Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

docx 38 trang Hùng Thuận 26/05/2022 2910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_ban.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

  1. TUẦN 13 Ngày soạn: 27 tháng 11 năm 2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021 Tiết 1: Hoạt động tập thể: SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐIỂM: TIẾP BƯỚC TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG (Thực hiện hoạt động trải nghiệm dưới cờ trong lớp học) I. MỤC TIÊU: - HS biết vài nét về trang phục của một số dân tộc. - Giáo dục học sinh biết giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc. II. YÊU CẦU TỔ CHỨC: - Đối tượng tham gia: HS, GV chủ nhiệm lớp - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động, hấp dẫn,gần gũi với học sinh ,tạo hứng thú và đảm bảo an toàn cho học sinh. III. CHUẨN BỊ: - Nội dung hoạt động, các hình ảnh về các bộ trang phục. IV. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG Phần 1: Nghi lễ (10 phút) - Lễ chào cờ - GVCN đánh giá nhiệm vụ tuần 12 và triển khai nhiệm vụ tuần 13 Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ: (25 phút) 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi: Lời mời lịch sự. - GV giới thiệu nội dung của hoạt động 2. Khám phá * Tìm hiểu truyền thống qua bộ trang phục của các dân tộc + GV đặt một số câu hỏi: - Việt Nam có bao biêu dân tộc? ( 54 dân tộc) - Kể tên một số dân tộc mà em biết? - Trên địa bàn xã Phù Lưu có những dân tộc nào? + Cho HS xem một số phục dân tộc Kinh,Tày,Dao, Mông, kết hợp giới thiệu vài nét về bộ trang phục và lối sống của các dân tộc đó. + Dân tộc Kinh Dân tộc Kinh là tộc người có số lượng đông nhất với nền văn hóa đa dạng nhất Việt Nam. Trang phục của người Kinh phong phú về chủng loại và độc đáo về kiểu dáng cũng như phong cách mặc ở từng vùng, miền khác nhau.Như miền bắc là áo tứ thân, miền nam áo bà ba và Việt Nam nói chung là chiếc áo dài + Dân tộc Tày Người Tày thường mặc quần áo vải bông nhuộm chàm nên trang phục của họ màu chủ đạo là màu chàm, phụ nữ thường chít khăn mỏ quạ, mặc áo năm thân có thắt lưng, đeo vòng cổ, tay, chân bằng bạc. Người dân tộc tày được biết đến những điệu hát Then truyền thống, mạng đậm dấu ấn người dân tộc Tày. Điệu hát Then gắn bó sâu sắc với đời sống tinh thần và tâm linh của đồng bào dân tộc, bên canh điệu hát then người dân tộc Tày còn nổi tiếng với nhiều điệu hát truyền thống như: Hát Sli,
  2. Phong slư, nhạc cụ truyền thống là đàn tính,lúc lắc, về nhà ở đặc trưng của dân tộc tày chính là nhà sàn + Dân tộc Dao đỏ Một bộ trang phục của người Dao Đỏ đầy đủ bao gồm: Áo, yếm, quần, khăn vấn đầu, thắt lưng và một số phụ kiện đi kèm. Mỗi trang phục có 5 màu sắc cơ bản: Đỏ, xanh, trắng, vàng, đen, trong đó chủ yếu là màu đỏ, theo quan niệm của người dao đỏ màu đỏ mang lại hạnh phúc, may mắn, đầy đủ. Nghi lễ cấp sắc và nghệ thuật trang trí truyền thống của dân tộc dao được công nhận là di sảnvăn hóa hóa phi vật thể Quốc gia. + Dân tộc dao quần trắng Trang phục truyền thống của phụ nữ Dao Quần Trắng được may vải dệt từ sợi bông, màu tràm là màu chủ đạo, sử dụng một vài kỹ thuật trang trí như dệt, ghép vải, nhuộm và thêu hoa văn trên trang phục của mình. Các họa tiết trên trang phục của phụ nữ Dao Quần, Chú trọng nhất là yếm trước ngực, chiếc yếm của người phụ nữ dao, to bản che kín ngực, dài xuống đến hông và được trang trí hoa văn kín lên yếm. Hay khăn chiếc khăn đội đầu, cũng được sử dụng kỹ thuật thêu hoa văn chủ yếu hình sao tám cánh, màu chủ đạo là màu đỏ và màu trắng + Dân tộc H.Mông Khác với các dân tộc khác, trang phục cổ truyền của phụ nữ Mông gồm rất nhiều bộ phận cầu kì hợp thành như khăn đội đầu hoặc mũ, áo, váy và thắt lưng. Váy được xếp thành ly khi bước đi tạo sự nhịp nhàng, đong đưa. 3. Vận dụng - GV viên đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời? Muốn giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc các em cần phải làm gì? - GV nhận xét và rút kinh nghiệm, giáo dục học sinh qua hoạt động === === Tiết 2: Tập đọc: CHUỖI NGỌC LAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được nội dung bài: Ca ngợi ba nhân vật trong chuyện là những người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ tả. - Sống nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho mọi người. - Phát triển năng lực đọc diễn cảm, năng lực hiểu văn bản, năng lực diễn đạt, trả lời câu hỏi, hợp tác, giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - Hát - Cho HS đọc bài: Trồng rừng ngập - 2 HS đọc và nêu nội dung bài. mặn và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
  3. - Cho HS nhận xét, GV biểu dương - Lắng nghe HS trả lời tốt. - Giới thiệu bài bằng tranh. - Quan sát, nêu nội dung tranh. 2. Khám phá: 2.1. Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Định hướng giọng đọc, tóm tắt ND. - Lắng nghe. - Bài chia làm mấy đoạn? - 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến anh yêu quý. + Đoạn 2: Phần càn lại. - Cho HS đọc từng đoạn, kết hợp sửa - Đọc nối tiếp (3 lượt) sai, hiểu nghĩa từ mới: - Cho HS đọc trong nhóm. - Luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu đọc cả bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe. 2.2. Tìm hiểu bài - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH, báo cáo kết quả TLCH sau đó báo cáo - Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng - Để tặng chị nhân ngày lễ Nôen. Đó là ai? người chị đã thay mẹ nuôi cô nuôi cô từ khi mẹ cô mất. - Cô bé có đủ tiền để mua chuỗi ngọc - Cô bé không đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? - Chi tiết nào cho biết điều đó? - Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm tiền xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất; Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé, lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền - Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm - Để hỏi xem có đúng cô bé mua chuỗi gì? ngọc ở tiệm của Pi-e không? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không? Pi-e đã bán chuỗi ngọc với giá tiền bao nhiêu? - Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé đã trả - Vì cô bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? số tiền em dành dụm được. - Em nghĩ gì về những nhân vật trong - Họ đều là những người tốt. câu chuyện này? - Câu chuyện muốn nói với chúng ta Ý nghĩa: Ca ngợi ba nhân vật trong điều gì? truyện là những người có tấm lòng nhân (Gắn bảng phụ ghi ND) hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. 3. Luyện tập – Thực hành: * Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lại bài. - Đọc theo vai. - Nêu cách đọc diễn cảm. - Nêu giọng đọc của bài. - Tổ chức thể hiện giọng đọc. - 2 nhóm thể hiện giọng đọc theo cách phân vai. - Nhận xét, biểu dương HS đọc tốt. - Bình chọn nhóm đọc hay.
