Bộ đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt Lớp 5

doc 11 trang Hùng Thuận 25/05/2022 7320
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_trac_nghiem_mon_tieng_viet_lop_5.doc

Nội dung text: Bộ đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt Lớp 5

  1. BỘ ĐỀ TRẮC NGHIỆM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước từ có tiếng bảo mang nghĩa: “giữ, chịu trách nhiệm” A. Bảo kiếm B. Bảo toàn C. Bảo ngọc D. Gia bảo Câu 2: a. Đồng nghĩa với từ hạnh phúc là từ: A. Sung sướng B. Toại nguyện C. Phúc hậu D. Giàu có b. Trái nghĩa với từ hạnh phúc là từ: A. Túng thiếu B. Bất hạnh C. Gian khổ D. Phúc tra Câu 3: Hãy nhận xét cách sắp xếp vị trí các trạng ngữ trong các câu dưới đây và đánh dấu X vào những câu đúng: A) Lúc tảng sáng, ở quãng đường này, lúc chập tối, xe cộ qua lại tấp nập. B) Lúc tảng sáng và lúc chập tối, ở quãng đường này, xe cộ qua lại rất tấp nập. C) Ở quãng đường này, lúc tảng sáng và lúc chập tối xe cộ qua lại rất tấp nập. D) Lúc chập tối ở quãng đường này, lúc tảng sáng và lúc chập tối, xe cộ qua lại rất tấp nập. Câu 4: Từ nào dưới đây có tiếng “bảo” không có nghĩa là “giữ, chịu trách nhiệm”. A. bảo vệ B. bảo hành C. bảo kiếm D. bảo quản Câu 5: Câu văn nào dưới đây dùng sai quan hệ từ: A. Tuy trời mưa to nhưng bạn Hà vẫn đến lớp đúng giờ. B. Thắng gầy nhưng rất khoẻ. C. Đất có chất màu vì nuôi cây lớn. D. Đêm càng về khuya, trăng càng sáng. Câu 6: Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại? A. Cầm. B. Nắm C. Cõng. D. Xách. Câu 7: Cho đoạn thơ sau: Muốn cho trẻ hiểu biết Thế là bố sinh ra Bố bảo cho bé ngoan Bố dạy cho biết nghĩ (Chuyện cổ tích loài người- Xuân Quỳnh) Cặp quan hệ từ in nghiêng trên biểu thị quan hệ gì? A. Nguyên nhân - kết quả. B. Tương phản. C. Giả thiết - kết quả. D. Tăng tiến. Câu 8: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ “ chạy” trong thành ngữ “ Chạy thầy chạy thuốc”,? A. Di chuyển nhanh bằng chân. B. Hoạt động của máy móc. C. Khẩn trương tránh những điều không may xảy ra. D Lo liệu khẩn trương để nhanh có được cái mình muốn. Câu 9: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu:"Bạn có thể đưa cho tôi lọ mực không?" thuộc kiểu câu: ===
  2. A. Câu cầu khiến B. Câu hỏi có mục đích cầu khiến. C. Câu hỏi D. Câu cảm. Câu 10: Dòng nào có từ mà tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại? A. Nhân loại, nhân tài, nhân lực. B. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái. C. Nhân công, nhân chứng, chủ nhân. D. Nhân dân, quân nhân, nhân vật. Câu 11: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép? A. Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ. B. Sau nhiều năm xa quê, giờ trở về, nhìn thấy con sông đầu làng, tôi muốn giang tay ôm dòng nước để trở về với tuổi thơ. C. Mùa xuân, hoa đào, hoa cúc, hoa lan đua nhau khoe sắc. D. Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới là tóc trắng nhìn cháu âu yếm và mến thương. Câu 12: Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ hoà bình? A) Bình yên. B) Hoà thuận. C) Thái bình. D) Hiền hoà. Câu 13: Câu nào sau đây không phải là câu ghép. A) Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ. B) Mây đen kéo kín bầu trời, cơn mưa ập tới. C) Bố đi xa về, cả nhà vui mừng. D) Bầu trời đầy sao nhưng lặng gió. Câu 14: Trong câu sau:"Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm" có: A. 1 Tính từ; 1 động từ. B. 2 Tính từ; 2 động từ C. 2 Tính từ; 1 động từ. D. 3 Tính từ; 3 động từ. Câu 15: Câu:"Bạn có thể đưa cho tôi lọ mực không?" thuộc kiểu câu: A. Câu cầu khiến B. Câu hỏi C. Câu hỏi có mục đích cầu khiến. D. Câu cảm. Câu 16: Ghi dấu x vào trước từ trái nghĩa với từ “ thắng lợi” A. Thua cuộc B. Chiến bại C. Tổn thất D. Thất bại Câu 17: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các từ láy: A. Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả B. Bằng bặn, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái C. Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm D. Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm Câu 18: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các động từ: A. Niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự B. Vui tươi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thương ===
  3. C. Vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự D. Vui tươi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự Câu 19: Cho các câu tục ngữ sau: - Cáo chết ba năm quay đầu về núi. - Lá rụng về cội. - Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. Chọn ý thích hợp dưới đây để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ trên. a. Làm người phải thuỷ chung. b. Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên. c. Loài vật thường nhớ nơi ở cũ . d. Lá cây thường rụng xuống gốc. Câu 20: Tìm từ trái nghĩa cho từ “Hoà bình”. Đặt hai câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa. Câu 21: Xác định từ viết đúng: A. Chăm lo B. Chăm no C. Trăm no D. Trăm lo Câu 22: Từ điền vào chỗ trống của câu: " Hẹp nhà bụng " là: A. nhỏ. B. rộng. C. to. D. tốt. Câu 23: Trong các từ sau từ nào không phải là danh từ. A. Niềm vui B. Màu xanh C. Nụ cười. D. Lầy lội Câu 24: Truyện ăn xôi đậu để thi đậu từ "đậu" thuộc: A. Từ nhiều nghĩa. B. Từ đồng nghĩa. C. Trái nghĩa. D. Từ đồng âm. Câu 25: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau A. Hoà bình B. Thương yêu. C. Đoàn kết. D. Giữ gìn. Câu 26: Thành ngữ nào dưới đây nói về tinh thần dũng cảm? A. Chân lấm tay bùn. B. Đi sớm về khuya. C. Vào sinh ra tử. D. Chết đứng còn hơn sống quỳ. Câu 27: Từ “xanh” trong câu “Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha” và từ “xanh” trong câu “Bốn mùa cây lá xanh tươi” có quan hệ với nhau như thế nào? A. Đó là một từ nhiều nghĩa. B. Đó là hai từ đồng nghĩa. C. Đó là hai đồng âm. D. Đó là từ nhiều nghĩa và từ đồng nghĩa. Câu 28: Trong các nhóm từ sau đây, nhóm nào là tập hợp các từ láy: A. xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ mộng. B. xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ màng. C. xa xôi, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng. D. xa xôi, xa lạ, mải miết, mong mỏi. Câu 29: Trong các câu sau đây, câu nào có từ " ăn" được dùng theo nghĩa gốc: A. Làm không cẩn thận thì ăn đòn như chơi! B. Chúng tôi là những người làm công ăn lương. C. Cá không ăn muối cá ươn. D. Bạn Hà thích ăn cơm với cá. ===
  4. Câu 30: Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ "nhô" (Trong câu: Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau luỹ tre xanh thẳm) A. Mọc, ngoi, dựng. B. Mọc, ngoi, nhú. C. Mọc, nhú,đội. D. Mọc, đội, ngoi. Câu 31: Trong 2 câu thơ "Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay Vượn hót chim kêu suốt cả ngày" A. Có 5 danh từ, 2 động từ, 1 tính từ, đó là . B. Có 6 danh từ, 2 động từ, 1 tính từ, đó là (DT: cảnh, rừng, Việt Bắc,vượn, chim, ngày. ĐT: hót, kêu. TT: hay.) C. Có 4 danh từ, 3 động từ, 1 tính từ, đó là . D. Có 4 danh từ, 2 động từ, 1 tính từ, đó là: Câu 32: Đọc đoạn văn sau: (a) Hà dẫn Hoa cùng ra ruộng lạc .(b)Bây giờ, mùa lạc đang vào củ .(c) Hà đã giảng giải cho cô em họ cách thức sinh thành củ lạc. (d) Một đám trẻ đủ mọi lứa tuổi đang chơi đùa trên đê. Trong đoạn văn trên, câu văn nào không phải là câu kể: Ai làm gì? A. câu (a) B. câu (b) C. câu (c) D. câu(d) Câu 33. Đọc hai câu thơ sau: Sáu mươi tuổi vẫn còn xuân chán So với ông Bành vẫn thiếu niên. Nghĩa của từ “xuân” trong đoạn thơ là: A. Mùa đầu tiên trong 4 mùa B. Trẻ trung, đầy sức sống C. Tuổi tác D. Ngày Câu 34. Cho câu sau: Hình ảnh người dũng sĩ mặc áo giáp sắt, đội mũ sắt, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân giặc. là câu sai vì: A. Thiếu chủ ngữ. B. Thiếu vị ngữ. C. Thiếu trạng ngữ. D. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ. Câu 35. Câu chia theo mục đích diễn đạt gồm có các loại câu sau: A. Câu kể, câu đơn, câu ghép, câu hỏi. B. Câu hỏi, câu ghép, câu khiến, câu kể. C. Câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. D. Câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu đơn. Câu 36. Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc? A. Tết đến, hàng bán rất chạy B. Nhà nghèo, Bác phải chạy ăn từng bữa. C. Lớp chúng tôi tổ chức thi chạy. D. Đồng hồ chạy rất đúng giờ. Câu 37. Câu tục ngữ:"Đói cho sạch, rách cho thơm” có ý khuyên ta điều gì? A. Đói rách cũng phải ăn ở sạch sẽ, vệ sinh. B. Dù có nghèo túng, thiếu thốn cũng phải sống trong sạch, giữ gìn phẩm chất tốt đẹp C. Dù nghèo đói cũng không được làm điều gì xấu. D. Tuy nghèo đói nhưng lúc nào cũng phải sạch sẽ thơm tho. Câu 38: Cuối của bài thơ “Hành trình của bầy ong” tác giả có viết: ===
  5. "Bầy ong giữ hộ cho người Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày." Hai dòng thơ trên ý nói gì? A. Bầy ong đã làm cho những mùa hoa tàn phai nhanh. C. Bầy ong đã làm cho những mùa hoa không bao giờ hết. B. Bầy ong đã giữ những giọt mật cho đời. D. Bầy ong giữ được những hương vị của mật hoa cho con người sau khi các mùa hoa đã hết Câu 39: Cho câu văn: Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím. Chủ ngữ trong câu trên là: A. trên nền cát trắng tinh B. nơi ngực cô Mai tì xuống C. nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc D. những bông hoa tím Câu 40: Dòng nào gồm các từ láy: A. Đông đảo, đông đúc, đông đông, đông đủ, đen đen, đen đủi, đen đúa. B. Chuyên chính, chân chất, chân chính, chăm chỉ, chậm chạp. C. Nhẹ nhàng, nho nhỏ, nhớ nhung, nhàn nhạt, nhạt nhẽo, nhấp nhổm, nhưng nhức. D. Hao hao, hốt hoảng, hây hây, hớt hải, hội họp, hiu hiu, học hành. Câu 41: Cặp quan hệ từ trong câu sau biểu thị quan hệ gì? Câu: Không chỉ sáng tác nhạc, Văn Cao còn viết văn và làm thơ. A. Quan hệ nguyên nhân- kết quả. B. Quan