Trắc nghiệm môn Sinh học 12 - Chuyên đề: Sinh thái học - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 14 trang doantrang27 07/07/2023 2120
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm môn Sinh học 12 - Chuyên đề: Sinh thái học - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtrac_nghiem_mon_sinh_hoc_12_chuyen_de_sinh_thai_hoc_nam_hoc.docx

Nội dung text: Trắc nghiệm môn Sinh học 12 - Chuyên đề: Sinh thái học - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. Trắc nghiệm Sinh 12 – chuyên đề SINH THÁI HỌC (CÁ THỂ + QUẦN THỂ + QUẦN XÃ) Bài 35. MT và các nhân tố sinh thái Câu 1: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật B. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật C. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật Câu 2: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường A. đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật B. đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước C. vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước D. đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn Câu 3: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm A. tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lí bao quanh sinh vật C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hóa học của môi trường xung quanh sinh vật D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật Câu 4: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm A. thực vật, động vật và con người B. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người C. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. D. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người Câu 5: Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là A. nhân tố hữu sinh B. nhân tố vô sinh C. các bệnh truyền nhiễm D. nước, không khí, độ ẩm, thực vật ưa sáng Câu 6: Giới hạn sinh thái là A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian B. khoảng xác định mà ở đó loài sống thuận lợi nhất hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu C. không chống chịu mà ở đó đời sống của loài ít bất lợi D. khoảng cực thuận mà ở đó loài sống thuận lợi nhất Câu 7: Về môi trường sống xung quanh sinh vật, khẳng định nào dưới đây là chính xác? A. Mỗi sinh vật đều có khoảng giới hạn sinh thái như nhau đối với mỗi nhân tố sinh thái. B. Các nhân tố sinh thái của môi trường luôn tác động đồng đều lên cơ thể sinh vật, đồng đều lên các bộ phận khác nhau của cơ thể sinh vật và đồng đều lên các giai đoạn phát triển khác nhau của sinh vật. C. Mỗi một nhân tố sinh thái của môi trường đều có một giá trị mà ở đó sinh vật sinh trưởng và phát triển mạnh nhất gọi là điểm cực thuận. D. Sinh vật chịu tác động một chiều từ môi trường và sự sinh trưởng phát triển của sinh vật chịu sự chi phối của môi trường. Câu 8: Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? A. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng hẹp B. Loài sống ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn so với loài sống ở vùng cửa sống C. Cở thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi nhưng không bị bệnh D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái Câu 9: Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất B. ở mức phù hợp nhất đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất Câu 10: Trong số các phát biểu sau về môi trường và các nhân tố sinh thái cũng như sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên đối với sinh vật, phát biểu nào chính xác? A. Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp hình thành nên những ổ sinh thái khác nhau. B. Môi trường chỉ bao gồm các yếu tố vô sinh bao quanh sinh vật thuộc nhóm các nhân tố khí hậu (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm ) và các yếu tố thổ nhưỡng hay địa hình. C. Người ta chia nhân tố sinh thái thành 2 nhóm: Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh, con người không thuộc hai nhóm trên. D. Thực vật đều sử dụng quang năng phục vụ cho các hoạt động quang hợp của mình, do đó giới hạn sinh thái đối với ánh sáng của các loài thực vật đều như nhau. Câu 11: Những hiểu biết về giới hạn sinh thái của sinh vật có ý nghĩa A. đối với sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di – nhập vật nuôi B. ứng dụng trong việc di – nhập, thuần hóa các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp C. trong việc giải thích sự phân bố của các sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di – nhập, thuần hóa các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp D. đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất, thuần hóa các giống vật nuôi Câu 12: Nơi ở là A. khu vực sinh sống của sinh vật B. nơi cư trú của loài C. khoảng không gian sinh thái D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật Câu 13: Ổ sinh thái là A. khu vực sinh sống của sinh vật B. nơi thường gặp của loài C. khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển ổn định, lâu dài của loài D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật Câu 14: Trong một sinh cảnh có nhiều loài cùng phát sinh từ một loài gốc ban đầu, chúng là những loài có mối quan hệ họ hàng gần. Trong quá trình sống, chúng sử dụng các yếu tố sống của môi trường giống nhau. Sự cạnh tranh giữa các loài này thường: A. làm cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. B. làm cho các loài này đều bị tiêu diệt. C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài. Câu 15: Trong tự nhiên, nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật A. một cách độc lập với tác động của các nhân tố sinh thái khác B. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái khác 1
  2. C. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố vô sinh D. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố hữu sinh Câu 16: Phát biểu nào dưới đây KHÔNG chính xác khi nói về sự tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống của sinh vật: A. Mỗi nhân tố sinh thái đều có một khoảng giá trị liên tục mà trong đó sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng được. B. Điểm cực thuận nằm trong giới hạn sinh thái là một giá trị về điều kiện sinh thái mà ở đó sinh vật có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản tốt nhất ngay cả khi các nhân tố sinh thái khác nằm ngoài giới hạn. C. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái đối với sinh vật cũng được coi là ổ sinh thái riêng của nhân tố sinh thái đó đối với sinh vật nêu trên. D. Những loài chia sẻ chung nhiều vùng giới hạn sinh thái của nhiều nhân tố sinh thái khác nhau thường có xu hướng gia tăng sự cạnh tranh và có thể dẫn đến sự phân ly ổ sinh thái. Câu 17: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Ánh sáng. B. Độ ẩm. C. Cạnh tranh. D. Nhiệt độ. Câu 18: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng. B. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực. C. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành. D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn. Câu 19: Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể. II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh. III. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của quần thể. IV. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 20: Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái A. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất B. ở mức phù hợp nhất đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường D. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất Câu 21: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố A. hạn chế B. rộng C. vừa phải D. hẹp Câu 22: Khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật. B. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. C. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái. D. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật. Câu 23: Đối với mỗi nhân tố sinh thái, các loài khác nhau A. có giới hạn sinh thái khác nhau B. có giới hạn sinh thái giống nhau C. có thể có giới hạn sinh thái giống nhau hoặc khác nhau D. có phản ứng như nhau khi nhân tố sinh thái biến đổi Câu 24: Điều nào không đúng về sự liên quan giữa ổ sinh thái và sự cạnh tranh giữa các loài? A. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng mạnh B. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng ít thì cạnh tranh với nhau càng yếu C. Những loài có ổ sinh thái không giao nhau thì không cạnh tranh với nhau D. Những loại có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng yếu Câu 25: Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao,có loài sống dưới thấp, hình thành các ___ khác nhau A. quần thể B. ổ sinh thái C. quần xã D. sinh cảnh Câu 26: Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái: I. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. II. Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. III. Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau. IV. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 27: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. môi trường B. giới hạn sinh thái C. ổ sinh thái D. sinh cảnh Câu 28: Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh? A. Rừng mưa nhiệt đới B. Cá rô phi C. Đồng lúa D. Lá khô Câu 29: Khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ đối với cá rô phi ở Việt Nam là A. 2°C - 42°C B. 10°C - 42°C C. 5°C - 40°C D. 5,6°C - 42°C Câu 30: Loài chuột cát ở đài nguyên có thể chịu được nhiệt độ không khí dao động từ (-50°C) đến (+30°C), trong đó nhiệt độ thuận lợi từ 0°C đến 20°C. Điều này thể hiện quy luật sinh thái A. giới hạn sinh thái B. tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường C. không đồng đều của các nhân tố sinh thái D. tổng hợp của các nhân tố sinh thái Câu 31: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? (1) Ổ sinh thái của 1 loài là 1 không gian sinh thái mà ở đó tát cả các nhận tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển. (2) Ổ sinh thái là tập hợp nhiều loài trong cùng 1 nơi sống. (3) Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài mỏ ngắn ăn hạt, loài mỏ dài hút mật, loài mỏ sắc nhọn ăn sâu bọ, là ví dụ về sự phân li ở sinh thái. 2
  3. (4) Những loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng 1 sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thường có xu hướng trùng lặp về ổ sinh thái. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 32: Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau: I- Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài II- Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài III- Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn IV- Khi nhiệt độ xuống dưới 10°C thì chỉ có một loài có khả năng sống sót Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Bài 36. Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể Câu 1: Quần thể là một tập hợp cá thể A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới Câu 2: Đàn voi trong rừng là A. quần thể B. tập hợp cá thể voi C. quần xã D. hệ sinh thái Câu 3: Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây? A. Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp Câu 4: Ý nghĩa sinh thái của quan hệ cạnh tranh cùng loài là ảnh hưởng đến số lượng, sự phân bố A. ổ sinh thái B. tỉ lệ đực – cái, tỉ lệ nhóm tuổi C. ổ sinh thái, hình thái D. hình thái, tỉ lệ đực – cái Câu 5: Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó với nhau thông qua mối quan hệ A. hỗ trợ B. cạnh tranh C. hỗ trợ hoặc cạnh tranh D. không có mối quan hệ Câu 6: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là A. hỗ trợ lẫn nhau trong tìm kiếm thức ăn và chống lại kẻ thù B. hỗ trợ lẫn nhau trong việc chống lại kẻ thù, đảm bảo khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể C. đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường D. hạn chế khả năng chống chịu với điều kiện của môi trường Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu của cạnh trạnh cùng loài là so A. có cùng nhu cầu sống B. đấu tranh chống lại điều kiện bất lợi C. đối phó với kẻ thù D. mật độ cao Câu 8: Quần thể phân bố trong 1 phạm vi nhất định gọi là A. môi trường sống B. ngoại cảnh C. nơi sinh sống của quần thể D. ổ sinh thái Câu 9: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa A. đảm bào cho quần thể tồn tại ổn định B. duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp C. giúp khai thác tối ưu nguồn sống D. đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn Câu 10: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa A. đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thái tối ưu nguồn sống của môi trường B. sự phân bố các cá thể hợp lí hơn C. đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn D. số lượng các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp Câu 11: Điều nào sau đây không đúng với cai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể? A. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp B. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp C. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể Câu 12: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? A. Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông, ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng 1 số cây bị chết, đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật. B. Khi thiếu thức ăn, nơi ở, người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú có hiện tượng đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác để tranh giành thức ăn và nơi ở C. Khi thiếu thức ăn, 1 số động vật ăn thịt đồng loại. Ví dụ ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn hoặc cá lớn ăn cá con. D. Một số loài thực vật như tre, nứa thường sống quần tụ với nhau thành từng bụi giúp chung tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, nứa có thể bị đổ vào nhau. Câu 13: Nhóm cá thể sinh vật nào dưới đây là 1 quần thể? A. Cỏ ven bờ hồ B. Cá rô phi đơn tính trong hồ C. Ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ D. Chuột trong vườn 3
  4. Câu 14: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh trạnh giữa các cá thể trong quần thể? (1) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi các cá thể tranh giành nhau thức ăn và nơi ở hoặc các nguồn sống khác. (2) Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. (3) Quan hệ cạnh tranh giúp cho sự phân bố của các cá thể trong quần thể được duy trì ở mức độ phù hợp đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4) Quan hệ cạnh tranh gay gắt làm cho các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau và có thể dẫn đến hủy diệt quần thể. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 15: Xét tập hợp sinh vật sau: (1) Cá rô phi đơn tính ở trong hồ. (2) Cá trắm cỏ trong ao. (3) Sen trong đầm. (4) Cây ở ven hồ. (5) Chuột trong vườn. (6) Bèo tấm trên mặt ao. Các tập hợp là quần thể: A. (1), (2), (3), (4), (5) và (6) B. (2), (3), (4), (5) và (6) C. (2), (3) và (6) D. (2), (3), (4) và (6) Câu 16: Hiện tượng tự tỉa thưa các cây lúa trong ruộng là kết quả của A. cạnh tranh cùng loài B. cạnh tranh khác loài C. thiếu chất dinh dưỡng D. sâu bệnh phá hoại Câu 17: Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ A. hỗ trợ cùng loài B. cạnh tranh cùng loài C. hỗ trợ khác loài D. ức chế - cảm nhiễm Câu 18: Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể: A. Đàn voi ở rừng Tánh Linh. B. Đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa. C. Rừng cọ ở Vĩnh Phú. D. Cá ở Hồ Tây. Câu 19: Hiện tượng thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là A. Cộng sinh. B. Quần tụ. C. Hội sinh. D. Kí sinh. Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên? A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể. B. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. C. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài. D. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản. Câu 21: Cho các ví dụ minh họa sau: (1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa. (2) Các con cá sống trong cùng một ao. (3) Tập hợp các cây thông trong môi trường thông ở Đà Lạt. (4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ. (5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh. (6) Các con chuột trong vườn nhà. Có bao nhiêu ví dụ không phải quần thể sinh vật? A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 22: Nguyên nhân xảy ra cạnh tranh gay gắt giữa các các cá thể trong quần xã là A. do nguồn sống không cung cấp đủ cho tất cả các cá thể. B. do tất cả các cá thể đó có ổ sinh thái trùm lên nhau hoàn toàn. C. do môi trường thay đổi không ngừng. D. do các loài có nơi ở giống nhau. Câu 23: Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường. (II). Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt. (III). Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài. (IV). Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài mới. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 24: Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể? A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã B. Chim ở Trường Sa. C. Cá ở Hồ Tây. D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ. Câu 25. Cho các yếu tố/cấu trúc/sinh vật sau đây: (1). Lớp lá rụng nền rừng (2). Cây phong lan bám trên thân cây gỗ (3). Đất (4). Hơi ẩm (5). Chim làm tổ trên cây (6). Gió Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô sinh? A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Bài 37 Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật Câu 1: Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là A. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ, kích thước, kiểu tăng trưởng B. sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng C. cấu trúc giới tính, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng D. độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng Câu 2: Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể? A. mật độ B. tỉ lệ đực – cái C. sức sinh sản D. độ đa dạng Câu 3: Những kiểu phân bố cá thể chủ yếu của quần thể là A. phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên B. phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên C. phân bố theo nhóm và phân bố đồng đều D. phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm Câu 4: Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới A. cấu trúc tuổi của quần thể B. kiểu phân bố cá thể của quần thể C. khả năng sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể Câu 5: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể D. Tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể Câu 6: Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? 4
  5. A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể D. Tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể Câu 7: Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa A. giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa cá cá thể trong quần thể C. giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường D. làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể Câu 8. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi A. nhóm đang sinh sản B. nhóm sau sinh sản C. nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản D. nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản Câu 9. Phân bố cá thể theo nhóm là A. kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp ở những sinh vật sống bầy đàn B. kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều C. kiểu phân bố làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể D. kiểu phân bố giúp sinh vật tân dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường Câu 10: Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào? A. dạng suy vong B. dạng phát triển C. dạng ổn định D. tùy từng loài Câu 11: Tuổi sinh thái của quần thể là A. thời gian sống thực tế của cá thể B. tuổi bình quân của quần thể C. tuổi thọ do môi trường quyết định D. tuổi thọ trung bình của loài Câu 12: Tuổi quần thể là A. thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh B. tuổi thọ trung bình của loài C. thời gian sống thực tế của cá thể D. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể Câu 13: Tuổi sinh lí của quần thể A. thời gian sống thực tế của cá thể B. thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể C. tuổi thọ do môi trường quyết định D. tuổi thọ trung bình của loài Câu 14: Ở một hồ nước, khi đánh bắt cá mà các mẻ lưới thu được tỉ lệ cá con quá nhiều thì ta nên A. tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định B. hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái C. tiếp tục đánh bắt vì quần thể đang ở trạng thái trẻ D. dừng việc đánh bắt, nếu không nguồn cá trong hồ sẽ sạn kiệt Câu 15: Kiểu phân bố đồng đều có đặc điểm A. thường gặp khi điều kiện môi trường sống phân bố không đồng đều B. là kiểu phân bố phổ biến nhất C. thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều D. các cá thể sống thành bầy đàn Câu 16: Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định nào sau đây sai? A. Khi mật độ quần thể ở mức trung bình thì sức sinh sản của quần thể lớn nhất. B. Phân bố đồng đều thường gặp khi các điều kiện sống phân bố 1 cách đồng đều trong môi trường và giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt. C. Mật độ quần thể thường không cố định và thay đổi theo mùa hay theo điều kiện sống. D. Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. Câu 17: Cho các phát biểu sau về sự phân bố của quần thể: (1) Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố. (2) Kiểu phân bố của quần thể các cây bụi ở hoang mạc là kiểu phân bố ngẫu nhiên (3) Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. (4) Kiểu phân bố theo nhóm xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đồng đều, các cá thể sống bầy đàn, trú đông. Phương án đúng là: A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai C. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng Câu 18: Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa: A. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài. B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường. D. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường. Câu 19: Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể Một số nhận xét được đưa ra như sau: I. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường. II. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. III. Hình 3 là kiểu phân bố giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. IV. Hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt. Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng? A. 1. B. 3. C. 4 D. 2. Câu 20: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi: 5
  6. A. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất. B. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể? A. Mật độ cá thể của quần thế tăng lên quá cao so với sức chứa của môi truờng sẽ làm tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. B. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể C. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của quần thể D. Mật độ cá thể của quần thể có khả năng thay đồi theo mùa, năm hoặc tuỳ điều kiện của môi trường Câu 22: Khi nói về nhóm tuổi, phát biểu nào sau đây đúng? A. Việc nghiên cứu nhóm tuổi cho phép ta đánh giá tiềm năng của quần thể sinh vật. B. Khi nguồn sống giảm, số cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình có xu hướng giảm mạnh. C. Dựa vào tuổi sinh lí để xây dựng tháp tuổi. D. Cấu trúc tuổi của quần thể chỉ phụ thuộc vào đặc điểm của loài sinh vật. Câu 23: Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên? A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều. B. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng. C. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới Câu 24: Đặc điểm của các loài sinh vật trong rừng mưa nhiệt đới: A. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể thấp B. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể cao C. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể thấp D. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể cao Câu 25: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đống đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 26: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng luôn giữ ổn định. B. Sự phân bố cá thể của quần thể ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống. C. Tỉ lệ giới tính ở tất cả các quần thể luôn đảm bảo là 1 : 1. D. Những cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh thường tăng trưởng theo đường cong S. Câu 27: Nhân tố sinh thái nào khi tác động lên quần thể sẽ bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể? A. Ánh sáng B. Nhiệt độ C. Nước D. Mối quan hệ kí sinh – vật chủ Câu 28: Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng? A. Một số quần thể có thể không có nhóm tuổi sau sinh sản B. Quần thể sẽ bị tuyệt diệt nếu không có nhóm tuổi đang sinh sản C. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể thay đổi theo điều kiện môi trường. D. Quần thể đang phát triển có nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi đang sinh sản Câu 29: Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa: A. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. B. Tăng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể. C. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể. D. Giúp bảo vệ lãnh thổ cư trú. Câu 30: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau. B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường. C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, tùy thời gian và điều kiện của môi trường sống. D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường. Câu 31: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cấu trúc tuổi của quần thể thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường. II. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể. III. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể. IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 32: Trong tự nhiên, kiểu phân bố nào phổ biến nhất? A. theo nhóm. B. ngẫu nhiên. C. đồng đều. D. phân tầng Bài 38 Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) Câu 1: Cho các phát biểu sau về kích thước của quần thể: (1) Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì cấu trúc. (2) Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm 1 số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống. (3) Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong quần thể. (4) Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi). 6
  7. (5) Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2: Những yếu tố nào không ảnh hưởng tới kích thước quần thể? A. tỉ lệ giới tính B. sinh sản C. tử vong D. nhập cư và xuất cư Câu 3: Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào yếu tố nào? A. tuổi sinh lí B. mật độ C. tỉ lệ giới tính D. sự phân bố cá thể Câu 4: Nếu kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa có thể dẫn đến hậu quả gì? A. Phần lớn các cá thể bị chết do cạnh tranh gay gắt B. Quần thể bị phân chia thành hai C. Một số cá thể di cư ra khỏi quần thể D. Phân lớn cá thể bị chết do dịch bệnh Câu 5: Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. sức sinh sản B. mức độ tử vong C. cá thể nhập cư và xuất cư D. tỉ lệ đực – cái Câu 6: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài. B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao. D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên. Câu 7: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường. C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. Câu 8: Kích thước của quần thể là A. Số lượng cá thể hoặc khối lượng trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó. B. Khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó. C. Số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể trong khoảng không gian của quần thể. D. Số lượng cá thể hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó. Câu 9: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm A. Cá thể có kích thước lớn, sứ dụng nhiều thúc ăn, tuổi thọ lớn B. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn. C. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít. D. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tăng trưởng của quần thề sinh vật? A. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong B. Khi môi trường không giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. Câu 11: Nếu kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu thì A. Sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm xuống nên số lượng cá thể của quần thể tăng nhanh chóng B. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài khốc liệt hơn C. Số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hôi gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm lượng cá thể của quần thể tăng nhanh chóng D. Sự hỗ trợ giữa các cá thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm Câu 12: Quần thể nào dưới đây thường có kích thước quần thể lớn nhất. A. Quần thể voi rừng B. Quần thể chuột thảo nguyên. C. Quần thể ngựa vằn. D. Quần thể trâu rừng. Sinh 12 Bài 39 Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật Câu 1: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do A. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm B. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng C. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm D. sự thống nhất tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong của quần thể Câu 2: Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là A. sự thay đổi mức sinh sản và tử vong dưới tác động của các nhân tố vô sinh và hữu sinh B. sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của 1 bộ phận hay cả quần thể C. sự điều chỉnh vật ăn thịt và vật kí sinh D. tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử cũng tăng trong quần thể Câu 3: Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể về mức ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là A. khống chế sinh học B. ức chế - cảm nhiễm C. cân bằng quần thể D. nhịp sinh học Câu 4: Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào 1 khoảng thời gian nhất định trong năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác nhau thì hầu như giảm hẳn. Như vậy quần thể này A. biến động số lượng theo chu kì năm B. biến động số lượng theo chu kì mùa C. biến động số lượng không theo chu kì D. không biến động số lượng Câu 5: Ở Việt Nam, sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa nào? Vì sao? A. Mùa xuân và mùa hè do khí hậu ấm áp, thức ăn dồi dào B. Mùa mưa do cây cối xanh tốt, sâu hạy có nhiều thức ăn C. Mùa khô do sâu hại thích nghi với khí hậu khô nóng nên sinh sản mạnh D. Mùa xuân do nhiệt độ thích hợp, thức ăn phong phú Câu 6: Nguyên nhân của hiện tượng biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là: A. do các hiện tượng thiên tai xảy ra bằng nhau B. do những thay đổi có tính chu kì của dịch bệnh hằng năm C. do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường D. do mỗi năm đều có 1 loại dịch bệnh tấn công quần thể Câu 7: Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi A. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao B. môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù C. mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở D. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể 7
  8. Câu 8: Trường hợp nào sau đây là kiểu biến động không theo chu kì? A. Ếch nhau tăng nhiều vào mùa mưa B. Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân C. Gà rừng chết rét D. Cá cơm ở biển Peru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm/lần Câu 9: Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể? A. khí hậu B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn C. lũ lụt D. nhiệt độ xuống quá thấp Câu 10: Chuồn chuồn, ve sầu, có số lượng nhiều vào các tháng mùa xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông. Đây là dạng biến động số lượng nào? A. không theo chu kì B. theo chu kì ngày đêm C. theo chu kì tháng D. theo chu kì mùa Câu 11: Số lượng cá thể của 1 loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì? A. Phân bố cá thể B. Kích thước của quần thể C. Tăng trưởng của quần thể D. Biến động số lượng cá thể Câu 12: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là A. mức sinh sản B. mức tử vong C. sức tăng trưởng của cá thể D. nguồn thức ăn từ môi trường Câu 13: Những ví dụ nào sau đây thuộc biến động không theo chu kì? (1) Đợt hạn hán vào tháng 3 năm 2016 khiến hàng trăm hecta cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên chết hàng loạt. (2) Cứ sau 5 năm, số lượng cá thể châu chấu trên cánh đồng lại giảm xuống do nhiệt độ tăng lên. (3) Số lượng cá thể tảo ở Hồ Gươm tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm. (4) Số lượng cá thể muỗi tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông. (5) Đợt rét đậm, rét hại tại miền Bắc những ngày trước tết Bính Thân đã làm chết hàng loạt trâu, bò của bà con nông dân thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc. A. (2) và (5) B. (1) và (2) C. (1) và (5) D. (3) và (4) Câu 14: Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất. A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn Câu 15: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: I. Ruồi, muỗi phát triển từ tháng 3 đến tháng 6. II. Cá cơm ở vùng biển Pêru cứ 7 năm có sự biến động số lượng. III. Số lượng cây tràm ở rừng u Minh Thượng sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002 IV. Năm 1997 sự bùng phát của virut H5N1 đã làm chết hàng chục triệu gia cầm trên thế giới. Có bao nhiêu dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 16: Quần thể nào sau đây có sự biến động số lượng cá thể không theo chu kì? A. Khi nhiệt độ xuống dưới 8ºC số lượng ếch nhái giảm mạnh. B. Số lượng cá cơm vùng biển Peru biến động khi có dòng nước nóng chảy qua. C. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào mùa hè. D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa. Câu 17: Nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng của quần thể là A. mức độ cạnh tranh của các cá thể trong quần thể. B. kiểu phân bố của cá thể trong quần thể. C. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. cấu trúc tuổi của quần thể. Câu 18: Số lượng cá thể của quần thể biến động là do A. quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh. B. điều kiện môi trường thay đổi có tính chu kì. C. các cá thể trong quần thể luôn cạnh tranh với nhau. D. những thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh. Câu 19: Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động A. theo chu kỳ nhiều năm. B. theo chu kỳ mùa. C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ tuần trăng. Câu 20: Hình ảnh mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ (quần thể con mồi) và quần thể mèo rừng Canađa (quần thể sinh vật ăn thịt). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ là biến động không theo chu kì còn của quần thể mèo rừng Canađa là biến động theo chu kì. II. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa phụ thuộc vào sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ. III. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ tỉ lệ thuận với sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa. IV. Kích thước quần thể thỏ luôn lớn hơn kích thước quần thể mèo rừng Canađa. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 21: Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể trong số các nguyên nhân sau: I. Do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh. II. Do sự thay đổi tập quán kiếm mồi của sinh vật. III. Do thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh. IV. Do sự lớn lên của các cá thể trong quần thể. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 22: Cho các ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: 8
  9. I. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C. II. Số lượng thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm. III. Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo và chuột lemmut biến động theo chu kì 3 – 4 năm. IV. Số lượng ếch nhái ở Miền Bắc giảm mạnh khi có đợt rét đầu mùa đông đến. Có bao nhiêu ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật mà nguyên nhân gây biến động là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. HD: Nhân tố không phụ thuộc mật độ là nhân tố vô sinh (nhiệt độ, độ ẩm, nước ) Sinh 12 Bài 40 Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã Câu 1: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong quần xã sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật. B. Sự phân tầng trong quần xã sẽ làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường làm tăng cạnh tranh khác loài. C. Sự phân bố không đều của các nhân tố vô sinh là nguyên nhân chính dẫn tới sự phân tầng trong quần xã. D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẽ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. Câu 2: Các đặc trung cơ bản của quần xã là A. thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ B. độ phong phú, sự phân bố các cá thể trong quần xã C. thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong D. thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong quần xã Câu 3: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh? A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Cá ép sống bám trên cá lớn. C. Hải quỳ và cua. D. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương. Câu 4: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết A. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã B. con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã C. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ D. mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật Câu 5: Trong quan hệ giữa 2 loài, có ít nhất 1 loài bị hại thì đó là mối quan hệ nào sau đây? A. quan hệ hỗ trợ B. quan hệ đối kháng C. quan hệ hợp tác D. quan hệ hội sinh Câu 6: Quần xã là A. một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định. B. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian và thời gian xác định, gắn bó với nhau như 1 thể thống nhất và có cấu trúc tương đối ổn định. C. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khu vực, vào 1 thời điểm nhất định. D. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định. Câu 7: Trong quần xã sinh vật đồng cỏ, loài chiếm ưu thế là A. cỏ bợ B. trâu, bò C. sâu ăn cỏ D. bướm Câu 8: Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã cho A. số lượng cá thể nhiều B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh C. có khả năng tiêu diệt các loài khác D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lơn, hoạt động mạnh Câu 9: Các cây tràm ở rừng U Minh là loài A. ưu thế B. đặc trưng C. đặc biệt D. có số lượng nhiều Câu 10: Các quần xã sinh vật vùng nhiệt đới có A. sự phân bố theo chiều ngang B. đa dạng sinh học cao C. đa dạng sinh học thấp D. nhiều cây to và động lực lớn Câu 11: Ý nghĩa của sự phân tầng trong quần xã là A. làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau B. làm tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau C. làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống D. giúp các loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau Câu 12: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài có lợi? I. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh. II. Cây tầm gửi sống trên thân gỗ. III. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng. IV. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn. A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. HD: Cây tầm gửi có lợi quan hệ kí sinh – vật chủ; cây phong lan có lợi, cây gỗ không có lợi cũng không có hại quan hệ hội sinh, cây nắp ấm có lợi quan hệ sv này ăn sv khác Câu 13: Trong cùng một thủy vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, rô phi, cá chép để A. thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhu B. tân dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao C. thỏa mãn nhu cầu, thi hiếu khác nhau của con người D. tăng tính đa dạng sinh học trong ao Câu 14: Sự phân bố của 1 loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào A. diện tích của quần xã B. những thay đổi do quá trình tự nhiên C. những thay đổi do hoạt động của con người D. nhu cầu về nguồn sống Câu 15: Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác loài kìm hãm là hiện tượng A. cạnh tranh giữa các loài B. khống chế sinh học C. cạnh tranh cùng loài D. đấu tranh sinh tồn Câu 16: Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật? A. Phân bố đều. B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên. Câu 17: Hiện tượng khống chế sinh học đã A. làm cho một loài bị tiêu diệt B. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã C. làm cho quần xã chậm phát triển D. mất cân bằng trong quần xã Câu 18: Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã là A. mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau B. mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau C. mỗi loài kiếm ăn vào 1 thời gian khác nhau trong ngày D. cạnh tranh khác loài Câu 19: Cho các mối quan hệ sau: I. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu. II. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ. III. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác. IV. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y. Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ cộng sinh? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. 9
  10. Câu 20: Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể? A. tỉ lệ nhóm tuổi B. tỉ lệ tử vong C. tỉ lệ đực – cái D. độ đa dạng Câu 21: Loài nào sau đây có thể cộng sinh với nấm hình thành địa y? A. hải quỳ B. vi khuẩn lam C. rêu D. tôm Câu 22: Mối quan hệ nào sau đây là biểu hiện của quan hệ cộng sinh? A. Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn B. Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển C. Sâu bọ sống trong các tổ mối D. Trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối Câu 23: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi. B. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn. C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. D. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng. Câu 24: Trong một quần xã có một vài quần thể có số lượng cá thể phát triển mạnh hơn. Các quần thể đó được gọi là A. quần thể trung tâm B. quần thể chính C. quần thể ưu thế D. quần thể chủ yếu Câu 25: Con ve bét hút máu trâu, bò là thể hiện mối quan hệ nào? A. Kí sinh B. Vật dữ - con mồi C. Cộng sinh D. Đối địch Câu 26: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi – vật ăn thịt. B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. C. Trong tiến hóa, các loài trùng nhau vè ổ sinh thái thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái. D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa. Câu 27: Trong 1 ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép, vì A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau B. tân dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo C. tân dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy D. tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao Câu 28: Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì A. quần xã có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn. B. quần xã dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh. C. quần xã có cấu trúc ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần. D. quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần Câu 29: Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ A. hợp tác. B. kí sinh – vật chủ. C. hội sinh. D. cộng sinh. Câu 30: Quan hệ giữa vi khuẩn lam và bèo hoa dâu thuộc mối quan hệ nào? A. hội sinh B. cộng sinh C. cạnh tranh D. hợp tác Câu 31: Hình thức sống chung giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì thuộc mối quan hệ A. cộng sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. kí sinh. Câu 32: Cho các phát biểu sau: I. Khống chế sinh học thường dẫn đến sự cân bằng sinh học. II. Ứng dụng khống chế sinh học trong bảo vệ thực vật bằng cách sử dụng thiên địch để trừ sâu. III. Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài. IV. Nơi quần xã sống gọi là sinh cảnh. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 33: Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loại kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ. A. cộng sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. sinh vật ăn sinh vật khác. Câu 34: Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây? A. Hỗ trợ cùng loài. B. Kí sinh cùng loài. C. Cạnh tranh cùng loài. D. Vật ăn thịt – con mồi. Câu 35: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất? A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới. B. Quần xã đồng rêu hàn đới. C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loại cây. Câu 36: Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp. A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Kí sinh. D. Vật ăn thịt – con mồi. Câu 37: Trong tự nhiên, quan hệ giữa mèo và chuột là A. Kí sinh. B. Hội sinh.C. Cộng sinh.D. Sinh vật ăn sinh vật. Câu 38: Trong các mối quan hệ sinh thái sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia? (1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. (4) loài kiến sống trên cây kiến. Những mối mối quan hệ đó là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 39: Trong nghề nuôi cá để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì điều nào dưới đây là cần làm hơn cả? A. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. B. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn. C. Nuôi nhiều loài cá với mật độ càng cao càng tốt. D. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. Câu 40: Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì? A. Ức chế cảm nhiễm. B. Sinh vật ăn sinh vật. C. Cạnh tranh. D. Kí sinh. Câu 41: Thành phần nào sau đây thuộc thành phần cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã? 10
  11. A. Các loài động vật. B. Các loài vi sinh vật. C. Các loài thực vật. D. Xác chết của sinh vật Sinh 12 Bài 41 (có đáp án): Diễn thế sinh thái Câu 1: Diễn thế sinh thái là quá trình A. biến đổi tuần tự từ quần xã này đến quần xã khác 11
  12. B. thay thế liên tục từ quần xã này đến quần xã khác C. phát triển của quần xã sinh vật D. biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường Hiển thị đáp án Câu 2: Diễn thế sinh thái có thể hiểu là A. sự biến đổi cấu trúc quần thể B. quá trình thay thế quần xã này bằng quần xã khác C. mở rộng vùng phân bố D. tăng số lượng quần thể Hiển thị đáp án Câu 3: Từ một rừng lim sau một thời gian biến đổi thành rừng sau sau là diễn thế A. nguyên sinh B. thứ sinh C. liên tục D. phân hủy Hiển thị đáp án Câu 4: Quá trình hình thành 1 ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế A. nguyên sinh B. thứ sinh C. liên tục D. phân hủy Hiển thị đáp án Câu 5: Ý nghĩa của việc nghiên cứ diễn thế sinh thái là A. kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người B. chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khái thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người C. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai D. chủ động điều khiển diễn thế sinh thái theo ý muốn của con người Hiển thị đáp án Câu 6: Quá trình diễn thế sinh thái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn diễn ra theo trinh tự như thế nào? A. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây gỗ nhỏ và cây bụi → trảng cỏ. B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → cây gỗ nhỏ và cây bụi → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → trảng cỏ. C. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây gỗ nhỏ và cây bụi → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → trảng cỏ. D. Rừng lim nguyên sinh bị chết → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → cây gỗ nhỏ và cây bụi → trảng cỏ. Hiển thị đáp án Câu 7: Quần xã sinh vật tương đối ổn định được hình thành sau diễn thế gọi là A. quần xã trung gian B. quần xã khởi đầu C. quần xã đỉnh cực D. quần xã thứ sinh Hiển thị đáp án Câu 8: Rừng nhiệt đới bị chặt trắng, sau 1 thời gian những loại cây nào sẽ nhanh chong phát triển? A. cây gỗ ưa sáng B. cây thân cỏ ưa sáng C. cây bụi chịu bóng D. cây gỗ ưa bóng Hiển thị đáp án Câu 9: Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm: (1) Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật. (2) Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. (3) Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường. (4) Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực. Phương án đúng là: A. (2), (3) và (4) B. (1), (2) và (4) C. (1), (3) và (4) D. (1), (2), (3) và (4) Hiển thị đáp án Câu 10: Cho các phát biểu sau đât về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Trong quá trình diễn thế sinh thái, loài ưu thế chính là những loài đã “tự đào huyệt chon mình”. (2) Nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái là do tác động trực tiếp của con người. 12
  13. (3) Trong diễn thế nguyên sinh, giai đoạn cuối hình thành quần xã có độ đa dạng lớn nhất. (4) Sau quá trình diễn thế thứ sinh có thể lại bắt đầu quá trình diễn thế nguyên sinh. (5) Diễn thế sinh thái là sự thay đổi cấu trúc quần xã một cách ngẫu nhiên. A. 2 B. 3 C. 4 D. 3 Hiển thị đáp án Câu 11: Những quá trình nào sau đât sẽ dẫn tới diễn thế sinh thái? (1) Khai thác các cây gỗ, săn bắt các động vật ở rừng. (2) Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao, hồ, đầm lầy. (3) Đánh bắt cá ở ao. (4) Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt. Phương án đúng là A. (1), (2) và (3) B. (1), (3) và (4) C. (1), (2) và (4) D. (2), (3) và (4) Hiển thị đáp án Câu 11: Một lát mỏng bánh mì để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên bề mặt bánh. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau 2 tuần có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt miếng bánh. Quan sát đó mô tả: A. Sự cộng sinh giữa các loài. B. Sự phân huỷ. C. Quá trình diễn thế. D. Sự ức chế - cảm nhiễm. Hiển thị đáp án Câu 12: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Hiển thị đáp án Câu 13: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái. II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này. III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này. IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hiển thị đáp án Câu 14: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: I. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống) II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường III. Song song với quá trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường IV. Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực Trong các thông tin nói trên, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin? A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Hiển thị đáp án Câu 15: Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây? I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật. II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường. IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã cực đỉnh. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Hiển thị đáp án Câu 16: Trong một hồ tương đối giàu đinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm. B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo. C. cá khai thác quá mức động vật nổi. D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo. Hiển thị đáp án Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái 13
  14. A. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định. B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào. C. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh. D. Trong diễn thế sinh thái, các quẩn xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau. Hiển thị đáp án Câu 18: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong diễn thế nguyên sinh, càng về giai đoạn sau thì số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài đều tăng. B. Con người là nguyên nhân chủ yếu bên trong gây ra diễn thế sinh thái. C. Sự biến đổi của quần xã tương ứng với sự biến đổi điều kiện tự nhiên của môi trường. D. Kết thúc diễn thế thứ sinh luôn hình thành quần xã ổn định. Hiển thị đáp án Câu 19: Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã. C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã. D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định. Câu 20: Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự: A. Biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã. B. Thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác. C. Thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật. D. Thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật. Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái? A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Câu 22: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của thảm thực vật trải qua các giai đoạn: (1) Quần xã đinh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng. (3) Quần xã cây thân thảo. (4) Quần xã cây bụi. (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm. Trình tự đúng của các giai đoạn là A. 5 - 3 - 2 - 4 - 1 B. 5 - 3 - 4 - 2 - 1 C. 5 - 2 - 3 - 4 - 1 D. 1 - 2 - 3 - 4 - 5 Câu 23: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi cửa môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi tuần tự quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3). Câu 24: Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh: (1) Môi trường chưa có sinh vật. (2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực). (3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong. (4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là: A. (1), (4), (3), (2). B. (1), (3), (4), (2). C. (1), (2), (4), (3). D. (1), (2), (3), (4). 14