhất các ý kiến bản, sắp xếp các ý theo đúng thể thức của đề ra. một biên bản theo mẫu ở tiết tập làm văn - Nhóm 5, trao đổi và viết biên bản. trước, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, nhanh. - Gọi từng nhóm đọc biên bản. Các nhóm
  22. khác theo dõi, nhận xét. - 4 nhóm đọc biên bản của nhóm mình. - Nhận xét, từng nhóm viết đạt yêu cầu. Các nhóm khác nhận xét. 3) vận dụng sáng tạo: - Nhận xét tiết học - Theo dõi. - Về nhà chuẩn bị bài - Lắng nghe IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1/ kiến thức kĩ năng- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân 2/ năng lực:vận dụng giải các bài toán có lời văn. 3/ phẩm chất: giáo dục hs yêu môn học HSKT : Làm được BT1. II. Đồ dùng dạy học : Gv;Bảng phụ, Hs:vở BTTH III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1)khởi động kết nối : GTB, ghi bảng 2./ khám phá: Hình thành quy tắc chia - Lắng nghe một số thập phân cho một số thập phân : Ví dụ: 1 thanh sắt dài 6,2 dm cân nặng 23,56 kg. Hỏi 1 dm của thanh sắt ấy nặng - Một em nêu ví dụ ở SGK. bao nhiêu ki-lô-gam ? - Quan sát và trả lời + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Hs trả lời + Muốn biết 1dm nặng bao nhiêu kg ta - Hs trả lời phải làm phép tính gì? - Hs trả lời: thực hiện phép tính chia 23,56 : 6,2 = ? (kg) 23,56 : 6,2 = (kg) - Em có nhận xét gì về phép tính này? - Đây là phép tính chia một số thập phân - Yêu cầu Hs thảo luận cho một số thập phân. - Yêu cầu Hs nêu và nhận xét - Hs thảo luận - Yêu cầu Hs nêu cách tính - Hs nêu và nhận xét - Hs nêu cách tính. 23, 56 : 6, 2 = ( 23,56 x10) : ( 6,2 x10) - Hướng dẫn chia như SGK = 235,6 : 62 - Hs theo dõi Gv lưu ý với Hs cách chuyển dầu phẩy + Thông thường ta làm như sau: 235,6 62 496 3,8 - Gv nhận xét 0 - Gọi Hs nêu lại cách chia
  23. - Nêu phép chia ở ví dụ 2. - Lắng nghe 82,55 : 1,27 = ? - Hs nêu lại - Hướng dẫn tương tự ví dụ 1 - Theo dõi - Yêu cầu làm bảng con - Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào ? - Thực hành chia ở bảng con, 3Thực hành vận dụng : - Nêu quy tắc chia ở SGK Bài 1: Gọi 1 em nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con và nêu cách tính - Gọi Hs nhận xét - 1 em nêu - Gv nhận xét, tuyên dương - Làm bảng con từng câu. Bài 2 : - Gọi 1 em nêu đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Hs nhận xét - Bài toán hỏi gì ? - Lắng nghe - Muốn tìm 8 lít dầu hoả cân nặng bao - Hs đọc đề nhiêu em phải tìm cái gì trước? - 4,5 lít nặng 3,42kg - Muốn tìm một lít dầu cân nặng bao nhiêu - 8 lít cân nặng bao nhiêu ? em làm thế nào ? - Tìm 1 lít dầu cân nặng bao nhiêu kg ? - Muốn tìm 8 lít dầu cân nặng bao nhiêu kg em làm thế nào ? - Lấy 3,42 chia cho 4,5 - Yêu cầu giải vào vở - Lấy khối lượng của 1 lít dầu nhân với 8 - Giải vào vở, bảng lớp : 1 em Bài giải Mỗi lít dầu hỏa nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,67 ( kg) 8 lít dầu hỏa nặng là: - Gv nhận xét 9 bài 0,76 x 8 = 6, 08 (kg) 4/ vận dụng sáng tạo: Đáp số: 6, 08 kg - Muốn chia một số thập phân cho một số - Lắng nghe thập phân ta làm thế nào? : - Nhận xét tiết học - 2 HS nêu lại quy tắc. - Lắng nghe IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . LỊCH SỬ THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức kĩ năng- Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( Phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bảo vệ căn cứ địa kháng chiến )
  24. 2/ năng lực+ Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. 3/ phẩm chất: giáo dục hs yêu nước HSKT : Nắm được mốc thời gian và kết quả của chiến dịch. II/ Dồ dùng dạy học III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.khởi động kết nối : – Gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. - Lắng nghe 2/ khám phá Tìm hiểu bài : - Lắng nghe 2.1 Âm mưu của địch và chủ trương của ta. - Yêu cầu đọc sgk và trả lời câu hỏi: + Sau khi đánh chiếm Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì ? - Đọc và trả lời + Vì sao chúng muốn quyết tâm thực hiện + Thực dân có âm mưu mở cuộc tấn âm mưu đó ? công với quy mô lớn lên căn cứ Việt Bắc. + Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì đây là nơi trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta, nếu đánh + Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng thắng chúng có thể kết thúc chiến tranh và Chính phủ ta có chủ trương gì ? xâm lược và đưa nước ta về chế độ thuộc địa. + Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì của 2.2: Một số sự kiện của chiến dịch Việt Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã họp và quyết Bắc thu- đông 1947. định: Phải phá tan cuộc tấn công mùa - Yêu cầu TL nhóm 4:Trình bày một số sự đông của giặc. kiện của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. + Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? Nêu cụ thể từng đường. - TL và trình bày + Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo 3 đường: - Binh đoàn quân dù nhảy dù xuống thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn. - Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên + Quân ta đã tiến công chặn đánh quân đèo Bông Lau, Cao Bằng rồi vòng địch như thế nào ? xuống Bắc Kạn. - Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên Quang. + Sau hơn một tháng tấn công lên Việt + Quân ta tấn công quân địch cả ba Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế đường: Tại thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, nào? Chợ Đồn, quân địch vừa nhảy dù xuống
  25. + Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta rơi vào trận phục kích của ta. Trên thu được kết quả ra sao ? đường số 4 + Sau hơn một tháng bị sa lầy ở Việt Bắc, địch buộc phải rút quân. Thế nhưng 2.3 Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đường rút quân của chúng . thu- đông 1947. + Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu ta đã - Yêu cầu TL nhóm 2 tiêu diệt hơn 3000 tên địch, bắn rơi 16 + Thắng lợi của chiến dịch đã tác động thế máy bay, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, nào đến âm mưu đánh nhanh- thắng nhanh, tàu chiến, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp ? + Sau chiến dịch, cơ quan đầu não của ta ở Việt Bắc như thế nào ? - TL nhóm 2 + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ + Buộc chúng phải chuyển sang đánh điều gì về sức mạnh và truyền thống của lâu dài với ta. nhân dân ta ? + Thắng lợi tác động thế nào đến tinh thần chiến đấu của nhân dân cả nước ? +Cơ quan đầu não kháng chiến tại Việt 3) vận dụng sáng tạo Bắc được bảo vệ vững chắc. Tại sao nói: Việt Bắc thu- đông 1947 là “ +Cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và mồ chôn giặc Pháp” ? tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân ta. + Thắng lợi của chiến dịch đã cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn dân ta. + Trong chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947, giặc Pháp dùng không quân, thuỷ quân và bộ binh ồ ạt tấn công lên Việt - Nhận xét tiết học. Bắc hòng tiêu diệt cơ quan đầu não của ta để kết thúc chiến tranh xâm lược. Nhưng tại đây, chúng đã bị ta đánh bại, giặc Pháp chết nhiều vô kể, vì thế có thể nói Việt Bắc thu- đông 1947 là mồ chôn giặc Pháp. - Lắng nghe IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . KHOA HỌC XI – MĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức kĩ năng- Nhận biết một số tính chất của xi măng 2/ năng lực- Nêu được một số cách bảo quản xi măng - Quan sát nhận biết xi măng. 3/ phẩm chất: giáo dục hs bảo vệ môi trường HSKT: Quan sát nhận biết xi măng và nêu được một số cách bảo quản xi măng. II. Đồ dùng dạy học :- Gv: Vỏ bao xi măng
  26. Hs:sgk III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 2. khởi động kết nối GV giới thiệu 2/ khám phá Tìm hiểu bài : - Lắng nghe HĐ1 : Quan sát Mục tiêu : nhận biết xi măng -Yêu cầu quan sát hình SGK, TL nhóm 2 + Nêu tên từng hình - Q sát, thảo luận, 1số nhóm trình bày + Hình 1 : xi măng đã đóng bao + Kể tên một số nhà máy xi măng mà em + Hình 2: xi măng chưa đóng bao biết + Hình 3 : nhà máy sản xuất xi măng Hà Giang - Yêu cầu một số nhóm trình bày + Một số nhà máy xi măng : Hoàng - GV Kết luận Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, HĐ2 : Thảo luận nhóm Hải Phòng, Hà Tiên * Mục tiêu : Nhận biết tính chất của xi măng - Một số nhóm trình bày. và cách bảo quản - Theo dõi. - Yêu cầu từng nhóm đọc thông tin SGK tìm hiểu tính chất và cách bảo quản xi măng - Tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ : + Mỗi tổ cử 1 bạn làm ban giám khảo - TL nhóm thông tin trong sách + Lớp trưởng dẫn chương trinh : Nêu câu hỏi, các đội thất cờ giành quyền trả lời. Mỗi câu trả lời đúng ghi 10 điểm, trả lời sai bị - Mỗi tổ cử 3 bạn tham gia trư 5 điểm 1. Xi măng ở dạng gì ? + Xi măng ở dạng bột 2. Xi măng có màu gì ? + Xi măng có màu xám xanh, nâu đất, 3. Xi măng có hòa tan trong nước không ? trắng 4. Khi trộn với nước xi măng trở nên như + Xi măng không hòa tan trong nước thế nào ? +Xi măng dẻo và nhanh khô 5. Khi khô, xi măng sẽ như thế nào ? 6 Cần phải bảo quản xi măng như thế nào ? + kết thành tảng, cứng như đá 7 Tại sao phải bảo quản xi măng như thế ? + để nơi khô ráo, buộc chặt bao chưa dùng hết - Nhận xét, tuyên dương và kết luận + Gặp nước hay không khí ẩm sẽ khô, 3 )vận dụng sáng tạo: kết tảng và cứng như đá - Xi măng ở dạng gì ? Xi măng có màu gì ? - Theo dõi. Xi măng có hòa tan trong nước không ? - Hs trả lời - Nhận xét tiết học - Lắng nghe IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . .