Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

doc 27 trang Hùng Thuận 26/05/2022 4800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_ban.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

  1. Tuần 19. Thứ Hai, ngày 17 tháng 1 năm 2022. Toán Tiết 76. Diện tích hình thang A. Yêu cầu cần đạt: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. B.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang. - Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS I.Khởi động: - Cho HS thi đua: - HS thi đua + Nêu công thức diện tích tam giác. + Nêu các đặc điểm của hình thang. + Hình như thế nào gọi là hình thang vuông? - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở II.Khám phá: *Xây dựng công thức tính diện tích hình thang *Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân - Yêu cầu HS xác định trung điểm M - HS xác định trung điểm M của BC. của cạnh BC. - Yêu cầu HS vẽ - HS dùng thước vẽ - Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS xếp hình và đặt tên cho hình - GV thao tác lại, gắn hình ghép lên - HS quan sát và so sánh bảng *So sánh đối chiếu các yếu tố hình học giữa hình thang ABCD và hình tam giác ADK. - Hãy so sánh diện tích hình thang - Diện tích hình thang bằng diện tích tam ABCD và diện tích tam giác ADK giác ADK - GV viết bảng SABCD = SADK - Nêu cách tính diện tích tam giác - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK ADK nhân với chiều cao AH chia 2. - GV viết bảng: SABCD= SADK= DK x AH : 2 - Hãy so sánh chiều cao của hình - Bằng nhau (đều bằng AH) thang ABCD và chiều cao của tam 1
  2. giác ADK - Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam - DK = AB + CD giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD? - GV viết bảng: SABC D = SAD K = DK x AH : 2 = (DC + AB) x AH : 2 (1) (AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang AH : Chiều cao) - Để tính diện tích hình thang ta làm - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài như thế nào? hai đáy nhân với chiều cao (cùng một Quy tắc: đơn vị đo) rồi chia cho 2 - GV giới thiệu công thức: S = (a xb) x h : 2 - Gọi HS nêu quy tắc và công thức - 2 HS nêu. tính III. Luyện tập, thực hành: Bài 1a: Cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết : a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm. - HS làm vào vở. Bài giải a. Diện tích hình thang là: (12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2) Đáp số : 50 cm2 - GV nhận xét - HS trình bày, nhận xét Bài 2a: Nhóm đôi - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS trao đổi nhóm làm bài a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2) - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác - GV nhận xét nhận xét. IV. Vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS tính diện tích hình thang có - HS tính: độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, chiều cao là 15m. S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2) D.Điều chỉnh, bổ sung: (nếu có) ___ Tập đọc Tiết 35. Người công dân số Một A.Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước 2
  3. của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do). - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. B.Đồ dùng dạy học: - GV: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - HS: Sách giáo khoa C.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS I. Khởi động: - Cho HS hát - Học sinh hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện - Giới thiệu bài và tựa bài: Người công dân - Lắng nghe. số một - Học sinh nhắc lại tên bài II. Khám phá: - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài + Đoạn 1: Từ đầu đến Sài Gòn làm gì ? + Đoạn 2: Tiếp theo Sài Gòn này nữa ? + Đoạn 3: Còn lại - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ +luyện đọc câu khó - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi. - GV đọc mẫu. - HS theo dõi - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành quả như thế nào? mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng thêm 5 hào. - Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh - Anh Thành không để ý đến công Lê nói về việc làm như thế nào? việc và món tiền lương mà anh Lê tìm cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống". - Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước - Những câu nói nào của anh Thành cho + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? da vàng. Nhưng anh có khi nào 3
