Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 132 (Có đáp án)

pdf 7 trang doantrang27 07/07/2023 11585
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 132 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_khao_sat_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_12_nam_hoc_2022_2.pdf

Nội dung text: Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 132 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI KSCL HSG 12 LẦN 1 NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm: 07 trang) Mã đề thi 132 Họ và tên thí sinh: SBD: Câu 1: Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện codon kết thúc? A. 3'GAG5'. B. 3'TTT5'. C. 3'AXA5'. D. 3'AXX5' Câu 2: Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. (2) NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là: Prôtêin histôn và ADN. (3) Trong tế bào xôma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n. (4) Số lượng NST nhiều hay ít là tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ tiến hoá của loài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3: Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không được xếp cùng giới với các sinh vật còn lại? A. Nấm rơm. B. Nấm nhầy. C. Nấm men. D. Nấm mốc. Câu 4: Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Thể truyền thường sử dụng trong công nghệ gen là plasmit, virut hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo. B. Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới. C. Để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường chọn thể truyền có gen đánh dấu. D. Cừu Đôly là sinh vật biến đổi gen được tạo thành nhờ kĩ thuật chuyển gen ở động vật. Câu 5: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ A. 8,25%. B. 10,5%. C. 16%. D. 21%. Câu 6: Ý nào không phải là sinh sản vô tính ở động vật đa bào? A. Trứng không qua thụ tinh (trinh sinh) phát triển thành cơ thể mới. B. Bào tử phát sinh thành cơ thể mới. C. Chồi con sau khi được hình thành trên cơ thể mẹ sẽ tách ra thành cơ thể mới. D. Mảnh vụn vỡ từ cơ thể phát triển thành cơ thể mới. Câu 7: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp sau 3 thế hệ ngẫu phối là A. 0,9. B. 0,42. C. 0,125. D. 0,25. Câu 8: Trình tự di chuyển của prôtêin từ nơi được tạo ra đến khi tiết ra ngoài tế bào là A. lưới nội chất trơn lưới nội chất hạt màng sinh chất. B. bộ máy gôngi lưới nội chất hạt màng sinh chất. C. lưới nội chất hạt bộ máy gôngi màng sinh chất. D. lưới nội chất hạt ribôxôm màng sinh chất. Câu 9: Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó? A. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng. B. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST. Trang 1/7 - Mã đề thi 132
  2. C. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST. D. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng. Câu 10: Trong các phát biểu sau: (1) Động vật ăn các loại thức ăn khác nhau có ống tiêu hóa biến đổi thích nghi với thức ăn. (2) Thú ăn thịt có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. (3) Thú ăn thực vật cần ăn lượng thức ăn lớn để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. (4) Một số loài thú ăn thịt có dạ dày 4 ngăn. (5) Thú ăn thực vật có dạ dày 1 ngăn hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 11: Một quần thể ban đầu (P0) sau 3 thế hệ tự thụ phấn quần thể có cấu trúc di truyền 0,525AA : 0,05Aa : 0,425aa. Thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu (P0) là A. 0, 25AA : 0,4Aa : 0,35aa B. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa C. 0,35AA : 0,4Aa : 0, 25aa D. 0,375AA : 0,4Aa : 0,225aa Câu 12: Cho một đoạn ADN ở khoảng giữa của một đơn vị nhân đôi như hình vẽ (trong đó O là điểm khởi đầu sao chép, I – II – III – IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Đoạn mạch I được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục. (2) Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn. (3) Đoạn mạch III làm khuôn, mạch mới được tổng hợp thành từng đoạn Okazaki. (4) Đoạn mạch IV làm khuôn, mạch mới được tổng hợp cần một đoạn mồi. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 13: Xét các loài sinh vật sau: (1) tôm. (2) cua. (3) châu chấu. (4) trai. (5) giun đất. (6) ốc. Những loài nào hô hấp bằng mang? A. (1), (2), (3) và (5). B. (1), (3), (4) và (5). C. (1), (2), (4) và (6). D. (3), (4), (5) và (6). Câu 14: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử AB hình thành là A. 25%. B. 100%. C. 50%. D. 75%. Câu 15: Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Liên kết gen là hiện tượng di truyền phổ biến trong tự nhiên. (2) Một tế bào có 2 cặp NST, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen thì quá trình giảm phân luôn tạo ra các giao tử liên kết. (3) Sự liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững của các nhóm tính trạng. (4) Moocgan là người đầu tiên phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Ab aB Câu 16: Phép lai P: thu được F . Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. Theo lý aB ab 1 thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 4. B. 8. C. 6. D. 7. Câu 17: Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập A. Quen nhờn. B. In vết. C. Học ngầm. D. Học khôn. Câu 18: Điều nào sau đây không đúng khi nói về virut? Trang 2/7 - Mã đề thi 132
  3. A. Hệ gen chỉ chứa ADN hoặc ARN. B. Virut sống kí sinh nội bào bắt buộc. C. Là thực thể chưa có cấu tạo tế bào. D. Vỏ capsit được cấu tạo từ nuclêôcapsit. Câu 19: Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau: Lai thuận: ♂ Mắt đỏ x ♀ Mắt trắng F1 có 100% cá thể mắt trắng. Lai nghịch: ♂ Mắt trắng x ♀ Mắt đỏ F1 có 100% cá thể mắt đỏ. Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận, thu được F2. Theo lí thuyết, số cá thể mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ: A. 100% B. 50% C. 25% D. 75% Câu 20: Trong các điều kiện sau: (1) Có các lực khử mạnh. (2) Được cung cấp ATP. (3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. (4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là A. (1), (2) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (1), (3) và (4). D. (2), (3) và (4). Câu 21: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? (1) Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn sản xuất prôtêin ức chế. (2) Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã. (3) Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã. (4) Gen điều hòa nằm trong thành phần cấu trúc của opêron Lac. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22: Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon từ CO2, được gọi là A. Quang tự dưỡng. B. Quang dị dưỡng. C. Hoá dị dưỡng. D. Hoá tự dưỡng. Câu 23: Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptit trong tế bào của một loài sinh vật. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Cấu trúc X được tạo thành từ tARN. (2) Cấu trúc Y đóng vai trò như “một người phiên dịch” tham gia vào quá trình dịch mã. (3) Liên kết Z là liên kết peptit. (4) mARN mã hóa cho chuỗi polipeptit gồm 9 axit amin. (5) Các côđôn XXG và GGG đều mã hóa cho axit amin Pro. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 24: Có bao nhiêu phương án đúng khi nói về đặc điểm thích nghi và quá trình quang hợp của nhóm thực vật CAM? (1) Sống ở vùng hoang mạc khô hạn. (2) Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm. (3) Gồm những loài mọng nước như dứa, thanh long, xương rồng. (4) Không xảy ra hô hấp sáng nên năng suất cao hơn thực vật C3. Quá trình cố định CO2 diễn ra ở 2 khoảng thời gian khác nhau tại 2 loại lục lạp. A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 25: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm: Gen ban đầu (gen A): Alen đột biến 1 (alen A1): 3’ TAX TTX AAA XXG XXX 5’ 3’ TAX TTX AAA XXA XXX 5’ Alen đột biến 2 (alen A2): Alen đột biến 3 (alen A3): 3’ TAX ATX AAA XXG XXX 5’ 3’ TAX TTX AAA TXG XXX 5’ Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 3/7 - Mã đề thi 132
  4. (1) Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa. (2) Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến. (3) Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu. (4) Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26: Cho các nhận định sau: (1) Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN. (2) ADN và ARN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. (3) Đơn phân cấu tạo nên ADN có 4 loại là A, T, G, X. (4) Chức năng của tARN là vận chuyển các axit amin. (5) Trong các ARN không có chứa bazơ nitơ loại uraxin. Số nhận định đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 27: Cho các nhận định sau về quá trình hô hấp tế bào: (1) Hô hấp tế bào có bản chất là một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử. (2) Giai đoạn đường phân xảy ra ở tế bào chất. (3) Khi phân giải 10 phân tử glucôzơ, tế bào thu được 60 NADH và 20 FADH2. (4) Khi tế bào tiến hành đường phân 1 phân tử glucôzơ sẽ thu được 2 ATP. (5) Trong chu trình Crep, một phân tử axetyl-CoA được ôxi hoá hoàn toàn sẽ tạo ra 4 phân tử CO2. Số nhận định đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 28: Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều lizôxôm nhất? A. Tế bào hồng cầu. B. Tế bào cơ. C. Tế bào bạch cầu. D. Tế bào thần kinh. Câu 29: Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. (2) Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch. (3) Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất. (4) Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 30: Nuôi cấy hạt phấn của cơ thể AaBbDDEe sau đó lưỡng bội hóa thành giống thuần chủng. Theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao nhiêu giống mới? A. 16. B. 8. C. 4. D. 1. Câu 31: Ở cơ thể lưỡng bội, để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần điều kiện gì? A. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. B. Số lượng cá thể đem lai phải đủ lớn. C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. D. Bố đem lai phải thuần chủng. Câu 32: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai AB nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen ? Ab Ab Ab AB Ab Ab Ab AB aB A. ab aB B. ab aB C. ab ab D. Ab ab Câu 33: Cho các nhận định sau về tế bào nhân thực: (1) Nhân, ti thể, lục lạp đều có 2 lớp màng bao bọc. (2) Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là glicolipit đặc trưng cho từng loại tế bào. (3) Bộ máy gôngi là hệ thống nội màng gồm các ống và xoang dẹp thông với nhau. (4) Ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin của tế bào. (5) Thành tế bào thực vật và nấm có cấu tạo chủ yếu bằng xenlulôzơ. Số nhận định sai là Trang 4/7 - Mã đề thi 132
  5. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 34: Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động vật và thực vật. (2) Các cây con thu được đều có kiểu gen thuần chủng. (3) Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng 2 cách. (4) Phương pháp này có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có đặc tính như: Kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 35: Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì: (1) Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi. (2) Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn cây trong vườn. (3) Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá dày hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên đồi. (4) Cây trong vườn có lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn. Phương án đúng là: A. 2, 4. B. 1, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 4. Câu 36: Cho các nhận định sau về sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy không liên tục: (1) Đường cong sinh trưởng gồm 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, cân bằng, suy vong. (2) Trong pha tiềm phát có sự hình thành và tích luỹ các enzim. (3) Pha lũy thừa, số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi. (4) Pha cân bằng, số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi. (5) Pha suy vong, số lượng vi khuẩn trong quần thể giảm dần. Số nhận định không đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 37: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%? A. XAXA × XAY. B. XAXa × XaY. C. XaXa × XAY. D. XAXA × XaY. Câu 38: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau: (1) AaBbDd × AaBbDd. (2) AaBBDd × AaBBDd. (3) AABBDd × AAbbDd. (4) AaBBDd × AaBbDD. Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (1) và (4). Câu 39: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen A và a. Lúc đạt trạng thái cân bằng di truyền, quần thể I có tần số tương đối của alen A là 0,6; quần thể 2 có tần số tương đối của alen a là 0,3. Nhận định đúng về 2 quần thể này là A. Quần thể I có tần số kiểu gen dị hợp cao hơn quần thể II là 0,06. B. Tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội của 2 quần thể là 25%. C. Quần thể II có tần số kiểu gen đồng hợp cao hơn quần thể I là 0,03. D. Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử của 2 quần thể là 85%. Câu 40: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đặc điểm của hoocmôn thực vật? (1) Được tạo ra ở một nơi nhưng gây phản ứng ở một nơi khác trong cây. (2) Trong cây, hoocmôn chỉ được vận chuyển theo mạch gỗ. (3) Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. Trang 5/7 - Mã đề thi 132
  6. (4) Tính chuyên hóa cao hơn so với hoocmôn ở động vật bậc cao. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 41: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây thuộc về ứng động không sinh trưởng? (1) Hoa mười giờ nở vào buổi sáng (2) Khí khổng đóng và mở (3) Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng (4) Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khi có va chạm (5) Lá cây họ Đậu xòe ra vào ban ngày và khép lại vào ban đêm A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 42: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật nhân sơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trong quá trình phiên mã, phân tử mARN được tổng hợp dựa trên mạch mã gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung. (2) Trong quá trình dịch mã, tất cả các nuclêôtit trên mARN đều bắt cặp bổ sung với các anticodon. (3) Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza di chuyển trên mạch mã gốc theo chiều 3’ 5’. (4) Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ 5’. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 43: Cho phép lai P: ♂Aabb x ♀aaBb; Biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể cái có 30% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai, hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ A. 20%. B. 30%. C. 60%. D. 19%. Câu 44: Một cơ thể tứ bội AAaaBBbb giảm phân bình thường tạo giao tử và thể tứ bội này chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây không đúng? (1) Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội là 1/36. (2) Tỉ lệ giao tử mang 1 alen trội là 2/9. (3) Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội là 1/2. (4) Tỉ lệ giao tử mang 3 alen trội là 1/9. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Ab De Câu 45: Một cơ thể động vật có kiểu gen XYM . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử aB de Ab đực, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình aB thường; các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Biết có trao đổi chéo xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể . Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là A. 36. B. 48. C. 44. D. 12. Câu 46: Một loài thực vật, xét tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có đồng thời cả 3 loại alen trội A, B, D quy định hoa màu đỏ; kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D quy định hoa màu vàng; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ. (2) Cho cây hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn thì ở đời con, trong số các kiểu hình tạo ra, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất. (3) Có 5 phép lai khác nhau giữa 2 cây hoa vàng cho đời con xuất hiện toàn cây hoa vàng. (4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ gấp 3 lần cây hoa vàng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 47: Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST trong quá trình phát sinh giao tử của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau: - Kiểu hình A-B- có tỉ lệ lớn nhất. - Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%. Trang 6/7 - Mã đề thi 132
  7. Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định chính xác? (1) Kiểu gen của bố và mẹ là và tần số hoán vị gen f = 20%. (2) Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp. (3) Kiểu hình A-bb có số kiểu gen cùng quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB-. (4) F1 có 6 kiểu gen dị hợp. (5) Tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 48: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ. Các gen quy định màu mắt và hình dạng cánh đều nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Lai 2 cá thể với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ 35% ruồi mắt đỏ, cánh bình thường: 10% ruồi mắt trắng, cánh xẻ: 40% ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 15% ruồi mắt trắng, cánh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Kiểu gen của P là XAbXaB x XaBY với f = 40%. ab ab ab (2) Ruồi mắt trắng, cánh xẻ ở F1 có kiểu gen X Y và X X . (3) Ở F1, ruồi cái mắt đỏ, cánh xẻ chiếm tỉ lệ 25%. (4) Các con ruồi mắt đỏ, cánh bình thường F1 giao phối ngẫu nhiên thì trong số các cá thể cái ở đời con, tỉ lệ cá thể mắt đỏ thuần chủng là 19%. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 49: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Cho các phát biểu sau: (1) Số dòng thuần tối đa trong quần thể về 2 gen trên là 4. (2) Số loại kiểu hình ở thế hệ F2 là 6. (3) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/65. (4) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ F3 là 43,83% Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 50: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA : 0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thu được thế hệ F1. Xét các kết luận sau đây ở F1, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Đạt trạng thái cân bằng di truyền. (2) Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%. (3) Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. (3) Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. HẾT (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 7/7 - Mã đề thi 132