Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

doc 40 trang Hùng Thuận 26/05/2022 2250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_tru.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

  1. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 10 Thứ Tiết Môn học Tên bài dạy ngày 1 HĐTT 2 2 Tiếng Việt Ôn tập giữa HKI(Tiết 1) (8/11) 3 Âm nhạc 4 Toán Luyện tập chung 5 Khoa học Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ 1 Thể dục 3 2 Thể dục (9/11) 3 Tiếng Anh 4 Tiếng Anh 5 Toán Kiểm tra định kì giữa HKI 6 Tiếng Việt Ôn tập giữa HKI(Tiết 2) 7 Kĩ thuật Bày, dọn bữa ăn trong gia đình 1 Tiếng Anh 4 2 Tiếng Anh (10/11) 3 Tiếng Việt Ôn tập giữa HKI(Tiết 3) 4 Toán Cộng hai số thập phân 5 Tiếng Việt Ôn tập giữa HKI(Tiết 4) 1 Toán Luyện tập 5 2 Tiếng Việt Ôn tập giữa HKI(Tiết 5) (11/11) 3 Tiếng Việt Ôn tập giữa HKI(Tiết 6) 4 Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư 5 Khoa học Ôn tập: Con người và sức khỏe (Tiết 1) 6 Tiếng Việt Kiểm tra định kì giữa HKI (KT đọc hiểu) 7 HĐTT 1 Tiếng Việt Kiểm tra định kì giữa HKI (KT viết) 6 2 Toán Tổng nhiều số thập phân (12/11) 3 Lịch sử Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập 4 Mĩ thuật 5 Mĩ thuật Điều chỉnh(nếu có): Giáo viên: Trần Thị Tính
  2. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B TUẦN 10 Thứ Hai ngày 8 tháng 11 năm 2021 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ   Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK . - HS HTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. * GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thể hiện sự tự tin. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học: - GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc + Phiếu kẻ bảng ở bài tập - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Nhắc lại các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện hỏi về nội dung bài yêu cầu. - GV nhận xét - HS nghe Giáo viên: Trần Thị Tính
  3. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B 3. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu: Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK . * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cả lớp=> Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc - Em đã được học những chủ điểm + Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim nào? hoà bình; Con người với thiên nhiên - Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả + Sắc màu em yêu của Phạm Hổ của các bài thơ ấy ? + Bài ca về trái đất của Định Hải + Ê-mi-li, con của Tố Hữu + Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà của Quang Huy + Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét - GV nhận xét kết luận lời giải đúng Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Em yêu tất cả những sắc màu Việt Nam Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân gắn với cảnh vât, con người Tổ quốc trên đất nước Việt Nam. Trái đất thật đẹp, chúng ta cần Bài ca về trái giữ cần giữ gìn cho trái đất Định Hải đất bình yên, không có chiến Cánh chim tranh. hoà bình Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để Ê-mi-li, con Tố Hữu phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. Cảm xúc của nhà thơ trước Tiếng đàn ba- cảnh cô gái Nga chơi đàn trên la-lai-ca trên Quang Huy Con người công trường thuỷ điện sông sông Đà với thiên Đà vào một đêm trăng đẹp. nhiên Trước cổng Nguyễn Đình Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của trời Ánh "Cổng trời" ở vùng núi nước ta. 3. Hoạt động vận dụng: - Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe.   Âm nhạc (GV bộ môn dạy) Giáo viên: Trần Thị Tính
  4. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B   Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. 2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, các thẻ ghi số và dấu phẩy, - HS : SGK, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chơi nhanh,ai đúng" - Cách chơi: Chuẩn bị 11 tấm thẻ ghi các chữ số từ 0-9 và dấu phẩy sau đó phát cho 2 đội chơi. + Khi quản trò đọc to một số thập phân hai đội phải mau chóng xếp thành hàng ngang đứng giơ thẻ sao cho đúng với số quản trò vừa đọc + Mỗi lần đúng được 10 điẻm. + Chậm chạp, lúng túng: 5 điểm. + Đội nào nhiều điểm hơn thì thắng cuộc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: *Mục tiêu: - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. *Cách tiến hành: Giáo viên: Trần Thị Tính
  5. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B Bài 1:HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV nhận xét HS quả 127 a) = 12,7 (mười hai phẩy bảy) 10 65 b) = 0,65 100 2005 c) = 2,005 1000 8 d) = 0,008 1000 Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp - GV yêu cầu HS làm bài. - HS chuyển các số đo về dạng số thập phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài - 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả làm. lớp theo dõi và nhận xét. - GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao - HS giải thích : các số đo trên đều bằng 11,02km. a) 11,20 km > 11,02 km b) 11,02 km = 11,020km 20 c) 11km20m = 11 km = 11,02km 1000 - GV nhận xét HS. d) 11 020m = 1100m + 20m = 11km 20m = 11,02km Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km Bài 3:HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở - Gọi1 HS đọc bài làm trước lớp rồi - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo nhận xét HS. dõi và nhận xét. a) 4m 85cm = 4,85m b) 72ha = 0,72km2 Bài 4: HĐ nhóm - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - Cho HS thảo luận làm bài theo 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo cách trên. luận làm bài theo 2 cách, sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận . kết quả trước lớp. Giải C1: Giá tiền 1 hộp đồ dùng là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Mua 36 hộp hết số tiền là: 15 000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 (đồng) C2: 36 hộp so với 12 hộp gấp số lần là: Giáo viên: Trần Thị Tính