hệ tương phản. C. Quan hệ điều kiện- kết quả. D. Quan hệ tăng tiến Câu 42: Từ “đánh” trong câu nào được dùng với ý nghĩa gốc: A. Mẹ chẳng đánh em Hoa bao giờ vì em rất ngoan. B. Bạn Hùng có tài đánh trống. C. Quân địch bị các chiến sĩ ta đánh lạc hướng. D. Bố cho chú bé đánh giày một chiếc áo len. Câu 43: Thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính “chăm chỉ”. A. Chín bỏ làm mười. B. Dầm mưa dãi nắng. C. Thức khuy dậy sớm. D. Đứng mũi chịu sào. Câu 44: Dòng nào chỉ gồm các động từ. A. Niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự. B. Vui tươi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thương. C. Vui tươi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự. D. Vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự. Câu 45: Câu “Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ cho thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng” có mấy vế câu: A. Có 1 vế câu B. Có 2 vế câu C. Có 3 vế câu Câu 46: Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với những từ còn lại? A. phang B. đấm C. đá D. vỗ Câu 47: Từ “đánh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc A. Hằng tuần, vào ngày nghỉ, bố thường đánh giầy. B. Sau bữa tối, ông và bố tôi thường ngồi đánh cờ. C. Các bác nông dân đánh trâu ra đồng cày. D. Chị đánh vào tay em ===
  6. Câu 48: Từ ngữ nào dưới đây viết đúng chính tả? A. xuất xắc B. xuất sắc C. suất sắc D. suất xắc Câu 49: Từ " đi" trong câu nào dưới đây mang nghĩa gốc: A. Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. B. Nó chạy còn tôi đi. C. Thằng bé đã đến tuổi đi học. D. Anh đi con Mã, còn tôi đi con Tốt. Câu 50: Từ nào dưới đây có tiếng đồng không có nghĩa là “cùng”? A. Đồng hương B. Thần đồng C. Đồng nghĩa D. Đồng chí Câu 51: Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau? A. Leo - chạy B. Chịu đựng - rèn luyện C. Luyện tập - rèn luyện D. Đứng - ngồi Câu 52: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng? A. Tin vào bản thân mình B. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình C. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác D. Coi trọng mình và xem thường người khác Câu 53: Dòng nào dưới đây nêu đúng quy định viết dấu thanh khi viết một tiếng? A. Ghi dấu thanh trên chữ cái ở giữa các chữ cái của phần vần B. Ghi dấu thanh trên một chữ cái của phần vần C. Ghi dấu thanh vào trên hoặc dưới chữ cái ghi âm chính của phần vần D. Ghi dấu thanh dưới một chữ cái của phần vần Câu 54: Câu kể hay câu trần thuật được dùng để: A. Nêu điều chưa biết cần được giải đáp B. Kể, thông báo, nhận định, miêu tả về một sự vật, một sự việc C. Nêu yêu cầu, đề nghị với người khác D. Bày tỏ cảm xúc của mình về một sự vật, một sự việc Câu 55: Câu nào dưới đây dùng dấu hỏi chưa đúng? ===
  7. A. Hãy giữ trật tự? B. Nhà bạn ở đâu? C. Vì sao hôm qua bạn nghỉ học? D. Một tháng có bao nhiêu ngày hả chị? Câu 56: Câu nào dưới đây dùng dấu phẩy chưa đúng? A. Mùa thu, tiết trời mát mẻ. B. Hoa huệ hoa lan, tỏa hương thơm ngát. C. Từng đàn kiến đen, kiến vàng hành quân đầy đường. D. Nam thích đá cầu, cờ vua. Câu 57: Trạng ngữ trong câu sau: “Nhờ siêng năng, Nam đã vượt lên đứng đầu lớp.” bổ sung cho câu ý nghĩa gì? A. Chỉ thời gian B. Chỉ nguyên nhân C. Chỉ kết quả D. Chỉ mục đích Câu 58: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép? A. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran. B. Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông. C. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. D. Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa. Câu 59: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây ca ngợi đạo lý thủy chung, luôn biết ơn những người có công với nước với dân? A. Muôn người như một B. Chịu thương, chịu khó C. Dám nghĩ dám làm D. Uống nước nhớ nguồn Câu 60: Câu ghép nào biểu thị quan hệ tương phản trong các câu sau đây? A. Nếu trời trở rét thì con phải mặc áo ấm. B. Tuy Hoàng không được khỏe nhưng Hoàng vẫn đi học. C. Do được dạy dỗ nên em bé rất ngoan. D. Chúng em chăm học nên cô giáo rất mực thương yêu. Câu 61: Trong các câu kể sau, câu nào thuộc câu kể Ai làm gì? A. Công chúa ốm nặng. B. Chú hề đến gặp bác thợ kim hoàn. ===
  8. C. Nhà vua lo lắng. D. Hoàng hậu suy tư. Câu 62: Từ “Thưa thớt” thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Tính từ C. Động từ D. Đại từ Câu 63: Từ “trong” ở cụm từ “phấp phới trong gió” và từ “trong” ở cụm từ “nắng đẹp trời trong” có quan hệ với nhau như thế nào? A. Đó là một từ nhiều nghĩa B. Đó là hai từ đồng nghĩa C. Đó là hai từ đồng âm D. Đó là hai từ trái nghĩa Câu 64: Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để tả trạng thái? A. Vạm vỡ - gầy gò B. Thật thà - gian xảo C. Hèn nhát - dũng cảm D. Sung sướng - đau khổ Câu 65: Trong các từ ngữ sau: “Chiếc dù, chân đê, xua xua tay” những từ nào mang nghĩa chuyển? A. Chỉ có từ “chân” mang nghĩa chuyển B. Có hai từ “dù” và “chân” mang nghĩa chuyển C. Cả ba từ “dù”, “chân” và “tay” đều mang nghĩa chuyển D. Có hai từ “chân” và “tay” mang nghĩa chuyển Câu 66: Trong câu “Dòng suối róc rách trong suốt như pha lê, hát lên những bản nhạc dịu dàng.”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A. So sánh B. Nhân hóa C. So sánh và nhân hóa D. Điệp từ Câu 67: “Thơm thoang thoảng” có nghĩa là gì? A. Mùi thơm ngào ngạt lan xa B. Mùi thơm phảng phất, nhẹ nhàng C. Mùi thơm bốc lên mạnh mẽ D. Mùi thơm lan tỏa đậm đà Câu 68: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào viết đúng chính tả? A. Lép Tôn – xtôi B. Lép tôn xtôi C. Lép tôn – xtôi D. Lép Tôn - Xtôi Câu 69: Câu “Giêng hai rét cứa như dao: Nghe tiếng ào mào ống gậy ra ông.” Thứ tự cần điền vào chỗ chấm là: A. 2 âm tr, 1 âm ch B. 2 âm ch, 1 âm tr ===
  9. C. 1 âm th, 2 âm tr D. 2 âm th, 1 âm tr Câu 70: Quan hệ từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống trong câu: “Tấm chăm chỉ hiền lành Cám thì lười biếng, độc ác.”? A. còn B. là C. tuy D. dù Câu 71: “Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo, Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.” Câu ca dao trên là câu ghép có quan hệ gì giữa các vế câu? A. quan hệ nguyên nhân - kết quả. B. quan hệ kết quả - nguyên nhân. C. quan hệ điều kiện - kết quả. D. quan hệ tương phản. Câu 72: Khổ thơ sau đây sứ dụng mấy lần biện pháp nhân hóa? Bầy chim đi ăn về Rót vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc. Nắng đứng ngủ quên Trên những bức tường Làn gió về mang hương Ủ đầy những rãnh tường chưa trát vữa. A. 1 lần B. 2 lần C. 3 lần D. 4 lần Câu 73: “Đất sỏi có chạch vàng” nghĩa là gì? A. Nơi xa lạ, không có quan hệ thân thuộc với mình. B. Nơi khắc nghiệt, nghèo nàn nhưng vượng khí hào kiệt, sinh ra nhiều tài năng, nhiều nhân vật lỗi lạc. C. Nơi có điều kiện thuận lợi, dễ làm ăn, nhiều người tập trung, qui tụ đông đúc để sinh sống, gây dựng cơ đồ sự nghiệp. D. Phong tục tập quán, lề thói riêng của từng địa phương đòi hỏi phải được tuân thủ, tôn trọng Câu 74: Tiếng nào có âm đệm là “U”? A. Thu B. Trụi C. Luật D. Chuông. ===
  10. Câu 75: Câu chủ đề có vai trò như thế nào trong đoạn văn? A. Làm ý chính nổi bật B. Dẫn đến ý chính. C. Là ý chính. D . Giải thích cho ý chính. Câu 76: Tiếng “phúc” nào trong các từ cho sau có nghĩa là “điều may mắn tốt lành”? A. Phúc trạch B. Phúc ấm C. Tâm phúc D. Vô phúc. Câu 77: Cho đoạn thơ sau: Em chạy nhảy tung tăng Múa hát quanh ông trăng Em nhảy trăng cũng nhảy, Mái nhà ướt ánh vàng. Ở hai câu thơ cuối, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Biện pháp nhân hóa. B. Biện pháp so sánh C. Biện pháp nhân hóa và so sánh. D. Biện pháp tu từ khác. Câu 78: Quan hệ từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống trong câu: “Tấm chăm chỉ hiền lành Cám thì lười biếng, độc ác.”? A. còn B. là C. tuy D. dù Câu 79: Dòng nào dưới đây chứa các từ thể hiện nét đẹp tâm hồn, tính cách của con người? A. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, xinh đẹp, phúc hậu B. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, hồn nhiên, phúc hậu C. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, thon thả, phúc hậu D. thuỳ mị, nết na, hồn nhiên, đằm thắm, cường tráng Câu 80: Câu nào dưới đây là câu ghép? A. Lưng con cào cào và đôi cánh mỏng mảnh của nó tô màu tía, nom đẹp lạ. B. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. C. Sóng nhè nhẹ liếm vào bãi cát, bọt tung trắng xoá. ===
  11. D. Vì những điều đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học thật giỏi. Câu 81: Dòng nào dưới đây là vị ngữ của câu: “Những chú voi chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòi.”? A. đều ghìm đà, huơ vòi B. ghìm đà, huơ vòi C. huơ vòi D. chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòi Câu 82: Từ nào dưới đây có tiếng “lạc” không có nghĩa là “rớt lại; sai”? A. lạc hậu C. lạc điệu B. mạch lạc D. lạc đề Câu 83: Câu: “Lan cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu.” có mấy động từ? A. 4 động từ B. 3 động từ C. 2 động từ D. 1 động từ Câu 84: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây ca ngợi vẻ đẹp về phẩm chất bên trong của con người? A. Đẹp như tiên. C. Đẹp như tranh. B. Cái nết đánh chết cái đẹp. D. Cả a, b, c đều đúng. Câu 85: Nhóm từ nào dưới đây không phải là nhóm các từ láy: A. mơ màng, mát mẻ, mũm mĩm C. mờ mịt, may mắn, mênh mông B. mồ mả, máu mủ, mơ mộng D. Cả a, b, c đều đúng. Câu 86: Trong các nhóm từ láy sau, nhóm từ láy nào vừa gợi tả âm thanh vừa gợi tả hình ảnh? A. khúc khích, ríu rít, thướt tha, ào ào, ngoằn ngoèo B. lộp độp, răng rắc, lanh canh, loảng xoảng, ầm ầm C. khúc khích, lộp độp, loảng xoảng, leng keng, chan chát D. Cả a, b, c đều đúng. Câu 87: Từ không đồng nghĩa với từ “hoà bình” là: A. bình yên B. thanh bình C. hiền hoà D. Cả a, b, c đều đúng. ===