  4. nghĩ đến đồng bào không". + "Vì anh với tôi công dân nước Việt " - Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa - Câu chuyện giữa anh Lê và anh anh Lê và anh Thành? Thành không cùng một nội dung, mỗi người nói một chuyện khác. - Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn thích? này làm gì? Anh Thành đáp: anh học trường Sa-xơ-lu + Anh Lê nói : nhưng tôi này nữa. + Anh Thành trả lời: không có khói. - Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. - Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? - Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân. III. Luyện tập, thực hành: - Đọc diễn cảm: - Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc - Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai - HS luyện đọc đoạn 1 - GV đọc mẫu - HS nghe - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm - Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc - GV nhận xét - HS nhận xét IV. Vận dụng, trải nghiệm: - Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích - Anh Thành đến Sài Gòn để tìm gì ? đường cứu nước. D. Điều chỉnh, bổ sung: (nếu có) ___ Đạo đức Tiết 19. Em yêu quê hương A. Yêu cầu cần đạt: - BiÕt lµm nh÷ng viÖc phï hîp víi kh¶ n¨ng ®Ó gãp phÇn tham gia x©y dùng quª h­¬ng. Yªu mÕn, tù hµo vÒ quª h­¬ng m×nh, mong muèn ®­îc gãp phÇn x©y dùng quª hu¬ng. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Giáo dục tinh thần yêu nước, yêu quê hương. B. Đồ dùng dạy học: -GV: máy tính -HS: SGK, VBT C.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 4
  5. HĐ của GV HĐ của HS I. Khởi động : II. Khám phá : 1. Giới thiệu bài : 2. Giảng bài : * Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu chuyÖn : C©y ®a lµng em 1. §äc truyÖn C©y ®a lµng em - GV ®äc 2 lÇn 2. Th¶o luËn ? V× sao d/lµng l¹i g¾n bã víi c©y ®a? - V× c©y ®a lµ biÓu t­îng cña quª ? Hµ ®· g¾n bã víi c©y ®a nh­ thÕ nµo? h­¬ng c©y ®a ®em l¹i nhiÒu lîi Ých ? b¹n Hµ ®· gãp tiÒn ®Ó lµm g×? cho mäi ng­êi . ? Nh÷ng viÖc lµm cña b¹n Hµ thÓ hiÖn - Mçi lÇn vÒ quª Hµ ®Ò cïng c¸c b¹n ®iÒu g× víi quª h­¬ng? ®Õn ch¬i d­íi gèc c©y ®a ? qua c©u chuyÖn cña b¹n Hµ , em thÊy - §Ó ch÷a cho c©y sau trËn lôt ®èi víi quª h­¬ng c/ta ph¶i lµm g×? - B¹n rÊt yªu quý quª h­¬ng. III.Luyện tập, thực hành: - HS th¶o luËn nhãm 2 bµi tËp 1 - §èi víi quª h­¬ng , chóng ta ph¶i - Gäi ®¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy g¾n bã yªu quý vµ b¶o vÖ quª h­¬ng. GV KL: tr­êng hîp a, b, c, d, e thÓ hiÖn t×nh yªu quª h­¬ng - Gäi HS ®äc ghi nhí * Ho¹t ®éng 3: Liªn hÖ thùc tÕ + Môc tiªu: HS kÓ ®­îc nh÷ng viÖc c¸c em ®· lµm thÓ hiÖn t×nh yªu quª h­¬ng cña m×nh. - HS nªu yªu cÇu néi dung bµi tËp 1 + c¸ch tiÕn hµnh: - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy - HS trao ®æi theo gîi ý cña GV ? b¹n quª ë ®©u? B¹n biÕt g× vÒ quª h­¬ng m×nh? - HS ®äc ghi nhí ? B¹n ®· lµm g× ®Ó thÓ hiÖn t×nh yªu quª h­¬ng ? - GVKL vµ khen mét sè HS ®· biÕt thÓ hiÖn t×nh yªu quª h­¬ng cña m×nh b»ng nh÷ng viÖc lµm cô thÓ. * Ho¹t ®éng 3: VÏ tranh - HS tr¶ lêi theo ý cña m×nh - cho HS vÏ theo ý thÝch - HS vÏ tranh - HS tb tranh vµ nªu néi dung tranh - HS tr×nh bµy vµ nªu néi dung m×nh vÏ - GVKL khen ngîi nh÷ng HS vÏ vµ nªu ®­îc néi dung tranh * Ho¹t ®éng 4: triÓn l·m nhá: bµi tËp 4 SGK - GV HD HS tb vµ giíi thiÖu tranh - C¸c nhãm tr×nh bµy vµ giíi thiÖu tranh cña nhãm m×nh - HS c¶ líp th¶o luËn nhËn xÐt - HS giíi thiÖu tranh - GV nhËn xÐt vµ KL * Ho¹t ®éng 5: Bµy tá th¸i ®é: BT 2 - C¸c nhãm giíi thiÖu - GV lÇn l­ît nªu tõng ý kiÕn trong bµi 5
  6. tËp 2 SGK - Líp nhËn xÐt - HS bµy tá th¸i ®é b»ng c¸ch gi¬ thÎ mµu theo quy ­íc. - Gäi HS gi¶i thÝch lÝ do GV nhËn xÐt , KL: t¸n thµnh ý kiÕn a, d . Kh«ng t¸n thµnh ý kiÕn: b, c * Ho¹t ®éng 6: Xö lÝ t×nh huèng Bµi tËp 3 t×nh yªu quª h­¬ng + C¸ch tiÕn hµnh - HS nªu ý kiÕn cña m×nh b»ng c¸ch - HS c¸c nhãm th¶o luËn gi¬ thÎ - §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy - HS gi¶i thÝch lÝ do. - Nhãm kh¸c nhËn xÐt GVKL 1. T×nh huèng a: b¹n TuÊn cã thÓ gãp s¸ch b¸o cña m×nh, v©n ®éng c¸c b¹n cïng tham gia, nh¾c nhë c¸c b¹n gi÷ g×n s¸ch. - C¸c nhãm th¶o luËn 2. T×nh huèng b: b¹n H»ng cÇn tham - §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy gia lµm vÖ sinh víi c¸c b¹n trong ®éi v× - Nhãm kh¸c nhËn xÐt. ®ã lµ viÖc lµm gãp phÇn lµm s¹ch ®Ñp lµng xãm IV.Vận dụng, trải nghiệm: - HS tr×nh bµy kÕt qu¶ s­u tÇm vÒ c¸c c¶nh ®Ñp cña quª h­¬ng, c¸c phong tôc HS tr×nh bµy c¸c tranh ¶nh s­u tÇm tËp qu¸n danh nh©n ®· chuÈn bÞ - GV nh¾c nhë HS thÓ hiÖn t×nh yªu quª h­¬ng b»ng nh÷ng viÖc lµm cô thÓ phï hîp víi kh¶ n¨ng. - GV yªu cÇu HS ®äc Ghi nhí trong SGK. NhËn xÐt tiÕt häc. C¸c nhãm HS chuÈn bÞ c¸c bµi th¬, bµi h¸t nãi vÒ t×nh yªu quª h­¬ng. D.Điều chỉnh, bổ sung: (nếu có) ___ Hoạt động trải nghiệm Tiết 17. Chủ đề 6. Đến thăm Ủy ban nhân dân (T1) ( Có KHDH soạn riêng) ___ Thể dục Tiết 37. Trò chơi: “ Đua ngựa” và “ Lò cò tiếp sức” Tiết 38. Tung và bắt bóng. TC: “ Bóng chuyền sáu” ( Đ/c Thơm dạy) 6
  7. Thứ Ba, ngày 18 tháng 1 năm 2022. Toán Tiết 74. Luyện tập A.Yêu cầu cần đạt: - Biết tính diện tích hình thang. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. B.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. C.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS I. Khởi động: - Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu + Nêu quy tắc tính diện tích hình thang + Viết công thức tính diện tích - HS nghe - GV nhận xét - Giới thiệu bài II. Luyện tập, thực hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h: - Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo - Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích S = (a + b) x h : 2 hình thang - HS làm vào vở a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm. b) a = 2 m ; b = 1 m ; h = 9 m 3 2 4 c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m - HS trình bày - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 3a: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả Chiều cao cũng chính là chiều rộng của HCN là: AD = AM + MN = 3 + 3 = 6 S hình thang AMCD là: 7
  8. (3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2) S hình thang MNCD là (3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2) a) Vậy diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ) Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ bằng nhau) => S bằng nhau. - GV nhận xét - HS trình bày, nhận xét III. Vận dụng, trải nghiệm: - Người ta còn nêu quy tắc tính diện - HS nêu: tích hình thang bằng thơ lục bát, em có Muốn tính diện tích hình thang biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào lớp cùng nghe. Rồi đem nhân với chiều cao Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra. D. Điều chỉnh, bổ sung: (nếu có) ___ Chính tả - Nghe viết Tiết 13. Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực – Cánh cam lạc mẹ A.Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng 2 bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm được BT1,BT2a, BT1, BT3 . - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. B.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở viết. C.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS I. Khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS thực hiện sinh. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở II. Khám phá: * Chuẩn bị viết chính tả: 8
  9. * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn + Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn - Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một Trung Trực gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị hành hình. + Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực - Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ đã có câu nói nào lưu danh muôn đời nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây. + Nêu những tấm gương anh dũng hi - HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc sinh trong kháng chiến chống giặc Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị ngoại xâm ? Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi, -GV nhắc hs tự viết bài -HS tự viết bài ở nhà III.Luyện tập, thực hành: Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận - Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ Tháng giêng của bé Đồng làng nương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười Quất gom từng hạt nắng rơi Làm thành quả những mặt trời vàng mơ Tháng giêng đến tự bao giờ Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 3a: Cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS thi tiếp sức điền tiếng + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi + Bác nông dân ôn tồn giảng giải. + Nhà tôi có bố mẹ già + Còn làm để nuôi con là dành dụm. - GV nhận xét - HS nhận xét IV. Vận dụng, trải nghiệm: - Giải câu đố sau: - HS nêu: là gió Mênh mông không sắc không hình, Gợn trên sóng nước rung rinh lúa vàng, Dắt đàn mây trắng lang thang, Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về - Là gì? - Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS nghe và thực hiện 9
  10. D. Điều chỉnh, bổ sung: (nếu có) ___ Luyện từ và câu Tiết 37. Câu ghép A.Yêu cầu cần đạt: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). HSHTT thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do). - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Tích cực học tập, có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ và câu. B.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết, SGK C.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS I. Khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã học - HS đặt câu nói về các bạn trong lớp. - GV nhận xét - Hs nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở II.Khám phá: Bài 1: HĐ nhóm đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong C1: Mỗi lần con chó to đoạn văn. C2: Hễ con chó giật giật C3: Con chó phi ngựa - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: C4: Chó chạy ngúc nga ngúc ngắc + Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? hỏi nào? + Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào? nào? - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Cho HS chia sẻ + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ - GV nhận xét kết luận cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. + Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm hai tai con chó giật giật. + Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa. + Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông thõng 10
  11. hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên - Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng ngồi trên lưng con chó to? cách nào? + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì? - Hỏi tương tự câu 2,3,4 Bài 2: HĐ Nhóm - HS thảo luận: - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 vế + Em có nhận xét gì về số vế câu của các câu ở đoạn văn trên? - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ + Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu ngữ, vị ngữ tạo thành. ghép? + Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ - HS làm việc theo nhóm ngữ, vị ngữ tạo thành. - HS chia sẻ - Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm. - HS nghe và thực hiện - Cho HS chia sẻ - GV nhận xét , kết luận - HS đọc Bài 3:Cá nhân - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc - Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép + Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép - Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. lại - Thế nào là câu ghép? + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau - HS đọc *Ghi nhớ - Em đi học còn mẹ em đi làm. - Gọi HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ. III. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Cá nhân - HS đọc yêu cầu - Căn cứ về số lượng vế câu trong câu. + Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? + Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là những câu ghép? - HS xác định + Yêu cầu xác định các vế câu trong từng - HS làm bài cá nhân câu? GV nhận xét - HS trình bày, nhận xét STT Vế 1 Vế 2 Câu Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như c v c v dâng cao lên, chắc nịch Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương c v c v Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề C V C V Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió Biển/ đục ngầu, giận giữ C V C V 11
  12. Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế CV C V Bài 2: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn có được không? Vì sao? + Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì - GV nhận xét mỗi vế câu có thể hiện một ý có Bài 3: Cá nhân quan hệ chặt chẽ với các vế câu khác - HS làm vở a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp hẳn lên. - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở. - Nhận xét b) Mặt trời mọc, sương tan dần. c) Trong truyện cổ tích người anh lười biếng, tham lam. - HS trình bày và nhận xét. IV. Vận dụng, trải nghiệm: - Xác định các vế câu trong câu ghép sau: - HS nêu: Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa leo Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ sườn núi. ruộng,/ dừa leo sườn núi./ - Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn thân - HS đặt câu: của em ? + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng bạn học rất giỏi. D. Điều chỉnh, bổ sung: (nếu có) ___ Lịch sử Tiết 19. Chiến thắng Điện Biên Phủ A.Yêu cầu cần đạt: - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ. Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. HS yêu thích môn học lịch sử B.Đồ dùng dạy học: - GV: Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP 12
  13. - HS: SGK,vở C.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS I. Khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở II.Khám phá: Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp - Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và đọc chú thích. - GV treo bản đồ hành chính VN yêu - HS quan sát theo dõi. cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP. - Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành - HS nêu ý kiến trước lớp pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP - GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận - HS thảo luận 4 nhóm theo các câu hỏi: + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB, ĐBP? trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng chiến. + Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh dịch như thế nào? thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển vào trận địa. - Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn + Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt công tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954 đó? + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954 + Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5- 1954 + Vì sao ta giành được thắng lợi trong - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý ĐBP vì: nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của ? Đảng + Quân và dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường + Kể về một số gương chiến đấu tiêu + Kể về các nhân vật tiêu biểu như biểu trong chiến dịch ĐBP? Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình 13
  14. chèn pháo - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày. thảo luận. - GV nhận xét kết quả làm việc theo nhóm của HS. - Kết luận kiến thức - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39 Hoạt động 3: Ý nghĩa - Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc lịch sử Điện Biên Phủ? son chói lọi, góp phần kết thúc thắng => Rút bài học. lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. III. Vận dụng, trải nghiệm: - Cho 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học- HS nêu: - Em hãy nêu những tấm gương dũng Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết? Giót, - Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên - HS nghe và thực hiện. Phủ cho người thân nghe. D. Điều chỉnh, bổ sung: (nếu có) ___ Tiếng Anh Tiết 36. Unit 11 Lesson 1 Tiết 37. Unit 11 Lesson 2 ( Đ/c Thắng dạy) ___ Thứ Tư, ngày 19 tháng 1 năm 2022. Toán Không dạy bài này ___ Tập đọc Tiết 36. Người công dân số Một (Tiết 2) A.Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do). HS HTT biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật( câu hỏi 4). - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Giáo dục ý thức trở thành một công dân tốt. B.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Máy tính - Học sinh: Sách giáo khoa 14
  15. C.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS I. Khởi động: - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch - HS đọc phần 1. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi vở II. Khám phá: * Luyện đọc: - Cho 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi - Cho HS đọc thầm chia đoạn - HS đọc thầm chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu  sóng nữa. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó: La- tút- sơTơ- rê- vin, A- lê- hấp. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch. - 1 học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch. - GV đọc mẫu - HS theo dõi * Hoạt động tìm hiểu bài: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, hỏi: chia sẻ kết quả 1. Anh Lê, anh Thành đều là thanh + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, khác nhau? nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. + Anh Thành: không cam chịu, ngược lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn: ra nước ngoài học cái mới để về cứu dân cứu nước. 2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm con + Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có đường cứu nước được thể hiện qua hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, những lời nói, cử chỉ nào? có lực, 3. “Người công dân số một” trong + Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra “Tiền đây đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như chứ đâu?” vậy? + Lời nói: làm thân nô lệ . - Cho đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm báo cáo - GV nhận xét, kết luận - Giáo viên tóm tắt ý chính: Người - Học sinh đọc lại. công dân số một ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là “Người công dân số Một” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc 15
  16. lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập. - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. III. Luyện tập, thực hành: - Giáo viên hướng dẫn các em đọc - 4 học sinh đọc diễn cảm 4 đoạn kịch đúng lời các nhân vật. theo phân vai. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Từng tốp 4 học sinh phân vai luyện diễn cảm 1 đoạn kịch tiêu biểu theo đọc. cách phân vai. - Một vài tốp học sinh thi đọc diễn cảm. IV. Vận dụng, trải nghiệm: - Qua vở kịch này, tác giả muốn nói - Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm điều gì ? nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - Em học tập được đức tính gì của Bác - Yêu nước, thương dân,quyết tâm thực Hồ ? hiện mục tiêu của mình, D. Điều chỉnh, bổ sung: (nếu có) ___ Kể chuyện Tiết 10. Chiếc đồng hồ A.Yêu cầu cần đạt: - HS kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Giáo dục ý thức và trách nhiệm với bản thân với người lao động. B.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh minh họa. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết C.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS I. Khởi động: - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở II. Khám phá: * Nghe kể chuyện Giáo viên kể chuyện “Chiếc đồng hồ” - Giáo viên kể lần 1. - Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp tranh - Học sinh nghe. minh hoạ. - Học sinh nghe. - Giáo viên kể lần 3 (nếu cần) + Giáo viên giải nghĩa từ: Tiếp quản, + Tiếp quản: thu nhận và quản lí những thứ đồng hồ quả quýt. đối phương giao lại. 16
  17. + Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ, hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường. III.Luyện tập, thực hành: * Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a) Kể theo cặp. - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của - HS nêu từng tranh. - Yêu cầu từng HS kể từng đoạn trong - HS kể theo cặp nhóm theo tranh. b) Thi kể trước lớp. - Học sinh thi kể từng đoạn trước lớp - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn - Kể toàn bộ câu chuyện - 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể - HS nhận xét hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý - HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu nghĩa của câu chuyện. chuyện. - Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận - Ý nghĩa: IV. Vận dụng, trải nghiệm: - GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 - HS nghe công việc, cần làm tốt công việc phân công, không phân bì, không chỉ nghĩ cho riêng mình. - HS về kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - HS nghe và thực hiện. D. Điều chỉnh, bổ sung: (nếu có) ___ Khoa học Tiết 31. Dung dịch ( Đ/c Phan Thủy dạy) ___ Tin học Tiết 37 + 38. Bài 6. Thực hành tổng hợp ( Đ/c Bích dạy) ___ Thứ Năm, ngày 20 tháng 1 năm 2022. Toán Không dạy bài này ___ Tập làm văn Tiết 37. Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) A. Yêu cầu cần đạt: 17