  4. 4. Vận dụng – Sáng tạo: - Qua bài này em học được điều gì từ - Học sinh trả lời. bạn nhỏ ? - Liên hệ giáo dục HS. - Liên hệ (phải sống nhân hậu, biết quan tâm đến người khác) - Về nhà tìm đọc thêm những câu - HS lắng nghe và thực hiện. chuyện có nội dung ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 3: Tiếng Anh: Đ/c Nguyễn - Anh dạy === === Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Chia được một số thập phân cho một số tự nhiên. - Tích cực, tự giác trong học tập. - Phát triển năng lực Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tư duy và lập luận toán học, giải bài toán có lời văn, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong toán học. Chia số thập phân cho số tự nhiên thành thạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Hát - Cho HS nêu quy tắc chia một số thập - HS trả lời. phân cho một số tự nhiên. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Ghi bài 2. Luyện tập- Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1 (64): Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu làm bài. - Làm trên bảng con. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. a. 67,2 7 3,44 4 - Củng cố chia một số thập phân cho 4 2 9,6 24 0,86 một số tự nhiên. 0 0
  5. c, 42,7 7 46,827 9 0 7 6,1 1 8 5,203 0 027 0 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 2 (64): - Em hãy nêu thành phần của phép 22,44 18 chia này? 44 1,24 84 12 - Số bị chia: 22,44 Số chia: 18 Thương: 1,24 Số dư: 0,12 - Vì sao em xác định được số dư là + Vì số dư không có phần nguyên chữ số 1 0, 12 đứng ở hàng phần 10, chữ số 2 đứng ở hàng phần trăm. - Muốn biết phép tính này đúng hay sai - Thử lại: ta phải làm như thế nào? 1,24 x 18 + 0,12 = 22,44 - Cho HS làm ý b tương tự ý a. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 3 (65): Đặt tính rồi tính - Yêu cầu làm bài - Làm bài vào nháp, 1 HS làm bảng phụ. - GV hướng dẫn HS viết thêm chữ số 0 a. 26,5 25 b. 12,24 20 vào số dư rồi tiếp tục chia. 1 50 1,06 24 0,612 0 40 - Cho HS rút ra Chú ý: (SGK 165) - HS nhắc lại: Khi chia còn dư là có thể thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia. - Gọi HS đọc bài toán. Bài 4 (65): - Yêu cầu HS làm bài . - Làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. Tóm tắt: 8 bao gạo cân nặng: 243,2 kg 12 bao gạo cân nặng: . kg ? Bài giải Một bao gạo cân nặng là: - Thu 1 số bài nhận xét, chữa bài. 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo cân nặng là: - Củng cố chia một số thập phân cho 30,4 x 12 = 364,8 (kg) một số tự nhiên. Đáp số: 364,8 kg gạo 3. Vận dụng, sáng tạo. - Nhắc lại cách chia một số thập phân - Nhắc lại cách chia một số thập phân cho cho một số tự nhiên. một số tự nhiên. - Vận dụng làm bài tập sau: - Nghe và thực hiện Tính bằng hai cách: 76,2 : 3 + 8,73 : 3 =
  6. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 5: Đạo đức: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ. - Bày tỏ thái độ, nêu ý kiến của mình về những hành vi, việc làm, quan tâm, giúp đỡ phụ nữ hoặc không quan tâm, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày. Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng ra quyết định. - Quan tâm, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày. - Năng lực giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát bài hát về bà về mẹ. - HS hát. - GV kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: * Tìm hiểu thông tin (SGK). 1. Tìm hiểu thông tin. - Yêu cầu HS quan sát các bức ảnh - Quan sát, giới thiệu. (SGK), đọc thông tin và giới thiệu trước lớp về nội dung các bức ảnh đó. - Kết luận: * Những người phụ nữ trong các bức ảnh là những người phụ nữ không chỉ có vai trò trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ, xây dựng đất nước. - Yêu cầu HS kể các công việc của - Kể theo sự hiểu biết. người phụ nữ trong gia đình, xã hội mà học sinh biết. * Làm bài tập 2. Bài tập. Bài 1: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày. - HS trình bày. - Kết luận: * Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng * KNS: Kĩ năng tư duy phê phán. phụ nữ là: a, b * Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là: c, d * Bày tỏ thái độ. Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập và nêu các ý kiến - Lắng nghe, bày tỏ ý kiến, giải thích. của BT2, yêu cầu HS giơ thẻ - tán
  7. thành (hoặc không tán thành) với các ý kiến đó. * KNS: Kĩ năng ra quyết định. - Kết luận: * Tán thành với các ý kiến: a, d * Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ. *Bài tập KNS: Bài 3: Đọc truyện “Kế hoạch bí mật” - Gọi HS đọc truyện “Kế hoạch bí mật” - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp lựa chọn - HS trao đổi theo cặp lựa chọn phương phương án giải quyết. án giải quyết. - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, kết luận. * Đáp án: Ý b. Nhã nhặn: Rủ Hà đi ăn kem và nói chuyện. Cuối buổi đi chơi, phân tích cho Hà hiểu rằng Hà không nên làm việc đó. 3. Vận dụng: - Theo em vì sao cần phải tôn trọng - HS trả lời. phụ nữ. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 6: Lịch sử: THU – ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. - Chỉ được một số địa danh ở Việt Bắc trên bản đồ. Kể lại một số sự kiện của chiến dịch Việt Bắc trên lược đồ. - Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc ta. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; lược đồ (SGK); thông tin tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hs nghe hát và múa phụ họa bài hát - Hs tham gia hát. Chiến thắng Điện Biên - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe.