  6. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B 36 : 12 = 4 (lần) Mua 36 hộp hết số tiền là: 180 000 x 3 = 540 000 (đồng ) Đáp số: 540 000 (đồng) - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài 5(M3,4): Biết 5 gói bột ngọt cân Bài giải nặng 2270g. Hỏi 12 gói như thế cân Cân nặng của 1 gói bột ngọt là: nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? 2270 : 5 = 454(g) - Cho HS làm bài Cân nặng của 12 gói bột ngọt là: - GV quan sát, sửa sai 454 x 12 = 5448(g) 5448g = 5,448kg Đáp số: 5,448kg 3. Hoạt động vận dụng: - Cho HS làm bài toán sau: - HS làm bài Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Diện tích của khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta ?   Khoa học PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. - Chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Nghiêm túc chấp hành luật giao thông 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: Hình minh hoạ SGK - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: Giáo viên: Trần Thị Tính
  7. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Cho HS tổ chưc chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với các câu hỏi sau: - Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại? - Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm gì? - Tại sao khi bị xâm hại chúng ta cần tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Các tổ báo cáo việc chuẩn bị. - Hãy kể các vụ tai nạn giao thông mà - Hai xe khách đâm nhau. Do lái xe say em biết. Do nguyên nhân nào dẫn đến? rượu. - Anh thanh niên tự đâm xe xuống ao là do phóng nhanh quá khi đó người không tránh kịp - GV nhận xét kết luận * Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao thông của người tham gia giao thông thông với hậu quả của nó. - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm - Hoạt động nhóm 4 - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ để - Học sinh thảo luận thảo luận nhóm - Hãy chỉ ra những vi phạm của người - Học sinh nêu tham gia? - Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao thông đó? - Hậu quả của việc vi phạm là gì? - GV nhận xét, đánh giá - Qua những vi phạm về giao thông em - Tất cả các vụ tai nạn giao thông là do có nhận xét gì? sai phạm của người tham gia giao - Giáo viên kết luận thông * Hoạt động 3: Những việc làm để thể hiện an toàn giao thông - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm và báo cáo trước lớp. Các nhóm - HS hoạt động nhóm khác bổ sung - Những việc làm an toàn giao thông + Đi đúng phần đường qui định + Học luật an toàn giao thông + Đi đường phải quan sát kĩ các biển báo giao thông. Giáo viên: Trần Thị Tính
  8. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B + Đi xe đạp sát bên lề đường. + Đi bộ trên vỉa hè - GV nhận xét, khen ngợi học sinh + Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi vừa nô đùa. 3.Hoạt động vận dụng: - Tổ chức cho học sinh thực hành đi bộ - HS thực hành an toàn - Nhận xét học sinh thực hành đi bộ - HS nghe - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết sau. - HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU KHI DẠY (nếu có) Thứ Ba ngày 9 tháng 11 năm 2021 Thể dục (2 tiết) (GV bộ môn dạy)   Tiếng Anh (2 tiết) (GV bộ môn dạy)   Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Kiểm tra lại các kiến thức đã học: đọc viết số thập phân, so sánh số thập phân, viết số đo diện tích, cộng và chia hỗn số, ôn tập giải toán. 2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức nghiêm túc làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: chuẩn bị đề kiểm tra. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp thực hành III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GV phát đề kiểm tra cho HS: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài sau: Câu 1: (1 điểm) Số thập phân gồm: “Hai trăm sáu mươi mốt đơn vị, bốn phần mười, bảy phần nghìn” viết là: Giáo viên: Trần Thị Tính
  9. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B A. 26,407 B. 261,407 C. 261,47 D. 261407 Câu 2: (1 điểm) Số thập phân bé nhất trong các số sau là: 583,62; 584,26; 583,65; 683,56; A. 583,62 B. 584,26 C. 583,65 D. 683,56 Câu 3: (1 điểm) An mua 25 quyển vở hết 175 000 đồng. Hỏi An mua 50 quyển vở cùng loại thì hết bao nhiêu tiền? A. 350 đồng B. 350 000 đồng C. 305 000 đồng D. 530 000 đồng 3047 Câu 4: (1 điểm) Số được viết dưới dạng số thập phân là: 1000 A. 0,347; B. 34,07; C. 304,7; D. 3,047 Câu 5: (1 điểm) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 7dam2 5m2 = .m2 là: A. 750; B. 7500; C. 7005; D. 705 Câu 6: (1 điểm) Điền dấu (>, <, =) a) 37 m2 79 cm2 37, 079 m2 b) 9ha 7dam2 9,007 ha c) 3m2 15dm2 3,15m2 d) 5cm2 75mm2 575 mm2 II/ PHẦN TