Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 5 (Bản hay)

doc 68 trang Hùng Thuận 26/05/2022 2590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 5 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_5_ban_hay.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 5 (Bản hay)

  1. Phân môn: Tập đọc ; Lớp: Năm Tên bài học Một chuyên gia máy xúc Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bức thư : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. 3.Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu Tiếng Việt. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nớc ngoài hỗ trợ xây dựng: Cầu Thăng Long, nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận - HS: SGK ; vở tập đọc. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về - 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời động: (5 phút) trái đất. các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét. - Trong sự nghiệp bảo vệ và xây dựng tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tình của bạn bè năm châu. bài Một chuyên gia máy xúc thể hiện phần nào tình cảm hữu nghị, tương thân tương ái của bạn bè nước ngoài với nhân dân VN. Ta hãy quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2. Hoạt động luyện * Mục tiêu: Rèn đọc đúng từ, đọc đúng đọc: (15 phút) câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. * Cách tiến hành: - GV đọc toàn bộ bài tập đọc. - HS nghe, cả lớp đọc thầm bài. - Chia đoạn: chia làm 4 đoạn. - Đọc nối tiếp lần 1: 4 HS đọc, GV sửa - 4 HS đọc nối tiếp lỗi phát âm. - GV ghi từ khó HS đọc sai. - HS đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp lần 2. GV kết hợp - 4 HS đọc nối tiếp. HS đọc từ giải nghĩa từ chú giải. chú giải trong SGK. - Yêu cầu đọc lướt văn bản tìm câu, - HS đọc và nêu câu khó. đoạn khó đọc.
  2. - GV ghi từ câu dài khó đọc lên bảng (Bảng phụ) - Yêu cầu HS đọc. - HS đọc nối tiếp. - GV đọc toàn bài. 3. Hoạt động tìm * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Tình hữu hiểu bài: (7 phút) nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Cách tiến hành: - HS đọc thầm đoạn. - HS đọc thầm đoạn. - HS đọc câu hỏi. - 1 HS đọc câu hỏi. + Anh Thuỷ gặp anh A- lếch - xay ở + Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- đâu? xây ở công trường xây dựng. + Dáng vẻ của anh A- lếch- xây có gì + Anh A-lếch- xây có vóc người đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng , thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phác. + Dáng vẻ của A- lếch- xây gợi cho tác + Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn giả cảm nghĩ như thế nào? đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ + Chi tiết nào làm cho em nhớ nhất? Vì + Chi tiết tả anh A- lếch- xây sao? xuất hiện ở công trường. + Chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và anh A-lếch xây. Họ rất nhau về công việc. Họ rất nói chuyện rất cởi mở, thân mạt. - Giảng: chuyên gia máy xúc A-lếch- - HS lắng nghe. xây cùng vơi nhân Liên Xô luôn kề vai sát canh với nhân dân Việt Nam, giúp đỡ nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nuớc. Dáng vẻ của anh A- lếch - xây khiến anh Thuỷ đặc biệt chú ý, gợi nên ngay cảm giác đầu thật giản dị, thân mật. Anh có vẻ mặt chất phát, dáng dấp của một người lao động. Tất cả đều toát lên vẻ dễ gần, dễ mến. Tình bạn của 2 người thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc. + Nội dung bài nói lên điều gì? + Kể về tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân VN, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thể giới. - GV ghi nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài. 4. Hoạt động đọc * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn thể diễn cảm: (7 phút) hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. * Cách tiến hành:
  3. - Treo bảng phụ có đoạn văn chọn - HS nghe, đọc thầm theo. hướng dẫn luyện đọc (Đoạn 4). - 4 HS đọc thi đọc hay. - GV đọc mẫu. - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét đánh giá. 5. Hoạt động ứng - Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A- - Học sinh trả lời. dụng: (3 phút) lếch-xây gợi cho em cảm nghĩ gì ? 6. Hoạt động sáng - Sưu tầm những tư liệu nói về tình hữu - HS nghe và thực hiện. tạo: (2 phút) nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các nước trên thế giới.
  4. Môn: Toán ; Lớp: Năm Tên bài học Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài (tr. 22) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết gọi tên, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. 2. Kĩ năng: * Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2 (a, c); Bài 3. * HS có năng lực : 3. Thái độ: Thích học toán, giải toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ để HS làm BT. - HS : SGK ; nháp ; vở bài làm toán. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS động: (5 phút) làm các bài tập hướng dẫn luyện tập dưới lớp theo dõi và nhận xét. thêm của tiết học trước. - GV nhận xét. - Trong tiết học toán này chúng ta - HS nghe. cùng ôn tập về các đơn vị đo độ dài và giải các bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài. 2. Hoạt động thực * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn hành: (25 phút) vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . * Cách tiến hành: Bài 1 - GV treo bảng có sẵn nội dung bài - HS đọc đề bài. tập và yêu cầu HS đọc đề bài. + 1m bằng bao nhiêu dm ? + 1m = 10dm - GV viết vào cột mét : 1m = 10 dm 1 + 1m = dam . + 1m bằng bao nhiêu dam ? 10 - GV viết tiếp vào cột mét để có : 1 1m = 10dm = dam . 10
  5. - GV yêu cầu HS làm tiếp các cột còn - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lại trong bảng. lớp làm bài vào vở bài tập. Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét km hm dam m dm cm mm 1km 1hm 1m 1m 1dm 1cm 1mm = 10hm =10dam = 10dm = = 10dm = 10cm = 10mm 1 = cm 1 1 1 1 1 = hm dam = dam = m = dm 10 10 10 10 10 10 + Dựa vào bảng đơn vị hãy cho biết + Trong 2 đơn vị đo độ dài liền trong hai đơn vị đo độ dài liền nhau nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần thì đơn vị gấp mấy lần đơn vị bé, đơn đơn vị bé. vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn. 1 đơn vị bé bằng đơn vị lớn. 10 Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài. làm bài. 1 a) 135m = 1350 dm b) 8300m = 830dam c) 1mm = cm 10 1 342dm = 3420cm 4000m = 40km 1cm = m 100 1 15cm = 150mm 25000m = 25km 1m = m 1000 - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chèo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV viết lên bảng 4km 37m = m - HS nêu : và yêu cầu HS nêu cách tìm số thích 4km37 = 4km + 37m hợp điền vào chỗ trống. = 4000m + 37 = 4037m Vậy 4km37m = 4037m - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS còn lại của bàn. cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét bài của HS. 4km 37m = 4037m 8m 12cm = 812cm 354dm = 35m 4dm 3040m = 3km 40m. Bài 4 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu các HS khác tự làm bài, - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS hướng dẫn các HS khác vẽ sơ đồ bài cả lớp làm bài vào vở bài tập. toán rồi giải. Bài giải Đường sắt từ Đà Nẵng đền thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 144 = 935 (km) Đường sắt từ Hà Nội đền thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 935 = 1726 (km)
  6. Đáp số: a) 935km; b) 1726 km - GV chữa bài. - 1 HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 3. Hoạt động ứng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS đọc bài toán. dụng: (4 phút) tập sau: - HS làm bài. Một thửa ruộng hình chữ nhật có Giải chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều Đổi : 4 dam = 40 m. rộng là 4 dam. Tìm diện tích hình Nửa chu vi thửa ruộng là : chữa nhật. 480 : 2 = 240 (m) Chiều rộng thửa ruộng là : (240 – 40) : 2 = 100 (m) Chiều dài thửa ruộng là : 100 + 40 = 140 (m) Diện tích thửa ruộng là : 140 100 = 1400 (m2) Đáp số : 1400 m2 4. Hoạt động sáng - Về nhà đo chiều dài, chiều rộng - HS nghe và thực hiện. tạo: (1 phút) mặt chiếc bàn học của em và tính diện tích mặt bàn đó.
  7. Môn: Lịch sử ; Lớp: Năm Tên bài học Phan Bội Châu và phong trào Đông du Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX (giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu): + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc. + Từ năm 1905 - 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du. 2. Kĩ năng: Biết được ý nghĩa của phong trào đông du với cách mạng Việt Nam. * Có năng lực: Biết được vì sao phong trào Đông du thất bại: do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. 3. Thái độ: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học * GV : - Chân dung Phan Bội Châu. - Phiếu học tập cho HS. - HS chuẩn bị các thông tin, tranh ảnh sưu tầm được về phong trào Đông du và Phan Bội Châu. * HS : SGK ; VBT Lịch sử 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. - Vấn đáp, quan sát,thảo luận nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu - 3 HS lên bảng và lần lượt trả động: (3 phút) trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, lời các câu hỏi sau: - GV cho HS quan sát chân dung Phan + Từ cuối thế kỷ XIX, ở Việt Bội Châu và hỏi: em có biết nhân vật Nam đã xuất hiện những ngành lịch sử này tên là gì, có đóng góp gì kinh tế mới nào? cho lịch sử nước nhà không? + Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội Việt Nam? - HS nêu hiểu biết của bản thân. Đó là Phan Bội Châu, ông là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX.
  8. - Đầu thế kỷ XX, ở nước ta có 2 phong trào chống Pháp tiêu biểu do 2 chí sĩ yêu nước là Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh lãnh đạo. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút) * Hoạt động 1 Tiểu sử Phan Bội Châu * Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về tiểu sử của Phan Bội Châu. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS làm việc theo nhóm. nhóm để giải quyết yêu cầu: + Chia sẻ với các bạn trong nhóm + Lần lượt từng HS trình bày thông tin, tư liệu tìm hiểu được về Phan thông tin của mình trước nhóm. Bội Châu. + Cả nhóm cùng thảo luận, chọn lọc + Các thành viên trong nhóm thông tin để viết thành tiểu sử của Phan thảo luận để lựa chọn thông tin Bội Châu. và ghi vào phiếu học tập. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - Đại diện 1 nhóm HS trả lời, tìm hiểu trước lớp. các nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV nêu nhận xét phần tìm hiểu của HS, sua đó nêu những nét chính về tiểu sử Phan Bội Châu: ông sinh năm 1867 trong 1 gia đình nhà nho nghèo, giàu truyền thống yêu nước thuộc huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Khi còn rất trẻ, ông đã có nhiệt cứu nước Ông là người khởi xướng, tổ chức và giữ vai trò trọng yếu trong phong trào Đông du. Từ năm 1905 đến 1908, phong trào này đã đưa được nhiều thanh niên ra nước ngoài học để trở về cứu nước. - Sau khi phong trào Đông du tan rã. Phan Bội Châu tiếp tục hoạt động tại Trung quốc, Thái lan. Năm 1925 ông bị Pháp bắt ở Trung quốc đưa về Việt Nam - Ông mất ngày 29-10-1940 tại Huế. Hoat động 2 Sơ lược về phong trào Đông du * Mục tiêu: Giúp HS hiểu sơ lược về phong trào Đông du. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, - HS làm việc theo nhóm, mỗi cùng đọc SGK và thuật lại những nét nhóm 4 HS, cùng đọc SGK, thảo chính về phong trào Đông du dựa theo luận để cùng rút ra các nét chính các câu hỏi gợi ý sau: của phong trào Đông du như sau: + Phong trào Đông du diễn ra vào thời + Phong trào Đông du được khởi gian nào? Ai là người lãnh đạo? Mục xướng năm 1905, do Phan Bội đích của phong trào là gì? Châu lãnh đạo. Mục đích của phong trào là đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học kỹ thuật được học ở Nhật, sau đó đưa họ về nước để
  9. hoạt động cứu nước. + Nhân dân trong nước, đặc biệt là các + Phong trào vận động được thanh niên yêu nước đã hưởng ứng nhiều thanh niên sang Nhật học. phong trào Đông du như thế nào? Để có tiền họ làm nhiều việc để kiếm tiền. Cuộc sống kham khổ, chật chội, thiếu thốn đủ thứ. Mặc dù vậy họ vẫn hăng say học tập. Nhân dân trong nước cũng đóng góp tiền của cho phong trào Đông du. + Kết quả của phong trào Đông du và + Phong trào Đông du phất triển ý nghiã của phong trào này là gì? lầm cho thực dân Pháp hết sức lo ngại, năm 1908 thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống phá phong trầo Đông du. Sau đó chính phủ Nhật trục xuất những người yêu nước Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật. Phong trào Đông du tan rã. + Tuy tan rã nhưng phong trào Đông du đã đào tạo được nhiều nhân tài cho đất nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta. - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả - 3 HS trình bày theo 3 phần thảo luận trước lớp. trên, sau mỗi lần trình bày, HS cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến trước lớp. - GV tổ chức cho HS trình bày các nét chính về phong trào Đông du trước lớp. - GV nhận xét về kết quả thảo luận của HS, sau đó hỏi cả lớp: + Tại sao trong điều kiện khó khăn, + Vì họ có lòng yêu nước nên thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam quyết tâm học tập để về cứu vẫn hăng say học tập? nước. + Tại sao chính phủ Nhật trục xuất + Vì thực dân Pháp cấu kết với Phan Bội Châu và những người du Nhật chống phá phong trào Đông học? du. - GV giảng thêm: sự thất bại của phong trào Đông du cho thấy rằng đã là đế quốc thì không phân biệt màu da, chúng sẵn sàng cấu kết với nhau để áp bức dân tộc ta. 3. Hoạt động ứng - GV nêu câu hỏi: Nêu những suy nghĩ - 2 HS trả lời. dụng: (3 phút ) của em về Phan Bội Châu. - GV nêu: Phan Bội Châu là một người anh hùng đầy nhiệt huyết. Cuộc đời hoạt động của nhà chí sĩ yêu nước là 1 tấm gương sáng, đến các thế hệ ngày nay cũng đều trân trọng. Không chỉ đồng bào ta thấy rõ mà ngay cả kẻ thù
  10. cũng phải nhiều phen công khai xác nhận. 4. Hoạt động sáng - Sưu tầm những tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện. tạo: (2 phút) Phan Bội Châu.
  11. Môn: Đạo đức ; Lớp: Năm Tên bài học Có chí thì nên Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. * GDĐĐ HCM: Bác Hồ là tấm gương lớn về ý chí và nghị lực. Qua bài học, rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ. * GDKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.- Trình bày suy nghĩ ý tưởng. 2. Kĩ năng: - Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. 3. Thái độ: Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học * GV và HS: Một số mẩu chuyện về những tấm gơng vợt khó nh Nguyễn Ngọc Kí. Nguyễn Đức Trung * Học sinh: SGK, vở. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - Cho HS hát. - HS hát. động: (5 phút) - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của bài học - HS nêu. trước - GV nhận xét. - HS nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28 phút) * Hoạt động 1 HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng * Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thông tin về Trần Bảo - HS đọc SGK 1 HS đọc to cả Đồng trong SGK. lớp cùng nghe. - Yêu cầu HS thảo luận cả lớp theo dõi - HS đọc câu hỏi trong SGK và câu hỏi trong SGK. trả lời. + Trần Bảo Đồng đã gặp những khó + Nhà nghèo, đông anh em,
  12. khăn gì trong cuộc sống và trong học cha hay đau ốm, hàng ngày tập? còn phải gúp mẹ bán bán bánh mì. + Trần bảo Đồng đã vượt khó khăn để + Đồng đã sử dụng thời gian vươn lên như thế nào? hợp lí và phương pháp học tập tốt. Nên suốt 12 năm học Đồng luôn luôn là học sinh giỏi. Đỗ thủ khoa, được nhận học bổng Nguyễn Thái Bình. + Em học tập được những gì từ tấm + Em học tập được ở Đồng ý gương đó? chí vượt khó trong học tập, phấn đấu vươn lên trong mọi hoàn cảnh. KL: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt vừa giúp được gia đình mọi việc. * Hoạt động 2 Xử lí tình huống * Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất , thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành nhóm 4. Mỗi nhóm - Các nhóm thảo luận. thảo luận 1 tình huống. + Tình huống 1: đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? + Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo, vừa qua lại nị lũ lụt cuốn trôi hjết nhà cửa đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học. - Đại diện nhóm lên trình bày ỹ kiến của nhóm. - Lớp nhận xét bổ xung. - GV: Trong những tình huống trên, người ta có thể tuyệt vọng , chán nản, bỏ học biết vượt qua mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. * Hoạt động 3 Làm bài tập 1, 2 trong SGK 13 phút * Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. - HS thảo luận nhóm 2 - GV nêu lần lượt từng trường hợp, HS - HS giơ thẻ theo quy ước. giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá của Bài 1: Những trường hợp
  13. mình. dưới đây là biểu hiện của người có ý chí ? + Nguyễn Ngọc kí bị liệt cả 2 tay, phải dùng chân để viết mà vẫn học giỏi. + Dù phải trèo đèo lội suối, vượt đường xa để đến trường nhưng mai vẫn đi học đều. + Vụ lúa này nhà bạn Phương mất mùa nên có khó khăn, Phương liền bỏ học. + Chữ bạn Hiếu rất xấu nhưng sau 2 năm kiên trì rèn luyện chữ viết, nay Hiếu viết vừa đẹp, vừa nhanh. Bài 2: Em có nhận xét gì về những ý kiến dưới đây? + Những người k huyết tật dù cố gắng học hành cũng chẳng để làm gì. + “Có công mài sắt có ngày nên kim" + Chỉ con nhà nghèo mới cần có chí vượt khó, còn con nhà giàu thì không cần. + Con trai mới cần có chía. + Kiên trì sửa chữa bằng được một khiếm khuyết của bản thân (nói ngọng, nói lắp ) cũng là người có chí. - GV nhận xét: KL: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống. 3. Hoạt động ứng - Qua bài học này, em học được điều gì - HS nêu. dụng: (2 phút) ? 4. Hoạt động sáng - Sưu tầm những mẩu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện. tạo: (2 phút) dung có chí thì nên.
  14. Môn: Luyện từ và câu ; Lớp: Năm Tên bài học Mở rộng vốn từ : Hoà bình Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của từ Hòa bình (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa với từ Hòa bình (BT2) . 2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả cành thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3). 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu Tiếng Việt. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2. - HS : SGK ; VBT Tiếng Việt. 2. Phương pháp kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": - Học sinh thi đặt câu. động: (3 phút) Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết ? - GV đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài. - Học sinh lắng nghe - Chúng ta đang học chủ điểm nào? - Chủ điểm: Cánh chim hoà - Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm bình. hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn. 2. Hoạt động thực * Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ “hoà hành: (30 phút) bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2). -Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài và phát biểu. + Tại sao em chọn ý b mà không chọn ý + ý b: trạng thái không có chiến c hoặc ý a ? tranh. Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải mái không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ trạng thái
  15. tinh thần của con người. Trạng thái hiền hoà, yên ả là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết con người. - GV nhận xét chốt lại. Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm theo cặp. - HS thảo luận theo cặp. - Gọi HS trả lời - Những từ đồng nghĩa với từ + Nêu ý nghĩa của từng từ ngữ và đặt hoà bình: bình yên, thanh bình, câu? thái bình. + bình yên: yên lành không gặp điều gì rủi ro hay tai hoạ + bình thản: phẳng lặng, yên ổn tâm trạng nhẹ nhàng thoải mái không có điều gì áy náy lo nghĩ. + lặng yên: trạng thái yên và không có tiếng động. + hiền hoà: hiền lành và ôn hoà + thái bình: yên ổn không có chiến tranh. + thanh bình: yên vui trong cảnh hoà bình. Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS tự làm bài. - HS tự làm bài vào vở, 1 em - Gọi 1 HS làm vào giấy khổ to dán lên làm bảng phụ. bảng. - HS đọc đoạn văn của mình. - GV và lớp nhận xét. Trong chiến tranh, cây cầu ở làng em là một trọng điểm đánh phá của địch. Bởi vậy, cây cầu ây đã chịu rất nhiều bom đạn. Ngày nay, chiến tranh đã lùi xa, cây cầu đã được tu sửa lại, cuộc sống nơi đây thật êm ả, thanh bình. Mỗi sáng sớm đều có nhiều cụ già lên cầu tập thể dục. Sau đó, từng tốp học sinh băng qua cầu để tới trường. Các bà, các cô quang gánh kéo qua cầu để về kịp phiên chợ huyện. Ai cũng vui tươi, phấn khởi. Những đêm trăng sáng, rất nhiều người lên cầu để hóng mát, đón ngọn gió từ cánh đồng thổi tới mang theo mùi lúa chín thơm. 3. Hoạt động ứng - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến - Từ hoà bình giúp en liên dụng: (2 phút) điều gì ? tưởng đến: ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi
  16. Môn: Toán ; Lớp: Năm Tên bài học Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng (tr. 23) Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. 2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lường. * Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 4. * HS có năng lực : Làm phần còn lại. 3. Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ để HS làm BT. - HS : SGK ; vở bài làm toán ; nháp. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi. động: (3 phút) điện" nêu các dạng đổi: + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài: Trong tiết học toán - Học sinh lắng nghe. này chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo khối lượng. - Ghi bảng. - HS ghi bài. 2. Hoạt động thực * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các số đo hành: (30 phút) độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4. * Cách tiến hành: Bài 1 GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. và yêu cầu các HS đọc đề bài. + 1kg bằng bao nhiêu hg ? + 1kg = 10hg - GV viết vào cột kg: 1kg = 10hg
  17. + 1kg bằng bao nhiêu yến ? 1 + HS : 1kg = yến. - GV viết tiếp vào cột kg để có : 10 1 1kg = 10hg = yến 10 - GV yêu cầu HS làm tiếp các cột còn - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lại trong bảng. lớp làm bài vào vở bài tập. Lớn hơn kg kg Bé hơn kg tấn tạ yến kg hg dag g 1 tấn 1 tạ 1 yến 1 kg 1hg 1dag 1g = 10 tạ = 10 yến = 10kg = 10 hg = 10 dag = 10g 1 = dag 1 1 1 1 1 = tấn = tạ = yến = kg = hg 10 10 10 10 10 10 - GV hỏi : Dựa vào bảng hãy cho biết - HS nêu : Trong 2 đơn vị đo trong hai đơn vị đo khối lượng liền khối lượng liền nhau thì đơn vị nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị 1 bé bằng đơn vị lớn. lớn. 10 Bài 2 - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm lớp làm bài vào vở bài tập. bài. a) 18 yến = 180 kg b) 430kg = 43 yến 200 tạ = 20 000 kg 2500 kg = 25 tạ 35 tấn = 35 000 kg 16 000 kg = 16 tấn c) 2kg326g = 2326g 6kg 3g = 6003 g d) 4008g = 4kg8g 9050 kg = 9 tấn 50kg - GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi bảng. bổ xung ý kiến. Sau đó, HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV yêu cầu HS nêu cách đổi của - Một số HS lần lượt nêu trước phần c, d. lớp. - GV nhận xét. Bài 3 (HS có năng lực) - GV viết lên bảng một trường hợp và - HS nêu cách làm 1 trường hợp: gọi HS nêu cách làm trước lớp. Ví dụ: So sánh: 2kg50g 2500g Ta có: 2kg50g = 2kg + 50g = 2000g + 50 g = 2050g + Muốn điền dấu so sánh được đúng, + Để so sánh được đúng chúng trước hết chúng ta cần làm gì ? ta cần đổi các số đo về cùng một - GV yêu cầu HS làm bài. đơn vị đo rồi so sánh.
  18. Bài 4 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, - GV yêu cầu HS tự làm bài. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm lớp làm bài vào vở bài tập. HS. Bài giải - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS. Ngày thứ hai cửa hàng bán được là : 300 x 2 = 600 (kg) Hai ngày đầu cửa hàng bán được là : 300 + 600 = 900 (kg) 1 tấm = 1000 kg Ngày thứ ba cửa hàng bán được là : 1000 – 900 = 100 (kg) Đáp số : 100kg đường. 3. Hoạt động ứng - GV cho HS giải bài toán sau: - HS làm bài. dụng: (3 phút) Một cửa háng ngày thứ nhất bán được Số muối ngày thứ 2 bán được là: 850kg muối, ngày thứ hai bán được 850 + 350 = 1200 (kg) nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, Số muối ngày thứ 3 bán được là: ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ 1200 – 200 = 1000 (kg) hai 200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa 1000 kg = 1 tấn hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ? Đáp số: 1 tấn 4. Hoạt động sáng - Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi - HS nghe và thực hiện. tạo: (1 phút) ra đơn vị đo là hg, dag và gam.
  19. Phân môn: Chính tả ; Lớp: Năm Tên bài học Một chuyên gia máy xúc Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình báy đúng đoạn văn. 2. Kĩ năng: Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh trong các tiếng có chứa uô, ua (BT2) ; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3 . * HS có năng lực làm được đầy đủ BT3. 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích viết chính tả. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng lớp viết sẵn mô hình cấu tạo tiếng. - HS: SGK ; VBT Tiếng Việt. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 1 HS - HS đọc từ, viết cấu tạo vần các động: (3 phút) viết lên bảng lớp, cả lớp viết vào vở tiếng vừa đọc. các tiếng: tiến, biển, bìa, mía, theo mô hình cấu tạo vần. Vần + Em có nhận xét gì về cách đánh dấu Tiếng âm âm âm thanh trong từng tiếng? đêm chính cuối tiến iê n biển iê n bìa ia mía ia + Những tiếng có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi. + Những tiếng không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu - GV nhận xét đánh giá. ghi nguyên âm. - Tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe - viết một đoạn trong bài Một chuyên gia máy xúc và thực hành cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi. 2. Hướng dẫn viết * Mục tiêu:
  20. chính tả - HS nắm được nội dung đoạn viết và 7 phút biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. * Cách tiến hành: Tìm hiểu nội dung đoạn văn - GV đọc bài chính tả. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. + Dáng vẻ của người ngoại quốc này + Anh cao lớn, tóc vàng ửng lên có gì đặc biệt? như một mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo màu xanh công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phát tất cả gợi lên những nét giản dị, thân mật. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó. - HS nêu : Khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, tham quan, công trường khoẻ, chất phác, giản - Yêu cầu HS đọc và viết các rừ vừa dị tìm được. 3. HĐ viết bài * Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, chính tả. (15 phút) trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS viết chính tả vào vở. - Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi bài của mình. 4. HĐ chấm và * Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện nhận xét bài. (3 ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp phút) bạn. * Cách tiến hành: - GV đọc soát lỗi. - Học sinh soát lỗi. - Chấm 7-10 bài, chữa lỗi. - Đổi vở soát lỗi. 5. HĐ làm bài tập: * Mục tiêu: Tìm được các tiếng có (8 phút) chứa uô; ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài tập 3 . * Cách tiến hành: Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài còn HS cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét tiếng bạn vừa tìm - Lớp nhận xét bài bạn làm trên trên bảng. bảng. + Em có nhận xét gì về cách ghi dấu + Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm muôn, buôn, được? + Các tiếng chứa ua: của, múa. + Trong các tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua là chữ u + Trong các tiếng chứa uô dấu
  21. thanh đặt ở giữa chữ cái thứ 2 của - GV nhận xét. âm chính uô là chữ ô. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài tập theo cặp đôi: Tìm tiếng còn thiếu trong câu thành ngữ - 2 HS thảo luận và trả lời: và giải thích nghĩa của thành ngữ đó. - Gọi HS trả lời. GV nhận xét. + Muôn người như một: mọi người đoàn kết một lòng. + Chậm như rùa: quá chậm chạp + Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến. + Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng. 6. HĐ ứng dụng: (3 - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh - HS trả lời. phút) của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa.
  22. Môn: Khoa học ; Lớp: Năm Tên bài học Thực hành: Nói "Không" đối với các chất gây nghiện Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. 2. Kĩ năng: Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy. *GDKNS: - Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. 3. Thái độ: Kiên quyêt nói không với các chất gây nghiện. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV : Phiếu học tập, tranh SGK. - HS : SGK ; VBT Khoa học. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi. động: (5 phút) thuyền" với các câu hỏi: + Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào? + Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch? + Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội? - GV nhận xét. - HS nghe. - Giớ thiệu bài mới: Thực hành: Nói - HS ghi vở. “Không !” đối với các chất gây nghiện (tt). 2. Hoạt động hình * Mục tiêu: thành kiến thức - Nêu được một số tác hại của ma túy, mới: (30 phút) thuốc lá, rượu bia. -Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 Thực hành xử lí thông tin - Hoạt động nhóm, lớp. + Bước 1: Tổ chức, giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 6 nhóm. - Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu và sưu
  23. tầm các thông tin về tác hại của thuốc lá. - Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của rượu, bia - Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý. - GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp, trình bày + Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử Gợi ý: lí các thông tin đã thu thập trình bày theo gợi ý - Tác hại đối với người sử dụng. - Các nhóm dùng bút dạ hoặc - Tác hại đối với người xung quanh. cắt dán để viết tóm tắt lại những - Tác hại đến kinh tế. thông tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to theo dàn ý trên. - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử người trình bày. - Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý * Hút thuốc lá có hại gì? 1. Thuốc lá là chất gây nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư 3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, đất nước.  GV chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe môi trường. người xung quanh. * Uống rượu, bia có hại gì? 1. Rượu, bia là chất gây nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp 3. Hại đến nhân cách người nghiện.  GV chốt: Uống bia cũng có hại như 4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi tế gia đình, đất nước. đó sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ 5. Ảnh hưởng đến người xung thể khi uống ít rượu. quanh hay gây lộn, vi phạm pháp luật * Sử dụng ma túy có hại gì? 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B quá liều sẽ chết.
  24. 3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người.  GV chốt: 4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh - Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là tế gia đình, đất nước. chất gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma 5. Ảnh hưởng đến mọi người túy là phạm pháp. xung quanh: tội phạm gia tăng. - Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội. * Hoạt động 2 Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi” - Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp - HS tham gia sưu tầm thông tin 1 đựng các câu hỏi liên quan đến tác về tác hại của thuốc lá sẽ chỉ hại của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu được bốc thăm ở hộp 2 và 3. hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia, Những HS đã tham gia sưu tầm hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến thông tin về tác hại của rượu, tác hại của ma túy. bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những HS đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 2. + Bước 2: - GV nhận xét, đánh giá. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Hoạt động ứng - Nếu trong gia đình em có người hút - HS nêu. dụng: (5 phút) thuốc lá thì em sẽ nói gì để khuyên người đó bỏ thuốc. 4. Hoạt động sáng - Viết bài tuyên truyền với chủ đề: - HS nghe và thực hiện. tạo: “Nói không với chất gây nghiện”
  25. Phân môn: Tập đọc ; Lớp: Năm Tên bài học Ê-mi-li, con Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Hiểu nội dung : Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 ; thuộc 1 khổ thơ trong bài). 2. Kĩ năng: - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài ; đọc diễn cảm bài thơ. * HS có năng lực đọc diễn cảm được khổ thơ 3 và 4 ; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng. 3. Thái độ: Yêu hòa bình, ghét chiến tranh 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV : Tranh ảnh minh hoạ bài tập ; bảng phụ viết đoạn luyện đọc. - HS: SGK ; vở tập đọc. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - Cho HS tổ chức thi đọc bài “Một - HS thi đọc và TLCH. động: (5 phút) chuyên gia máy xúc” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét. - HS nghe. - Giới thiệu bài: Qua câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ lai học ở tuần trước, các em đã biết hành động dũng cảm của những người lính Mĩ chống lại hành động tàn bạo của quân đội nước họ. Bài thơ E- mi li, con các em học hôm nay cũng kể về hành động dũng cảm của một công dân Mĩ - chú Mo- ri-xơn. Ngày 2- 11- 1965 chua đã tự thiêu giữa thủ đô nước Mĩ để phản đối chiến tranh xâm lược VN. Xúc động trước hành động của chú nhà thơ Tố Hữu đã viết bài thơ Ê- mi- li, con. Bài thơ gợi lại hình ảnh chú mo- ri -xơn bế con gái là là bé Ê- mi- li 18 tháng tuổi tới trụ sở Bộ quốc phòng Mĩ , nơi chú tự thiêu vì nền hoà bình ở VN. - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2. Hoạt động luyện * Mục tiêu: đọc: (10 phút) - Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ. - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp.
  26. - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học * Cách tiến hành: - GV đọc toàn bài. - HS theo dõi. - Mời 1 HS đọc tốt đọc cả bài. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc các tên riêng nước - HS đọc đồng thanh. ngoài: E-mi- li, Mo-ri- xơn, giôn - xơn, Pô- tô- mác, Oa- sinh- tơn. - GV cho HS đọc nối tiếp. GV kết hợp - 5 HS đọc nối tiếp. sửa lỗi phat âm ngắt giọng. - GV ghi từ khó đọc. - HS đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp lần 2. - 5 HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc phần chú giải. - HS đọc từ chú giải SGK. - HS đọc lướt văn bản tìm câu khó đọc, - HS tìm, nêu và luyện đọc. GV ghi bảng HD đọc. - GV đọc toàn bài. - HS đọc thầm theo. 3. Hoạt động tìm * Mục tiêu: Ca ngợi hành động dũng hiểu bài: (10 phút) cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ). * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thầm và đọc câu hỏi - HS đọc thầm đoạn thơ và đọc to câu hỏi. + Vì sao chú Mo-li-xơn lên án cuộc + Vì đây là cuộc chiến tranh phi chiến tranh xâm lược của chính quyền nghĩa và vô nhân đạo, không Mĩ? nhân danh ai. Chúng ném bom GV ghi: Tố cáo tội ác của Mĩ na pan, B52, hơi độc để đốt bệnh viện, trường học, giết tẻ em vô tội, giết cả những cánh đồng xanh. + Chú Mo- li-xơn nói với con điều gì? + Chú nói trời sắp tối, cha không bế con về được nữa, chú dặn khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: GV ghi ý: Chú Mo-li-xơn nói chuyện “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn” cùng con gái Ê- mi- li. + Vì sdao chú Mo-li-xon nói: Cha đi + Chú muốn động viên vợ con vui ? bớt đau khổ vì sự ra đi của chú . Chú ra đi thanh thản, tự nguyện, Ghi ý: lời từ biệt vợ con vì lí tưởng cao đẹp. + Bạn có suy nghĩ gì về hành động của + Chú Mo-li-xơn dám xả thân vì chú Mo-li-xơn? việc nghĩa. + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều + Hành động của chú thật cao gì? cả + Đó cũng chính là nội dung của bài. + Bài thơ ca ngợi hành động dũng cảm của chú Mo-li- xơn, dám tự thiêu dể phản đối cuộc - GV ghi bảng. chiến tranh xâm lược VN của Mĩ. 4. Hoạt động luyện * Mục tiêu: Đọc diễn cảm được bài đọc diễn cảm và thơ. học thuộc lòng: (10 * Cánh tiến hành:
  27. phút) - Giáo viên gọi học sinh đọc diễn cảm. - 4 học sinh đọc diễn cảm 4 khổ thơ. - Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 3, 4. - HS theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - Học sinh thi đọc diễn cảm. - Luyện đọc thuộc lòng. - Học sinh nhẩm học thuộc lòng. - Giáo viên cho học sinh thi học thuộc - HS thi đọc thuộc lòng. lòng. 5. Hoạt động ứng - Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về - HS nêu. dụng: (3 phút) cuộc sống của người dân ở nơi xảy ra chiến tranh ? 6. Hoạt động sáng - Về nhà sưu tầm những câu chuyện - HS nghe và thực hiện. tạo: (1 phút) nói về những người đã dũng cảm phản đối cuộc chiến tranh trên thế giới.
  28. Môn: Toán ; Lớp: Năm Tên bài học Luyện tập (trang 24) Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết tính diện tích một hinh quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải bài toán với các số đo dài, khối lượng. 2. Kĩ năng: * Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3. * HS có năng lực: Làm phần còn lại. 3.Thái độ: Thích học toán, giải toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ để HS làm BT. Hình vẽ bài tập 3 vẽ sẵn trên bảng. - HS: SGK ; bảng con ; nháp ; vở bài làm toán. 2. Phương pháp kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - Học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi. động: (5 phút) tên" với nội dung : 5km 750m = m 3km 98m = m 12m 60cm = cm 2865m = km m 4072m = km m 684dm = m dm - GV nhận xét - Giới thiệu bài: Trong tiết học toán - HS nghe. này chúng ta sẽ cùng học luyện tập về giải các bài toán với các đơn vị đo. - Ghi bảng - HS ghi bảng. 2. Hoạt động thực * Mục tiêu: Giải bài toán với các số đo hành: (27 phút) độ dài, khối lượng. HS cả lớp làm được bài 1, 3. * Cách tiến hành: Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS đọc đề bài thành tiếng trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác tự là bài, sau - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
  29. đó đi hướng dẫn các HS kém. lớp làm bài vào vở bài tập. Câu hỏi hướng dẫn : Bài giải + Cả hai trường thu được mấy tấm giấy Cả hai trường thu được là : vụn ? 1tấn300kg + 2tấn700kg = + Biết cứ hai tấn giấy vụn thì sản xuất 3tấn1000kg (giấy) được 50 000 quyển vở, vậy 4 tấm thì 3 tấn 1000kg = 4 tấn sản xuất được nhiêu quyển vở ? 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, 4 : 2 = 2 (lần) sau đó nhận xét và cho điểm HS. Số quyển vở sản xuất được là : 50000 x 2 = 100 000 (quyển) Đáp số : 100 000 quyển vở. Bài 2 (HS có năng lực) - GV yêu cầu HS có năng lực tự làm - HS làm bài vào vở bài tập. bài. Bài giải 120 kg = 120 000g Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là : 120 000 : 60 = 2000 lần - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn Đáp số : 2000 lần. trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV cho HS quan sát hình và hỏi : + Mảnh đất được tạo bởi các mảnh có + Mảnh đất được tảo bởi hai kích thước, hình dạng như thế nào ? hình : + Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 6m, chiều dài 14m. + Hình vuông CEMN có cạnh dài 7m. + Hãy so sánh diện tích của mảnh đất + Diện tích mảnh đất bằng tổng với tổng diện tích của hai hình đó. diện tích của hai hình. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp, HS cả lớp nhận xét và tự kiểm tra lại bài của mình. Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 14 x 6 = 84 (m2) Diện tích hình vuông CEMN là: 7 x 7 = 49(m2) Diện tích của mảnh đất là : 84 + 49 = 133 (m2) - GV nhận xét. Đáp số : 133 m2 Bài 4 (HS có năng lực) - GV yêu cầu HS quan sát hình sau đó hỏi:
  30. + Hình chữ nhật ABCD có kích thước + Hình chữ nhật ABCD có là bao nhiêu ? Diện tích của hình là bao chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. nhiêu xăng-ti-mét vuông ? Diện tích của hình ABCD là : 4 x 3 = 12(cm2) + Vậy chúng ta phải vẽ các hình chữ + Chúng ta phải vẽ các hình chữ nhật như thế nào ? nhật có kích thước khác hình ABCD nhưng có diện tích bằng 12cm2 - Cho HS tự vẽ vào vở. - HS suy nghĩ và tím cách vẽ. - GV cho HS nêu các cách vẽ của + Ta có : mình. 12 = 1 x 12 = 2 x 6 = 3 x 4. Vậy ta có thêm 2 cách vẽ : + Chiều rộng 1cm và chiều dài 12cm. + Chiều rộng 2 cm và chiều dài 6cm. 3. Hoạt động ứng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài. dụng: (3 phút) tập sau: Giải Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều Diện tích mảnh vườn: dài là 20m, chiều rộng là 12m. Giữa 20 x 12 = 240 (m2) vườn người ta xây một bể nước hình Diện tích xây bể nước: vuông cạnh là 2m, còn lại là trồng rau 4 x 4 = 16 (m2) và làm lối đi. Tính diện tích trồng rau Diện tích trồng rau và làm lối đi và làm lối đi ? 240 – 16 = 224 (m2) Đáp số: 224 m2
  31. Phân môn: Tập làm văn ; Lớp: Năm Tên bài học Luyện tập làm báo cáo thống kê Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong thánh của từng thành viên và của cả tổ. * GDKNS :-Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu, thông tin).- Thuyết trình kết quả tự tin. 2. Kĩ năng: Thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2). * HS có năng lực nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ. 3.Thái độ: Thích làm báo cáo thống kê. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học * GV: - Số điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm của từng HS. - Một số tờ phiếu đã kẻ bảng thống kê, bút dạ đủ cho các tổ làm bài tập 2. * HS: SGK ; VBT Tiếng Việt. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - Yêu cầu HS đọc bảng thống kê số - 2 học sinh đọc. động: (3 phút) HS trong từng tổ (tuần 2) - GV nhận xét bài làm của học sinh - Giới thiệu bài: Em đã được làm - HS nghe. quen với bảng số liệu, cùng lập bảng thống kê số HS của tổ. Tiết học hôm nay các em cùng lập bảng thống kê kết quả học tập của mình và các bạn trong tổ. - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2. Hoạt động thực * Mục tiêu: Biết thống kê theo hàng hành: (30 phút) và thống kê bằng cách lập bảng để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. * Cách tiến hành: Bài 1 - HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS lên bảng làm. - 2 HS lên làm trên bảng lớp HS
  32. cả lớp làm vào vở. - Gọi HS đọc kết quả thống kê và - 3 HS đọc nối tiếp VD: cách trình bày của từng HS. Điểm trong tháng 10 của Hương Giang, tổ 1: + Số điểm dưới 5: 0 + Số điểm từ 5 đến 6: 1 + Số điểm từ 7 đến 8: 4 + Số điểm từ 9 đến 10: 3 + Em có nhận xét gì về kết quả học tập của mình? - GV: Bây giờ các em cùng lập kết quả học tập trong tháng của các thành viên trong tổ. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm vào vở. - Gọi HS làm trên giấy khổ to dán phiếu và đọc phiếu. - HS làm vào phiếu theo nhóm và - Nhận xét bài làm của HS. đọc phiếu. - Gọi HS cùng tổ nhận xét phiếu của - 2 HS nhận xét bài của bạn. bạn + Em có nhận xét gì về kết quả học tập của tổ 1, 2, 3 + Trong tổ 1 (2, 3, ) bạn nào học tập - HS nêu nhận xét. tiến bộ nhất? Bạn nào chưa tiến bộ? - GV kết luận: Qua bảng thống kê em đã biết kết quả học tập của mình. Vậy các em cố gắng hơn nữa để tháng sau đạt kết quả học tập tốt hơn. 3. Hoạt động ứng - Bảng thống kê có tác dụng gì? + Giúp ta biết tình hình học tập dụng: (2 phút) của mình và nhận xét về bảng thống kê. 4. Hoạt động sáng - YC HS đưa bảng kết qủa học tập - HS đưa bảng kết qủa học tập tạo (2 phút) cho bố xem. cho bố xem.
  33. Môn: Địa lí ; Lớp: Năm Tên bài học Vùng biển nước ta Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nêu được một số đăc điểm và vai trò của vùng biển nước ta: + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông. + Ở vùng biển Việt Nam, nươc không bao giờ đóng băng. + Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn. 2. Kĩ năng: Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu, trên bản đồ (lược đồ). * HS có năng lực: Biết những điểm thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. Thuận lợi: khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế; khó khăn: thiên tai * GD sử dụng NLTK&HQ : - Biển cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. - Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không khí, nước. - Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. 3. Thái độ: Bảo vệ, giữ vệ sinh biển. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: + Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Bản đồ hành chính Việt Nam. + Lược đồ khu vực biển Đông. + Các hình minh hoạ trong SGK. + Phiếu học tập của HS. - HS: HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh về một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp. - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày 1 phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi. động: (5 phút) điện": kể tên các con sông của nước ta. - GV đánh giá, nhận xét. - Giới thiệu bài: Trong bài học đầu tiên - HS nghe. của chương trình, các em đã biết nước ta giáp biển Đông và có đường bờ biển dài. Vậy vùng biển nước ta có đặc
  34. điểm gì? Vùng biển có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nước ta? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. - Ghi bảng. - Học sinh ghi vở. 2. Hoạt động hình * Mục tiêu: Học sinh nêu được một số thành kiến thức đặc điểm và vai trò của vùng biển nước mới: (25 phút) ta. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 Vùng biển nước ta - GV treo lược đồ khu vực biển Đông - HS nêu: Lược đồ khu vực biển và yêu cầu HS nêu tên, nêu công dụng Đông giúp ta nhận xét các đặc của lược đồ. điểm của vùng biển này như: Giới hạn của biển Đông, các nước có chung biển Đông, - GV chỉ vùng biển của Việt Nam trên - HS nêu: Biển Đông bao bọc biển Đông và nêu: Nước ta có vùng phía đông, phía nam và tây nam biển rộng, biển của nước ta là một bộ phần đất liền của nước ta. phận của biển Đông. - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và - 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ vào hỏi HS: Biển Đông bao bọc ở những lược đồ trong SGK cho nhau phía nào của phần đất liền Việt Nam? xem, khi HS này chỉ HS kia - GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của phải nhận xét được bạn chỉ Việt Nam trên bản đồ (lược dồ). đúng hay sai, nếu sai thì sửa lại cho bạn. Sau đó GV gọi 2 HS lần lượt lên bảng chỉ trên bản đồ, cả lớp cùng theo dõi. - GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông. Hoạt dộng 2 Đặc điểm của vùng biển nước ta - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau - HS làm việc theo cặp, đọc cùng đọc mục 2 trong SGK để: SGK, trao đổi, sau đó ghi ra + Tìm những đặc điểm của biển Việt giấy các đặc diểm của vùng Nam. biển Việt Nam. + Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - GV gọi HS nêu các đặc điểm của - 1 HS nêu ý kiến, cả lớp theo vùng biển Việt Nam. dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất: Các đặc điểm của biển Việt Nam: • Nước không bao giờ đóng băng. • Miền Bắc và miền Trung hay có bão. • Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống. - GV yêu cầu HS trình bày tác động - 3 HS nối tiếp nhau nêu ý kiến. của mỗi đặc điểm trên đến đời sống và Mỗi HS nêu 1 ý, cả lớp theo sản xuất của nhân dân. dõi, nhận xét và thống nhất câu - GV yêu cầu HS dựa vào kết quả trên trả lời: kẻ và hoàn thành sơ đồ sau vào vở • Vì biển không bao giờ đóng
  35. theo 2 bước băng nên thuận lợi cho giao + Bước 1: Điền thông tin phù hợp vào thông đường biển và ô trống. đánh bắt thuỷ hải sản trên biển. + Bước 2: Vẽ mũi tên cho thích hợp. • Bão biển đã gây ra những thiệt hại lớn cho tàu thuyền và những vùng ven biển. • Nhân dân vùng biển lợi dụng thuỷ triều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh cá. - HS thực hành vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đặc điểm của biển nước ta và tác động của chúng đến đời sống và sản xuất của nhân dân. Hoạt động 3 Vai trò của biển - HS chia thành các nhóm nhỏ, - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm với mỗi nhóm 4 - 6 HS nhận nhiệm yêu cầu: Nêu vai trò của biển đối với vụ, sau đó thảo luận để thực khí hậu, đối với đời sống và sản xuất hiện nhiệm vụ. của nhân dân, sau đó ghi các vai trò mà nhóm tìm được vào phiếu thảo luận. - Nêu câu hỏi và nhờ GV giúp - GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm đỡ nếu gặp khó khăn. Có thể gặp khó khăn, có thể nêu các câu hỏi dựa theo các câu hỏi gợi ý của sau để gợi ý cho HS: GV để nêu các vai trò của biển: • Biển giúp cho khí hậu nước • Biển tác động như thế nào đến khí ta trở nên điều hoà hơn. hậu của nước ta? • Biển cung cấp dầu mỏ, khí • Biển cung cấp cho chúng ta những tự nhiên làm nhiên liệu cho loại tài nguyên nào? Các loại tài ngành công nghiệp, cung cấp nguyên này đóng góp gì vào đời sống muối, hải sản cho đời sống và và sản xuất của nhân dân ta? ngành sản xuất chế biến hải sản. • Biển là đường giao thông • Biển mang lại thuận lợi gì cho giao quan trọng. thông ở nước ta? • Các bãi biển đẹp là nơi du • Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp lịch, nghỉ mát hấp dẫn, góp phần phát triển ngành kinh tế nào? phần đáng kể để phát triển ngành du lịch. - 1 nhóm trình bày ý kiến trước - GV mời đại diện 1 nhóm trình bày ý lớp, các nhóm khác theo dõi, bổ kiến. sung ý kiến để có câu trả lời - GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời cho hoàn chỉnh. HS - GV kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Hướng dẫn viên du lịch" như sau: + Chọn 3 HS tham gia cuộc thi theo tinh thần xung phong. + Phát cho mỗi HS một số miếng bìa vẽ kí hiệu của điểm du lịch biển (hình
  36. cái ô), các thẻ từ ghi tên một số bãi tắm, khu du lịch biển nổi tiếng đã nêu (ở phần II. Đồ dùng dạy - học). + Yêu cầu lần lượt từng HS vừa giới thiệu về tên, địa chỉ của khu du lịch biển nổi tiếng (nằm ở tỉnh nào), vừa dán kí hiệu và bảng tên vào đúng vị trí của nó trên bản đồ (lược đồ) - Lưu ý: Sử dụng bản đồ hành chính Việt Nam cho HS dễ phát hiện vị trí các khu du lịch biển. + Tuyên dương HS được cả lớp bình chọn là giới thiệu đúng và hay nhất, tặng danh hiệu "Hướng dẫn viên du lịch giỏi" cho HS đó. 3. Hoạt động ứng - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: - Chọn 3 học sinh tham gia. dụng: (3 phút) Tập làm hướng dẫn viên du lịch - Nhận xét bình chọn bạn giới thiệu hay. 4. Hoạt động sáng - Về nhà vẽ một bức tranh về cảnh - HS nghe và thực hiện. tạo: (2 phút) biển mà em thích.
  37. Môn: Luyện từ và câu ; Lớp: Năm Tên bài học Từ đồng âm Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ Đồng âm (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng: Phân biệt nghĩa của từ đồng âm(BT1, mục III) ; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và câu đố. * HS có năng lực làm được đầy đủ BT3, nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4. 3. Thái độ: Thích tìm từ đồng âm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Một số tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động, có tên gọi giống nhau (Sử dụng cho BT1, phần Nhận xét ; BT1, BT2, BT4 phần Luyện tập). - HS: SGK ; VBT Tiếng Việt. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - Gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả vẻ - 3 HS đọc lại đoạn văn tả cảnh động :(3 phút) thanh bình của nông thôn đã làm ở tiết bình yên của một miền quê hoặc trước. một thành phố mà em biết. - GV nhận xét. - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết - HS nghe. học. 2. Hoạt động hình * Mục tiêu: Hiểu thế nào là từ đồng âm thành kiến thức (ND ghi nhớ). mới: (15 phút) * Cách tiến hành: Nhận xét Bài 1 Viết bảng câu: Ông ngồi câu cá - HS đọc câu văn. - Đoạn văn này có 5 câu. + Em có nhận xét gì về hai câu văn + Hai câu văn trên đều là 2 câu trên? kể. Mỗi câu có 1 từ câu nhưng nghĩa của chúng khác nhau. + Nghĩa của từng câu trên là gì? + Từ câu trong Ông ngồi câu cá là bắt cá tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở 2 đầu dây. + Em hãy chọn lời giải thích đúng ở + Từ câu trong Đoạn văn này có bài tập 2. 5 câu là đơn vị của lời nói diễn
  38. đạt một ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu. + Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và + Hai từ câu có phát âm giống cách phát âm các từ câu trên. nhau nhưng có nghĩa khác nhau. KL: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là từ đồng âm. Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ. - HS lấy VD. - HS lấy VD: - Nhận xét khen ngợi. 3. Hoạt động thực * Mục tiêu: Biết phân biệt nghĩa của từ hành: (15 phút) đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố. * Cách tiến hành: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Tổ chức HS làm việc theo cặp. a) cánh đồng: khoảng đất rộng - Gọi HS trả lời. và bằng phẳng, dùng để cày cấy - Nhận xét lời giải đúng. trồng trọt. + tượng đồng: Kim loại có màu đổ dễ dát mỏng và kéo thành sợi thường dùng làm dây điện. + một nghìn đồng: đơn vị tiền tệ của VN. b) hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn. + đá bóng: đưa chân và hất mạnh bóng cho ra xa c) ba má: ba là bố, người sinh ra và nuôi dưỡng mình. + ba tuổi: ba là số liên tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài mẫu. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng lớp làm cả lớp - GV nhận xét. làm vào vở. - Gọi HS giải thích: - 3 HS đọc bài của mình. + bàn: trao đổi ý kiến + bố em mua một bộ bàn ghế rất + bàn: đồ dùng bằng gỗ có mặt phẳng đẹp/ họ đang bàn về việc sửa có chân đứng đường. + cờ: vật làm bằng vải lụa có kích cỡ + nhà cửa ở đây được xây dựng mà sắc nhất định tượng trưng cho một hình bàn cờ/ Lá cờ đỏ sao vàng quốc gia phấp phới tung bay. + cờ: trò chơi thể thao, đi các quân + yêu nước là thi đua/ bạn lan theo những kẻ ô nhất định. đang đi lấy nước. + Nước: chất lỏng không màu không
  39. mùi, không vị + Nước: vùng đất có nhiều người hay nhiều dân tộc cùng sinh sống. Bài 3 - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. + Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển + Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 sang làm việc tại ngân hàng? từ đồng âm là tiền tiêu. + tiền tiêu: chi tiêu. + tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố trí canh gác ở phía trước khu - GV nhận xét lời gải đúng. vực trú quân hướng về phía địch. Bài 4 - Gọi HS đọc câu đố. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài. - Gọi HS trả lời. + Trong 2 câu đố trên người ta có thể a) con chó thui. nhầm lẫn từ đồng âm nào? + Từ chín trong câu a là nướng chín cả mắt mũi, đuôi đầu chứ không phải số 9. b) Cây hoa súng và khẩu súng. - Khẩu súng còn được gọi là cây - Nhận xét khen ngợi HS. súng. 4. Hoạt động ứng - Cho HS tìm từ đồng âm trong hai câu - HS nêu. dụng: (2 phút) sau: - Con bò sữa đang gặm cỏ. - Em bé đang bò ra chỗ mẹ. 5. Hoạt động sáng - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng - HS nghe và thực hiện. tạo: (1phút) từ đồng âm.
  40. Môn: Toán ; Lớp: Năm Tên bài học Đề-ca-mét vuông. Héc-tô- mét vuông (tr. 25) Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông. 2. Kĩ năng: - Chuyển đổi được số đo diện tích (trường hợp đơn giản). * Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 3. * HS có năng lực: Làm phần còn lại. 3. Thái độ: Thích học toán, giải toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam, 1hm (thu nhỏ). - HS: SGK ; vở bài làm toán. 2. Phương pháp kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - GV yêu cầu HS nêu các đơn vị đo - HS nêu : cm2 ; dm2; m2. động: (5phút) diện tích đã học. - GV giới thiệu bài: Trong thực tế, để - HS nghe để xác định nhiệm vụ thuận tiện người ta phải sử dụng các của tiết học. đơn vị đo diện tích lớn hơn mét vuông. Bài học hôm nay chúng ta cùng học về hai đơn vị đo diện tích lớn hơn mét vuông là đề-ca-mét vuông và héc-tô-m ét vuông. 2. Hoạt động hình * Mục tiêu: thành kiến thức - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của mới: (15 phút) các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
  41. - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông. (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài) * Cách tiến hành: Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuông - GV treo lên bảng hình biểu diễn của - HS quan sát hình. hình vuông có cạnh 1dam như SGK. 1 1m2 1 dam + Hình vuông có cạnh dài 1 dam, em + 1dam x 1 dam = 1dam2 hãy tính diện tích của hình vuông. - GV giới thiệu : 1 dam x 1 dam = 1 - HS nghe GV giảng. dam2, đề-ca-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dam. - GV giới thiệu tiếp : đề-ca-mét vuông - HS viết : dam2. viết tắt là dam2, đọc là đề-ca-mét - HS đọc : đề-ca-mét vuông. vuông. Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông + 1 dam bằng bao nhiêu mét. + 1 dam = 10m. - GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình - HS thực hiện thao tác chia vuông 1 dam thành 10 phần bằng nhau, hình vuông cạnh 1 dam thành sau đó nối các điểm để tạo thành các 100 hình vuông nhỏ cạnh 1m. hình vuông nhỏ. + Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao + Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh nhiêu mét ? dài 1m. + Chia cạnh hình vuông lớn có cạnh dài + Được tất cả 10 x 10 = 100 1 dam thành các hình vuông nhỏ cạnh (hình) 1m thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bao + Mỗi hình vuông nhỏ có dịên nhiêu mét vuông ? tích là 1m2. + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là + 100 hình vuông nhỏ có diện bao nhiêu mét vuông ? tích là: 1 x 100 = 100 (cm2) + Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét + Vậy 1dam2 = 100m2 vuông HS viết và đọc 1dam2 = 100m2 + đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần + Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét vuông mét vuông. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô- mét vuông ? * Hình thành biểu tượng về héc-tô-mét vuông. - GV treo lên bảng hình biểu diễn của - HS quan sát hình.
  42. hình vuông có cạnh dài 1hm như SGK. + Hình vuông có cạnh dài 1hm, em hãy + 1hm x 1hm = 1hm2. tình diện tích của hình vuông. - GV giới thiệu: 1hm x 1hm = 1hm2. - HS nghe GV giảng bài. héc-tô-mét vuông chính là diện tích của hình vuồng có cạnh dài 1hm. - GV giới thiệu tiếp : héc-tô-mét vuông - HS viết: hm2 viết tắt là hm2, đọc là héc-tô-mét vuông. HS đọc: héc-tô-mét vuông. * Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông + 1hm bằng bao nhiêu đề-ca-mét? - GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình + 1hm = 10dam vuông 1hm thành 10 phần bằng nhau, - HS thực hiện thao tác chia sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông cạnh 1hm thành 100 hình vuông nhỏ. hình vuông nhỏ cạnh 1dam. + Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu đề-ca-mét ? + Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh + Chia hình vuông lớn có cạnh dài 1hm dài 1 dam. thành các hình vuông nhỏ cạnh 1dam + Được tất cả 10 x 10 = 100 thì được tất cả bao nhiêu hình vuông hình. nhỏ ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu đề-ca-mét vuông ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là tích là 1dam2. bao nhiêu đề-ca-mét vuông ? + 100 hình vuông nhỏ có diện + Vậy 1hm 2 bằng bao nhiêu đề-ca-mét tích là : 1 x 100 = 100 (dam2) vuông ? + 1 hm2 = 100dam2 + Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần đề-ca-mét vuông ? + Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần - GV yêu câu HS nêu lại mối quan hệ đề-ca-mét vuông. giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, - Một số HS nêu trước lớp. giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông. 3. HĐ thực hành: * Mục tiêu: Chuyển đổi được số đo (15 phút) diện tích (trường hợp đơn giản). Bài tập cần làm: 1; 2; 3. (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) * Cách tiến hành: Bài 1 - GV viết các số đo diện tích lên bảng - HS lần lượt đọc các số đo diện và yêu cầu HS đọc, có thể viết thêm các tích trước lớp. số đo khác. Lời giải: 105dam2: Một trăm linh năm đề- ca-mét vuông. 32 600dam2: Ba mươi hai nghìn sáu trăm đề-ca-mét vuông. 492hm2: Bốn trăm chín mươi hai héc-tô-mét vuông. 180 350hm2: Một trăm tám mươi nghìn ba trăm năm mươi héc-tô- mét vuông. Bài 2 - GV đọc các số đo diện tích cho HS - 2 HS lên bảng viết, các HS
  43. viết. khác viết vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng thứ tự GV đọc. Lời giải: a) Hai trăm bảy mươi mốt đề-ca-mét a) 271dam2 vuông. b) Mười tám nghìn chín trăm năm mươi b) 18954 dam2 tư đề-ca-mét vuông. c) Sáu trăm linh ba héc-tô-mét vuông. c) 603hm2 d) Ba mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi d) 34 620hm2. héc-tô-mét vuông. Bài 3 (Làm phần a, cột 1) - GV viết lên bảng các trường hợp sau : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 2dam2 = m2 3dam 25m2 = m2 3m2 = dam2 - GV gọi 3 HS khá làm bài trước lớp, - 3 HS lên bảng làm và nêu cách sau đó nêu rõ cách làm. làm : 2dam2 = m2 Ta có 1 dam2 = 100m2 Vởy 2 dam2 = 200m2 3 dam 215m2 = .m2 Ta có 3dam2 = 300m2 Vậy 3dam 215m2 = 300m2 + 15m2 = 315m2 3m2 = dam2 Ta có 100m2 = 1dam2 1 1m2 = dam2 100 3 Suy ra 3m2 = dm2 10 - GV yêu cầu HS tiếp tục làm các phần - 3 HS lên bảng làm bài, các còn lại của bài. HS khác làm bài vào vở bài tập. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, - Theo dõi bài chữa của GV và sau đó nhận xét và cho điểm HS. kiểm tra lại bài của mình. Lời giải: 1 2 2 a) 2dam2 = 200m2 b) 1m = dam 100 2 2 30hm = 3000dam 3 2 2 3dam2 15m2 = 315m2 3m = dam 100 12hm2 = 5dam2 = 1205dam2 27 200m2 = 2 dam2 27m2 = dam2 100 760m2 = 7 dam2 60m2 1 1dam2 = hm2 100 8 8dam2 = hm2 100 15 15dam2 = hm2 100
  44. Bài 4 (HS có năng lực) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo có 2 đơn vị dưới dạng số đó có 1 đơn vị là đề-ca-mét vuông. - GV gọi 1 HS làm mẫu với số đo đầu - 1 HS lên bảng làm mẫu : tiên, sau đó cho HS làm bài. 5dam2 23m2 = 5 dam2 + 23 23 dam2 = 5 dam2 100 100 - GV gọi 1 HS chữa miệng các phần - HS cả lớp cùng chữa bài làm còn lại của bài. mẫu, sau đó tự làm các phần Lời giải: còn lại của bài. - HS theo dõi bài chữa của bạn và kiểm tra lại bài của mình. 4. Hoạt động ứng - Cho HS vận dụng làm các câu sau: - HS làm bài. dụng: (3 phút) 5 dam2 = m2 5 dam2 = 500 m2 3 hm2 = m2 3 hm2 = 30 000 m2 2 km2 = hm2 2 km2 = 200 hm2 4 cm2 = mm2 4 cm2 = 400 mm2
  45. Môn: Khoa học ; Lớp: Năm Tên bài học Thực hành: Nói "Không" đối với các chất gây nghiện Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. 2. Kĩ năng: Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy. * GDKNS: - Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. 3. Thái độ: Kiên quyêt nói không với các chất gây nghiện. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK. Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được. Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. - HS: SGK; VBT Khoa học. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đàm thoại - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - Chia lớp thành 2 đội chơi, một động: (5 phút) nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu đội nêu việc nên làm, một đội những việc nên làm và không nên làm nêu việc không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì. - GV nhận xét - Giới thiệu bài mới: Thuốc lá, rượu, - HS nghe. bia, ma tuý là những chất gây nghiện. Vậy thái độ của chúng ta như thế nào đối với những chất này, tiết học hôm nay sẽ giải đáp cho các em điều đó. 2. Hoạt động hình * Mục tiêu: thành kiến thức - Nêu được một số tác hại của ma túy, mới: (27 phút) thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 Trưng bày tranh chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện” - HS trưng bày sản phẩm: Vẽ
  46. tranh chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện” - Nhiều HS trình bày ý nghĩa tác phẩm của mình. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên - Lớp đánh giá, bình chọn tranh dương HS vẽ tranh đẹp, có ý nghĩa đẹp, có ý nghĩa. - GV kết luận chung: Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Chúng ta cần nói “Không!” với chất gây nghiện và vận động mọi người làm theo * Hoạt động 2 Đóng vai + Bước 1: Thảo luận - GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì? + Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận - GV chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 - Các nhóm nhận tình huống, nhóm. HS nhận vai. + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút - Các vai hội ý về cách thể hiện, thuốc. Nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử các bạn khác cũng có thể đóng như thế nào? góp ý kiến. + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia. Nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 3: Tư bị một nhóm - Các nhóm đóng vai theo tình thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô- huống nêu trên, lớp nhận xét. in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào? - GV kết luận chung: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ nên ta phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 3. Hoạt động ứng - Nếu một bạn rủ em dùng chất kích - HS nêu. dụng: (3phút) thích, em sẽ làm gì để từ chối ? 4. Hoạt động sáng - Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với - HS nghe và thực hiện. tạo:( 2phút) chất gây nghiện”.
  47. Môn: Kĩ thuật ; Lớp: Năm Tên bài học Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. - Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. 2. Kĩ năng: Giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. Chọn loại bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng. Có thể sử dụng năng lượng mặt trời hoặc khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng. 3. Thái độ: Có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh trong gia đình, sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác * Có thể tổ chức cho HS tham quan, tìm hiểu các dụng cụ nấu ăn ở bếp ăn tập thể của trường (nếu có). II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường. Phiếu học tập nhóm. - HS: Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình (nếu có). 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - GV nhận xét bài thực hành thêu dấu động: (3 phút) nhân tiết trước. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giới thiệu bài: GV giới thiệu- ghi đầu bài. 2. Hoạt động hình * Mục tiêu: Biết đặc điểm, cách sử thành kiến thức dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn mới: (15 phút) và ăn uống thông thường tronh gia đình. (Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài) * Cách tiến hành: Hoạt động 1 Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình ❖ Mục tiêu: HS xác định đúng các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình. ❖ Cách tiến hành:
  48. - GV hỏi và gợi ý để HS kể tên các - HS kể tên các dụng cụ. dụng cụ thường dùng đun, nấu, ăn uống trong gia đình. - GV ghi tên các dụng cụ đó lên bảng - HS theo dõi. theo từng nhóm. - GV nhận xét và nhắc lại. - HS lắng nghe. Hoạt động 2 Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình ❖Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm, cách sử dụng và bảo quản các dụng cụ đó. ❖Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chia thành 5 - Các nhóm thảo luận và ghi nhóm, mỗi nhóm thảo luận một mục chép kết quả vào giấy A3 rồi tương ứng như SGK (15 phút). dán lên bảng. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung, quan sát các hình trong SGK, nhớ lại những dụng cụ gia đình thường sử dụng trong nấu ăn, để hoàn thành phiếu học tập sau :
  49. Tên các dụng Tác Sử dụng, Loại dụng cụ cụ cùng loại dụng bảo quản Bến đun Dụng cụ nấu Dụng cụ bày thức ăn Dụng cụ cắt, thái thực phẩm Các dụng khác - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV và các HS khác nhận xét, bổ - HS khác nhận xét, bổ sung. sung. - GV sử dụng tranh minh họa để kết luận từng nội dung theo SGK. Hoạt động 3 Đánh giá kết quả học tập ❖ Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học. ❖ Cách tiến hành: - Em hãy nêu cách sử dụng loại bếp - Một số HS phát biểu. đun ở gia đình em. - Em hãy kể tên và nêu tác dụng của - Một số HS phát biểu. một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. 3. Hoạt động ứng - Sau khi sử dụng xong dụng cụ nấu - HS nêu. dụng: (3phút) ăn, em sẽ làm gì để các dụng cụ đó được sạch sẽ và bền đẹp ?
  50. Phân môn: Tập làm văn ; Lớp: Năm Tên bài học Trả bài văn tả cảnh Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu, .) 2. Kĩ năng: Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. 3.Thái độ: Yêu thích văn tả cảnh. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng lớp ghi các đề bài của tiết tả cảnh (kiểm tra viết) cuối Tuần: 4 ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp. - HS: Vở bài tập Tiếng Việt 5 Tập 1 (nếu có). 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - Ổn định tổ chức. - Hát. động: (5 phút) - GV kiểm tra bảng thống kê : Bài tập - HS chuẩn bị. 2 (trang 9). - GV nhận xét bài làm của học sinh - HS nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2. Hoạt động thực hành: (27 phút) Hoạt động 1 GV nhận xét chung và chữa một số lỗi điển hình * Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu, ) * Tiến hành: - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi chính tả điển hình để: + Nhận xét chung về kết qủa bài viết của HS. + Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển + HS theo dõi, lắng nghe. hình về ý và cách diễn đạt theo trình tự sau: * Một số HS lên bảng chữa lần lượt - Cả lớp tự chữa trên nháp. từng lỗi. * HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên - HS chữa lỗi chung. bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn
  51. màu (nếu sai). Hoạt động 2 Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài * Mục tiêu: Nhận biết được lỗi trong bài và tự chữa được lỗi. * Tiến hành: - GV trả bài cho HS, yêu cầu các em tự chữa lỗi theo trình tự sau: + HS đọc lại bài văn của mình và tự + HS đọc lại bài của mình. chữa lỗi. + HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV cho HS học tập bài văn, đoạn văn - Lắng nghe bài văn hay. hay. - GV yêu cầu HS viết lại đoạn văn - HS viết lại 1 đoạn chưa hay trong bài văn mà các em cảm thấy vào vở. chưa hay. 3. Hoạt động ứng - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - HS nêu. dụng: (3 phút) 4. Hoạt động sáng - Vẽ một bức tranh mô tả bài văn của - HS nghe và thực hiện. tạo: (2 phút) em.
  52. Môn: Toán ; Lớp: Năm Tên bài học Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích (tr. 27) Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng- ti-mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. 2. Kĩ năng: * Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2a (cột 1); Bài 3. * HS có năng lực: Làm phần còn lại. 3. Thái độ: cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm. 1 bảng có kẻ sẵn dòng, cột như phần b) trang 27 nhưng chưa viết chữ và số. - HS: SGK ; nháp ; vở bài làm toán. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - Ổn định tổ chức. - Hát. động: (3 phút) - Cho HS nhắc lại các đơn vị đo diện - HS nêu. tích đã học. - GV nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Giới thiệu bài - ghi bảng. - HS ghi vở. 2. Hoạt động hình * Mục tiêu: Biết tên gọi, kí hiệu độ thành kiến thức lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ mới: (20 phút) giữa mm2 và cm2. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li- mét vuông - Nêu các đơn vị đo diện tích đã học? - cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2. - mm2 là đơn vị đo diện tích của hình - mm2 là đơn vị đo diện tích của vuông có cạnh dài bao nhiêu mm hình vuông có cạnh dài 1mm. métt? - Cho HS đọc và viết kí hiệu mm2. - HS đọc và viết. - GV chỉ vào hình vuông cạnh dài 1cm, giới thiệu: Chia mỗi cạnh của
  53. hình vuông thành 10 phần bằng nhau. Nối các điểm chia để tạo thành các hình vuông nhỏ. 1mm2 1cm - Hình vuông 1cm2 tạo bởi mấy hình - Hình vuông 1cm2 tạo bởi 100 vuông nhỏ? hình vuông nho 1mm2. - Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2? - 1cm2 = 100 mm2 1 2 2 - 1mm2 = cm2. - 1mm bằng bao nhiêu 1cm ? 10 Hoạt động 2 Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích - GV hướng dẫn HS lần lượt điền các - HS nói cho GV ghi vào bảng. số đo vào bảng sau. Lớn hơn mét vuông Mét vuông Bé hơn mét vuông km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km2 1hm2 1dam2 1m2 1dm2 1cm2 1mm2 =100hm2 =100dam2 =100m2 =100dm2 =100cm2 =100mm2 1 1 1 1 1 1 = km2 = hm2 = dam2 = m2 = dm2 = cm2 100 100 100 100 100 100 - Hai đơn vị đo liền nhau hơn kém - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét. nhau bao nhiêu đơn vị? - Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo diện - Vài HS đọc. tích để nhớ bảng này. 3. Hoạt động thực * Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ hành: (15 phút) tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích . - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2a (cột 1 ). * Cách tiến hành: Bài 1: - Cho HS đọc, viết cá nhân các số đo a) Đọc các số đo: diện tích. 29mm2: Hai mươi chín mi-li-mét vuông. 305mm2: Ba trăm linh năm mi-li- mét vuông. 200mm2: Một nghìn hai trăm mi- li-mét vuông. b) 2 HS lên bảng viết. - Một trăm sáu mươi tám mi-li- mét vuông: 168mm2 - Hai nghìn ba trăm mười mi-li- mét vuông: 2310mm2 Bài 2: (a cột 2 : HS có năng lực) - Yêu cầu viết các số đo thích hợp - 1 HS bảng làm mẫu , sau đó cả vào chỗ chấm. lớp làm nháp rồi để tìm kết quả, - GV gọi ý HS: mỗi đơn vị đo diện ví dụ:
  54. tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn liền 5 00 00 cm2 = m2. 2 2 2 sau, nên 1 đơn vị đo ứng với 2 chữ số m dm cmg đo diện tích. g 2 2 Vậy: 50000cmg = 5m . Lời giải: jj a) 5cm2 = 500mm2 b) 800mm2 = 8cm2 12km2 = 1200hm2 3400dm2 = 34m2 1hm2 = 10000m2 12 000 hm2 = 12 km2 7hm2 = 70000m2 150cm2 = 10dm25cm2 1m2 = 1000cm2 90 000m2 = 9hm2 5m2 = 50000cm2 2010m2 = 20dam210m2 Bài 3: (Không làm) 4. Hoạt động ứng - Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài. dụng: (3 phút) bài tập sau: 6 cm2 = mm2 6 cm2 = 400 mm2 2 m2 = dam2 2 m2 = 2/100 dam2 6 dam2 = hm2 6 dam2 = 6/100 hm2 4 hm2 = km2 4 hm2 = 4/100 km2
  55. Phân môn: Kể chuyện ; Lớp: Năm Tên bài học Kể chuyện đã nghe, đã đọc Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. 3. Thái độ:Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Sách, báo, truyện ngắn với chủ điểm Hoà bình. - HS: Sách, báo, truyện ngắn với chủ điểm Hoà bình. 2. Phương pháp kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - Mời 2 HS kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu động (3 phút) cầm ở Mĩ Lai” và nêu ý nghĩa câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” chuyện. - Giáo viên nhận xét. - Các em đã được học rất nhiều bài về chủ điểm hòa bình. Trong tiết hôm nay, các em sẽ tập kể những chuyện đã nghe, đã đọc ngắn với chủ điểm hòa bình. 2. Hoạt động tìm * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã hiểu, lựa chọn câu nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chuyện phù hợp chiến tranh. với yêu cầu tiết * Cách tiến hành: học: (8 phút) - 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh gạch dưới những từ ngữ quan trọng ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu - Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đúng yêu cầu đề bài đề bài và phần gợi ý - Truyện tham khảo: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, Những con sếu bằng giấy , - Lần lượt học sinh nêu lên câu chuyện em sẽ kể. - Nhắc các em chú ý kể chuyện theo
  56. trình tự: + Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện em chọn kể; cho biết em đã nghe, đọc truyện đó ở đâu, vào dịp nào. + Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 3. Hoạt động thực * Mục tiêu: hành kể chuyện: - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu (23 phút) chuyện. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực - Học sinh làm việc theo nhóm hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Từng học sinh kể câu chuyện của mình. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể - Đại diện nhóm kể chuyện chuyện theo nhóm. (Động tác, điệu bộ, giọng kể) - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Chọn câu chuyên yêu thích, vì sao? - Suy nghĩ của bản thân khi nghe câu chuyện. 4. Hoạt động ứng - Em có thể đưa ra những giải pháp gì - HS nêu. dụng: (3 phút) để trái đất luôn hòa bình, không có chiến tranh ? 5. Hoạt động sáng - Về nhà kể lại câu chuyện em vừa kể - HS nghe và thực hiện. tạo: (2 phút) cho mọi người ở nhà cùng nghe.