  8. 2. Khám phá: *Làm việc cả lớp. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở - Đọc thông tin, trả lời câu hỏi. SGK, trả lời câu hỏi: + Thực dân Pháp mở cuộc tấn công + Hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng quy mô lớn lên Việt Bắc nhằm mục chiến và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta đích gì ? để mau chóng kết thúc chiến tranh. - Yêu cầu học sinh xác định trên bản - Xác định căn cứ địa Việt Bắc trên bản đồ căn cứ địa Việt Bắc. đồ. + Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì + Phải phá tan cuộc tấn công của giặc. của Bác đã họp và quyết định điều gì? *Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, - Đọc thông tin, quan sát lược đồ, trao quan sát lược đồ (SGK), kể cho nhau đổi nhóm 2 kể cho nhau nghe một số sự nghe một số sự kiện của chiến dịch kiện của chiến dịch Việt Bắc thu - đông Việt Bắc thu - đông 1947. 1947. - Gọi đại diện nhóm kể trước lớp. - Đại diện nhóm kể trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi. * Làm việc cả lớp. + Cuộc tấn công lên Việt Bắc của thực + Địch chết hơn 3000 tên, bị bắt hàng dân Pháp có kết cục ra sao? trăm tên, 16 máy bay bị bắn rơi, hàng trăm xe cơ giới bị phá huỷ, nhiều tàu chiến và ca nô bị bắn chìm. + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt + Sau nhiều ngày đêm chiến đấu, ta đã Bắc thu - đông 1947. đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của quân Pháp lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến. - Yêu cầu HS đọc mục: Bài học - 2 HS đọc. (SGK) - Cung cấp cho HS thêm thông tin về chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. - Nêu câu nói nổi tiếng của Bác trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. 4. Vận dụng: - Em học tập được điều gì của các chú - HS trả lời bộ đội qua chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === ===
  9. Ngày soạn: 27 tháng 11 năm 2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021 Tiết 1: Chính tả: (Nghe – viết) CHUỖI NGỌC LAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết một đoạn của bài: Chuỗi ngọc lam, trình bày đúng đoạn văn. Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm được bài tập 2a. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu ch/tr - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. Rèn tính cẩn thận. - Phát triển năng lực: Năng lực viết đúng, đẹp, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS tìm các từ chỉ khác nhau có âm - 1 HS lên bảng, lớp viết nháp. đầu s/x. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi bài vào vở. 2. Khám phá: 2.1 Hoạt động chuẩn bị viết chính tả. - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn cần viết - HS đọc đoạn văn. chính tả. - Nêu nội dung đoạn văn. + Chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm được từ con lợn đất để mua chuỗi ngọc tặng chị nên đã tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị. - Đọc cho HS viết 1 số từ khó: Trầm - Viết bảng con. ngâm, rạng rỡ, lúi húi, 2.2. Hướng dẫn viết bài chính tả. - Đọc cho HS viết chính tả. - Viết bài vào vở. - Yêu cầu HS soát lỗi - Đổi chéo bài soát lỗi chính tả. 2.3. Hướng dẫn đánh giá và nhận xét bài: - Thu 1 số bài nhận xét, đánh giá. - Nộp bài, nghe, sửa lỗi sai. - Nhận xét, chữa một số lỗi chính tả HS thường viết sai. 3. Luyện tập – thực hành * Hướng dẫn HS làm BT chính tả. Bài 2 (a): Tìm các từ ngữ chứa tiếng - Gọi HS đọc yêu cầu. trong bảng (như SGK) - Yêu cầu làm bài. - Làm bài theo nhóm 2. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
  10. - Trình bày: tranh ảnh, bức tranh, trưng bày, đặc trưng, trúng đích, bắn trúng, leo trèo, trèo cây - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe. Bài 3: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô - Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài. trống để hoàn chỉnh mẩu tin (SGK) - Phát bảng phụ để HS làm bài. - Làm bài vào VBT, 1 HS làm trên bảng phụ. + Các từ cần điền là: đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước, trường, vào, chở, trả - Gọi HS đọc mẫu tin hoàn chỉnh - HS đọc mẩu tin. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe 4. Vận dụng, sáng tạo - Giáo viên chốt lại những phần chính - Quan sát, học tập. trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Lắng nghe và thực hiện. đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Về nhà viết lại bài viết trên cho đẹp hơn và viết bài Buôn Chư lênh đón cô giáo IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 2: Kỹ thuật: Đ/c Trang dạy === === Tiết 3: Toán: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 - Thực hành chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, - Tích cực, tự giác học tập. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong toán học. Năng lực chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng vào giải bài toán có lời văn thành thạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - Hát
  11. - Cho HS trả lời: Muốn chia một số thập - HS trả lời. phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào?Cho VD? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe 2. Khám phá. 2.1. Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 - Giáo viên nêu ví dụ 1: 213,8: 10 - Học sinh thực hiện chia vào nháp - Gọi HS nêu kết quả. 213,8 10 - Cho HS so sánh thương và số bị chia. 13 21,38 (dấu phẩy được chuyển dịch sang trái 38 một chữ số) 80 - Muốn chia một số thập phân cho 10 - Muốn chia nhẩm một số thập phân cho ta làm như thế nào? 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số. * Ví dụ 2: 89,13 : 100 - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép - 1,2 HS nêu. tính - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Nhận xét phép tính của HS, sau đó bài vào nháp định hướng các em nhận xét để tìm quy 89,13 100 tắc chia một số thập phân cho 100. 9 13 0,8913 130 300 0 - Yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số - HS nêu thập phân cho 10, 100, 1000, - Cho HS rút ra cách chia một số thập - Rút ra cách chia một số thập phân cho phân cho 10, 100, 10, 100, 3. Luyện tập - thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu Bài 1 (66): Tính nhẩm. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS nối tiếp nêu kết quả. - Chốt lời giải đúng 43,2 : 10 = 4,32 23,7 : 10 = 2,37 - Yêu cầu HS nêu lại cách chia một số 0,65 : 10 = 0,065 2,23 : 100 = 0,0223 thập phân cho 10, 100, 1000, 432,9 : 100= 4,329 999,8:1000 =0,9998 Bài 2 (66): Tính nhẩm rồi so sánh kết - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài quả. - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả - Đại diện cặp trình bày kết quả a. 12,9 : 10 = 1,29 = 12,9 x 0,1 = 1,29 - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời b, 123, 4: 10 = 12,34 =123,4 x 0,1 =12,34 giải đúng - Củng cố chia một số thập phân cho 10, 100, 1000
  12. Bài 3 (66): - Cho HS đọc và xác định yêu cầu của - Đọc đề bài đề và làm bài - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. - Nhận xét chữa bài. Bài giải Số gạo đã lấy ra là: - Thu 1 số bài nhận xét, chữa bài. 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) - Củng cố chia một số thập phân cho Số gạo còn lại trong kho là: 10, trừ hai số thập phân. 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn 4. Vận dụng, sáng tạo: - Cho HS nhắc lại cách chia một số - Nghe và thực hiện. thập phân cho 10, 100, 1000, Cho VD minh họa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 4: Khoa học: ĐÁ VÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính chât và ích lợi của đá vôi. - Kể tên được một số vùng núi đá vôi, hang động của đá vôi. - Có ý thức giữ gìn bảo vệ các hang động đẹp. * GDBVMT: Biết được cách sản xuất đá vôi thành vôi việc bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất đó. - Phát triển năng lực hiểu biết về một số tính chất và công dụng của đá vôi, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh. - HS: Sưu tầm 1 vài mẩu đá vôi, đá cuội, dấm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Cho HS hát - Hát. - Hãy nêu nguồn gốc, tính chất của nhôm - 2 HS. và hợp kim của nhôm? - Nhận xét bạn. - Biểu dương HS trả lời tốt. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài: Trực tiếp.
  13. 2. Khám phá *Tiến trình đề xuất 1. Tính chất của đá vôi. a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - Quan sát tranh SGK và nêu. trang 54 SGK, kể tên các vùng núi đá vôi đó - Em còn biết ở vùng nào nước ta có - 3 HS nối tiếp nhau nêu nhiều đá vôi và núi đá vôi? *GV Theo em đá vôi có tính chất gì? - Động Hương Tích ở Hà Nội. Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS làm việc cá nhân ban đầu của mình về tính chất của đá vôi vào vở Ghi chép khoa học. - Yêu cầu HS nêu kết quả - Ví dụ:+ Đá vôi rất cứng + Đá vôi không cứng lắm + Đá vôi khi bỏ vào nước thì tan ra + Đá vôi được dùng để ăn trầu + Đá vôi được dùng để quét tường + Đá vôi có màu trắng - Đá vôi cứng hơn hay mềm hơn đá cuội? - Đá vôi mềm hơn đá cuội - Dưới tác dụng của a xít, chất lỏng, đá vôi có phản ứng gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi - Đề xuất câu hỏi trên. * Ích lợi của đá vôi 2. Ích lợi của đá vôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời - HS thảo luận theo cặp câu hỏi - Đá vôi được dùng để làm gì? - Đá vôi dùng để nung vôi, lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, tạc đồ lưu niệm. - Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi - Ta có thể cọ sát nó vào một hòn đá hay không, ta làm thế nào? khác hoặc nhỏ lên đó vài giọt giấm hoặc a xit loãng. 3. Vận dụng, sáng tạo: - Đá vôi có vai trò quan trọng như thế - Nêu nào đối với đời sống của nhân dân ta ? - Tìm hiểu thêm các đồ vật được làm từ - Nghe và thực hiện đá vôi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === ===
  14. Buổi chiều: Tiết 1: Kể chuyện: PA – XTƠ VÀ EM BÉ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa. Hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng kể, nhận xét được lời kể của bạn. - Biết sống nhân hậu, yêu thương con người. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ truyện. - HS: Sách kể chuyện theo tranh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Thi kể lại 1 việc làm tốt mà em đã làm. - HS kể. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - Ghi bài 2. Khám phá: * Giáo viên kể chuyện. - Kể lần 1 bằng lời. Kể xong, viết lên bảng các tên riêng, các từ mượn nước - HS lắng nghe. ngoài, những ngày, tháng trong truyện. - Kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh - Lắng nghe, quan sát. * Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Lắng nghe, quan sát - Gọi HS đọc các yêu cầu (SGK) - 1HS đọc. * Kể chuyện theo nhóm: Yêu cầu HS kể từng đoạn câu - HS kể từng đoạn câu chuyện theo chuyện theo nhóm 2 sau đó kể toàn bộ nhóm 2 sau đó kể toàn bộ câu chuyện, câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp. - Gọi đại diện nhóm kể chuyện trước - HS kể chuyện – trao đổi với bạn về ý lớp, mỗi HS kể xong trao đổi cùng các nghĩa câu chuyện trước lớp. bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. *Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa- xtơ. Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. - Nhận xét, khen ngợi. - HS bình chọn. 3. Vận dụng: - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện - HS trả lời
  15. - Em học được điều gì của Bác sĩ Pa- - Nối tiếp nêu xtơ - Kể chuyện cho người thân nghe. - Thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 2: Luyện Toán: SÁCH BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC KĨ NĂNG TOÁN (Tiết 1) === === Tiết 3: Luyện Tiếng Việt: SÁCH BÀI TẬP CỦNG CỐ KTKN TIẾNG VIỆT === === Ngày soạn: 29 tháng 11 năm 2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2021 Tiết 1: Tập đọc: HẠT GẠO LÀNG TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên nhờ mồ hôi, công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ. Thuộc lòng bài thơ. - Biết quý trọng hạt gạo. - Phát triển năng lực đọc diễn cảm, năng lực hiểu văn bản, năng lực tự giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, năng lực trình bày, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ (ghi ND) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Hát - Cho HS đọc bài: Chuỗi ngọc lam, nêu - 2 HS thực hiện. ý chính. - Cho HS nhận xét, GV biểu dương HS - Lắng nghe. trả lời tốt. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở. 2. Khám phá: 2.1. Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - Tóm tắt nội dung, hướng dẫn cách đọc. - Nghe. - Cho HS đọc từng khổ thơ, kết hợp sửa - Tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ (3 lượt) lỗi phát âm, hiểu nghĩa từ. - Luyện đọc trong nhóm. - Luyện đọc theo nhóm 3.
  16. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. 2.2. Tìm hiểu bài: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo TLCH, báo cáo kết quả luận TLCH sau đó báo cáo - Em hiểu hạt gạo được làm nên từ + Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của những gì? đất của nước, và công lao của con người, của cha mẹ. - Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả + Giọt mồ hôi sa/ Những trưa tháng của người nông dân? sáu/ Nước như ai nấu/ / Mẹ em xuống cấy/ - Tuổi nhỏ đã góp sức như thế nào để + Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến làm ra hạt gạo? trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. - Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt + Vì gạo rất quý, được làm nên nhờ vàng”? đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức của cha mẹ, của các bạn. Hạt gạo góp phần vào chiến thắng chung của dân tộc. - Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? *Ý chính: Hạt gạo được làm nên nhờ (Gắn bảng phụ ghi nội dung lên bảng) mồ hôi, công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 3. Luyện tập – Thực hành: * Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Gọi HS đọc lại bài. - 5 HS đọc nối tiếp. - Cho HS chọn đoạn thơ đọc diễn cảm. - HS lựa chọn. - Tổ chức thể hiện giọng đọc. - 3 HS thể hiện giọng đọc. - Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhẩm đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng - 1 số HS đọc. - Nhận xét, biểu dương HS. - Lắng nghe. 4. Vận dụng – Sáng tạo: - Bài thơ cho ta thấy điều gì? - Bài thơ cho thấy hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. - Liên hệ giáo dục HS phải biết quý - Liên hệ. trọng hạt gạo IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === ===
  17. Tiết 2: Toán: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân - Thực hiện chia được một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Vận dụng giải được toán có lời văn. - Giáo dục HS yêu thích môn Toán, tích cực học tập. - Phát triển năng lực chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số thập phân và giải toán. Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi “Ai thông - Hát minh hơn” + Muốn chia một số thập phân cho - 2 HS thực hiện. 10; 100; 1000 ta làm thế nào? Lấy ví dụ. - Nhận xét, tuyên dương - Nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - Ghi vở 2. Khám phá: * Nêu bài toán 1 (SGK), ghi tóm - Lắng nghe, quan sát. tắt bài toán ở bảng. - Hướng dẫn HS thực hiện chia. - Nêu phép tính và thực hiện chia theo hướng dẫn. 27 4 30 6,75(m) 20 0 * VD2: Nêu phép tính, hướng dẫn - Thực hiện theo hướng dẫn. HS thực hiện như SGK. - Rút ra quy tắc (SGK); yêu cầu - 2 HS đọc quy tắc SGK. HS nêu lại quy tắc. 3. Luyện tập – Thự hành: Bài 1: (67) Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào bảng con, giơ bảng, nhận xét. - Yêu cầu làm bài. a) 12:5 12 5 20 2,4 0
  18. - Nhận xét, sửa sai. b) HS tự đánh giá 23 : 4 23 4 30 5,75 20 0 * Vận dụng phép chia một số tự - Nhận xét bạn, chữa bài. nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân. - Gọi HS đọc bài toán. Bài 2(67) - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài. - Tóm tắt và giải bài vào vở, 1 HS làm trên Tóm tắt bảng phụ. 25 bộ: 70 m - Nhận xét bài trên bảng phụ, chữa bài. 6 bộ: m? Bài giải: - Thu 1 số bài nhận xét, sửa sai. Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) May 6 bộ quần áo hết số mét vải là: 2,8 ×6 = 16,8 (m) * Củng cố phép chia một số tự Đáp số: 16,8 m nhiên cho một số tự nhiên mà - Lắng nghe. thương tìm được là 1 số thập phân. Bài 3(67) (dành cho HS biết tự đánh giá) - Gọi HS đọc yêu cầu. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: - Yêu cầu thực hiện theo nhóm 2. - HS trao đổi thực hiện theo nhóm 2 vào - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. nháp, báo cáo kết quả. 2 = 0,4 ; 3 = 0,75 ; 18 = 3.6 * Củng cố phép chia một số tự nhiên 5 4 5 cho một số tự nhiên mà thương tìm - Lắng nghe. được là 1 số thập phân. 4. Vận dụng – Sáng tạo: - Muốn chia một số tự nhiên cho một - HS trả lời và vận dụng làm nháp số tự nhiên mà thương tìm được là 46 : 25 = 1,84 một số thập phân ta làm thế nào? Vận dụng thực hiện phép chia sau: 46 : 25 = - Học thuộc lại quy tắc chia một số - Nhắc lại cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà tự nhiên mà thương tìm được là một số thập thương tìm được là một số thập phân phân IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . === ===
  19. Tiết 3: Thể dục: BÀI 26: ĐỘNG TÁC NHẢY TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung; Ôn các động tác đã học của bài thể dục. Trò chơi“ Chạy nhanh theo số”. Hướng dẫn về chế độ ăn uống đảm bảo dinh dưỡng trong tập luyện - Học sinh thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục. Tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. - Giáo dục cho HS học tập Bác Hồ thường xuyên tập TD để nâng cao sức khoẻ. Tích cực tự giác tham gia các hoạt động tập thể. - Tự giác ôn tập các nội dung đã học. Biết phối hợp với bạn trong tập luyện và chơi trò chơi. Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện theo. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 1. Địa điểm. - Điạ điểm: Trên sân tập thể dục của trường. - Vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện 2. Phương tiện. - GV: 1 còi, tranh TD, kẻ sân chơi trò chơi - HS: Trang phục gọn gàng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU NỘI DUNG ĐL PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1. HĐ mở đầu: 6-10' - Ổn định tổ chức: - GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số - Cán sự tập chung báo cáo - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ - GV phổ biến ngắn gọn dễ hiểu học - GV nhắc nhở, tuyên truyền về chế - Hướng dẫn về chế độ ăn uống độ ăn uống hợp vệ sinh, đảm bảo đảm bảo dinh dưỡng trong tập dinh dưỡng cho cơ thể. luyện - Khởi động: - Cán sự điều khiển khởi động + Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc 1-2 vòng sân, đứng thành vòng tròn. Xoay các khớp - GV : chỉ đạo trò chơi - Chơi trò chơi khởi động: “Kết 100m - Đội hình khởi động bạn"
  20. 2. HĐ hình thành kiến thức 6-7' mới. - Học mới động tác nhảy. - GV: Nêu tên bài tập, cho học sinh quan sát tranh và tự trình bày theo ý hiểu của mình. - HS quan sát tranh, trao đổi cùng học sinh và GV. ĐH quan sát tranh.     - GV làm mẫu kết hợp phân tích kĩ thuật động tác - HS quan sát GV làm mẫu. - GV mời 2 HS lên thực hiện 3. HĐ tập luyện 7-8' * Ôn kết hợp 7 đông tác của bài - GV cùng học sinh nhận xét, đánh giá thể dục. - GV hô nhịp cho cả lớp tập luyện - Tập đồng loạt đồng loạt. ĐH tập luyện đồng loạt.     - Tập theo tổ nhóm - GV quan sát, sửa sai cho HS kịp thời. - GV yêu cầu tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - ĐH tập luyện theo tổ         GV        - GV đi lại quan sát, giúp đỡ học sinh kịp thời. - Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ( cá nhân). - Từng tổ(cá nhân) lên thi đua     - GV và HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. - Trò chơi: " Chạy nhanh theo 6-7' - GV: Nêu tên trò chơi, phổ biến cách số" chơi, luật chơi. Tổ chức cho HS chơi thử 1-2 lần. Sau đó cho chơi chính thức - HS chơi trò chơi
  21.  - GV: Điều khiển quan sát, động viên - Tổ chức thi đua giữa các cá nhân và các tổ - GV nhận xét, tuyên dương - Tại chỗ đứng lên ngồi xuống 15-20 lần. - Bài tập phát triển thể lực. - HS thả lỏng theo giáo viên - Đội hình thả lỏng – kết thúc. - Hồi tĩnh thả lỏng     4. HĐ vận dụng 4-6' - Vận dụng - Học sinh vận dụng các động tác đã - GV cùng học sinh hệ thống bài học vào hoạt động hàng ngày. - Nhận xét tiết học - GV nhận xét kết quả, ý thức, thái độ - HD tự ôn luyện TDTT và các tập luyện. động tác đã học. - GV nhận xét ưu, khuyết điểm của giờ học. - GV kết thúc giờ học - GV hô - Giải tán! - HS đáp – Khỏe! IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) === === Tiết 4: Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng. Củng cố quy tắc viết hoa danh từ riêng. - Tìm được danh từ chung, danh từ riêng, đại từ xưng hô trong đoạn văn. - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu BT4
  22. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Thi nối tiếp đặt câu sử dụng một trong - HS tham gia thi các cặp quan hệ từ đã học - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe, ghi bài 2. Khám phá: - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Đọc đoạn văn sau. Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung trong đoạn văn - Gọi HS nhắc lại định nghĩa danh từ - 2 HS nêu. chung, danh từ riêng. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài. - Trao đổi nhóm, làm bài vào vở bài tập. - Đại diện trình bày. * Lời giải: - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. + Danh từ riêng: Nguyên + Danh từ chung: chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, tay, tiếng đàn, - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. - Gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh - 2 HS nhắc lại quy tắc. từ riêng đã học. - Nhận xét chốt lại. - Yêu cầu HS viết hoa 1 số danh từ - HS viết bảng danh từ riêng: riêng vào bảng con. VD: Nguyễn Huệ, Bế Văn Đàn, Võ THị Sáu, Cửu Long, Pa-ri, An-pơ, Đa-nuýp, Vích-to Huy- gô, Bắc Kinh, Tây Ban Nha, - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở BT 1. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về đại - 1 HS nêu. từ xưng hô. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi căp, làm bài. - Đại diện trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. * Lời giải: (gạch chân dưới các đại từ xưng hô) - Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là: chị, em, tôi, chúng tôi - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 4: Tìm trong đoạn văn ở bài tập 1 (theo yêu cầu ở SGK) - GV phát phiếu yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4. nhóm, làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Lời giải:
  23. a) Nguyên (danh từ) quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. Tôi (đại từ) nhìn em cười Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay quệt má. Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa. Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy b) Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu c) Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái của em nhé ! Chị (đại từ gốc danh từ) sẽ là chị gái của em mãi mãi. d) Chị là chị gái của em nhé ! Chị sẽ là chị của em mãi mãi. 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng. - HS nêu - Nhận xét giờ học. - Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 5: Địa lí: GIAO THÔNG VẬN TẢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta. Chỉ 1 số tuyến đường chính trên BĐ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. - Xác định được trên Bản đồ Giao thông VN một số tuyến đường giao thông, sân bay quốc tế và cảng biển lớn - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường. Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô xe máy và vận động người dân đi xe công cộng hoặc xe đạp để hạn chế ô nhiễm MT. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ Giao thông Việt Nam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - Chơi trò chơi điện" kể nhanh xem các ngành công
  24. nghiệp khai thác dầu, than, a-pa-tít có ở những đâu? - Nhận xét, tuyên dương - Nghe - Giới thiệu bài mới - Ghi bài 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Các loại hình và phương tiện giao thông vận tải - Tổ chức cho HS thi kể các loại hình các - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. phương tiện giao thông vận tải. + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em, đứng + Lên tham gia cuộc thi. xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên bảng. Ví dụ về các loại hình, các phương tiện + Yêu cầu mỗi em chỉ viết tên của một giao thông mà HS có thể kể: loại hình hoặc một phương tiện giao + Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe thông. ngựa, xe bò, xe ba bánh, + HS thứ nhất viết xong thì chạy nhanh + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, về đội đưa phấn cho bạn thứ hai lên viết, sà lan, chơi như thế nào cho đến khi hết thời + Đường biển: tàu biển. gian (2 phút), nếu bạn cuối cùng viết + Đường sắt: tàu hoả. xong mà vẫn còn thời gian thì lại quay + Đường hàng không: Máy bay về bạn đầu tiên. - Tổ chức cho HS 2 đội chơi. - Nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc. - Hướng dẫn HS khai thác kết quả của trò chơi: + Các bạn đã kể được các loại hình giao - Trả lời thông nào? + Chia các phương tiện giao thông có trong trò chơi thành các nhóm, mỗi nhóm là các phương tiện hoạt động trên cùng một loại hình. *Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển của các loại hình giao thông - Quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu: - Treo Biểu đồ khối lượng hàng hoá phân theo loại hình vận tải năm 2003 và hỏi HS: + Biểu đồ biểu diễn cái gì? + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo loại hình giao thông. + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng vận chuyển được của các loại hình giao hoá vận chuyển được của các loại hình thông nào? giao thông: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển,
  25. + Khối lượng hàng hoá được biểu diễn + Theo đơn vị là triệu tấn. theo đơn vị nào? + Năm 2003, mỗi loại hình giao thông + Lần lượt nêu: vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn Đường sắt là 8,4 triệu tấn. hàng hoá? Đường ô tô là 175,9 triệu tấn. Đường sông là 55,3 triệu tấn. Đường biển là 21, 8 triệu tấn. + Qua khối lượng hàng hoá vận chuyển + Đường ô tô giữ vai trò quan trọng được mỗi loại hình, em thấy loại hình nhất, chở được khối lượng hàng hoá nào giữ vai trò quan trọng nhất trong vận nhiều nhất. chuyển hàng hoá ở Việt Nam? *Hoạt động 3: Phân bố một số loại hình giao thông ở nước ta - Treo lược đồ giao thông vận tải và hỏi - Đây là lược đồ giao thông Việt Nam, đây là lược đồ gì, cho biết tác dụng của dựa vào đó ta có thể biết các loại hình nó. giao thông Việt Nam, biết loại đường nào đi từ đâu đến đâu, - Chúng ta cùng xem lược đồ để nhận xét về sự phân bố các loại hình giao thông của nước ta. - Nêu yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Thảo luận để hoàn thành phiếu. để thực hiện phiếu học tập. - Cho HS trình bày ý kiến trước lớp. - 2 nhóm trình bày. - Nhận xét kết luận: - Nghe + Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp đất nước. + Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc - Nam. Vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc - Nam. + Quốc lộ 1A, Đường sắt Bắc - Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước. + Các sân bay quốc tế là: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng. + Những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố HCM. 3. Vận dụng: - Em hãy kể tên một số tuyến đường - Nêu: Quốc lộ 5B, Đường sắt trên cao, giao thông mới được đưa vào sử dụng? cao tốc Hà Nội - Lào Cai, TP HCM - Long Thành - Dầu Giây, hầm Thủ Thiêm - Về nhà tìm hiểu những thay đổi về giao - Nghe và thực hiện thông vận tải của địa phương em
  26. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Ngày soạn: 29 tháng 11 năm 2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2021 Tiết 1: Tập làm văn: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản nội dung, tác dụng của biên bản. Trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản. - Làm được biên bản cuộc họp. Biết đặt tên cho biên bản cần lập. - Trung thực khi viết biên bản. Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm biên bản. - Phát triển năng lực: Năng lực làm biên bản cuộc họp, năng lực giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ (ghi mẫu biên bản). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -Thế nào là biên bản? Biên bản thường - 2 HS trả lời có nội dung nào? - GV nhận xét - Lắng nghe. - Giới thiệu bài- Ghi bảng - Ghi bài 2. Khám phá 2.1 Nhận xét: - Nêu yêu cầu 1 (SGK) - Gắn bảng phụ (ghi mẫu biên bản) lên - 2 HS đọc nội dung trên bảng phụ. bảng. Yêu cầu HS đọc nội dung biên bản, lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu 2. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi. - Thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời của HS, rút ra ghi nhớ. - Lắng nghe. 2.3 Ghi nhớ (SGK) - Yêu cầu đọc ghi nhớ (SGK) - 3 HS đọc. 3. Luyện tập- Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1: Theo em trường hợp nào cần lập biên bản, vì sao? - Yêu cầu làm bài. - Thảo luận nhóm 2, phát biểu ý kiến: + Trường hợp cần lập biên bản là: a, c, e, g - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe, ghi nhớ. Bài 2: Hãy đặt tên cho các biên bản cần - Gọi HS đọc yêu cầu. lập ở BT1
  27. - Yêu cầu làm bài. - Trao đổi nhóm 2, làm bài, 1 nhóm làm bảng phụ. - Nhận xét, sửa sai. VD: Biên bản đại hội chi đội. Biên bản bàn giao tài sản. - Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, lớp nhận xét - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. - Lắng nghe. 4. Vận dụng, sáng tạo - Em hãy nêu những trường hợp cần - 2 HS trả lời. phải viết biên bản? - Nêu cấu trúc của biên bản. - Nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 2: Tiếng Anh: Đ/c Nguyễn - Anh dạy === === Tiết 3: Âm nhạc: Đ/c Giang dạy === === Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Vận dụng được chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân trong giải toán có lời văn. - Giáo dục HS yêu thích môn Toán. - Phát triển năng lực thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số thập phân và giải toán. Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tư duy, giải bài toán có lời văn, giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - Hát - Yêu cầu HS nêu cách chia số tự nhiên - 2 HS nêu. cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân.
  28. - Cho HS nhận xét, GV biểu dương HS - Nhận xét trả lời tốt. - Giới thiệu bài – Ghi bảng - Lắng nghe, ghi vở. 2. Thực hành – Luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1 (68): Tính - Yêu cầu làm bài vào bảng con. - Làm bài vào bảng con. a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 × 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 - Nhận xét, sửa sai. - Nhận xét bạn, chữa bài. - Củng cố cách chia một số thập phân cho - Lắng nghe một số tự nhiên. Bài 2 (68): Tính rồi so sánh kết quả tính - Gọi HS đọc yêu cầu. (dành cho HS biết tự đánh giá) - Yêu cầu làm bài theo nhóm 2. - làm bài theo nhóm 2, báo cáo kết quả. a) 8,3 x 0,4 và 8,3 x 10 : 25 Ta có: 8,3 x 0,4 = 3,32 8,3 x 10 : 25 = 83 : 25 = 3,32 Vậy: 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25 - Nhận xét, sửa sai. - Nhận xét bạn, chữa bài. - Củng cố cách nhân, chia một số thập - Lắng nghe phân. - Gọi HS đọc bài toán. Bài 3 (68): - Yêu cầu thảo luận làm bài theo nhóm 2. - Thảo luận nhóm 2 làm bài vào nháp, 1 nhóm làm bảng phụ, trình bày bài. Bài giải: Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 2 24 × = 9,6 (m) 5 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) × 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 × 9,6 = 230,4 (m2) - Nhận xét, sửa sai. Đáp số: 67,2m; 230,4m2 * Củng cố cách tính chu vi, diện tích - Nhận xét bạn, chữa bài. HCN. - Lắng nghe. Bài 4 (68): - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc, nêu tóm tắt, giải bài. - Yêu cầu làm bài vào vở. - Lớp giải bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
  29. Bài giải: Trung bình mỗi giờ xe máy đi được là: 93 : 3 = 31 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 203 : 2 = 51,5 (km) - Thu 1 số bài nhận xét, sửa sai. Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là: - Củng cố cách giải toán có lời văn. 51,5 - 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20, 5 km 3. Vận dụng – Sáng tạo: - Cho HS vận dụng tính giá trị của biểu - HS tính: thức: 112,5 : 5 + 4 112,5 : 5 + 4 = 22,5 + 4 = 26,5 - Về làm bài ở VBT. - HS nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Buổi chiều Tiết 1: Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ - Rèn kĩ năng xác định từ loại, viết đoạn văn. - Yêu tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng cả tiếng Việt. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS thi kể tên một số danh từ chung - HS kể. và danh từ riêng. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Bài 1:Xếp những từ in đậm trong đoạn - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. văn vào bảng: - Gọi HS nhắc lại những kiến thức về - HS nhắc lại. động từ, tính từ, quan hệ từ. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm, làm - HS làm bài theo nhóm. 1 nhóm làm bài. bài trên bảng phụ. Động từ Tính từ Quan hệ từ trả lời, nhìn, vịn, xa, vời qua, ở, với - GV nhận xét hắt, thấy, lăn, vợi, lớn trào, đón, bỏ
  30. Bài 2: Dựa vào ý hai khổ thơ trong bài - Gọi HS nêu yêu cầu. “Hạt gạo làng ta” viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6. Chỉ ra 1 động từ,1 tính từ, 1 quan hệ từ đã sử dụng trong đoạn văn. - Hướng dẫn HS làm bài. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn vào VBT. - GV quan sát, hướng dẫn và giúp đỡ - HS nối tiếp đọc đoạn văn, chỉ ra các từ HS chậm loại. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết, chỉ ra các từ loại theo yêu cầu. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Vận dụng; - Vận dụng những kiến thức đã học để - HS đặt câu. đặt câu có sử dụng động từ, tính từ, quan hệ từ đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 2: Khoa học: XI MĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Quan sát và nhận biết được xi măng. Nêu được một số cách sử dụng, cách bảo quản xi măng. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. - Năng lực khám phá, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 2 lạng xi măng. - HS: Xi măng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS chơi bắn tên để kể tên một số - HS chơi loại gạch ngói mà em biết. Nêu một số tính chất của gạch ngói. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe, ghi bài. 2. Hoạt động khám phá: *Thảo luận. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, trả lời - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. câu hỏi: + Xi măng được dùng để làm gì? + Dùng để xây nhà, lát đường, trát, các công trình thủy lợi .
  31. + Kể tên một số nhà máy xi măng mà + Kể theo sự hiểu biết. em biết? VD: Nhà máy xi măng Tân Quang của Tuyên Quang + Kể tên một số đồ dung được làm từ - Bàn ghế, chậu cây cảnh, các con vật xi măng? cảnh - Khi sử dụng xi măng chúng ta lưu ý - Dùng đến đâu lấy đến đó, dung xong điều gì? phải buộc kín cất gọn trên chỗ khô dáo, tránh để nước vào. - Xi măng có tính chất gì? - Tính chất: màu xám xanh hoặc nâu đất, trắng. Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở lên dẻo, rất mau khô. Khi khô kết thành tảng, cứng như đá. * Thực hành xử lý thông tin. - Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời - Đọc thông tin và trả lời câu hỏi. các câu hỏi ở SGK (Tr.59) - GV kết luận. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS quan sát xi măng. - Quan sát. - GV kết luận toàn bài: * Xi măng được dùng để sản xuất ra - Lắng nghe vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép. * Các sản phẩm từ xi măng được dùng trong xây dựng các công trình từ đơn giản đến phức tạp. - Xây dựng nhà và làm đường, cầu cống, các đồ dung như bộ bàn ghế ngồi uống nước, chậu cây cảnh 3. Vận dụng: - Em làm thế nào để bảo quản được xi - HS trả lời măng, cách bảo vệ môi trường (GDBVMT). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 3: Luyện Toán: SÁCH BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC KĨ NĂNG TOÁN (Tiết 2) === === Ngày soạn: 01 tháng 12 năm 2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2021 Tiết 1: Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cách làm biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK.
  32. - Thực hành viết biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. - Trung thực, lắng nghe ý kiến của mọi người. Cẩn thận, tỉ mỉ khi ghi chép. - Phát triển năng lực: Năng lực lập biên bản cuộc họp, năng lực trình bày, năng lực giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ văn học, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Biên bản mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. -Thế nào là biên bản? Biên bản thường có - HS nêu nội dung nào? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập – Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài trên bảng lớp. - 3 HS đọc đề bài. Đề bài: Lập biên bản một cuộc họp lớp, tổ hoặc chi đội em. * Xác định yêu cầu: + Đề bài yêu cầu em làm gì? + Lập biên bản một cuộc họp lớp, tổ hoặc chi đội em. - Gọi HS tiếp nối đọc các gợi ý ở SGK. - 3 HS đọc. - Cho HS xem lại cách viết biên bản - Xem biên bản mẫu. mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - Làm bài vào VBT. - Gọi HS trình bày biên bản viết được. - Trình bày biên bản. - Nhận xét, tuyên dương HS viết biên bản - Nhận xét bạn. tốt. 3. Vận dụng, sáng tạo - Em hãy nêu những trường hợp cần - HS nêu phải viết biên bản ? - Về hoàn thành biên bản. Quan sát và ghi - HS nghe, thực hiện lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 2: Toán: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
  33. - Chia được một số tự nhiên cho một số thập phân (trong làm tính và giải bài toán có lời văn) - Tích cực, tự giác trong học tập. - Phát triển năng lực thực hiện phép chia số tự nhiên cho số thập phân, năng lực giải toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - Hát - Gọi học sinh nêu quy tắc chia một số - Thực hiện. tự nhiên cho một số tự nhiên có thương tìm được là một số thập phân và thực hành tính 11:4 = ? - Cho HS nhận xét, GV biểu dương HS - Lắng nghe. làm tốt. - Giới thiệu bài: Chia 1 số tự nhiên cho - Ghi vở. 1 số thập phân 2. Khám phá 2.1. Hình thành quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân. * Ví dụ: Yêu cầu HS tính giá trị của - Lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn. các biểu thức ở phần a) (SGK), so sánh - Tính, so sánh, rút ra nhận xét. kết quả rồi rút ra nhận xét. 25 : 4 = 6,25 (25 × 5) : (4 × 5) = 125 : 20 = 6,25 - Nhận xét: (SGK) Vậy 25 : 4 = (25 × 5) : (4 × 5) * Ví dụ 1: Nêu VD1 (SGK), hướng - Thực hiện theo hướng dẫn. dẫn để HS nêu được phép chia, GV 570 9,5 viết phép tính chia ở bảng. 0 6 (m) Vậy: 57 : 9,5 = 6(m) * Ví dụ 2: Hướng dẫn tương tự VD1: - Qua ví dụ, yêu cầu HS rút ra kết luận cách 9900 8,25 chia một số tự nhiên cho 1 số thập phân. 1650 12 0 - Gọi HS đọc quy tắc (SGK) - 2 HS đọc. 3. Thực hành, luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1 (70): Đặt tính rồi tính - Yêu cầu làm bài. - Làm bài trên bảng con. 7 3,5 702 7,2 70 2 7020 97,5 0 540 360 0
  34. 9 4,5 2 12,5 90 2 20 0,16 0 200 0750 - Nhận xét, sửa sai. 0 - Củng cố cách chia một số tự nhiên - Lắng nghe. cho một số thập phân. Bài 2 (70): Tính nhẩm (dành cho HS biết - Gọi HS đọc yêu cầu. tự đánh giá) - Hướng dẫn HS thực hiện ý a, rồi so - Thực hiện theo hướng dẫn, so sánh kết sánh để rút ra nhận xét. quả rồi rút ra nhận xét a) 32 : 0,1 = 320 - Yêu cầu làm bài. 32 : 10 = 3,2 - Nhận xét, sửa sai. - HS làm các ý còn lại, nối tiếp nêu kết quả. - Củng cố cách chia một số tự nhiên b) 168 : 0,1 = c) 934 : 0,01 = cho một số thập phân. 1680 93400 168 : 10 = 16,8 934 : 100 = 9,34 Bài 3 (70): - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc bài toán, lớp tóm tắt bài. Tóm tắt - Làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng 0,8m: 16 kg phụ, gắn bảng, nhận xét. 0,18m: kg? Bài giải - Yêu cầu làm bài. 1 mét thanh sắt đó cân nặng là: - Thu 1 số bài nhận xét, sửa sai. 16 : 0,8 = 20 (kg) - Củng cố cách chia một số tự nhiên Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng cho một số thập phân. là: 20 × 0,18 = 3,6 (kg) Đáp số: 3,6 kg 4. Vận dụng – Sáng tạo: - Cho HS vận dụng tính kết quả của - HS tính phép tính: 28 : 0,1 = 28 : 0,1 = 280 53 : 0,01 = 53 : 0,01 = 5300 7 : 0,001 = 7 : 0,001 = 7000 - Về nhà tìm hiểu cách chia nhẩm một - Nghe và thực hiện số cho 0,2 ; 0,5; 0,25; IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 3: Thể dục: BÀI 27: ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA - TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung; Ôn các động tác đã học của bài thể dục. Trò chơi“ Thăng bằng”. Hướng dẫn về chế độ ăn uống đảm bảo dinh dưỡng trong tập luyện
