Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 20 - Năm học 2021 (Có đáp án)

doc 15 trang Hùng Thuận 21/05/2022 4340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 20 - Năm học 2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_mon_sinh_hoc_de_so_20_nam_hoc_2021_co_d.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 20 - Năm học 2021 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 20 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Khẳng định nào dưới đây về phân tử ADN là chính xác? A. Trong số các base cấu tạo nên ADN, G và X là các base có kích thước lớn nhất. B. Giữa các nucleotide liên kết với nhau nhờ liên kết hidro để tạo chuỗi polynucleotide. C. Trên phân tử ADN, tỷ số (A+T)/(G+X) là một hằng số không đổi ở các sinh vật, điều này dẫn đến hai mạch đơn ADN luôn song song với nhau. D. Phân tử ADN có thể có cấu trúc dạng mạch thẳng hay mạch vòng tùy từng loài sinh vật. Câu 2. Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng? A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotide trên phân tử mARN. C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotide trên mỗi mạch đơn. D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotide trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen. Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây về thường biến là KHÔNG đúng? A. Thường biến xảy ra đối với 1 nhóm cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống giống nhau. B. Là những biến dị đồng loạt theo 1 hướng. C. Là biến dị không di truyền. D. Thường biến có thể có lợi, trung tính hoặc có hại. Câu 4. Cho lai phân tích cá thể cái dị hợp 4 cặp gen nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thường thể khác nhau, tỉ lệ kiểu hình đời F1 là: A. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 B. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 D. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 Câu 5. Phép lai Ab//ab ab//ab sẽ cho đời con có kiểu hình lặn cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ: A. 0%.B. 20%.C. 25%.D. 50%. Câu 6. Tháp sinh thái số lượng có dạng lộn ngược được đặc trưng cho mối quan hệ A. tảo đơn bào – giáp xác.B. vật chủ - kí sinh. C. con mồi – vật dữ.D. cỏ - động vật ăn cỏ. Trang 1
  2. Câu 7. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế A. cách li tập tính.B. lai xa và đa bội hóa. C. cách li địa lí.D. cách li sinh thái. Câu 8. Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do: A. Chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể. B. Các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới. C. Thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể. D. Sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc. Câu 9. Thế nước của cơ quan nào trong cây là thấp nhất? A. Các lông hút ở rễ.B. Các mạch gỗ ở thân. C. Lá cây.D. Cành cây. Câu 10. Các tilacoit không chứa: A. Hệ các sắc tố.B. Các trung tâm phản ứng. C. Enzyme cacboxi hóa.D. Các chất chuyển điện tử. Câu 11. Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào? A. Vận chuyển oxi. B. Vận chuyển khí cacbonic. C. Tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp. D. Vận chuyển dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết. Câu 12. Nguyên nhân của hiện tượng béo phì là: A. Do ăn nhiều nên dẫn đến thừa năng lượng, tích mỡ. B. Do ăn nhiều nên năng lượng không được dự trữ lại mà đào thải ra bên ngoài. C. Do ăn quá ít nên mỡ tích lại gây béo phì. D. Do ăn quá ít nên không có mỡ tích trữ dẫn đến bị béo phì. Câu 13. Quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực có bao nhiêu đặc điểm giống nhau trong các đặc điểm dưới đây? (1). Đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. (2). Đều có sự hình thành các đoạn Okazaki. (3). Đều theo nguyên tắc bổ sung. (4). Đều có sự xúc tác của enzyme ADN polymerase. (5). Đều có sự tham gia của enzyme ARN polymerase. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 14. Cho các thành phần dưới đây: 1. Gen 2. mARN 3. Axit amin 4. tARN 5. Ribosome 6. Enzyme 7. Nhiễm sắc thể Số thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide là Trang 2
  3. A. 7.B. 6. C. 5.D. 4. Câu 15. Khi xảy ra dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotide trong gen. Có bao nhiêu hậu quả sau đây có thể xuất hiện? (1). Làm tăng 1 liên kết Hidro. (2). Số liên kết Hidro không đổi. (3). Làm tăng 2 liên kết Hidro. (4). Làm giảm 1 liên kết Hidro. (5). Xuất hiện đột biến dịch khung. (6). Làm giảm 2 liên kết hidro. A. 3.B. 4.C. 5.D. 6. Câu 16. Xét các phát biểu sau đây: 1. Một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin. 2. Quá trình phiên mã tạo ARN gồm 5 loại nucleotide. 3. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptide là methionin. 4. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc 2 mạch. 5. Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất. Trong các phát biểu trên thì số phát biểu đúng là A. 3.B. 4.C. 2.D. 5. Câu 17. Có bao nhiêu nhận xét đúng với hình ảnh sau? 1. Có thể sử dụng phương pháp sử dụng enzyme hoặc vi phẫu để loại bỏ thành xenlulozo. 2. Đây là phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật. 3. Tạo được con lai mang 2 bộ NST khác nhau của 2 loài. 4. Con lai Pomato không có khả năng sinh sản hữu tính. 5. Muốn cho con lai Pomato có khả năng sinh sản hữu tính cần sử dụng consixin trong quá trình lai. 6. Phương pháp này loại bỏ giới hạn về loài, cách li về sinh sản. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 18. Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de Gh/gH. Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau? A. 64.B. 216.C. 1000.D. 729. Trang 3
  4. Câu 19. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh nhất đối với những loài có hệ gen nào dưới đây? A. Hệ gen lưỡng bội. B. Hệ gen đơn bội. C. Hệ gen đa bội. D. Hệ gen lệch bội. Câu 20. Có 5 loài thuỷ sinh vật, sống ở năm địa điểm khác nhau: Loài A sống trong nước ngọt; Loài B ở cửa sông; Loài C ở biển gần bờ; Loài D sống ở xa bờ trên lớp nước mặt; Loài E sống ở biển sâu 4000 m. Loài rộng muối nhất là: A. A.B. B.C. C.D. D. Câu 21. Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu, số lượng sâu không thật dồi dào. Khả năng nào dưới đây không phải là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại? A. Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau. B. Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng. C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày. D. Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau. Câu 22. Cho các phát biểu sau: (1) Trứng Vích được ấp ở nhiệt độ cao hơn 15°C thì con đực nở ra nhiều hơn con cái. (2) Trong thiên nhiên, tỉ lệ đực/cái của các loài thường là 1/1. (3) Tỉ lệ giới tính của quần thể đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn sống của quần thể khi điều kiện môi trường thay đổi. (4) Tùy điều kiện sống, thời gian và tùy loài mà tỉ lệ giới tính có thể thay đổi khác với 1/1. Các phát biểu sai là: A. (1) và (3).B. (2) và (3).C. (1) và (4).D. Chỉ (1). Câu 23. Nhận xét nào dưới đây sai? A. Rừng lá rộng rụng theo mùa và rừng hỗ tạp Địa Trung Hải có mùa sinh trưởng dài, lượng mưa trung bình, phân bố đều trong năm, nhiệt độ biến động không lớn theo mùa và ngày đêm. B. Hồ nông, hệ cửa sông, rặng san hô, rừng thường xanh nhiệt đới là những hệ sinh thái có sức sản xuất lớn nhất. C. Các nhân tố sinh thái hữu sinh ảnh hưởng tới số lượng cá thể của quần thể gồm: sự cạnh tranh giữa các cá thể trong 1 đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt, sức sinh sản và mức độ tử vong. D. Sinh quyển là hệ sinh thái lớn nhất. Câu 24. Xét các mối quan hệ sinh thái dưới đây: 1. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. Trang 4
  5. 2. Cây phong lan sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. 3. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. 4. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. 5. Vi khuẩn Rhizobium sống trong rễ cây họ Đậu. Số mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia mối quan hệ đó là: A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 25. Các quần thể sau quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng? A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. C. 0,1AA : 0,6Aa : 0,3 aa. D. 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa. Câu 26. Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95? A. n = 1.B. n = 2.C. n = 3.D. n = 4. Câu 27. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường mang gen bệnh, khả năng họ sinh ra được con gái khỏe mạnh trong mỗi lần sinh là A. 37,5%B. 75%C. 25%D. 50% Câu 28. Một plasmid có 1250 cặp nucleotide tiến hành tự nhân đôi 4 lần, số liên kết hóa trị nối giữa các nucleotide được hình thành là A. 30000.B. 35000.C. 37500.D. 25000. Câu 29. Ở một hệ sinh thái hồ, sản lượng toàn phần ở sinh vật sản xuất là 2015 kcal/m 2/năm. Cho biết hiệu suất quang hợp của các thực vật nổi ở hồ là 2,8%. Nguồn năng lượng mặt trời cung cấp cho hệ sinh thái trên là? A. 195858 kcal/m2/năm. B. 71964,3 kcal/m2/năm. C. 5642 kcal/m2/năm. D. 2073 kcal/m 2/năm. Câu 30. Biết B: quy định quả đỏ; b: quy định quả xanh. Xét 4 quần thể giao phối của loài, ở trạng thái cân bằng quần thể 1 có tần số alen B = 0,2 và bằng 50% tần số alen này so với quần thể 3; quần thể 2 có tỉ lệ giao tử mang alen b chiếm 70%, quần thể 4 có tần số loại alen này bằng 5/7 so với quần thể 2. So sánh tỉ lệ loại kiểu gen đồng hợp ở trạng thái cân bằng của các quần thể trên thì: A. Quần thể 1 > quần thể 2 > quần thể 4 > quần thể 3. B. Quần thể 1 > quần thể 4 > quần thể 2 > quần thể 3. C. Quần thể 3 > quần thể 1 > quần thể 2 > quần thể 4. D. Quần thể 1 > quần thể 2 > quần thể 3 > quần thể 4. Câu 31. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng, gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Thực hiện phép lai P: ♂AaBd / /bD ♀AaBD / /bd , F1 thu được 12% Trang 5
  6. cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, tròn. Biết rằng nếu có hoán vị thì tần số hoán vị của 2 bên cùng một giá trị. Không xét sự phát sinh đột biến, về lý thuyết thì kiểu gen Aa BD//bd thu được ở F1 chiếm tỉ lệ: A. 6%B. 9%C. 12%D. 18% Câu 32. Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang alen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15%; trong số các giao tử cái thì giao tử trội chiếm tỉ lệ 90%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang alen đột biến có tỉ lệ A. 5/32.B. 44/197.C. 23/99.D. 23/91. Câu 33. Ở ruồi giấm, tính trạng có râu và không râu do 1 gen có 2 alen quy định. Giao phối giữa 2 con ruồi thuần chủng F 1 toàn ruồi có râu. F1 F1 được F2: 62 ruồi không râu: 182 ruồi có râu, trong đó ruồi không râu toàn con cái. Cho toàn bộ ruồi có râu ở F 2 giao phối với nhau thì tỉ lệ ruồi đực có râu so với ruồi không râu ở F3 gấp A. 1 lần.B. 2 lần.C. 3 lần.D. 4 lần. Câu 34. Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: bố AaBbDdEe mẹ AabbDDee, thu được 3000 cây F 1. Biết rằng, các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng. (1) Tỉ lệ con ở thế hệ F1 có kiểu hình giống bố là 3/16. (2) Tỉ lệ con ở thế hệ F1 có kiểu hình giống mẹ là 1/8. (3) Theo lí thuyết, số lượng cá thể con ở thế hệ F1 trội tất cả tính trạng là 375. (4) Theo lý thuyết, trong số các cá thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là 1875. Số ý đúng là: A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 35. Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf AaBbddEeFf cho đời con. Cây có chiều cao 190 cm chiếm tỉ lệ: A. 45/128.B. 30/128.C. 35/128.D. 42/128. Câu 36. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (1) AAAa AAAa (2) Aaaa Aaaa (3) AAaa AAAa (4) AAaa Aaaa Tính theo lí thuyết các phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 là A. (1), (3).B. (1), (2).C. (2), (3).D. (1), (4). Câu 37. Ở mèo gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X; DD quy định lông đen; Dd quy định lông tam thể; dd quy định lông hung. Kiểm tra một quần thể mèo đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 2114 con thấy tần số D = 89,3%, d = 10,7%. Số mèo tam thể đếm được là 162 con. Cho các nhận xét sau: Trang 6
  7. (1) Số mèo cái lông đen trong quần thể là 676. (2) Số mèo cái lông tam thể trong quần thể là 140. (3) Số mèo đực lông tam thể trong quần thể là 22. (4) Số mèo cái lông hung trong quần thể là 10. (5) Số mèo đực lông đen trong quần thể là 785. (6) Số mèo đực lông hung trong quần thể là 135. Số phương án đúng là A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 38. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F 1. Sử dụng consixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Cho các nhận định sau: (1) Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb có tỉ lệ 1/9. (2) Ở đời con tỉ lệ kiểu gen AAAaBBbb chiếm tỉ lệ 1/36. (3) Cây F1 đã tứ bội hóa cho giao tử AABb với tỉ lệ 1/9. (4) Đời con không có cây thân thấp, hoa trắng. Số nhận định không đúng là A. 2.B. 3.C. 1.D. 4. Câu 39. Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một alen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F 1 tự thụ phấn; F 2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ, ngọt: 31,25% hồng, ngọt: 18,75% đỏ, chua: 6,25% hồng, chua: 6,25% trắng, ngọt. Nhận định nào sau đây đúng? A. Ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường, phân li độc lập. B. Tần số hoán vị gen là 20%. C. Tần số hoán vị gen là 40%. D. Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd//bD Aa. Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Trang 7
  8. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II-4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,4. Có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định. (2) Người con gái số 1-2 chắc chắn có kiểu gen đồng hợp. (3) Có 5 người trong phả hệ trên có thể biết chính xác kiểu gen. (4) Cặp vợ chồng III-7 và III-8 sinh người con số 10 không mang alen gây bệnh với tỉ lệ 47,2%. A. 1.B. 4.C. 2.D. 3. Đáp án 1-D 2-B 3-D 4-D 5-D 6-B 7-B 8-B 9-A 10-C 11-D 12-A 13-B 14-C 15-A 16-C 17-C 18-C 19-B 20-B 21-D 22-A 23-A 24-B 25-A 26-C 27-D 28-C 29-B 30-D 31-B 32-B 33-D 34-B 35-C 36-B 37-B 38-A 39-D 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D A sai vì A và G là base có kích thước lớn. B sai vì các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết phosphodieste. C sai vi ở virus 1 mạch đơn cũng có tỉ lệ (A + T)/ (G +X) là hằng số đặc trưng. D đúng vì ở sinh vật nhân thực thường có ADN mạch thẳng ở trong nhân, còn vi khuẩn thì có ADN mạch vòng. Câu 2: Đáp án B B sai vì phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân chuẩn được gắn mũ, thêm đuôi poly A và sau đó được dịch mã thì sự kết cặp theo nguyên tắc bổ sung; và sự kết cặp này chỉ ở vùng mã hóa: nghĩa là từ bộ ba mở đầu đến bộ ba trước bộ ba kết thúc (bộ ba kết thúc không có anticodon tương ứng). Câu 3: Đáp án D Ý D sai vì thường biến luôn có lợi cho sinh vật đó. Câu 4: Đáp án D Mỗi cặp gen dị hợp trên 1 NST thường lai phân tích sẽ được tỉ lệ đời con là 1 : 1 4 cặp gen dị hợp trên 4 cặp NST thường khác nhau lai phân tích sẽ được đời con (1 : 1)4 Trang 8
  9. 16 số 1. Câu 5: Đáp án D P: Ab//ab ab//ab F1: 1/2 Ab//ab:1/2 ab//ab Đời con có kiểu hình lặn cả 2 tính trạng ab//ab = 50%. Câu 6: Đáp án B Đáp án B vì vật chủ thường có số lượng ít hơn vật kí sinh. Các mối quan hệ còn lại thì tháp số lượng dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. Câu 7: Đáp án B 75% các loài thực vật có hoa và 90% các loài dương xỉ hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa. Câu 8: Đáp án B Ý A, C, D làm nghèo vốn gen của quần thể Ý B đúng, nhập cư mang alen mới sẽ làm cho vốn gen quần thể phong phú hơn. Câu 9: Đáp án A Thế nước của các lông hút luôn thấp do dịch tế bào lông hút luôn ưu trương để nước có thể thẩm thấu từ đất vào lòng hút, giải thích cho sự luôn ưu trương của tế bào lông hút ở trang 7 SGK 11 cơ bản. Câu 10: Đáp án C Lục lạp có chất nền và các hạt tilacoit xếp chồng lên nhau. Trong chất nền có enzyme cacboxi hóa, trên màng tilacoit có hệ sắc tố, các trung tâm phản ứng và các chất chuyển điện tử (SGK 11 nâng cao trang 32). Câu 11: Đáp án D Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn chỉ có chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng và các chất bài tiết, còn O 2 và CO2 được vận chuyển bằng hệ thống ống khí. Câu 12: Đáp án A Ăn quá nhiều, đặc biệt là đồ ngọt, mỡ và nước soda, kết hợp với thói lười vận động là nguyên nhân chính dẫn đến béo phì. Sau khi thức ăn được tiêu hóa, các đơn phân thức ăn được hấp thụ được sử dụng để xây dựng nên tế bào cơ thể và năng lượng cho các hoạt động sống, khi ăn quá nhiều, năng lượng dư thừa sẽ chuyển toàn bộ thành mỡ gây tích mỡ và qua thời gian dài sẽ gây béo phì. Câu 13: Đáp án B Ý 3 và ý 5 là đặc điểm chung giữa nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực. Ý 1, 2, 4 chỉ có ở nhân đôi, không có ở phiên mã. Câu 14: Đáp án C 2, 3, 4, 5, 6 đúng. Câu 15: Đáp án A Ý 1 đúng khi thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X hoặc X-G. Ý 2 đúng khi thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A, hoặc 1 cặp G-X bằng 1 cặp X-G. Trang 9
  10. Ý 3 sai vì đột biến thay thế 1 cặp nucleotide không làm tăng 2 liên kết hidro. Ý 4 đúng khi thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T hoặc T-A Ý 5 sai vì đột biến thay thế nên không gây dịch khung. Ý 6 sai vì đột biến thay thế 1 cặp nucleotide không làm giảm 2 liên kết hidro. Câu 16: Đáp án C Ý 1 sai vì 1 mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin. Ý 2 sai vì phiên mã tạo ra ARN gồm tối đa 4 loại nucleotide. Ý 3 đúng. Ý 4 sai vì tARN, rARN chỉ có 1 mạch. Ý 5 đúng. Câu 17: Đáp án C Ý 1, 3, 6 đúng. Ý 2 sai vì đây là phương pháp lai tế bào sinh dưỡng. Ý 4, 5 sai do con lai Pomato vẫn có khả năng sinh sản hữu tính vì có bộ NST 2n, không cần sử dụng thêm consixin. Câu 18: Đáp án C P: AB//ab AB//ab F1 có tối đa 10 kiểu gen nếu P có hoán vị gen. P: DE//de DE//de F1 có tối đa 10 kiểu gen nếu P có hoán vị gen. P: Gh//gH Gh//gH F1 có tối đa 10 kiểu gen nếu P có hoán vị gen. Vậy có tối đa 10.10.10 = 1000 kiểu gen ở F1. Câu 19: Đáp án B Hệ gen đơn bội thì kiểu gen chỉ có 1 alen của gen nên biểu hiện ra thành kiểu hình ngay, mà đột biến tác động trực tiếp lên kiểu hình nên loại bỏ nhanh chóng những alen không thích nghi Hình thành quần thể thích nghi nhanh nhất Câu 20: Đáp án B Loài rộng muối nhất sống ở nước lợ do ở đó nồng độ muối ở môi trường thay đổi nhiều nhất Loài B sống ở cửa sông là rộng muối nhất. Những loài sống ở nước ngọt và nước mặn đều là những loài hẹp muối so với sinh vật ở nước lợ, rộng muối. Câu 21: Đáp án D Các loài chim sẽ tồn tại cùng nhau nếu chúng khác ổ sinh thái về thức ăn/nơi ở/thời gian kiếm ăn. Nếu các loài chim này trùng ổ sinh thái thì chúng không thể cùng tồn tại Ý D thể hiện điều này. Câu 22: Đáp án A (1) sai vì trứng Vích được ấp ở nhiệt độ thấp hơn 150C thì con đực nở ra nhiều hơn con cái. (3) sai vì tỉ lệ giới tính của quần thể đảm bảo cho hiệu quà sinh sản của quần thể khi điều kiện môi trường thay đổi. Trang 10
  11. (2) và (4) đúng. Câu 23: Đáp án A Ý A sai do Rừng lá rộng rụng theo mùa và rừng hỗ tạp Địa Trung Hải có mùa sinh trưởng dài, lượng mưa trung bình, phân bố đều trong năm, các điều kiện môi trường biến động lớn theo mùa và vĩ độ. Câu 24: Đáp án B Ý 1: quan hệ ức chế cảm nhiễm có 1 loài bị hại. Ý 2, 3: quan hệ hội sinh, các loài không bị hại. Ý 4: quan hệ kí sinh, 1 loài bị hại. Ý 5: quan hệ cộng sinh, không loài nào bị hại. Câu 25: Đáp án A 2 0,48 Ý A: 0,36.0,16 0,0576 quần thể cân bằng 2 2 0,2 Ý B: quần thể không cân bằng do 0,7.0,1 2 2 0,6 Ý C: quần thể không cân bằng do 0,1.0,3 2 2 0,52 Y D: quần thể không cân bằng do 0,25.0,5 2 Câu 26: Đáp án C Ở Fn: Tỉ lệ thể đồng hợp là 0,95 BB bb 0,475 n 1 Bb 0,4. 2 n 1 BB 0,3 0,4. 1 / 2 0,475 2 1/ 2n 1/ 8 n 3. Câu 27: Đáp án D P: XHY XHXh Con 1XHXH :1XHXh :1XHY :1XhY Khả năng sinh con gái bình thường trong mỗi lần sinh là 50%. Câu 28: Đáp án C Plasmid là ADN kép dạng vòng, vì dạng vòng nên mỗi mạch có bao nhiêu nucleotide thì có bấy nhiêu liên kết hóa trị nối giữa các nucleotide. Vậy plasmid ban đầu có 1250.2 liên kết hóa trị nối giữa các nucleotide nhân đôi 4 lần thì có số liên kết hóa trị giữa các nucleotide được hình thành là: (24 – 1).2.1250 = 37500. Trang 11
  12. Câu 29: Đáp án B Nguồn năng lượng mặt trời cung cấp là: 2015/ 2,8% = 71964,3 kcal/m2/năm. Câu 30: Đáp án D Gọi p(B): tần số tương đối của alen B, q(b): tần số tương đối của alen b Xét quần thể 1: Ta có: p(B) = 0,2 q(b) = 1 – 0,2 = 0,8 Cấu trúc di truyền quần thể 1 khi cân bằng: 0,04 BB : 0,32 Bb : 0,64 bb Xét quần thể 2: q(b) = 70% = 0,7 p(B) = 1 – 0,7 = 0,3 Cấu trúc di truyền quần thể 2 khi cân bằng: 0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb Xét quần thể 3: p(B) = 2.0,2 = 0,4 q(b) = 1 – 0,4 = 0,6 Cấu trúc di truyền quần thể 3 khi cân bằng: 0,16 BB : 0,48 Bb : 0,36 bb Xét quần thể 4: q(b) = 5/7. 0,7 = 0,5 p(B) = 1 – 0,5 = 0,5 Cấu trúc di truyền quần thể 4 khi cân bằng: 0,25 BB : 0,5 Bb : 0,25 bb Vậy, tỉ lệ gen đồng hợp giữa các quần thể như sau: Quần thể 1 > Quần thể 2 > Quần thể 3 > Quần thể 4 68% > 58% > 52% > 50% Câu 31: Đáp án B ♂ Aa Bd//bD ♀ Aa BD/bd 12%A– (bbD–) Ta có Aa Aa 3 / 4A ;1/ 2Aa F1 có bbD– = 12%: 3/4 = 0,16 bd//bd = 0,25 – 0,16 = 0,09 Bd/bD chắc chắn có hoán vị gen mới tạo được giao từ bd = f/2 + Xét BD/bd hoán vị cho bd = (1-f)/2. Ta có f/2.(1 – f)/2 = 0,09 vô nghiệm + Xét BD/bd không hoán vị cho bd = 1/2. Ta có f/2.1/2 = 0,09 f = 0,36 Bd/bD BD/bd (0,18 BD: 0,32 Bd: 0,32 bD: 0,18 bd).(1/2 BD: 1/2 bd) F1 BD//bd = 0,18.1/2 + 0,18.1/2 = 0,18 Vậy Aa BD//bd = 1/2.0,18 = 0,09. Câu 32: Đáp án B Quy ước: A: bình thường; a: đột biến Kiểu hình bình thường có kiểu gen là AA, Aa trong đó Aa mang alen đột biến Đực có tỉ lệ giao tử là 0,85A : 0,15a; cái có tỉ lệ giao tử là 0,9A : 0,1a Kiểu hình bình thường chiếm tỉ lệ AA + Aa = 1 – aa = 1 – 0,15.0,1 = 0,985 Kiểu hình bình thường mang alen đột biến là Aa = 0,85.0,1 + 0,15.0,9 = 0,22 Trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang alen đột biến có tỉ lệ: 0,22/0,985 = 44/197. Câu 33: Đáp án D Trang 12
  13. Từ tỉ lệ F1, F2 ta thấy có râu là trội (A) so với không râu (a). F1 F1 3 có râu: 1 không râu F1 mỗi bên cho 2 loại giao tử; mà không râu chỉ có ở cái Gen liên kết với X. a a a Kiểu gen của F2 cái không râu là X X Mỗi bên F1 đều cho X , mà F1 lại có kiểu hình A– gen liên kết với X có alen tương ứng trên Y A a a A A a a a A A a A F1: X X X Y F2: 1/4 X X : 1/4 X X : 1/4 X Y : 1/4 X Y . Ruồi có râu ở F2 giao phối với nhau: + Đực: 1/2 XAYA: 1/2 XaYA giao tử XA =1/4; Xa =1/4; YA = 2/4 + Cái: XAXa giao tử XA = 1/2; Xa = 1/2 A A A a a a A A a A F3: 1/8 X X : 2/8 X X : 1/8 X X : 2/8 X Y : 2/8 X Y tỉ lệ ruồi đực có râu: ruồi không râu là 4/8 : 1/8 = 4. Câu 34: Đáp án B Aa Aa 3/4 A– : 1/4 aa Bb bb 1/2 Bb : 1/2 bb Dd DD 100% D– Ee ee 1/2 Ee : 1/2 ee Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố là A-B-D-E- = 3/4.1/2.1.1/2= 3/16 Ý 1 đúng; Số lượng F1 trội tất cả tính trạng là 3/16.3000 = 562 Ý 3 sai Tỉ lệ con có kiểu hình giống mẹ là A-bbD-ee = 3/4.1/2.1.1/2= 3/16 Ý 2 sai Cá thể mang biến dị tổ hợp là có kiểu hình khác bố mẹ. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 1 – (3/16 + 3/16) = 5/8 Số lượng cá thể mang biến dị tổ hợp là 5/8.3000 = 1875 Ý 4 đúng Câu 35: Đáp án C AaBBDdeeFf AaBbddEeFf tạo ra số tổ hợp ở đời con là 4.2.2.2.4 = 128 Đời con có kiểu gen là ( B d-e ): có 3 vị trí đã biết còn 7 vị trí chưa biết Cây cao nhất có 10 alen trội có chiều cao 220 cm Cây có chiều cao 190 cm có số alen trội là 10 – (220 – 190)/5 = 4. Mà kiểu gen của cây có chiều cao 190 cm đã biết chắc chắn có 1 alen trội là B 3 Ta cần chọn 3 alen trội trong 7 vị trí còn lại là C7 3 Xác suất cần tìm là C 7 /128 = 35/128. Câu 36: Đáp án B (1) AAAa AAAa (1/2AA : 1/2Aa).(1/2AA : 1/2Aa) 1/4AAAA : 2/4AAAa : 1/4AAaa Đúng (2) Aaaa Aaaa (1/2Aa : 1/2aa).(1/2Aa : 1/2aa) 1/4AAaa : 2/4Aaaa : 1/4aaaa Đúng Trang 13
  14. (3) AAaa AAAa (1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa).(1/2AA: 1/2Aa) con có 4 kiểu gen nên không thể có tỉ lệ 1 : 2 : 1 Sai (4) AAaa Aaaa (1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa).(1/2Aa : 1/2aa) con có 4 kiểu gen nên không thể có tỉ lệ 1 : 2 : 1 Sai Câu 37: Đáp án B Quần thể cân bằng Cấu trúc DT của quần thể: Giới cái: p2 XDXD : 2pqXDXd: q2 XdXd Giới đực: p XDY : q XdY Với p = 0,893; q = 0,107 Nhìn vào dữ liệu đề bài cho ta thấy là tỉ lệ giới tính không phải là 1 : 1 (vì nếu 1 : 1 thì mèo tam thể X DXd = pq. 2114 = 0,893.0,107.2114 = 202 con) Gọi tỉ lệ cái là n, tỉ lệ đực là m với m + n = 1 Vậy số con tam thể XDXd = n.2pq.2114 = 162 n = 0,401; m = 0,599 Số mèo cái đen là n.p2.2114 = 0,401.0,8932.2114 = 676 ý 1 đúng Số mèo cái lông hung trong quần thể là n.q2. 2114 = 0,401.0,1072.2114 = 10 con ý 4 đúng Số mèo đực lông đen trong quần thể là m.p.2114 = 0,599. 0,893.2114 =1131 ý 5 sai Số mèo đực lông hung trong quần thể là m.q.2114 = 0,599.0,107.2114 =135 ý 6 đúng (2), (3) sai vì mèo lông tam thể luôn là mèo cái và có 162 con. Câu 38: Đáp án A P: AABB aabb F1: 100% AaBb. Sử dụng consixin tứ bội hóa F1 tạo cây tứ bội AAaaBBbb AAaaBBbb aaaabbbb Ta có: AAaa aaaa = (1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa). 100% aa con Aaaa = 4/6 BBbb bbbb (1/6 BB : 4/6 Bb : 1/6 bb).100% bb con BBbb = 1/6 Vậy ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb có tỉ lệ = 4/6.1/6 = 4/36 = 1/9 ý 1 đúng Ý (2) sai vì đời con không có kiểu gen AAAa Ý (3) đúng vì AAaaBBbb giao tử AABb = 1/6.4/6 = 1/9 Ý (4) sai vì đời con vẫn có cây aaaabbbb. Câu 39: Đáp án D A-B-: đỏ A-bb, aaB-: hồng aabb: trắng màu hoa do tương tác bổ sung 9 : 6 : 1; vai trò của 2 gen A và B như nhau F2 có: đỏ: hồng: trắng = 9 : 6 : 1 P: AaBb AaBb; 2 gen này phân li độc lập Trang 14
  15. Ngọt: chua = 3 : 1 P: Dd Dd F1 dị hợp 3 cặp gen Nếu 3 gen phân li độc lập thì F2 sẽ thu được tỉ lệ (9: 6: l)(3: 1) = 27: 18: 9: 6: 3 : l khác tỉ lệ đề bài D liên kết với 1 trong 2 gen A hoặc B, vì vai trò của 2 gen như nhau nên D liên kết với gen nào thì cũng cho kết quả như nhau. Ý A sai Nếu có hoán vị gen thì F2 sẽ thu được 3.2 = 6 kiểu hình; nhưng ở đây chỉ thu được 5 lớp kiểu hình có sự liên kết hoàn toàn Ý B, C sai. Vì không có kiểu hình trắng chua (aabbdd) F1 không cho giao tử (abd) F1 dị chéo: Aa Bd//bD Aa hoặc Ad//aD Bb Ý D đúng. Câu 40: Đáp án C - Bố mẹ II-5, II-6 bình thường sinh con gái 9 bị bệnh bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định Ý 1 đúng. - Người con gái I-2 có thể có kiểu gen AA hoặc Aa Ý 2 sai. - Số người biết được kiểu gen trong phả hệ là: Kiểu gen aa: người I-1, III-9. Kiểu gen Aa: người II-3; II-5; II-6. Có 5 người biết chính xác kiểu gen Ý 3 đúng. - Ý 4: Quần thể của người II-4 đang ở trạng thái cân bằng di truyền: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa Người II-4 không bệnh có kiểu gen: 3/7 AA: 4/7 Aa Xét cặp vợ chồng II-3, II-4: Aa (3/7 AA : 4/7 Aa) G (1/2 A : 1/2 a).( 5/7 A : 2/7 a) III-7 có kiểu gen: (5/12 AA : 7/12 Aa) Người III-8 có kiểu gen: 1/3 AA: 2/3 Aa do bố mẹ là Aa Aa. Xét cặp vợ chồng III-7, III-8: (5/12 AA : 7/12 Aa) (1/3 AA : 2/3 Aa) G (17/24 A : 7/24 a).(2/3 A : 1/3 a) Con IV-10 AA/A- = 17/24.2/3: (1 - 7/24.1/3) = 52,31% Ý 4 sai. Trang 15