  18. - Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp )trong bài văn tả người(BT1). Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2 . - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân. B.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu mở bài. - HS : SGK, vở viết C.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS I.Khởi động : - Cho HS hát - HS hát + Một bài văn tả người gồm mấy phần? - Gồm 3 phần: MB, TB, KL Đó là những phần nào ? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở II.Luyện tập, thực hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe đoạn a+b + Các em đọc kỹ đoạn a, b + Nêu rõ cách mở bài ở 2 đoạn có gì - Ở đoạn a là mở bài cho bài văn tả khác nhau? người, người định tả là người bà trong - Cho HS làm bài. gia đình. Người định tả được giới thiệu - Cho HS chia sẻ trực tiếp - là mở bài trực tiếp - Ở đoạn b người được tả không được giới thiệu trực tiếp, bác xuất hiện sau hàng loạt sự việc- là cách mở bài gián tiếp. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. + Đoạn mở bài a: Mở theo cách trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả. Đó là người bà trong gia đình. + Đoạn mở bài b: Mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu người định tả. Đó là bác nông dân đang cày ruộng. Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a, b, c, d - 4 HS tiếp nối nhau đọc - GV giao việc: + Mỗi em chọn 1 trong 4 đề. + Viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp. - Cho HS làm bài - 3 HS làm bài tập vào bảng nhóm, cả lớp làm vở bài tập. - Cho HS trình bày (yêu cầu HS nói rõ - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài chọn đề nào? Viết mở bài theo kiểu lên bảng lớp đọc bài. 18
  19. nào?) - GV và HS nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài - Một số HS đọc đoạn mở bài - GV nhận xét, khen những HS mở bài đúng theo cách mình đã chọn và hay. III.Vận dụng, trải nghiệm: - Em nhận thấy kiểu mở bài nào dễ - HS nêu: Mở bài trực tiếp hơn? - Em nhận thấy kiểu mở bài nào hay - MB gián tiếp hơn? - Về nhà viết mở bài theo cách trực tiếp - HS nghe và thực hiện và gián tiếp tả người bạn thân của em. D. Điều chỉnh, bổ sung: (nếu có) ___ Địa lí Tiết 18. Châu Á A.Yêu cầu cần đạt: - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. Nêu được vị trí giới hạn của châu Á. Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á. Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ( lược đồ). - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. B.Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ của SGK. - HS: SGK, vở C.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS I.Khởi động: - Cho HS hát - HS hát - GV tổng kết môn Địa lí học kì I - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở II.Khám phá: Hoạt động 1: Các châu lục và các đại dương thế giới, châu Á là một trong 6 châu lục của thế giới.(Cá nhân) - Hãy kể tên các châu lục, các đại + Các châu lục trên thế giới: dương trên thế giới mà em biết. 1. Châu Mĩ. 19
  20. - Khi HS trả lời, GV ghi nhanh lên 2. Châu Âu bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên các châu 3. Châu Phi lục, 1 cột ghi tên các đại dương. 4. Châu Á 5. Châu đại dương 6. Châu Nam cực + Các đại dương trên thế giới: 1. Thái Bình Dương 2. Đại Tây Dương 3. Ấn Độ Dương 4. Bắc Băng Dương Hoạt động 2: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Á(Cặp đôi) - GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi - Đọc thầm các câu hỏi. hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lí châu Á (hoặc viết vào phiếu giao cho HS). - GV tổ chức HS làm việc theo cặp: + Nêu yêu cầu: Hãy cùng quan sát hình - Làm việc theo cặp, cùng xem lược đồ, 1 và trả lời các câu hỏi . trao đổi, trả lời từng câu hỏi. - Trình bày kết quả - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, - Đại diện 1 số em trình bày sau đó nêu kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại dương. Hoạt động 3: Diện tích và dân số châu Á (Cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu. - Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số - Bảng số liệu thống kê về diện tích và liệu như thế nào? dân số của các châu lục, dựa vào bảng số liệu ta có thể so sánh diện tích và dân số của các châu lục với nhau. - GV kết luận: Trong 6 châu lục thì châu Á có diện tích lớn nhất. Hoạt động 4: Các khu vực của châu Á và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi khu vực(Cặp đôi) - GV treo lược đồ các khu vực châu Á. - HS đọc lược đồ, đọc phần chú giải - Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện những nội dung gì? - Lược đồ các khu vực châu Á, lược đồ biểu diễn: + Địa hình châu Á. + Các khu vực và giới hạn từng khu - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm vực của châu Á. để thực hiện phiếu học tập - HS làm việc theo nhóm đôi - GV mời 1 nhóm lên trình bày, yêu - Một nhóm HS trình bày trước lớp. HS cầu các nhóm khác theo dõi. cả lớp theo dõi và nhận xét. III.Vận dụng, trải nghiệm: - Nước ta nằm ở châu lục nào ? - HS nêu: Châu Á 20
  21. - Về nhà tìm hiểu về một số nước ở khu - HS nghe và thực hiện vực châu Á. D. Điều chỉnh, bổ sung: (nếu có) ___ Kĩ thuật Tiết 19. Nuôi dưỡng gà A.Yêu cầu cần đạt: - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết kiên hệ thực tế để nêu cách cho gà uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. B.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở C.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS I. Khởi động: - Cho HS hát bài "Đàn gà con" - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở II. Luyện tập, thực hành: Hoạt động 1: Mục đích,của việc nuôi gà. - Y/c HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi - Thảo luận nhóm 4 +Nuôi gà thì chúng ta cần cung cấp - Đại diện các nhóm trình bày những gì cho nó? - Cả lớp nhận xét, bổ sung + Muốn cho gà khỏe mạnh ta cần phải làm gì? + Nếu ta cho gà ăn uống kém thì sẽ như thế nào? - Gv kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn, -Thảo luận nhóm 4 uống. + Em hãy cho biết vì sao gà giò cần - Hs trả lời câu hỏi cá nhân, cặp đôi, được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất nhóm. bột đường và chất đạm? + Theo em, cần cho gà đẻ ăn những - Chia sẻ trước lớp thức ăn nào (kể tên) để cung cấp nhiều - Cả lớp bổ sung chất đạm, chất khoáng và vi-ta-min? + Vì sao cần phải cung cấp đủ nước uống cho gà? + Nước cho gà uống phải như thế nào? Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. 21
  22. - Cho HS làm vào phiếu câu hỏi trắc - Hs liên hệ nghiệm. - Hs nhắc lại bài học - Gv Kết luận III. Vận dụng, trải nghiệm: + Nuôi gà cho con người những ích lợi - HS nêu gì ? + Cần cho gà ăn uống như thế nào để - HS nêu gà chóng lớn ? - Tìm hiểu cách chăm sóc và nuôi - HS nghe và thực hiện dưỡng gà ở gđ hoặc địa phương em. D. Điều chỉnh, bổ sung: (nếu có) –––––––––––––––––––––––––––––––––––– Âm nhạc Tiết 17. Học hát: Bài hát mừng ( Đ/c Hằng dạy) ___ Thứ Sáu, ngày 21 tháng 1 năm 2022. Toán Tiết 75. Chu vi hình tròn A.Yêu cầu cần đạt: - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. B.Đồ dùng dạy học: - GV: + Bảng phụ vẽ một hình tròn - HS : SGK, vở, mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm C.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS I.Khởi động : - Cho HS hát - HS hát - Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và - HS thực hiện vẽ .Trả lời một đường kính trong hình tròn trên - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính bảng phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính . - Hỏi: Nêu các bước vẽ hình tròn với - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn và kích thước cho sẵn? nêu. - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 22
  23. II.Khám phá : *Giới thiệu công thức và quy tắc tính diện tích hình tròn - Đặt vấn đề : Có thể tính được độ dài - HS theo dõi hiểu được mục tiêu bài học đường tròn hay không? Tính bằng cách nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ biết. *Tổ chức hoật động trên đồ dùng trực quan - GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có bán - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy đặt lên bàn theo yêu cầu của GV hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-li- mét ra. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS ; tạo ra nhóm học tập *Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - Trong toán học, người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính là : 2 2 = 4cm) bằng công thức sau: C = 4 3,14 = 12,56(cm) Đường kính 3,14 = chu vi - Gọi HS nhắc lại - GV ghi bảng : - HS ghi vào vở công thức: C = d x 3,14 C = d 3,14 C: là chu vi hình tròn d: là đường kính của hình tròn - Yêu cầu phát biểu quy tắc ? - HS nêu thành quy tắc. *Ví dụ minh hoạ - GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên bảng - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là: SGK; HS dưới lớp làm ra nháp 6 3,14 = 18,48 (cm) - Gọi 2 HS nhận xét - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là: - Nhận xét chung 5 2 3,14 = 31,4 (cm) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính - HS nhắc lại: chu vi khi biết đường kính hoặc bán C = d 3,14 kính C = r 2 3,14 - Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng đúng công thức. III. Luyện tập, thực hành: Bài1(a,b): Cá nhân - Gọi một HS đọc đề bài. - HS đọc - HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ 23
  24. a. Chu vi hình tròn là: 0,6 3,14 =1,884(cm ) b. Chu vi của hình tròn là: 2,5 3,14 =7,85(dm) Đáp số: a. 1,884cm - GV nhận xét b. 7,85dm Bài 2c: Nhóm đôi - HS nhận xét - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc - HS trao đổi nhóm - C = d 3,14 và nhắc lại quy tắc Bài giải: c) Chu vi hình tròn là: 1 2 3,14 = 3,14 (dm) 2 Đáp số: c) 3,14 m - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 3: Cá nhân - HS đọc - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ Bài giải: Chu vi của bánh xe đó là: 0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m - GV nhận xét - HS nhận xét IV.Vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS làm bài sau: Một bánh xe - HS thực hiện có bán kính là 0,35m. Tính chu vi của C= 0,35 x 2 x 3,14 = 2,198(m) bánh xe đó. - Về nhà đo bán kính của chiếc mâm - HS nghe và thực hiện của nhà em rồi tính chu vi của chiếc mâm đó. D. Điều chỉnh, bổ sung: (nếu có) ___ Luyện từ và câu Tiết 38. Cách nối các vế câu ghép A.Yêu cầu cần đạt: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ). Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. B.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, Từ điển Tiếng Việt - Học sinh: Vở viết, SGK 24
  25. C.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS I.Khởi động : - Cho HS thi đua: Nhắc lại ghi nhớ về - HS nêu câu ghép. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở II.Khám phá: 1. Nhận xét Bài 1, 2: Nhóm - Gọi 1 HS đọc đề bài + Tìm các vế trong câu ghép . - GV kết luận + HS làm vào sách bằng bút chì a) Súng kíp của ta mới bắn một phát/ thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. Quân ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn,/ trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên. + nối bằng từ thì hoặc dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi: hôm nay tôi đi học. c) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ 2. Ghi nhớ: SGK tre; đây là mái đình cong cong; kia nữa là sân phơi - HS nhắc lại ghi nhớ SGK. III.Luyện tập, thực hành: Bài 1: HĐ nhóm - HS nêu yêu cầu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1 - HS quan sát - HS trao đổi trong nhóm và làm bài + Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu + Đoạn b có 1 câu ghép, với 3 vế câu + Đoạn c có 1 câu ghép, với 3 vế câu Các quan hệ từ : thì , rồi - HS trình bày, nhận xét - HS đọc - 2 Yêu cầu + Viết đoạn văn có câu ghép - GV nhận xét + Chỉ ra cách nối các vế câu Bài 2: HĐ cá nhân VD: Bạn Hương lớp em rất xinh xắn. - Yêu cầu HS đọc đề bài dáng người bạn mảnh mai, Hương ăn - Bài có mấy yêu cầu? mặc rất giản dị, quần áo của bạn bao giờ cũng gọn gàng. Nước da trắng hồng tự nhiên. Khuôn mặt tròn, nổi bật lên là đôi mắt to, đen láy - GV nhận xét - GV nhận xét IV.Vận dụng, trải nghiệm: 25
  26. - Nhắc lại phần ghi nhớ - HS nghe và thực hiện - HS viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 - HS nghe và thực hiện câu giới thiệu về gia đình em trong đó có sử dụng câu ghép. D. Điều chỉnh, bổ sung: (nếu có) ___ Tập làm văn Tiết 38. Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) A.Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1) . Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2 . - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Giáo dục học sinh lòng yêu quý người xung quanh và say mê sáng tạo. B.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết 2 kiểu KB và BT 2,3. - HS : SGK, vở viết C.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS I.Khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Nêu cấu tạo của bài văn tả người? - HS nêu - GV nhận xét, kết luận - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở II.Luyện tập, thực hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm theo - Có mấy cách kết bài? Là những cách - 2 cách: nào? + Kết bài mở rộng. + Kết bài không mở rộng. a) Kết bài không mở rộng: tiếp nối lời - Tổ chức hoạt động nhóm kể về bà, nhấn mạnh tình cảm với - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả người được tả. - GV nhận xét chữa bài b) Kết bài mở rộng : sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của của những người nông dân đối với xã hội. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2, xác + Viết đoạn kết bài theo 2 cách trên. định yêu cầu của bài ? - Gọi HS đọc lại 2 cách mở bài trong tiết trước. - Gợi ý: hôm nay các em sẽ viết kết bài 26
  27. với đề bài tiết trước các em đã chọn. - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài - Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét, bổ sung: + Nội dung + Câu từ IV. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài - HS nghe - Nhận xét tiết học - Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn . - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị tiết sau. D. Điều chỉnh, bổ sung: (nếu có) ___ Khoa học Tiết 38. Sự biến đổi hóa học (Tiết 1) (Đ/c Phan Thủy dạy) ___ Mĩ thuật Tiết 19. Chủ đề 8. Trang trí sân khấu. (T1) (Đ/c Thi dạy) ___ 27