Một số đề thi thử môn Sinh 12

doc 96 trang hoaithuong97 7090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Một số đề thi thử môn Sinh 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docmot_so_de_thi_thu_mon_sinh_12.doc

Nội dung text: Một số đề thi thử môn Sinh 12

  1. Câu 98: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là A. mất hiệu quả nhóm. B. không kiếm đủ ăn. C. gen lặc có hại biểu hiện. D. sức sinh sản giảm. Câu 99: Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di - nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể. B.Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di - nhập gen. C. Di - nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi. D. Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 100: Một trong những điều kiện để trong phép lai hai cặp tính trạng, để cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen là A. các cặp gen phải nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. B. các cặp gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. C. các gen phải nằm ở vị trí khác xa nhau trên cùng một nhiễm sắc thể. D. các gen phải cùng tác động để hình thành nên nhiều tính trạng. Câu 101: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN. Câu 102: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này? A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau B. Có 5 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 C. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích. D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3. Câu 103: Dựa vào phương trình quang hợp tổng quát ở nhóm thực vật C3 dưới đây: 12H2O + 6CO2 → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O. Để tổng hợp được 45g glucozơ thì cần phải quang phân li bao nhiêu gam nước? A. 108. B. 12. C. 18. D. 54. Câu 104: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a; tần số alen A là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là A. 0,04. B. 0,49. C. 0,64. D. 0,36. Câu 105: Một tế bào da bình thường của người có 46 nhiễm sắc thể. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tinh trùng được tạo ra ở người là A. 46 NST. B. 92 NST. C. 23 NST. D. 13 NST. Câu 106: Khi nói về hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các hệ tuần hoàn đều có tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn. II. Tất cả các hệ tuần hoàn đều có chức năng vận chuyển khí. III. Những loài có phổi sẽ có hệ tuần hoàn kép. IV. Hệ tuần hoàn kép thường có áp lực máu chảy mạnh hơn so với hệ tuần hoàn đơn. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 107: Hình vẽ dưới đây mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST, biết rằng A, B, C, D, E, F là kí hiệu các đoạn NST. Dạng đột biến phù hợp nhất là A. mất đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn. Câu 108: Khi nói về tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ. II. Máu trong động mạch luôn giàu oxi và có màu đỏ tươi. III. Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép. IV. Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu nhanh hơn so với hệ tuần hoàn kín. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 59
  2. Câu 109: Lai phân tích một cá thể có kiểu hình thân cao, quả đỏ, đời con Fa thu được hai kiểu hình thân cao, quả vàng và thân thấp, quả đỏ. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Cá thể đem lai có kiểu gen là A. thể đồng hợp trội về cả hai cặp gen. B. thể dị hợp cả hai cặp gen, liên kết với nhau và các alen trội của 2 gen không alen nằm trên 2 NST khác nhau của cặp tương đồng. C. thể đồng hợp lặn về cả hai cặp gen. D. thể dị hợp cả hai cặp gen, liên kết với nhau và các alen trội của 2 gen không alen cùng nằm trên 1 NST của cặp tương đồng. Câu 110: Ở một loài thực vật, xét 2 gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi tính trạng đều có 2 alen. Cho hai cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được F 1 Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F 2 cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, ở, có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? A. 8. B. 6. C. 9.D. 4. Câu 111: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a, B, b, D, d) cùng tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả 3 alen trội A, B và D thì sẽ có kiểu hình hoa tím; nếu trong kiểu gen chỉ có 2 alen trội (A và B hoặc A và D hoặc B và D) thì sẽ có kiểu hình hoa hồng; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng. Thực hiện phép lai P: AaBbDd × AaBbDd thu được các cá thể đời F1. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể hoa hồng dị hợp 1 cặp gen ở F1 là A. 3/16. B. 1/4. C. 5/16. C. 3/32. Câu 112: Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptit trong tế bào của một loài sinh vật. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Cấu trúc X được tạo thành từ tARN. II. Cấu trúc Y đóng vai trò như “một người phiên dịch” tham gia vào quá trình dịch mã. III. Liên kết Z là liên kết peptit. IV. mARN mã hóa cho chuỗi polipeptit gồm 9 axit amin. V. Các côđôn XXG và GGG đều mã hóa cho axit amin Pro. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 113: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây hạt tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn thu được F 1 gồm 3000 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 630 cây hạt dài, chín sớm. Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F 1, số cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn chiếm tỉ lệ A. 30%. B. 18,75%. C. 37,5%. D. 21%. Câu 114: Xét một gen ở vi khuẩn E. Coli có chiều dài 4080A0 và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B thành alen b. Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là A. A = T = 1463, G = X = 936. B. A = T = 1464, G = X = 936. C. A = T = 1463, G = X = 934. D. A = T = 1464, G = X = 938. Câu 115: Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hoán vị gen xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng, diễn ra vào kì đầu cuả giảm phân I. B. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân. C. Tần số hoán vị gen phản ánh số lượng gen có trên NST. D. Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp. Trang 60
  3. Câu 116: Ở Ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau, F1 tự thụ phấn thu được F2 . Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất. II. Ở F2, loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ là 3/32. III. Ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là 5/16 IV. Ở F2, loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 117: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen. II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen. III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen. IV. Nếu a, b, c, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 118: Ở một loài động vật có cơ chế xác định giới tính: XX: giống cái; XY: giống đực. Khi cho con đực có kiểu hình mắt đỏ, cánh dài (M) lai phân tích, đời con thu được kiểu hình: 5% con cái mắt hồng, cánh cụt; 5% con cái mắt đỏ, cánh dài; 5% con đực mắt trắng, cánh cụt; 5% con đực mắt hồng, cánh dài; 20% con cái mắt đỏ, cánh cụt; 20% con cái mắt hồng, cánh dài; 20% con đực mắt hồng, cánh cụt; 20% con đực mắt trắng, cánh dài. Biết rằng tính trạng dạng cánh do một gen gồm 2 alen quy định, tính trạng màu mắt do hai cặp gen không alen cùng tương tác kiểu bổ sung quy định. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Cá thể (M) có kiểu gen dị hợp tử chéo về 2 trong 3 cặp alen. II. Hoán vị gen đã xảy ra ở cá thể (M) với tần số 20%. III. Gen quy định dạng cánh và một trong 2 gen quy định màu mắt cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. IV. Nếu cho (M) lai với con cái mang kiểu gen dị hợp về tất cả các gen đang xét (các gen nằm trên cùng một NST ở trạng thái dị hợp tử đều), hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số giống với phép lai phân tích nói trên thì tỉ lệ cá thể mắt trắng, cánh cụt thu được ở đời con là 1%. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 119: Ở một loài thực vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng quy định màu sắc hoa; kiểu gen có 2 alen A và B cho màu hoa đỏ, các kiểu gen còn lại màu hoa trắng. Khi xử lí các hạt có kiểu gen AaBb bằng cônsixin người ta thấy thoi phân bào mang cặp gen Aa bị tác động, các thoi phân bào còn lại vẫn hình thành bình thường. Sau đó đem gieo hạt này thu được cây ở thế hệ P. Cho cây ở thế hệ P lai với cây có kiểu gen AaBb thu được thế hệ F1, nhận xét nào sau đây đúng về F1? A. Có tối đa 10 loại kiểu gen. B. Có 5 kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen. C. Có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 đỏ: 15 trắng. D. Có tỉ lệ aabb là 1/48. Câu 120: Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến A B. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người. II. Có tối thiểu 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. III. Xác suất sinh 2 con đều có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/576. IV. Xác suất sinh con trai có máu A và không bị bệnh P của cặp 7-8 là 5/72. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. HẾT Trang 61
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO SỐ 27 Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 81 C 91 B 101 C 111 A 82 A 92 B 102 A 112 A 83 A 93 D 103 D 113 D 84 C 94 A 104 B 114 A 85 A 95 C 105 C 115 D 86 A 96 C 106 A 116 B 87 D 97 B 107 C 117 D 88 B 98 B 108 A 118 C 89 B 99 D 109 B 119 D 90 B 100 B 110 C 120 C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Chọn đáp án C. Cây hấp thụ các nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan. Vì vậy, trong các chất nói trên, chỉ có ion Ca2+ thì cây mới hấp thụ được Câu 82: Chọn đáp án A. Câu 83: Chọn đáp án A. Câu 84: Chọn đáp án C. Câu 85: Chọn đáp án A. Câu 86: Chọn đáp án A. Câu 87: Chọn đáp án D Câu 88: Chọn đáp án B. Câu 89: Chọn đáp án B. Nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ cạnh tranh với nhau. Câu 90: Chọn đáp án B. Nhóm loài Người, Động vật có Chim, Ếch nhái, Bò Bọ xít, Châu chấu, Bọ nhậy vú, Ruồi giấm, Cây sát, Bướm, Dâu tây Rệp gai, Cây chua me Cặp NST giới tính Cái: XX Cái: XY Cái: XX Cái: XO Đực:XY Đực: XX Đực: XO Đực XX Câu 91: Chọn đáp án B Tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì giữa 2 kiểu hình đồng hợp lặn và đồng hợp trội có càng nhiều kiểu hình trung gian sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ. Trong tương tác cộng gộp, nhiều gặp gen cùng chi phối một loại tính trạng. Câu 92: Chọn đáp án B. Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép Đại diện - Thân mềm Giun đốt, Cá Mực ống, bạch tuộc, lưỡng cư, bò - Chân khớp (côn trùng) sát, chim, thú Ví dụ Nghêu, Sò, Ốc, Hến, Ruồi giấm, Cá mập, cá chép, cá Mực,bạch tuộc, ếch nhái, Thằn lằn, Muỗi, Kiến, Gián, Tôm, Cua, Trai, quả, cá diêu hồng, cá rắn, cá sấu, chim sẻ, đại bàng, diều Ốc sên hồi. hâu, hổ, sư tử, cá voi, cá heo. Câu 93: Chọn đáp án D. Câu 94: Chọn đáp án A. Câu 95: Chọn đáp án C. Câu 96: Chọn đáp án C Thường biến là những biến đổi của kiểu hình mang tính đồng loạt, định hướng và không ảnh hưởng đến vật chất di truyền nên không di truyền Câu 97: Chọn đáp án B. Nhân tố tiến Sự thay đổi Vô Có Tạo Làm nghèo nàn/ hóa Tần số alen Thành phần KG hướng hướng alen phong phú vốn gen mới QT Đột biến Làm thay x x Phong phú Di nhập gen đổi Làm thay đổi x x Nghèo nàn/ phong phú CLTN x Nghèo nàn Trang 62
  5. Các yếu tố x Nghèo nàn ngẫu nhiên Giao phối Làm thay đổi tần số kiểu gen không ngẫu theo hướng: nhiên Không làm + Dị hợp giảm dần qua các thế x Nghèo nàn thay đổi hệ. + Đồng hợp tăng dần qua các thế hệ Câu 98: Chọn đáp án D Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong là do: + sự hỗ trợ giữa các cá thể bị suy giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. + khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với các cá thể cái ít. + sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. Trong đó nguyên nhân chính là do sức sinh sản giảm. Sức sinh sản có thể giảm do nguồn sống từ môi trường không đảm bảo; sự chênh lệch tỷ lệ đực/cái Câu 99: Chọn đáp án B Vì di - nhập gen bao gồm phát tán giao tử và phát tán cá thể. Do đó, phát tán hạt phấn từ quần thể này sang quần thể khác chính là phát tán giao tử. A, C sai vì di nhập gen có thể làm tăng hoặc giảm tần số alen của quần thể không theo hướng nào. D sai vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 100: Chọn đáp án B Những điều kiện để trong phép lai hai cặp tính trạng, F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình tuân theo quy luật phân li độc lập của Menden: Các cặp gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn Câu 101: Chọn đáp án C. Vì trong quá trình hình thành loài, nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền của quần thể có thể được thay đổi nhanh chóng nên sẽ làm tăng tốc độ quá trình hình thành loài mới. A sai. Vì quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật. B sai. Vì cách li địa lí chỉ đóng vai trò ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể chứ cách li địa lí không gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. D sai. Tất cả các quá trình hình thành loài đều chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 102: Chọn đáp án A. Từ dữ kiện của đề bài, ta có thể xây dựng được lưới thức ăn như sau: Từ lưới thức ăn trên, ta thấy cáo và mèo có nguồn thức ăn khác nhau nên chúng có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau ⭢ Đáp án A. B sai. Có 4 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ. C sai. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 4 mắt xích: Thực vật ⭢Châu chấu ⭢ Chim sẻ ⭢ Cáo. D sai. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 2. Câu 103: Chọn đáp án D. Phương trình tổng quát của quang hợp: 12H2O + 6CO2 → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O. - Như vậy, để tổng hợp được 1 mol glucozơ thì cần phải quang phân li 12 mol nước. - 45g glucozơ có số mol là = 45/180 = 0,25 mol. - Như vậy, để tổng hợp được 45g (0,25mol) glucozơ thì cần phải quang phân li số gam nước là 0,25 × 12 × 18 = 54 (g) Câu 104: Chọn đáp án B. Câu 105: Chọn đáp án C. Câu 106: Chọn đáp án A. Các phát biểu đúng là I, III, IV. I đúng. II sai. Hệ tuần hoàn của côn trùng không vận chuyển khí. III đúng. IV đúng. Trang 63
  6. Câu 107: Chọn đáp án C. Câu 108: Chọn đáp án A. Chỉ có phát biểu III đúng. I sai. Tâm nhĩ co trước để đẩy máu xuống tâm thất. II sai. Máu trong động mạch phổi nghèo oxi, màu đỏ thẫm. III đúng. IV sai. Tốc độ lưu thông máu của hệ tuần hoàn hở nhỏ hơn so với hệ tuần hoàn kín. Câu 109: Chọn đáp án B Lai phân tích cá thể có kiểu hình thân cao, quả đỏ thu được hai kiểu hình thân cao quả vàng và thân thấp quả đỏ. Mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Cá thể đem lai phải là thể dị hợp cả hai cặp gen, liên kết với nhau và các alen trội của hai gen không alen nằm trên 2 Ab NST khác nhau của cặp tương đồng ( ) aB Câu 110: Chọn đáp án C. Để cho số kiểu hình tối đa thì các alen trội sẽ trội không hoàn toàn so với cá alen lặn. Một cặp gen mà alen trội trội không hoàn toàn so với cá alen lặn thì có tối đa 3 kiểu hình: KH trội, trung gian, lặn. Vậy 2 cặp gen sẽ có tối đa 32 = 9 kiểu hình. Câu 111: Chọn đáp án A. Quy ước gen: A-B-D-: hoa đỏ A-B-dd = A-bbD- = aaB-D-: hoa hồng Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng. P: AaBbDd × AaBbDd Các cá thể hoa hồng dị hợp 1 cặp gen có các kiểu gen sau: Nếu là lớp kiểu hình A-B-dd thì sẽ có 2 kiểu gen: AaBBdd và AABbdd Nếu là lớp kiểu hình A-bbD- thì sẽ có 2 kiểu gen: AabbDD, AAbbDd. Nếu là lớp kiểu hình aaB-D- thì sẽ có 2 kiểu gen: aaBbDD và aaBBDd. Nhận xét 6 kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng dị hợp 1 cặp gen đều có đặc điểm: chứa 1 cặp gen đồng hợp trội, 1 cặp gen đồng hợp lặn và 1 cặp gen dị hợp. 1 1 1 3 Xác suất cần tìm = 6 4 4 2 16 Câu 112: Chọn đáp án A Các phát biểu đúng là II, III. I sai. Cấu trúc X là riboxom, được cấu tạo từ rARN và protein. II đúng. Cấu trúc Y là tARN. III đúng. Liên kết Z là liên kết peptit được hình thành khi 2 axit amin liên kết với nhau. IV sai. mARN mã hóa cho chuỗi polipeptit gồm 8 axit amin. V sai. Các côđôn XXG và XXX mã hóa cho axit amin Pro; GGG là anticodon. Câu 113: Chọn đáp án D. F1 có 4 loại kiểu hình cây P dị hợp về 2 cặp gen. 630 Cây hạt dài, chín sớm (aaB-) = 0, 21 A bb 3000 Câu 114: Chọn đáp án A. 4080 2 Gen B có: N 2400 = 2A + 2G 3, 4 H 2A 3G = 2868→ A = T = 732 ; G = X = 468 Gen b có ít hơn gen B 2 liên kết hidro →mất 1 cặp A-T→ Gen b có A = T = 731; G = X = 468 Cặp gen Bb có: A = T = 732 + 731 = 1463 G = X = 468 + 468 = 936 1 1 Amt A 2 1 1463 2 1 1463 1 1 Gmt G 2 1 936 2 1 936 Câu 115: Chọn đáp án D. Vì nhờ có hoán vị gen dẫn tới các gen tốt tổ hợp với nhau tạo nên các giao tử có các gen tốt; qua thụ tinh sẽ tạo ra các kiểu gen với các gen tốt. A sai. Vì 2 crômatit cùng nguồn gốc thì không phát sinh hoán vị gen. Vì crômatit cùng nguồn gốc thì có cấu trúc giống nhau (do được hình thành từ 1 NST đơn nhờ nhân đôi) cho nên tiếp hợp giữa 2 crômait cùng nguồn gốc thì không gây ra hoán vị gen. Trang 64
  7. B sai. Hoán vị gen có thể xảy ra trong cả nguyên phân và giảm phân. C sai. Vì số lượng gen nhiều hay ít không chi phối tần số hoán vị gen. Câu 116: Chọn đáp án B. Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. F1 gồm 3 cặp gen dị hợp AaBbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2 . Vận dụng công thức giải nhanh ta có: 3 I đúng. Vì cây cao 130 cm có 3 alen trội = n (số cặp gen dị hợp). Loại cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ = C 6 . Với 3 cặp 26 gen dị hợp thì loại cây có 3 alen trội là lớn nhất. II Sai. Vì ở F2, loại cây có chiều cao 120 cm là loại cây có 2 alen trội. F1 dị hợp 3 cặp gen thì ở F2, loại cây có 2 alen C3 15 trội chiếm tỉ lệ = 6 . 26 64 Cm C5 6 3 2n 6 III sai. Vì ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là 4n 43 64 32 m 6 1 IV đúng. Vì cây cao nhất có 6 alen trội chiếm tỉ lệ = C 2n C6 . 4n 43 64 Câu 117: Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. Tổng số kiểu gen của loài này là 34 = 81 kiểu gen. I sai. Nếu cả 4 alen A, B, D, E, đều là alen đột biến (đột biến trội) thì kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen (aabbddee) nên số kiểu gen có trong các thể đột biến là 34 - 1 = 80. II đúng. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-D-ee) có số kiểu gen là 8. III sai. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-ddee) có số kiểu gen là 4. IV đúng. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến (có 0 alen đột biến là alen trội) thì kiểu hình bình thường có 16 kiểu gen (A-B-D-E-) nên các thể đột biến có số kiểu gen là 81 - 16 = 65. Câu 118: Chọn đáp án C. Ta xét tỉ lệ phân li kiểu hình của từng cặp tính trạng: - Mắt đỏ: mắt hồng: mắt trắng 1: 2 :1 (4 tổ hợp) tính trạng màu mắt do hai cặp gen không alen cùng tương tác theo kiểu 9:6:1 quy định, con đực đem lai phân tích cho 4 loại giao tử về các gen quy định màu mắt - Cánh dài: cánh cụt 1:1 (2 tổ hợp) tính trạng chiều dài cánh do một cặp gen quy định và con đực đem lai phân tích có kiểu gen dị hợp về gen quy định chiều dài cánh. - Quy ước hai cặp alen quy định màu mắt là A, a và B, b (A-B-: đỏ ; A-bb và aaB-: hồng; aabb: trắng; cặp alen quy định chiều dài cánh là D, d (D-: cánh dải; dd: cánh cụt) - Ta nhận thấy tính trạng chiều dài cánh phân bố đều ở cả hai giới gen quy định chiều dài cánh nằm trên NST thường. Mặt khác, tính trạng màu mắt không phân bố đều ở hai giới tính trạng này có liên kết với giới tính - Tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con trong phép lai phân tích 4 : 4 : 4 : 4 :1:1:1:1 khác với tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trong trường hợp 3 cặp gen phân li độc lập 1:1 và tỉ lệ phân li kiểu hình trong trường hợp các gen liên kết hoàn 2 toàn ( 1:1 hoặc 1:1) một trong hai gen quy định màu mắt nằm trên cùng một cặp NST thường với gen quy định chiều dài cánh, gen còn lại nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y III đúng - Giả sử hai cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên một cặp NST thường Đề bài cho con đực mắt trắng, cánh cụt ad b ở đời con chiếm tỉ lệ 5% ad X Y ad ad 5% XbY ad được tạo ra từ cá thể (M) là % 10% 10% ad .100% ad %ad ad 50% XbY Ad 10% 25% (M) có kiểu gen dị hợp chéo về 2 cặp alen A, a; D, d XBY và hoán vị gen xảy ra với tần aD số: 10%.2 20% I đúng; II đúng Trang 65
  8. Ad B AD B b - Khi cho (M) (mang kiểu gen X Y ) lai với con cái mang kiểu gen X X và hoán vị gen xảy ra ở cả hai aD ad ad bên với tần số 20% thì tỉ lệ cá thể mắt trắng, cánh cụt ( XbY ) thu được ở đời con là: ad 10% ad .40% ad .50% Xb .50% Y 1% IV đúng Câu 119: Chọn đáp án D - Ta có Aa bị tác động bởi cônsixin → tạo kiểu gen AAaa; cặp Bb bình thường → P: AAaaBb - P x AaBb, ta có sơ đồ lai như sau : P: AAaaBb X AaBb Xét riêng từng cặp tính trạng - Aaaa x Aa →1 AAA: 5 AAa: 5 Aaa: 1 aaa → 11A-: laaa - Bb x Bb → 1 BB: 2 Bb: 1 bb → 3B-: 1bb → Số kiểu gen thu được ở đời con là: 4 x 3 = 12 → A sai - Đời có 4 kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen: AAABB; AAAbb; aaaBB, aaabb →B sai - Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: 33 đỏ: 15 trắng → C sai - Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn về tất cả các cặp (aaabb): 1/12.1/4 = 1/48 → D đúng Câu 120: Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. I đúng. Vì có 3 người chưa biết KG, đó là 5, 7, 8. → Chỉ biết được kiểu gen của 6 người. II sai. Vì người 5, 9 luôn có kiểu gen đồng hợp; Người 8 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp. → Có tối thiểu 2 người có kiểu gen đồng hợp. IIIđúng. Người số 7 có kiểu gen I AIO và 2/3Pp; Người số 8 có kiểu gen 2/3IBIO và Pp. → Sinh 2 con có máu O = 2/3 × (1/4)2 = 1/24; Sinh 2 con bị bệnh P = 2/3 × (1/4)2= 1/24. → Xác suất = 1/24 × 1/24 = 1/576. IV đúng. Sinh con có máu A = 1/2 × 1/3 = 1/6; Sinh con không bị bệnh P = 5/6; Sinh con trai = 1/2. → Xác suất = 1/6 × 5/6 × 1/2 = 5/72. Trang 66
  9. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – MÔN SINH HỌC ĐIỂM THỜI GIAN LÀM BÀI: 50 PHÚT ĐỀ THAM KHẢO SỐ 28 Họ, tên thí sinh: Câu 1: Một trong những đặc điểm của ưu thế lai là: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời A. F4. B. F2. C. F3. D. F1. Câu 2: Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp? A. Lục lạp. B. Ribôxôm. C. Ti thể. D. Bộ máy Gongi. Câu 3: Một quần thể thực vật, xét một gen có 2 alen A và a. Nếu tần số alen a là 0,7 thì tần số alen A của quần thể này là A. 0,2.B. 0,4. C. 0,3. D. 0,5. Câu 4: Theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây tạo ra 4 loại giao tử? A. AaBB. B. AaBb. C. AAbb. D. aaBb. Câu 5: Tế bào rễ của một loài thực vật có 2n = 14, tế bào này bị đột biến thể ba có số lượng nhiễm sắc thể là A. 12. B. 16. C. 15. D. 13. Câu 6: Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Di– nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 7: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nằm ở đâu trong tế bào? A. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. C. Nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Nằm trong tế bào chất (ngoài nhân). Câu 8: Hiện tượng các cây thông nối liền rễ là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần thể? A. Kí sinh. B. Hỗ trợ cùng loài. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh cùng loài. Câu 9: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau. D. Mất đoạn nhiễm sắc thể. Câu 10: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể dị hợp 2 cặp gen? A. AABb. B. AAbb. C. AaBb.D. aaBb. Câu 11: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hóa nào làm cho những gen có lợi vẫn có thể bị đào thải khỏi quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 12: Trong các loại đơn phân cấu trúc nên phân tử ADN không có loại nào sau đây? A. Uraxin. B. Ađênin. C. Timin. D. Guanin. Câu 13: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do A. hai cặp nhân tố di truyền khác loại quy định. B. một cặp nhân tố di truyền quy định. C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. D. một nhân tố di truyền quy định. Câu 14: Trong hoạt động của operôn Lạc ở vi khuẩn E. coli, điểm giống nhau khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ là. A. Protein ức chế vẫn được tổng hợp. B. Protein ức chế không được tổng hợp. C. Protein ức chế bám vào vùng vận hành. D. Protein ức chế không bám vào vùng vận hành. Câu 15: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Sâu ăn lúa. B. Lúa. C. Nhiệt độ. D. Chim sâu. Câu 16: Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là sai? A. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung. B. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người. C. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất. D. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người. Câu 17: Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang? A. Cá, ếch nhái, bò sát. B. Giun tròn, giáp xác, thủy tức. C. Cá chép, tôm, cua. D. Giun đất, giun dẹp, chân khớp. Câu 18: Một loài có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 20. Theo lý thuyết số nhóm gen liên kết của loài này là A. 21. B. 10. C. 20. D. 11. Trang 67
  10. Câu 19: Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Kí sinh. D. Hợp tác. Câu 20: Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra cây con có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen? A. Nhân bản vô tính. B. Dung hợp tế bào trần của hai loài. C. Nuôi cấy hạt phấn kết hợp với lưỡng bội hóa. D. Cấy truyền phôi. Câu 21: Thoát hơi nước ở lá cây chủ yếu bằng con đường A. qua mô giậu. B. qua lớp cutin. C. Qua lông hút. D. qua khí khổng. Câu 22: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể sinh vật? A. kích thước của quần thể. B. mật độ. C. tỉ lệ giới tính. D. Thành phần loài. Câu 23: Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, cách li địa lý có vai trò A. ngăn cản giao phối giữa các quần thể. B. tăng cường giao phối giữa các quần thể. C. tạo ra các kiểu hình mới. D. tạo ra các kiểu gen mới. Câu 24: Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính? A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. B. Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thuỷ triều, C. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc. D. Tăng cường sử dụng các nhiên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải. Câu 25: Động vật nào sau đây thuộc nhóm động vật nhai lại? A. Mèo. B. Trâu. C. Lợn. D. Gà. Câu 26: Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Ở F 1, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 47,44%. II.Ở F 1, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 11,7% III.Ở F 1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm 26,96%. IV.Ở F 1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm 46,08%. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 27: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. AaBb AaBb. B. AABb AaBb.C. AaBb AaBB. D. AABB aabb. Câu 28: Ở lúa Mì Triticum aestivum, xét phép lai ♂AaBbdd ♀AabbDd. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có một số tế bào mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lại trên có thể tạo ra tối đa bao nhiều loại hợp tử lệch bội? A. 16. B. 24. C. 28. D. 36. Câu 29: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội? A. Thể tứ bội. B. Thể tam bội. C. Thể một. D. Thể ba. Câu 30: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là A. chim sâu, mèo rừng, báo. B. Chim sâu, thỏ, mèo rừng. C. cào cào, thỏ, nai. D. cào cào, chim sâu, báo. Câu 31: Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất? A. 0,4AA : 0,6aa.B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,laa. C. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa. D. 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa. Câu 32: Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen chỉ có A hoặc B cho quả tròn, kiểu gen aabb cho quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P), tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (1) F1 dị hợp 2 cặp gen. (2) Các cây quả dẹt F2 có 4 kiểu gen. (3)Ở F 3 có 2 loại kiểu hình. (4)Ở F 3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Trang 68
  11. Câu 33: Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn có thể được bắt đầu bằng thực vật bậc cao. B. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật. D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. Câu 34: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây sai? A. Diễn ra trong một thời gian dài, trên phạm vi rộng lớn. B. Diễn ra ở cấp độ quần thể, kết quả dẫn tới hình thành loài mới. C. Có thể nghiên cứu bằng các thực nghiệm khoa học. D. Diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, thời gian tương đối ngắn. Câu 35: Ở một loài thực vật, lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F 1 toàn cây hoa đỏ. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có tỷ lệ: 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2, số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ A. 3/16. B. 3/7. C. 1/16. D. 3/4. Câu 36: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. IV. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 37: Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,7; b là 0,6. Biết các gen phân li độc lập, mỗi gen chỉ có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này (1) có 4 loại kiểu hình. (2) có 8 loại kiểu gen. (3) có tỉ lệ kiểu gen AaBb lớn nhất. (4) có tỉ lệ kiểu gen aaBB nhỏ nhất. Số dự đoán đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 38: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không AB D d Ab D có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai X X X Y , thu được F 1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, ab ab mắt đỏ chiếm 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiều dự đoán sau đây đúng? I. Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%. II. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%. III. Tỷ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội ở F1 chiếm 15%. IV. Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội ở F1 chiếm 14,6%. A. 3. B. 2. C. 4.D. 1. Câu 39: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau. II. Có 8 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. III. Cặp 13-14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 49/240. IV. Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/240. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Trang 69
  12. Câu 40: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ :7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân ly độc lập quy định. II. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen. III. Các cây F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 1/9. V. Trong tổng số cây hoa đỏ F2, có 4/9 số cây khi tự thụ phấn sẽ cho đời con có 2 loại kiểu hình. A. 5. B. 4. C. 2.D. 3. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO SỐ 28 Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 81 D 91 C 101 D 111 B 82 A 92 A 102 D 112 C 83 C 93 B 103 A 113 B 84 B 94 A 104 D 114 A 85 C 95 C 105 B 115 B 86 B 96 B 106 A 116 A 87 D 97 C 107 A 117 D 88 B 98 B 108 A 118 D 89 A 99 C 109 B 119 B 90 C 100 C 110 C 120 B HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB): Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 và giảm ở các thế hệ sau. Chọn D. Câu 2 (NB): Ở thực vật, lục lạp thực hiện chức năng quang hợp. Chọn A. Câu 3 (NB): Phương pháp: Tổng tần số các alen của một gen trong quần thể bằng 1. Cách giải: Tần số alen A + tần số alen a = 1. Tần số alen a = 0,7 tần số alen A = 0,3. Chọn C. Câu 4 (NB): Cơ thể dị hợp 2 cặp gen sẽ tạo ra 4 loại giao tử. Chọn B. Câu 5 (NB): Thể ba có dạng 2n + 1 = 15. Chọn C. Câu 6 (NB): Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa. Chọn B. Câu 7 (NB): Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất. Chọn D. Câu 8 (NB): Hiện tượng các cây thông nối liền rễ là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể. Chọn B. Câu 9 (NB): Đột biến đảo đoạn NST sẽ không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST. Chọn A. Câu 10 (NB): Cơ thể dị hợp 2 cặp gen là: AaBb. Chọn C. Câu 11 (NB): Các yếu tố ngẫu nhiên có thể đào thải bất kì alen nào ra khỏi quần thể. Chọn C. Câu 12 (NB): ADN được cấu tạo từ 4 đơn phân: A, T, G, X. Không chứa U. Chọn A. Câu 13 (NB): Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định. Chọn B. Câu 14 (NB): Trong hoạt động của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli, khi môi trường có hoặc không có lactose thì gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế. Protein ức chế bám vào vùng vận hành khi môi trường không có lactose. Chọn A. Trang 70
  13. Câu 15 (NB): Phương pháp: Nhân tố sinh thái vô sinh là các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường. Cách giải: Nhiệt độ là nhân tố vô sinh, các nhân tố còn lại là nhân tố hữu sinh. Chọn C. Câu 16 (NB): Phát biểu sai về quá trình phát sinh loài người là B, vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người. Chọn B. Câu 17 (NB): Cá chép, tôm, cua là những loài hô hấp bằng mang. Chọn C. Câu 18 (NB): Phương pháp: Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài. Cách giải: 2n = 20 → n = 10 có 10 nhóm gen liên kết. Chọn B. Câu 19 (NB): Mối quan hệ đối kháng gồm: cạnh tranh, vật ăn thịt con mồi, kí sinh. Chọn C. Câu 20 (NB): Để tạo cây con có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen người ta thực hiện nuôi cấy hạt phấn kết hợp với lưỡng bội hóa. Chọn C. Câu 21 (NB): Thoát hơi nước ở lá cây chủ yếu bằng con đường khí khổng. Chọn D. Câu 22 (NB): Thành phần loài không phải đặc trưng của quần thể, đây là đặc trưng của quần xã. Chọn D. Câu 23 (NB): Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, cách li địa lý có vai trò ngăn cản giao phối giữa các quần thể. Chọn A. Câu 24 (NB): Tăng cường sử dụng các nhiên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải sẽ làm tăng nồng độ CO2 gây hiệu ứng nhà kính. Chọn D. Câu 25 (NB): Trâu, bò, cừu, dê là các động vật nhai lại. Chọn B. Câu 26 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab + ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các giao tử Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: ab Thân thấp chín muộn: 0, 0324 ab 0,18 f 36% ab Ab Ab P: ; f 36%; AB ab 0,18; Ab aB 0, 32 aB aB AB Ab Ab aB 2 2 I đúng, kiểu gen có 2 alen trội: 2 0,18 4 0, 32 0, 4744 ab aB Ab aB AB AB II sai, kiểu gen có 3 alen trội: 2 2 0,18AB 0, 32 Ab, aB 0, 2304 aB Ab III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen: 2 0,18 2 2 0, 32 2 26, 98% IV đúng, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm: 8 0,18 AB, ab 0,32 Ab, aB 46, 08% (8 = 2 x 4; nhân 2 vì ở 2 bên đều có các loại giao tử này, 4 là số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen) Chọn A. Câu 27 (TH): Phép lai giữa các cơ thể dị hợp về càng nhiều cặp gen thì đời con càng có số kiểu gen lớn. Phép lai AaBb AaBb sẽ tạo nhiều kiểu gen nhất (9 kiểu). Chọn A. Trang 71
  14. Câu 28 (TH): Ở cơ thể cái có một số tế bào không phân li trong GP1 nên ta có kiểu giao tử bất thường là: (Aa, O). Các tế bào giảm phân bình thường cho A, a Xét: ♂Aa ♀Aa G: (A,a) (Aa, O, A, a). Do đề chỉ hỏi số thể lệch bội tối đa nên ta chỉ quan tâm đến số lượng hợp tử lệch bội (AAa, Aaa, A, a) 6 KG Vậy 4 2 2 16 Chọn A. Câu 29 (TH): Giao tử lưỡng bội (2n) × giao tử đơn bội (n) thể tam bội: 3n. Chọn B. Câu 30 (TH): Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm các loài ăn sinh vật sản xuất: cào cào, thỏ, nai. Chọn C. Câu 31 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của các quần thể. Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa y Tần số alen p x q 1 p A 2 a A Bước 2: So sánh tần số alen của các quần thể. Cách giải: QT A: A = 0,4; a = 0,6 0, 6 QT B: p 0, 3 0, 6 q 1 p 0, 4 A 2 a A 0,8 QT C: p 0,1 0, 5 q 1 p 0, 5 A 2 a A 0, 5 QT D: p 0, 2 0, 45 q 1 p 0, 55 A 2 a A Quần thể B là quần thể có tần số alen thấp nhất. Chọn B. Câu 32 (VD): Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt F1 là AaBb (1) đúng F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỷ lệ 9:6:1 Quả dẹt F2 gồm: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) (2) đúng Quả dẹt F2 giao phấn F2: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) G: 4AB: 2Ab: 2aB: 1ab 4AB: 2Ab: 2aB: lab F3 có 3 loại kiểu hình: dẹt A-B-, tròn A_bb, aaB- và dài aabb (3) sai Tỷ lệ quả dài aabb ở F3: 1/9ab 1/9ab = 1/81 (4) đúng Chọn C. Câu 33 (TH): Phát biểu sai về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái là: B, chuỗi thức ăn trên cạn có thể bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ. Chọn B. Câu 34 (TH): Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. Tiến hoá nhỏ có các đặc điểm: Diễn ra trên quy mô quần thể Diễn biến không ngừng dưới tác động của nhân tố tiến hoá Biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể Kết quả: hình thành loài mới Phát biểu sai về tiến hóa nhỏ là: A. Chọn A. Câu 35 (TH): Cây F1 dị hợp về các cặp gen Fa phân ly 3 trắng:1 đỏ tương tác bổ sung Quy ước gen: A-B-: Hoa đỏ A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng P: AABB aabb →F 1: AaBb Cho F1 tự thụ phấn: AaBb AaBb (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) Trang 72
  15. 2 3 7 Tỷ lệ cây hoa trắng là: 1 4 16 Tỷ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 3/16 Vậy trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 3/7 Chọn B. Câu 36 (TH): Các phát biểu đúng về đột biến gen là: II, IV I sai, chỉ đột biến hình thành mã kết thúc sớm thì mới dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. III sai, đột biến điểm liên quan tới 1 cặp nucleotit Chọn A. Câu 37 (VD): Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. - Quần thể đang cân bằng di truyền: (0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa)(0,16BB: 0,48Bb: 0,36bb) = 1. (1) đúng, số loại kiểu hình = 2 x 2 = 4. (2) sai, số loại kiểu gen = 3 x 3 = 9 kiểu gen. (3) sai, tần số kiểu gen lớn nhất là AABb = 0,49 x 0,48 = 0,2352. (4) đúng, tần số kiểu gen nhỏ nhất là aaBB = 0,09 x 0,16 = 0,0144. Chọn D. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab + ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb x Aa, bb: A-B- = 0,25 + aabb: A-bb = 0,5 – aabb, aaB - = 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Tỷ lệ ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: con cái cho ab = 0,4 (là giao tử liên kết) f = 20% AB Ab P : X D X d X dY ; f 20% ab ab (0,4AB : 0,4ab : 0, laB : 0,1AB)(0,5Ab :0,5ab) 1X D X d :1X d X d :1X DY :1X dY A-B- = 0,4 + 0,5 Ab 0,1aB = 0,45; aabb = 0,2; Aabb = 0,1 + 0,4ab 0,5 = 0,3; aaBb = 0,05 Xét các phát biểu I sai. Ruồi đực có kiểu hình trội 1 tính trạng A bbX dY aaB X dY aabbX DY là : 0, 3 0, 25 0, 05 0, 25 0, 2 0, 25 0,1375 13, 75% II sai. Ruồi cái dị hợp 2 cặp gen (Ab/aB + ab/AB) XdXd + (Ab/ab + Ab/AB+ ab/Ab + ab/aB ) X D X d 0,5 0,1 0, 4 0, 25 0,5 0, 4 0, 4 0,1 0,1 0, 25 0,1875 18, 75% III đúng. Ruồi ♂ mang 2 alen trội: (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XdY + (ab/Ab + ab/aB+ Ab/ab) XDY chiếm tỉ lệ: 0,5 x (0,4 + 0,1 +0,1) 0,25 + 0,5 (0,1 + 0,1 + 0,4) 0,25 = 0,15 = 15% IV sai. Ruồi ♀ mang 3 alen trội: (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XDXd + (Ab/AB) XdXd chiếm tỉ lệ: 0,5 (0,4 + 0,1 + 0,1) 0,25 + 0,5 0,4 0,25 = 0,125 = 12,5% Chọn D. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen. + Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 người con nhận alen gây bệnh của mẹ + Bố mẹ 9 -10 bình thường sinh con gái 17 bị bệnh 2 Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ. Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: + Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 người con nhận alen gây bệnh của mẹ gen gây bệnh là gen lặn trên NST X. A- không gây bệnh 1, a- gây bệnh 1 + Bố mẹ 9 -10 bình thường sinh con gái 16 bị bệnh 2 gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường. B- không gây bệnh 2, b- gây bệnh 2 Trang 73
  16. 1 XAYBb 2 XAXaBb 3 XAX B 4 XaYB 5 XAXabb 6 XAYBb 7 XAX B 8 XAYBb 9 XAXaBb 10 XAYBb 11 XAX bb 12 XaBb 13 XAX B 14 XAYB 15 XAYB 16 XAX bb Người 5 sinh con trai 12 bị bệnh 1 (XaY) Người 5: XAXa người 2: XAXa. Những người bình thường có con, bố mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen Bb. Những người con trai bị bệnh 1 người mẹ phải mang alen X a. I đúng, các gen phân li độc lập. II đúng. còn 8 người chưa xác định được kiểu gen. Xét cặp vợ chồng 13 – 14: Người 13: + Người 7: có bố mẹ: 1 X AYBb 2 X A X a Bb 7 : 1X A X A :1X A X a 1BB : 2Bb  3X A :1X a 2B :1b + Người 8: XAYBb người 13: 3X A X A :1X A X a 2BB : 3Bb  giao tử: (7XA:1Xa)(7B:3b) Người 14: có bố mẹ (9) X A X a Bb 10 X AYBb Người 14: X AY 1BB : 2Bb  giao tử (1XA : 1Y)(2B : 1b) Xét bệnh 1: 3X A X A :1X A X a X AY  7X A :1X a 1X A :1Y 7 /16X A X A :1/16X A X a "7 /16X AY :1/16X aY. 14 13 3 Xét bệnh 2: 2BB : 3Bb 1BB : 2Bb  7B : 3b 2B :1b BB : Bb : bb 30 30 30 7 1 7 2 49 III đúng, cặp 13-14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất: X A Y B B 8 2 10 3 240 1 1 14 7 IVđúng. Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1: X A X a X aY BB X a X A BB Chọn B. 8 2 30 240 Câu 40 (VD): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, tìm kiểu gen của F1 Bước 2: Cho F1 x F1 Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: P thuần chủng F1 dị hợp về các cặp gen F2 phân ly 9 đỏ:7 trắng tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng F1 tự thụ phấn: AaBb AaBb (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) Xét các phát biểu I đúng II đúng III đúng IV đúng: 1/16AABB : 9/16 (A-B-) = 1/9 V sai, tỷ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 9/16; chỉ có cây AABB (1/16) tự thụ phấn cho 1 loại kiểu hình 9 / 16 1 / 16 8 Tỷ lệ số cây tự thụ phấn cho 2 loại kiểu hình là: Chọn B. 9 / 16 9 Trang 74
  17. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – MÔN SINH HỌC ĐIỂM THỜI GIAN LÀM BÀI: 50 PHÚT ĐỀ THAM KHẢO SỐ 29 Họ, tên thí sinh: Câu 1: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Bo. B. Nito. C. Sắt. D. Mangan. Câu 2: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. AaBB. B. AAbb. C. Aabb. D. aaBb. AB Câu 3: Cơ thể có kiểu gen giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. Giao tử ab được tạo ra chiếm tỉ lệ? ab A. 5%. B. 10%. C. 40%. D. 45%. Câu 4: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây Hạt trần ngự trị ở đại: A. Tân sinh. B. Cổ sinh. C. Nguyên sinh. D. Trung sinh. Câu 5: Ở một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, tần số A = 0,6. Theo lí thuyết, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: A. 0,16 B. 0,25. C. 0,48. D. 0,36. Câu 6: Nuclêôtit không phải là đơn phân của loại phân tử nào sau đây? A. Protein. B. mARN. C. tARN. D. ADN. Câu 7: Xét một quần xã, mối quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì thuộc mối quan hệ A. kí sinh. B. cộng sinh. C. hợp tác. D. hội sinh. Câu 8: Trong trường hợp gen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào sau đây? A. Aa Aa.B. aa aa. C. aa Aa.D. AA AA. Câu 9: Đoạn mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3’ ATGXTAG 5’. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là: A. 3' ATGXTAX 5”.B. 5' UAXGAUX 3'. C. 5’ AUGXAGX 3’. D. 3’ UAXGAUX 5’. Câu 10: Các nhân tố tiến hóa vào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Đột biến và di – nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. Câu 11: Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá? A. Gà. B. Thủy tức. C. Mèo rừng. D. Trâu. Câu 12: Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng? A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. B. Chân trước của mèo và cánh của dơi. C. Cánh chim và cánh bướm. D. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật. Câu 13: Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây sai? A. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước. B.Ở lá cây, nước chủ yếu được thoát qua khí khổng. C.Ở tất cả các loài cây, nước chỉ được thoát qua lá. D. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá. Câu 14: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối các đoạn ôkazaki là A. ADN ligaza. B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. ADN rectrictaza. Câu 15: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính A. 300nm.B. 11nm. C. 30nm.D. 700nm. Câu 16: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô Sâu Nhái Rắn Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3? A. Nhái. B. Đại bàng. C. Rắn.D. Sâu. Câu 17: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen là XaXa? A. X A X a X AY B. X A X a X aY C. X A X A X aY D. X a X a X AY Trang 75
  18. Câu 18: Xét các loại đột biến, những dạng đột biến nào làm thay đổi độ dài phân tử ADN trên nhiễm sắc thể? (1). Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2). Lặp đoạn nhiễm sắc thể. (3). Chuyển đoạn không tương hỗ. (4). Đảo đoạn nhiễm sắc thể. (5). Đột biến thể một. (6). Đột biến thể ba. A. (1), (2), (5), (6). B. (1), (2), (3), (6). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4), (5). Câu 19: Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định vào sau đây sai? A. Phân bố đồng đều thường gặp khi các điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt. B. Mật độ quần thể thường không cố định và thay đổi theo mùa hay theo điều kiện sống. C. Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể ở trong điều kiện môi trường thay đổi. D. Khi mật độ quần thể ở mức trung bình thì mức sinh sản của quần thể lớn nhất. Câu 20: Điểm ưu việt của nuôi cấy tế bào thực vật là A. từ một cơ thể ban đầu có thể tạo ra nhiều cơ thể có kiểu gen khác nhau. B. từ một quần thể ban đầu có thể tạo ra cá thể có tất cả các gen trong quần thể. C. từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đồng nhất về kiểu gen. D. từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đa hình và kiểu gen và kiểu hình. Câu 21: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây: (1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). (3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới. Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là A. (4), (2), (1), (3). B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (1), (2), (3). Câu 22: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào? A. Huyết áp tăng cao Thụ thể áp lực mạch máu Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não Thụ thể áp lực ở mạch máu Tim giảm nhịp và giảm co bóp, mạch máu dãn huyết áp bình thường. B. Huyết áp tăng cao Thụ thể áp lực mạch máu Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn Huyết áp bình thường Thụ thể áp lực ở mạch máu. C. Huyết áp bình thường Thụ thể áp lực mạch máu Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não Tim giảm nhip và giảm lực co bóp, mạch máu dãn Huyết áp tăng cao Thụ thể áp lực ở mạch máu. D. Huyết áp tăng cao Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não Thụ thể áp lực mạch máu Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn Huyết áp bình thường Thụ thể áp lực ở mạch máu. Câu 23: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã bố trí một thí nghiệm như hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Đổ thêm nước sôi ngập hạt mầm vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm thì lượng kết tủa trong ống nghiệm càng nhiều. (2). Có thể thay thế hạt nảy mầm bằng hạt khô và nước vôi trong bằng dung dịch NaOH loãng thì kết quả thí nghiệm không thay đổi. (3). Do hoạt động hô hấp của hạt nên lượng CO2 tích luỹ trong bình ngày càng nhiều. (4). Thí nghiệm chứng minh nước vừa là sản phẩm, vừa là nguyên liệu của hô hấp. A. 4.B. 3. C. 1. D. 2. Câu 24: Xét các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử? (1). Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2). Cừu có thể phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. (3). Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4). Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa khác. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Trang 76
  19. Câu 25: Ở một cơ thể động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 2 cặp gen dị hợp. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu say đây đúng về các loại giao tử được tạo ra? (1). Số loại giao tử tối đa là 1024. (2). Số loại giao tử liên kết là 64. (3). Số loại giao tử hoán vị là 896. (4). Mỗi tế bào của cơ thể này có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 26: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về lưới thức ăn này? (1). Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc định dưỡng. (2). Có tổng số 10 chuỗi thức ăn. (3). Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. (4). Loài E vừa thuộc bậc dinh dưỡng thứ 2 vừa thuộc bậc dinh dưỡng thứ 3. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 27: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, nhận xét nào sau đây đúng? (1). Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài. (2). Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ. (3). Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng, nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng. (4). Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của các quần thể trong quần xã. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 28: Xét một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành phép lai giữa con lông đen, dài với con lông trắng, ngắn, ở F 1 thu được toàn con lông đen, dài. Cho F1 lai với một cá thể khác thì ở đời con F2 thu được 5% con lông đen, ngắn; 30% con lông trắng, dài; 20% con lông trắng, ngắn; 45% con lông đen, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đúng về thế hệ F2? (1). Có 16 tổ hợp và 10 loại kiểu gen. (2). Có 8 tổ hợp và 6 loại kiểu gen. (3). Có tỉ lệ con lông trắng, dài dị hợp là 25%. (4). Tỉ lệ con lông đen, dài thuần chủng so với tổng tỉ lệ con lông đen, dài sinh ra là 4/9. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 29: Ở chuột, xét một alen đột biến lặn nằm trên NST thường làm cho thể đột biến bị chết ngay khi mới sinh. Một đàn chuột bố mẹ gồm 400 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số cá thể cái) khi ngẫu phối đã sinh được F 1 gồm 3000 chuột con, trong đó có 30 con có kiểu hình đột biến và bị chết lúc mới sinh. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Trong số 400 chuột bố mẹ nói trên, có 80 cá thể có kiểu gen dị hợp. (2). Cho F1 ngẫu phối thu được F2 thì tần số alen và thành phần kiểu gen của F 1 và F2 là giống nhau. (3). Ở F1 có 2430 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội. (4). Trong số cá thể trưởng thành F1, số cá thể dị hợp tử tham gia vào sinh sản chiếm tỉ lệ 18%. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 30: Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng: 7 đỏ. (2). Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F 1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 50%. (3). Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lại có ít nhất 1 cặp gen dị hợp. (4). Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Trang 77
  20. Câu 31: Ở một cơ thể (P), xét ba cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Trong đó, cặp Bb và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? BD (1). Kiểu gen của P là Aa bd (2). Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có ba alen trội chiếm 10%. (3). Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (4). Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm 13%. A. 2.B. 4.C. 1. D. 3. Câu 32: Một gen dài 510nm, tích tỉ lệ phần trăm giữa nuclêôtit loại timin (T) với một loại nuclêôtit khác không bổ sung với nó bằng 6%. Trên mạch 1 của gen có A = 15% và X = 45% số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Trên mạch 1, số nuclêôtit loại T lớn hơn số nuclêôtit loại A là 100. (2). Trên mạch 2, số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại T. (3). Trên mạch 1, tỉ số nuclêôtit XÍT bằng 1,6. (4). Trên mạch 2, số lượng nuclêôtit loại G là lớn nhất. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 33: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau: Phép lai Kiểu hình P Tỉ lệ kiểu hình F1 Vàng Tím Đỏ Trắng 1 Cây hoa tím cây hoa vàng 50 50 2 Cây hoa vàng cây hoa vàng 75 25 3 Cây hoa đỏ cây hoa tím 25 25 50 4 Cây hoa tím cây hoa trắng 50 50 Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1). Trong quần thể của loài này có tối đa 3 kiểu gen quy định cây hoa tím. (2). Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, đời con không thể xuất hiện cây hoa trắng. (3). Cây hoa trắng (P) của phép lai 4 có kiểu gen dị hợp. (4). Cây hoa tím (P) ở phép lai 3 không thể mang alen quy định hoa trắng. (5). Cây hai loại kiểu gen khác nhau phù hợp với cây hoa đỏ (P) ở phép lai 3. A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 34: Khi nói về kích thước của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1). Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì cấu trúc. (2). Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm một số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống. (3). Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong quần thể. (4). Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi). (5). Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 35: Cho phép lai P: ♂AaBbDdEe ♀AaBbddEe thu được F 1. Biết rằng trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? (1). Hợp tử không mang đột biến chiếm 69%. (2). Có tối đa 296 kiểu gen. (3). Có tối đa 240 kiểu gen đột biến. (4). Kiểu gen AaaBbDdEe chiếm 0,71875%. (5). Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ 69/12800. A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Trang 78
  21. Câu 36: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lại với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được F a có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng:1 con cái cánh đen :1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết với giới tính. (2). Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỷ lệ 5/7. (3). Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỷ lệ 1/3. (4). Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỷ lệ 5/8. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 37: Ở một loài côn trùng, khi cho con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen lai với một cá thể khác. Ở thế hệ lai F1 giới cái sinh ra có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là 4: 4: 1:1 nhưng ở giới đực sinh ra chỉ có hai loại kiểu hình là cánh trắng, dài và cánh đen, dài. Biết không có đột biến phát sinh. Cho biết nhận định không đúng về phép lai trên? A. Thế hệ lai F1 có 4 loại kiểu hình về màu cánh và kích thước của cánh nhưng được sinh ra từ 8 loại kiểu gen. B.Ở thế hệ F 1 kiểu hình màu cánh được biểu hiện đồng đều cho hai giới. C.Ở thế hệ lai F 1 nếu xét riêng ở con đực thì tỉ lệ con đực lông đen, dài dị hợp là 10%. D. Chắc chắn con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen đem lại là con đực. Câu 38: Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%. (2). Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 11,24% (3). Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%. (4). Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%. A. 1.B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét phép lai P: DD dd, thu được các hợp tử F1. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết rằng chỉ có 50% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1 phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F2? (1). Có 2 kiểu gen qui định kiểu hình quả vàng. (2). Có tối đa 12 loại kiểu gen. (3). Có tối đa 6 kiểu gen qui định kiểu hình quả đỏ. (4). Có 6,25% số cây quả đỏ lưỡng bội thuần chủng. A. 2. B. 4. C. 1.D. 3. Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Gen gây bệnh liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen I AIA, IAIO, nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O có kiểu gen IOIO, nhóm máu AB có kiểu gen IAIB) và khoảng cách giữa 2 gen này là 11cM. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Xác định được kiểu gen của 7 người. (2). Khả năng cặp vợ chồng 5 – 6 sinh được một người con không bị bệnh là 50%. (3). Người vợ của cặp vợ chồng 5 – 6 mang thai có máu B, xác suất đứa con này không bị bệnh là 89%. (4). Khả năng cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con nhóm máu AB và bị bệnh là 50%. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. HẾT Trang 79
  22. ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO SỐ 29 Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 81 B 91 B 101 A 111 D 82 B 92 C 102 B 112 D 83 D 93 C 103 C 113 A 84 D 94 A 104 D 114 B 85 C 95 B 105 A 115 B 86 A 96 C 106 B 116 A 87 D 97 B 107 D 117 C 88 C 98 C 108 B 118 B 89 B 99 A 109 A 119 A 90 A 100 C 110 C 120 B HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB): Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đại lượng. Chọn B. Câu 2 (NB): Cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen là AAbb. Chọn B. Câu 3 (TH): Phương pháp: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: AB 1 f ; f 10% ab 45% ab 2 Chọn D. Câu 4 (NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây Hạt trần ngự trị ở đại Trung sinh (kỉ Triat). Chọn D. Câu 5 (TH): Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: paAA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: Quần thể cân bằng di truyền có Aa = 2pq = 2 0,6 0,4 = 0,48. Chọn C. Câu 6 (NB): Nucleotit không phải đơn phân của protein, đơn phân của protein là axit amin. Chọn A. Câu 7 (NB): Mối quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì thuộc mối quan hệ hội sinh. Chọn D. Câu 8 (NB): Phép lai Aa x aa → 1Aa:laa. Chọn C. Câu 9 (NB): Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G. Cách giải: Mạch mã gốc: 3’ ATGXTAG 5’ Mạch bổ sung: 5’ UAXGAUX 3’ Chọn B. Câu 10 (NB): Đột biến và di – nhập gen vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể. Chọn A. Câu 11 (NB): Thủy tức có túi tiêu hóa, các loài còn lại có ống tiêu hóa. Chọn B. Câu 12 (NB): Phương pháp: Vận dụng kiến thức về các bằng chứng tiến hóa. Trang 80
  23. Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Phản ánh tiến hoá phân ly Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Phản ánh tiến hoá đồng quy Cách giải: Cánh chim và cánh bướm là cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa đồng quy. Các ví dụ còn lại là cơ quan tư Chọn C. Câu 13 (NB): Phát biểu sai về trao đổi nước ở thực vật trên cạn là C, thoát hơi nước có thể xảy ra ở các bộ phận khác của cây, VD: Thân non, Chọn C. Câu 14 (NB): Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối các đoạn ôkazaki là ADN ligaza. Chọn A. Câu 15 (NB): Phương pháp: Sợi cơ bản (11nm) Sợi nhiễm sắc (30nm) Siêu xoắn (300nm) Cromatit (700nm) NST (1400nm) Cách giải: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 11nm. Chọn B. Câu 16 (NB): Cây ngô Sâu Nhái Rắn Đại bàng SVSX → SVTT 1 → SVTT 2 → SVTT 3 → SVTT4 Vậy rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3. Chọn C. Câu 17 (NB): Để cho đời con có kiểu gen XAXa P đều phải mang X a X A X a X aY Chọn B. Câu 18 (TH): Các dạng đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là: (1). Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2). Lặp đoạn nhiễm sắc thể. (3). Chuyển đoạn không tương hỗ. Chọn C. Câu 19 (TH): Nhận định sai về các đặc trưng của quần thể là: A, phân bố đều xảy ra khi điều kiện sống phân bố đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. Chọn A. Câu 20 (NB): Điểm ưu việt của nuôi cấy tế bào thực vật là từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đồng nhất về kiểu gen. Chọn C. Câu 21 (TH): Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là (4) Đồng rêu hàn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). (1) Rừng rụng lá ôn đới. (3) Rừng mưa nhiệt đới. Chọn A. Câu 22 (NB): Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự: Huyết áp tăng cao – Thụ thể áp lực mạch máu Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn Huyết áp bình thường Thụ thể áp lực ở mạch máu. Chọn B. Câu 23 (TH): I sai, đổ nước sôi vào hạt đang nảy mầm làm hạt chết, không hô hấp, không tạo khí CO2, lượng kết tủa giảm II sai, hạt khô hô hấp không mạnh bằng hạt nảy mầm, không thể thay Ca(OH)2 bằng NaOH vì không tạo ra được kết tủa III đúng IV sai, thí nghiệm chứng minh hạt hô hấp tạo ra khí CO2 Chọn C. Câu 24 (TH): Phương pháp: Những trở ngại ngăn các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế cách li trước hợp tử. Trang 81
  24. Cách giải: Các ví dụ về cách ly trước hợp tử là (1), (4) Ý (2), (3) là cách ly sau hợp tử Chọn D. Câu 25 (VD): Có 7 cặp NST. Trong mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tạo ra 2 loại giao tử hoán vị, 2 loại liên kết. Số giao tử liên kết tối đa là: 27 = 128 (mỗi cặp cho 2 loại giao tử liên kết) 1 7 Số loại giao tử hoán vị tối đa là: C 7 2 896 (1) đúng. Số loại giao tử tối đa là 1024. (2) sai, số loại giao tử liên kết là 27 = 128 (3) đúng. (4) đúng, vì giảm phân có HVG ở 1 cặp NST. Chọn A. Câu 26 (TH): (1) đúng, chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng: AGECD. (2) sai, có 11 chuỗi thức ăn + Chuỗi thức ăn không chứa E: 2: ABCD; AGHD + Chuỗi thức ăn chứa E: 9 = 3 x 3 (3 Mũi tên đi vào, 3 mũi tên đi ra) (3) sai, nếu loại bỏ loài D, thì loài C, E, H tăng. (4) đúng, trong chuỗi AED thì loài E thuộc bậc dinh dưỡng thứ 2, trong chuỗi ABED thì loài E thuộc bậc dinh dưỡng thứ 3. Chọn B. Câu 27 (TH): (1) sai. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ vật chủ và kí sinh. (2) đúng. Mèo rừng bắt những con thỏ yếu hơn chọn lọc đào thải những cá thể thỏ yếu, chỉ giữ lại những cá thể thỏ khỏe mạnh hơn, do đó có vai trò chọn lọc với quần thể thỏ, giúp quần thể thỏ tiến hóa theo hướng thích nghi và chính sự tiến hóa thích nghi của thỏ lại là động lực để mèo rừng tiến hóa tiếp. (3) đúng. Vì thỏ là thức ăn của mèo rừng nên nếu loại mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng, khi số lượng thỏ tăng quá cao thì sẽ được điều chỉnh về mức cân bằng phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. (4) đúng. Hổ là vật dữ đầu bảng nên nó có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể thuộc bậc dinh dưỡng thấp hơn Chọn D. Câu 28 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định tính trạng trội, lặn, quy ước gen Bước 2: Tìm quy luật di truyền chi phối + Phân tích tỉ lệ từng tính trạng + giả sử trường hợp PLĐL nếu không thỏa mãn LKG Bước 3: Xác định kiểu gen F1 và tần số HVG (nếu có) Bước 4: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu. Cách giải: F1: toàn đen, dài P thuần chủng. A - Đen >> a - trắng B - Dài >> b - ngắn Xét tỉ lệ kiểu hình ở đời con: + Đen/ trắng = 1/1 Aa aa + Dài/ ngắn = 3/1 Bb Bb Nếu các gen PLĐL thì đời con phải thu được phân li kiểu hình: (3:1)(1:1) đề cho 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn. ab AB Tỉ lệ trắng, ngắn: 0, 2 ab 0, 5ab con F1 cho ab = 0,4 là giao tử liên kết F : ; f 20% ab 1 ab AB aB F : ; f 20% F : 0, 4 AB : 0, 4ab : 0,1Ab : 0,1aB 0, 5aB : 0, 5ab 1 ab ab 1 1 (1), (2) sai, F1-1 có 8 tổ hợp, 7 loại kiểu gen aB (3) đúng, lông dài, trắng dị hợp: 0, 4ab 0, 5aB 0,1aB 0, 5ab 0, 25 ab (4) sai, không thể tạo con đen, dài thuần chủng (AB/AB) Chọn B. Câu 29 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của quần thể, cấu trúc di truyền khi quần thể cân bằng Trang 82
  25. Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 tỉ lệ aa tần số alen a, A Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở P Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: A- bình thường, a- đột biến P ngẫu phối tạo tỷ lệ kiểu gen aa = 30/3000 = 0,01 tần số alen A = 0,9; a = 0,1 F 1: 0,81AA:0,18Aa:0.01aa còn sống: 9AA:2Aa Cấu trúc di truyền ở P: xAA : yAa 2 1 Kiểu gen aa được tạo thành từ phép lai: Aa Aa aa = x 0, 01 x 0, 2 P: 0,8AA:0,2Aa 4 số lượng: 320 con AA:80 con Aa (1) đúng (2) sai, vì kiểu gen aa bị chết nên cấu trúc di truyền của F1 F 2 (3) đúng, ở F1: AA = (3000 – 300) 9/11 = 2430 con (4) sai, số cá thể F1 tham gia vào sinh sản chiếm 2/11. Chọn A. Câu 30 (VD): A-B-: Đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng. (1) đúng, F1 toàn cây hoa đỏ P thuần chủng: AAbb aaBB F 1: AaBb AaBb 9A-B-:3A-bb:3aaB- : laabb Kiểu hình: 9 đỏ: 7 trắng. (2)đúng, P dị hợp 2 cặp gen: AaBb AaBb F 1: (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) tỉ lệ đồng hợp về 1 trong 2 1 1 1 1 cặp gen: (AA,aa)Bb + Aa(BB:bb) = 2 2 4 4 2 (3) đúng, nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AABB thì đời con luôn có hoa đỏ. (4) sai, không có phép lai nào giữa 2 cây hoa trắng cho tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng. Chọn C. Câu 31 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tìm kiểu gen của P Cách giải: 15% 1 f Ta có tỉ lệ giao tử: Abd 15% ab 30% GTLK f 40% 0, 5A 2 BD Kiểu gen của P là: Aa ; f 40% bd Xét các phát biểu: (1) đúng. (2) sai, tỉ lệ giao tử mang 3 alen trội: ABD = Abd =15%. (3) đúng. BD BD (4) đúng. P tự thụ: Aa Aa f 40% bd bd Aa Aa 1AA:2Aa:laa đồng hợp chiếm 50%. BD BD ; f 40% G : BD bd 0, 3; Bd bD 0, 2 bd bd BD bd Bd bD 2 0, 32 2 0, 22 0, 26 BD bd Bd bD Tỉ lệ đồng hợp tất cả các cặp gen là 0,5 0,26 = 13%. Chọn D. Câu 32 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của gen, nucleotitN từng o loại CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L m o 4 o 3, 4 A ;1nm 10 A,1 10 A 2 Bước 2: Dựa vào dữ kiện của đề tính số nucleotit trên mạch 1, 2 A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2 G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2 Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Trang 83
  26. 2L Tổng số nucleotit của gen là: N 3000 3, 4 Ta có X1 = 45% = 675 > 600 = 20%N %G = %X>20%. %T 30% Loai 2%T 2% X 100% % X 20% Ta có hệ phương trình:  %T % X 6% %T 20% TM % X 30% T = A = 20%N = 600 G = X = 30%N = 900 Mạch 1: A1 = 15% = 225 T 1 = 600 – 225 = 375; X1 = 675 G 1 = 900 – 675 = 225 Mạch 2: A2 = T1 = 375; G2 = X1 = 675; T2 = A1 = 225; X2 = G1 = 225 Xét các phát biểu: (1) sai, T1 lớn hơn A1 375 – 225 = 150 nucleotit. G 675 (2) sai, 2 3 T2 225 X 675 (3) sai, 1 1,8 T1 375 (4) đúng, vì G2 = 45%; T2 = 15% X 2 + A2 = 100% - (45% + 15%) = 40% A 2, X2 tím > vàng > trắng Quy ước gen: AĐ: Đỏ; AT: tím; AV: vàng; a: trắng Xét các phát biểu: (1) đúng, số kiểu gen quy định hoa tím là ATAT/V/a. (2) sai, phép lai ATa A Va có thể tạo ra kiểu hình trắng (3) sai, cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp aa (4) sai, cây hoa tím ở PL 3 vẫn có thể mang alen a: VD: AĐAV A Ta A ĐAT: AĐa : ATAV : AVa (5) đúng, cây hoa đỏ ở PL 3 có thể có kiểu gen AĐAV:AĐa Chọn A. Câu 34 (TH): (1) sai, kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. (2) sai, khi vượt qua kích thước tối đa thì các cá thể sẽ cạnh tranh gay gắt với nhau số lượng cá thể giảm. (3) sai. Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, tỉ lệ sinh, tử, phát tán cá thể của quần thể (4) sai, số lượng cá thể của quần thể luôn thay đổi. (5)đúng. Chọn B. Câu 35 (VDC): Phương pháp: Xét từng cặp gen bị đột biến, tính tỉ lệ giao tử ở 2 giới, tính số kiểu gen của hợp tử và xét các phát biểu. Cách giải: P: ♂ AaBbDdEe ♀AaBbddEe Cặp Aa: Giới đực có 25% tế bào bị đột biến ở cặp Aa: tạo 75% giao tử bình thường (0,375A:0,375a): 12,5% Aa: 12,5%O Giới cái: 0,5A:0,5a 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen đột biến Cặp Ee Giới đực: 0,5E:0,5e Giới cái có 8% tế bào bị đột biến ở cặp Ee: tạo 92% giao tử bình thường (0,46E:0,46e): 4% giao tử Ee:4%O. 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen đột biến Xét các phát biểu (1) đúng, tỉ lệ giao tử bình thường là 0,75 0,92 = 0,69. Trang 84
  27. (2) sai, số kiểu gen tối đa là: 7 (cặp Aa) 3 2 7 (Cặp Ee) = 294. (3) đúng, số kiểu gen đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường = 294 - 3(cặp Aa) x 3 x 2 x 3 (Cặp Ee) = 240. (4) đúng. Kiểu gen AaaBbDdEe = 0,125Aa x 0,5a x 0,5Bb x 0,5Dd x 2 x 0,5 x 0,46 = 0,71875%. (5) đúng. Kiểu gen aabbddee = 0,375a x 0,5a x 0,25bb x 0,5dd x 0,46e x 0,5e = 69/12800. Chọn B. Câu 36 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình tìm quy luật di truyền chi phối, quy ước gen. Bước 2: Viết sơ đồ lai Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: F1 toàn cánh đen. Fa có tỷ lệ kiểu hình 3 trắng :1 đen tính trạng tương tác theo kiểu tương tác bổ sung: A-B-: cánh đen; A-bb/aaB-/aabb: cánh trắng Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau 1 trong 2 gen quy định màu cánh nằm trên NST giới tính X P: AAXBXB aaX bY → AaXBXb : AaXBY B b b B b b AaX Y aaX X F a: (Aa:aa)(X X :X Y) 2 con đực cánh trắng :1 con cái cánh đen :1 con cái cánh trắng B b B B B B b B b Cho F1 x F1: AaX X AaX Y → (1AA:2Aa:laa)(X X : X X : X Y:X Y) 6A-XBX: 3A-XBY :3A-XbY: laaXBX:laaXBY: laaXbY Xét các phát biểu: (1) đúng 3 3 B 7 (2) đúng, số con cánh trắng ở F2: 1 A X ; số con đực cánh trắng: 1 1 B 4 4 16 aa 3 1 b 1 1 b 5 X Y : A X Y aa X Y tỷ lệ này là 57 4 4 4 4 4 4 16 3 3 B 9 3 1 B 3 (3) đúng, số con cánh đen ở F : A X ; số con đực cánh đen: A X Y tỷ lệ này là 2 4 4 16 4 4 16 1/3 (4) đúng, số con đực là 1/2; số con đực cánh trắng: 5/16 (đã tính ở ý II) tỷ lệ cần tính là 5/8 Chọn A. Câu 37 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen. Bước 2: Biện luận kiểu gen của F 1 và con đem lại Chú ý: Ở côn trùng XX là con đực; XY là con cái. Cách giải: Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau về 2 tính trạng gen quy định các tính trạng nằm trên NST giới tính X. Quy ước: A- cánh trắng; a- cánh đen; Bộ cánh dài; b – cánh ngắn. Ở côn trùng XX là con đực; XY là con cái. Để đời con có giới cái có 4 loại kiểu hình con F 1 là con đực và dị hợp 2 kiểu gen, có xảy ra HVG. Đời con có con đực toàn cánh dài, trắng/đen = 1/1 Con cái X aBY. A a A a a A đúng, con đực tạo 4 giao tử, con cái tạo 2 giao tử: X B : X B : X b : X b X B :Y 8KG B đúng, nếu xét riêng màu cánh X A X a X aY 1:1 C sai, chưa biết kiểu gen F1 nên chưa kết luận được. D đúng. Chọn C. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab + ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các giao tử Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: ab Thân thấp chín muộn: 0, 0324 ab 0,18 f 36% ab Trang 85
  28. Ab Ab P: ; f 36%; AB ab 0,18; Ab aB 0, 32 aB aB (1) đúng, AB/AB = ab/ab = 3,24% (2) sai, thân thấp chín sớm thuần chủng: AB/aB = 0,322 = 10,24% (3) đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen: 2 0,18 2 2 0, 32 2 26, 96% (4) sai, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm: 8 0,18 (AB, ab) 0,32 (Ab, aB) = 46,08% (8 = 2 x 4; nhân 2 vì ở 2 bên đều có các loại giao tử này, 4 là số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen) Chọn B. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Cơ thể 4n Giảm phân bình thường Giao tử 2n Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. Cách giải: P: DD dd Dd tứ bội hóa, hiệu suất đạt 50% 1Dd: 1DDdd F1 giao phấn ngẫu nhiên. Dd Dd 1DD:2Dd:1dd 1 4 1 1 5 5 1 Dd DDdd 1D :1d 6 DD : 6 Dd : 6 dd 12 DDD : 12 DDd : 12Ddd : 12ddd 1 4 1 DDdd DDdd 1 4 1 5KG DD : Dd : dd DD : Dd : dd 6 6 6 6 6 6 (1) sai, có 3 kiểu gen của cây quả vàng: aaaa aaa, aa (2) đúng. Số kiểu gen tối đa là: 3 (lưỡng bội) + 4 (tam bội) + 5 (tứ bội) = 12 (3) sai, số kiểu gen quy định quả đỏ: 12 – 3 (kiểu gen quả vàng) = 9 1 1 1 1 (4) đúng, quả đỏ lưỡng bội thuần chủng chiếm: (1/2 x 1/2 là xác suất có phép lai Dd x Dd) 2 2 4 16 Chọn A. Câu 40 (VDC): M – bình thường, m - bị bệnh Những người xác định được kiểu gen về bệnh này: + Bị bệnh:mm: 1,6,9,10,13,14 + Có con, bố, mẹ bị bệnh: Mm: 3,4,5,11,12 Nhóm máu: Những cặp vợ chồng có nhóm máu A – B sinh con cũng có nhóm máu A, B hoặc có bố, mẹ, con có nhóm máu O thì có kiểu gen dị hợp + Nhóm O: IOIO: 1,3,14 + Nhóm AB: 1,10,11 + Dị hợp: 5,6,12,13 (1) sai. Xác định được kiểu gen của những người: 1,3,5,6,10, 11, 12, 13, 14 (2) đúng, cặp 5 – 6: Mm mm Mm = 50% (3) đúng. Người 5 nhận I O của bố nên người 5 có kiểu gen: I B IO m M m A O II. Người 6 có kiểu gen: I m I m II Cặp vợ chồng 5 – 6: I B IO I AIO; f 11%  0, 445I B : 0, 445IO : 0, 055I B : 0, 055IO 0,5I A : 0,5IO M m m m M m m M m m 0, 445 Thai nhi mang nhóm máu B, xác suất đứa con này không bị bệnh là: 0,89 0, 5 (4) sai, Người 10 – người 11: I AI B I AI B I AI B 0,5I A : 0,5I B 0, 445I A : 0, 055I A : 0, 445IB : 0, 055IB m m m M m m m m m M M m A B A B B A I m I m 0,5I m 0, 055Im 0,5I m 0, 445I m 0, 25 Chọn B. Trang 86
  29. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – MÔN SINH HỌC THỜI GIAN LÀM BÀI: 50 PHÚT ĐIỂM ĐỀ THAM KHẢO SỐ 30 – Đề Minh Họa 2020 Họ, tên thí sinh: Câu 81: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin? A. Nitơ.B. Kẽm. C. Đồng. D. Kali. Câu 82: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Thỏ. B. Thằn lằn. C. Ếch đồng. D. Châu chấu. Câu 83: Trong tế bào, nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. rARN. B. Prôtêin. C. mARN. D. ADN. Câu 84: Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất? A. AABB AABB. B. AAbb aabb. C. aabb AABB. D. aaBB AABB. Câu 85: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lạc ở vi khuẩn E. coli, prôtêin nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ? A. Prôtêin ức chế.B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin Lac Y. D. Prôtêin Lac Z. Câu 86: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST? A. Lệch bội. B. Chuyển đoạn. C. Đa bội. D. Dị đa bội. Câu 87: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Chim sâu.B. Ánh sáng. C. Sâu ăn lá lúa. D. Cây lúa Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp 2 cặp gen? A. AAbb. B. AaBb. C. AABb. D. AaBB. Câu 89: Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ giữa các loài? A. Kí sinh. B. Ức chế - cảm nhiễm. C. Cạnh tranh. D. Cộng sinh. Câu 90: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai? A. XAXa. B. XAY. C. XaXa. D. XAYA Câu 91: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 92: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Nếu tần số alen A là 0,4 thì tần số alen a của quần thể này là A. 0,5. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,4. Câu 93: Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen Ab trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây có kiểu gen A. AAbb. B. AABB. C. aabb. D. aaBB. Câu 94: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 95: Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài. C. hội sinh. D. hợp tác. Câu 96: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại A. Tân sinh. B. Nguyên sinh. C. Trung sinh. D. Cổ sinh. Câu 97: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là A, a và B, b. Cơ thể nào sau đây là thể một? A. AaB. B. AaBb. C. AaBbb. D. AaBB. Câu 98: Đặc trưng nào sau đây là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật? A. Thành phần loài. B. Loài ưu thế. C. Loài đặc trưng. D. Cấu trúc tuổi. Câu 99: Có thể sử dụng nguyên liệu nào sau đây để chiết rút diệp lục? A. Củ nghệ. B. Quả gấc chín. C. Lá xanh tươi. D. Củ cà rốt. Câu 100: Một gen tác động đến sự biểu hiện của 2 hay nhiều tính trạng khác nhau được gọi là A. phân li độc lập. B. liên kết gen. C. liên kết giới tính. D. gen đa hiệu. Câu 101: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là A. 24. B. 8. C. 12. D. 6. Trang 87
  30. Câu 102: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra 1 loại giao tử? A. AaBB. B. aaBb. C. aaBB. D. AABb. Câu 103: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa Sâu ăn lá lúa Ếch đồng Rắn hổ mang Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 3? A. Diều hâu. B. Ếch đồng. C. Sâu ăn lá lúa. D. Rắn hổ mang. Câu 104: Trong hệ mạch của thú, vận tốc máu lớn nhất ở A. động mạch chủ. B. mao mạch. C. tiểu động mạch. D. tiểu tĩnh mạch. Câu 105: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể ba? A. Giao tử n kết hợp với giao tử n + 1. B. Giao tử n kết hợp với giao tử n - 1. C. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n. D. Giao tử n kết hợp với giao tử 2n. Câu 106: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? A. AaBb AaBb. B. AaBb AABb. C. AaBb AaBB.D. AaBb AAbb. Câu 107: Trong các phương thức hình thành loài mới, hình thành loài khác khu vực địa lí A. thường diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. C. chỉ gặp ở các loài động vật ít di chuyển. D. không liên quan đến quá trình hình thành quần thể thích nghi. Câu 108: Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường. II. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh. III. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên. IV. Chống xói mòn và chống xâm nhập mặn cho đất. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. AB ab Câu 109: Phép lai P: , thu được F 1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, F1 ab ab có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 8. B. 2. C. 6. D. 4. Câu 110: Một loài thực vật, alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Hai cơ thể có kiểu gen nào sau đây đều được gọi là thể đột biến? A. Aabb, AaBb. B. AAbb, Aabb. C. AABB, aabb. D. aaBB, AAbb. Câu 111: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,64 AA : 0,27 Aa : 0,09 aa. Cho biết cặp gen này quy định 1 tính trạng và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ. II. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị thay đổi. III. Nếu có tác động của đột biến thì tần số alen A có thể bị thay đổi. IV. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 112: Một lưới thức ăn gồm các loài sinh vật được mô tả ở hình bên. Cho biết loài A và loài B là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này? I. Các loài C, G, F, D thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. II. Nếu loài E bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần xã thì số lượng cá thể của loài F chắc chắn tăng lên. III. Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn. IV. Số chuỗi thức ăn mà loài M tham gia bằng số chuỗi thức ăn mà loài B tham gia. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Trang 88
  31. Câu 113: Gen D ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau: - Mạch không làm khuôn 5’ ATG GTG XAT XGA GTA TAA 3’ - Mạch làm khuôn 3' TAX XAX GTA GXT XAT ATT 5’ Số thứ tự nuclêôtit trên mạch làm khuôn 1 150 151 181 898 Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi các côđon: 5'GUU3’, 5'GUX3’, 5'GUA3’, 5'GUG3’; axit amin histiđin chỉ được mã hóa bởi các côđon: 5'XAU3’, 5’XAX3’; chuỗi pôlipeptit do gen D quy định tổng hợp có 300 axit amin. Có bao nhiêu dạng đột biến điểm sau đây tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen D quy định tổng hợp? I. Đột biến thay thế cặp G - X ở vị trí 181 bằng cặp A - T. II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 150. III. Đột biến thay thế cặp G - X ở vị trí 151 bằng cặp X - G. IV. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 898. A. 1.B. 3. C. 2. D. 4. Câu 114: Một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai sau: Phép lai Thế hệ P Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%) Đỏ Vàng Nâu Trắng 1 Cá thể mắt đỏ Cá thể mắt nâu 25 25 50 0 2 Cá thể mắt vàng Cá thể mắt vàng 0 75 0 25 Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thu được đời con. Theo lí thuyết, đời con có thể có tỉ lệ A. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng. B. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng :25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng. C. 100% cá thể mắt nâu. D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng. Câu 115: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. II. Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. III. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội. IV. Quá trình hình thành loài mới có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 116: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F 1 có 12 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, cây có 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 50,00%. B. 12,50%. C. 31,25%. D. 18,75%. Câu 117: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; 2 gen này trên 2 cặp NST. Trong 1 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 27% cây hoa vàng, quả tròn; 9% cây hoa vàng, quả dài; còn lại là các cây hoa đỏ, quả tròn và các cây hoa đỏ, quả dài. Theo lí thuyết, trong số cây hoa đỏ, quả tròn của quần thể này, tỉ lệ cây đồng hợp 1 cặp gen là A. 1/12. B. 5/12 C. 2/3. D. 1/2. Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ sau: Cho biết bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm trên NST thường quy định; bệnh N do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định; Người 11 có bố và mẹ không bị bệnh M nhưng có em gái bị bệnh M. Theo lí thuyết, xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh M và bị bệnh N của cặp 10 -11 là A. 1/36. B. 7/144. C. 1/18. D. 1/144. Trang 89
  32. Câu 119: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; 2 cặp gen này nằm trên NST thường; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Phép lai P: Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ, thu được F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi không thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 6/7. B. 4/21. C. 3/10.D. 7/20. Câu 120: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; chiều cao cây do 1 gen có 2 alen là D và d quy định. Phép lai P: Cây hoa đỏ, thân cao Cây hoa đỏ, thân cao, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây hoa đỏ, thân cao : 5 cây hoa hồng, thân cao : 1 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân cao : 3 cây hoa đỏ, thân thấp. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở F1 có thể là trường hợp nào sau đây? A. 12. B. 6. C. 30. D. 24. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO SỐ 30 Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 81 A 91 D 101 C 111 D 82 D 92 C 102 C 112 A 83 D 93 A 103 D 113 A 84 C 94 A 104 A 114 A 85 A 95 A 105 A 115 B 86 B 96 A 106 A 116 B 87 B 97 A 107 A 117 B 88 A 98 D 108 D 118 C 89 D 99 C 109 D 119 A 90 D 100 D 110 C 120 A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 81 (NB): Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin (SGK Sinh 11 trang 25). Chọn A. Câu 82 (NB): Thỏ, thằn lằn hô hấp bằng phổi. Ếch đồng hô hấp bằng phổi và da. Châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí. Chọn D. Câu 83 (NB): Timin là đơn phân cấu tạo nên ADN. Trong ARN không có timin. Chọn D. Câu 84 (NB): Theo giả thuyết siêu trội kiểu gen càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng có ưu thế lai cao. Vậy phép lai aabb AABB AaBb có ưu thế lai cao nhất. Chọn C. Câu 85 (NB): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vị khuẩn E. coli, prôtêin ức chế được tổng hợp hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ. Các protein Lac A, Lac Y, Lac Z chỉ được tổng hợp khi môi trường có lactose. Chọn A. Câu 86 (NB): Đột biến cấu trúc NST sẽ làm thay đổi cấu trúc NST. Trong các dạng đột biến trên thì chuyển đoạn là đột biến cấu trúc NST. Chọn B. Câu 87 (NB): Nhân tố sinh thái vô sinh là ánh sáng. Các nhân tố còn lại là hữu sinh. Chọn B. Câu 88 (NB): Phương pháp: Cơ thể đồng hợp 2 cặp gen là cơ thể mang các alen giống nhau của 2 gen đó. Cách giải: Cơ thể đồng hợp 2 cặp gen là: AAbb. Chọn A. Câu 89 (NB): Mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài là cộng sinh (cả 2 loài đều được lợi). Các mối quan hệ còn lại thuộc nhóm đối kháng. Chọn D. Trang 90
  33. Câu 90 (NB): Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X không có trên Y Các viết sai là X AY A. Chọn D. Câu 91 (NB): Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có vai trò định hướng quá trình tiến hóa (SGK Sinh 12 trang 115). Chọn D. Câu 92 (NB): Phương pháp: Tổng tần số alen của một gen trong quần thể bằng 1. Cách giải: Ta có A = 0,4 tần số alen a = 1 – 0,4 = 0,6. Chọn C. Câu 93 (NB): Nuôi cấy hạt phấn sau đó đa bội hóa ta thu được dòng thuần gồm các alen có trong hạt phấn. Ab → AAbb. Chọn A. Câu 94 (NB): Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Các nhân tố còn lại đều làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể. Chọn A. Câu 95 (NB): Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể có tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh cùng loài, các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau về nguồn sống. Chọn A. Câu 96 (NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại Tân sinh (kỉ Đệ tứ - SGK Sinh 12 trang 142). Chọn A. Câu 97 (NB): Phương pháp: Thể một có dạng 2n – 1 (thiếu 1 NST ở cặp nào đó) Cách giải: Kiểu gen của thể một là: AaB. B, D thể lưỡng bội. C: thể ba. Chọn A. Câu 98 (NB): Đặc trưng của quần thể sinh vật là: cấu trúc tuổi. Các đặc trưng còn lại là của quần xã sinh vật. Chọn D. Câu 99 (TH): Ta có thể chiết rút diệp lục từ lá xanh tươi vì có nhiều diệp lục, các mẫu vật còn lại ít diệp lục, nhiều carotenoid. Chọn C. Câu 100 (NB): Một gen tác động đến sự biểu hiện của 2 hay nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu. Chọn D. Câu 101 (NB): Phương pháp: Số nhóm gen liên kết của loài bằng bộ NST đơn bội. Cách giải: 2n = 24, số nhóm gen liên kết của loài này là 12 Chọn C. Câu 102 (NB): Phương pháp: Cơ thể đồng hợp giảm phân cho 1 loại giao tử Cách giải: Cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra 1 loại giao tử. Chọn C. Câu 103 (TH): Rắn hổ mang thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 3. Chọn D. Câu 104 (TH): Phương pháp: Càng gần tim thì vận tốc máu càng lớn Cách giải: Trong hệ mạch của thú, vận tốc máu lớn nhất ở động mạch chủ Chọn A. Trang 91
  34. Câu 105 (TH): Giao tử n kết hợp với giao tử n + 1 tạo ra hợp tử 2n + 1 là thể ba. Chọn A. Câu 106 (TH): A: AaBb AaBb cho đời con 4 loại kiểu hình. B: AaBb AABb cho đời con 2 loại kiểu hình. C: AaBb AaBB cho đời con 2 loại kiểu hình. D: AaBb AAbb cho đời con 2 loại kiểu hình. Chọn A. Câu 107 (TH): Hình thành loài khác khu vực địa lí thường diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B, C, D đều sai, hình thành loài khác khu vực địa lí có chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, liên quan đến sự hình thành quần thể thích nghi và gặp ở cả thực vật hay các loài sinh vật khác. Chọn A. Câu 108 (NB): Các biện pháp bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là: I, III, IV. Chọn D. Câu 109 (TH): AB ab giảm phân có hoán vị cho 4 loại giao tử. giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử F 1 có tối đa 4 loại kiểu gen ab ab Chọn D. Câu 110 (TH): Phương pháp: Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Cách giải: Alen A bị đột biến thành alen a thể đột biến phải mang cặp aa Alen b bị đột biến thành alen B thể đột biến phải mang cặp BB hoặc Bb AABB là thể đột biến của gen B, aabb là thể đột biến của gen a Chọn C. Câu 111 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xét thành phần kiểu gen của các thế hệ có cân bằng hay chưa. Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa y 2 2 Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: x.z (Biến đổi từ công thức: p AA + 2pqAa + q aa = 1) 2 Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải: I sai, Quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng, kể cả không có nhân tố tiến hóa tác động, thì sự giao phối ngẫu nhiên vẫn sẽ làm thay đổi tần số kiểu gen ở thế hệ tiếp theo. II đúng, CLTN có thể làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen thay đổi tần số kiểu hình trội. III đúng IV đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì alen nào ra khỏi quần thể. Chọn D. Câu 112 (VD): I đúng, các loài C, G, F, D đều ăn sinh vật sản xuất nên đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. II sai, có thể số cá thể của loài F không tăng, do các mối quan hệ khác trong quần xã. III đúng, 3 chuỗi xuất phát từ loài A, 4 chuỗi xuất phát từ loài B. IV sai, loài M tham gia tất cả các chuỗi thức ăn còn loài B tham gia vào 4 chuỗi. Chọn A. Câu 113 (VD): Phương pháp: Xác định codon đột biến có quy định cùng loại axit amin với codon ban đầu không. Cách giải: I. Đột biến thay thế cặp G - X ở vị trí 181 bằng cặp A – T triplet GXT AXT  thay codon XGA UGA thay đổi axit amin II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 150. Đột biến thay codon GUG GUX/GUA/GUU giữ nguyên axit amin III. Đột biến thay codon XAU GAU thay đổi axit amin IV. Đột biến thay codon GUA thành bất cứ codon nào không bắt đầu bằng G đều làm thay đổi axit amin Chọn A. Trang 92
  35. Câu 114 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình của từng phép lai thứ tự trội lặn. Bước 2: Xác định kiểu hình P của các phép lai. Bước 3: Xét các trường hợp có thể xảy ra. Cách giải: Mắt vàng mắt vàng 3 vàng :1 trắng vàng trội so với trắng Mắt đỏ mắt nâu mắt vàng Mắt đỏ, mắt nâu trội so với mắt vàng, mắt nâu trội so với mắt đỏ Gọi alen quy định kiểu hình nấu> đỏ> vàng> trắng theo thứ tự là A1 > A2 > A3 > A4 kiểu gen của 2 phép lai là 1. A2A4 × A1A3 hoặc A2A3 A1A4 2. A3A4 A 3A4 Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P của phép lai 2, ta có: TH1: A1A3 A 3A4 2 nâu : 2 vàng TH2: A1A4 A 3A4 2 nâu :1 vàng :1 trắng Chọn A. Câu 115 (TH): I đúng II dúng, đảo đoạn thuộc nhân tố tiến hóa đột biến III đúng IV đúng Chọn B. Câu 116 (VD): 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST có 2 cặp nằm trên 1 NST. Giả sử cặp Aa và Bb nằm trên cùng 1 NST, cặp Dd nằm trên NST khác Phép lai 2 cây dị hợp 3 cặp gen thu được F1 có 12 loại kiểu gen. Cặp Dd Dd tạo ra 3 loại kiểu gen Số loại kiểu gen của 2 cặp Aa, Bb là 12/3 = 4 loại AB Ab kiểu gen P của 2 cặp này là , liên kết hoàn toàn 1 1 ab1 1aB 1 Tỷ lệ F1 có 1 len trội là: 12, 5% Chọn B. Câu 117 (VD): 2 2 2 2 4 Phương pháp: Bước 1: Tính tỉ lệ aa tần số alen a, A Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 tần số alen b, B Bước 2: Viết cấu trúc di truyền của quần thể. Bước 3: Tình yêu cầu của đề bài. Cách giải: Ta có aaB- = 0,27; aabb = 0,09 aa = 0,27 + 0,09 = 0,36 tần số alen a = 0,36 = 0,6 tần số alen A = 0,4 Thay ngược aa = 0,36 vào aabb bb = 0,25 B- = 0, 75. Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb) A-B- = (1-0,36aa) 0,75 = 0,48 Trong số cây hoa đỏ, quả tròn của quần thể này, tỉ lệ cây đồng hợp 1 cặp gen là: AaBB AABb 0, 48 0, 25 0,16 0, 5 0, 2 5 A B 0, 48 0, 48 12 Chọn B. Câu 118 (VD): Xét người số 10: + Người số 7 bị bệnh N, người số 4, 2 đều có kiểu gen XNXn, + Người số 5 có kiểu gen: XNXN : XNXn + Người số 10 có kiểu gen 3 XNXN : 1 XNXn + Người số 9 bị bệnh M (mm) bố mẹ đều mang gen lặn người số 10 có kiểu gen : 1MM : 2Mm Kiểu gen người số 10 là: (1MM: 2Mm)(3XNXN : 1XNXn) Xét người số 11: Trang 93
  36. + Bố mẹ mang gen lặn do em gái bị bệnh M kiểu gen người số 11 là: 1MM : 2Mm + Không bị bệnh N nên kiểu gen là: XNY Kiểu gen người số 11 là: (1MM: 2Mm) XNY Ta có 10 x 11 P: (1MM : 2Mm)( 3 XNXN : 1 XNXn) (1MM : 2Mm) XNY G: (2M:1m)(7XN : 1 Xn) x (2M:1m)(1XN : 1Y) 1 1 1 n 1 1 Xác xuất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh M và bị bệnh N là: 1 3 m 3 m 8 X 2Y 18 Chọn C. Câu 119 (VDC): Phương pháp: Ở ruồi giấm không có HVG. Bước 1: Tính tỉ lệ A-B- : A-BXDX- Bước 2: Tính tỉ lệ AB/ABXDXD Bước 3: Tính yêu cầu của đề bài. Cách giải: Ta có X D X d X DY 1X D X D :1X D X d :1X DY :1X dY d 0,175 F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-X Y) A B 0, 7 A B D 0, 7 0, 5 0, 25 0, 35. ab A B 0, 7 0, 7 0, 5 0, 2 ab ♀ 0, 4 f 20%. ab AB D D Tỉ lệ X X 0, 2 0, 25 0, 05 AB Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi không thuần chủng chiếm tỉ lệ: 0, 35 0, 05 6 . 0, 35 7 Chọn A. Câu 120 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình của từng tính trạng, tìm quy luật di truyền Bước 2: Xét riêng từng cặp NST ở các trường hợp có thể xảy ra. Cách giải: Ta xét tỉ lệ hoa đỏ: hoa hồng: hoa trắng = 9:6:1 tương tác bổ sung. Thân cao/thân thấp = 3/1 P dị hợp 3 cặp gen. Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ phân li (9:6:1)(3:1) đề cho 1 trong 2 gen quy định màu hoa cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp gen quy định chiều cao. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Đời con không xuất hiện cây trắng thấp (aabbdd) ít nhất 1 bên P không có HVG (cơ thể không có HVG có kiểu Ad gen Bb ) aD Ta có Bb Bb 1BB:2Bb:1bb Có 3 kiểu gen. Xét cặp NST còn lại, ta có các trường hợp: + Nếu có HVG ở 1 bên thì cho tối đa 7 kiểu gen đời F 1 có 7 3 = 21 kiểu gen. AD Ad Bb Bb 4 3 12KG + Nếu không có HVG ở cả 2 bên ad aD Ad Ad Bb Bb 3 3 9KG aD aD Vậy đời con có thể có 12 loại kiểu gen. Chọn A. CHÚC CÁC EM LÀM BÀI ĐẠT KẾT QUẢ TỐT VÀ TIẾN BỘ THEO TỪNG NGÀY !!!!!! Trang 94
  37. MỤC LỤC Trang ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1 1 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2 11 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 3 23 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 4 31 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 5 39 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 6 49 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 7 57 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 8 68 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 9 75 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 10 – Đề Minh Họa 2021 87 Trang 95