  35. - Học sinh thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục. Tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. - Giáo dục cho HS học tập Bác Hồ thường xuyên tập TD để nâng cao sức khoẻ. Tích cực tự giác tham gia các hoạt động tập thể. - Tự giác ôn tập các nội dung đã học. Biết phối hợp với bạn trong tập luyện và chơi trò chơi. Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện theo. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 1. Địa điểm. - Điạ điểm: Trên sân tập thể dục của trường. - Vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện 2. Phương tiện. - GV: 1 còi, tranh TD, kẻ sân chơi trò chơi - HS: Trang phục gọn gàng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU NỘI DUNG ĐL PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1. HĐ mở đầu: 6-10' - Ổn định tổ chức: - GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số - Cán sự tập chung báo cáo - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ - GV phổ biến ngắn gọn dễ hiểu học - GV nhắc nhở, tuyên truyền về chế - Hướng dẫn về chế độ ăn uống độ ăn uống hợp vệ sinh, đảm bảo đảm bảo dinh dưỡng trong tập dinh dưỡng cho cơ thể. luyện - Cán sự điều khiển khởi động - Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc 1-2 vòng sân, đứng thành vòng tròn. Xoay các khớp - GV : chỉ đạo trò chơi - Chơi trò chơi khởi động: 100m - Đội hình khởi động “Nhóm bảy, nhóm ba" 2. HĐ hình thành kiến thức 6-7' mới. - GV: Nêu tên bài tập, cho học sinh - Học động tác điều hòa của bài quan sát tranh và tự trình bày theo ý thể dục phát triển chung. hiểu của mình. - HS quan sát tranh, trao đổi cùng học sinh và GV. ĐH quan sát tranh.
  36.     - GV làm mẫu kết hợp phân tích kĩ thuật động tác - HS quan sát GV làm mẫu. - GV mời 2 HS lên thực hiện - GV cùng học sinh nhận xét, đánh giá 3. HĐ tập luyện 7-8' Ôn kết hợp 8 động tác của bài thể - GV hô nhịp cho cả lớp tập luyện dục. đồng loạt. - Tập đồng loạt ĐH tập luyện đồng loạt.     - GV quan sát, sửa sai cho HS kịp thời. - Tập theo tổ nhóm - GV yêu cầu tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - ĐH tập luyện theo tổ         GV        - GV đi lại quan sát, giúp đỡ học sinh kịp thời. - Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ( cá nhân). - Từng tổ(cá nhân) lên thi đua     - GV và HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. - Trò chơi “ Thăng bằng”. 6-7' - GV: Nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. Tổ chức cho HS chơi thử 1-2 lần. Sau đó cho chơi chính thức - HS chơi trò chơi
  37. - GV: Điều khiển quan sát, động viên - Tổ chức thi đua giữa các cá nhân và các tổ - GV nhận xét, tuyên dương - Tại chỗ chụm chân nhảy sang trái, phải 15 lần. - Bài tập phát triển thể lực. - HS thả lỏng theo giáo viên - Đội hình thả lỏng – kết thúc. - Hồi tĩnh thả lỏng     4. HĐ vận dụng 4-6' - Học sinh vận dụng các động tác đã - Vận dụng học vào hoạt động hàng ngày. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét kết quả, ý thức, thái độ - Nhận xét tiết học tập luyện. - HD tự ôn luyện TDTT và các - GV nhận xét ưu, khuyết điểm của động tác đã học. giờ học. - GV kết thúc giờ học - GV hô - Giải tán! - HS đáp – Khỏe! IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) === === Tiết 4: Mỹ thuật: Đ/c Trang dạy === === Tiết 5: Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ 4: KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Làm và hiểu được nội dung bài tập 1 và ghi nhớ - Rèn cho học sinh có kĩ năng giải quyết mâu thuẫn trong công việc. - Giáo dục cho học sinh có ý thức giải quyết mâu thuẫn với thái độ tích cực, không dùng bạo lực. - Phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ văn học, giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tài liệu KNS - HS: Sưu tầm thông tin.
  38. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - Hát - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện không có - 2 HS nêu việc gì khó - Nhận xét đánh giá - Lắng nghe. - Giới thiệu bài: Trực tiếp - Lắng nghe. 2. Luyện tập – thực hành 2.1 Tích hợp bài tập kĩ năng sống Bài tập 1: - Trò chơi: Quả bóng giận dữ: + YC HS chuẩn bị: Một quả bóng mềm, bảng phụ để ghi chép. + Cách chơi : yêu cầu HS đọc cách chơi. - HS chú ý nghe - HS chơi theo hướng dẫn. - HS tham gia chơi. - Nêu các mâu thuẫn trong cuộc sống thường - Nêu các mâu thuẫn. gặp. (Mâu thuẫn với bạn bè, khi bị điểm kém, GV: Mâu thuẫn là những xung độ, tranh Khi bị bạn bè hiểu lầm, bị người khác đe cãi, bất đồng với một hay nhiều người về một doạ, ) vấn đề nào đó. Mâu thuẫn trong cuộc sống hết sức đa dạng và thường bắt nguồn từ sự khác nhau về quan điểm, chính kiến lối sống, tín ngưỡng, tôn giáo hay văn hoá, + Khi gặp mâu thuẫn em có tâm trạng như - HS làm việc cá nhân và phát biểu ý thế nào? kiến. (Có thể là buồn, tức giận, sợ hãi, mất ngủ, hoảng hốt, lo lắng, hồi hộp, chán nản, tuyệt vọng, ăn không ngon, không tập trung tư tưởng học tập, ) *Giáo viên chốt kiến: Trong cuộc sống đôi - Lắng nghe khi sẽ xảy ra cá mâu thuẫn. Khi gặp mâu thuẫn thì tâm trạng thường không vui, hay lo lắng, và thường mất tập trung vào việc khác 3. Vận dụng, sáng tạo - Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? - HS nêu - Nhắc lại ghi nhớ - HS nhắc lại IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . .