Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đại Hưng
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đại Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2021.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đại Hưng
- Trường Tiểu học Đại Hưng BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học 2021 - 2022 Lớp: 5 Môn Tiếng Việt – Lớp 5 Họ và tên: Thời gian: ( Không kể thời gian giao đề) ĐIÊM LỜI NHẬN XÉT CHỮ KÍ GV Đọc: . Viết: . Giáo viên 1: TB: . Giáo viên 2: A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU ( 10 ĐIỂM) 1. Đọc thành tiếng ( 3 điểm) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 - Học sinh đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm và hiểu nội dung đoạn đọc. 2. Đọc thầm bài Một chuyên gia máy xúc/ SHDH (Trang 48) và làm bài tập (7 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. ( M1- 0,5đ) Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? A. Ở công trường B. Ở nông trường C. Ở nhà máy D. Ở xưởng sản xuất Câu 2. ( M2- 1đ) A-lếch-xây làm nghề gì? A. Giám đốc công trường. B. Chuyên gia máy xúc. C. Chuyên gia giáo dục. D. Chuyên gia máy ủi. Câu 3. ( M1- 0,5đ) Hình dáng của A-lếch-xây như thế nào? A. Thân hình cao lớn, mái tóc đen bóng. B. Thân hình nhỏ nhắn, mái tóc vàng óng. C. Thân hình cao lớn, mái tóc vàng óng. D. Thân hình nhỏ nhắn, mái tóc đen bóng. Câu 4. ( M1- 0,5đ) Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? A. Bộ quần áo xanh công nhân, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt to chất phác B. Bộ quần áo xanh nông dân, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt to chất phác C. Bộ quần áo xanh giám đốc, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt to chất phác D. Bộ quần áo xanh bộ đội, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt to chất phác
- Câu 5. ( M3 - 1đ) Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? Câu 6. ( M4 - 0,5đ) Qua bài đọc, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? Câu 7. ( M1- 0,5đ) Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “hoà bình”? A. Lặng yên B. Thái bình C. Yên tĩnh D. Chiến tranh Câu 8. ( M2- 1đ) Dòng nào dưới đây gồm những từ đồng nghĩa với từ vàng óng? A. vàng rực, vàng tươi, vàng bạc, vàng hoe B. vàng rực, vàng tươi, vàng khè, vàng hoe C. vàng rực, vàng tươi, vàng khè, tiền vàng D. vàng rực, vội vàng, vàng khè, vàng hoe Câu 9. ( M3-1đ) Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau: Cánh đồng – đồng nghiệp - Cánh đồng: - Đồng nghiệp: Câu 10. ( M4- 0,5đ) Đặt câu một câu theo nghĩa gốc và một câu theo nghĩa chuyển với từ đi. - Câu có từ đi được dùng theo nghĩa gốc : - Câu có từ đi được dùng theo nghĩa chuyển : B. KIỂM TRA VIẾT( 10 ĐIỂM) 1. Chính tả : (2 điểm). Nghe-viết đoạn văn trong bài : Kì diệu rừng xanh (Từ Nắng trưa đã rọi xuống đến không kịp đưa mắt nhìn theo.) 2. Tập làm văn: (8 điểm). Đề bài : Đề bài : Em hãy viết đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê hương em vào một buổi sáng ( hoặc buổi trưa, chiều) trên cánh đồng hay trong vườn cây.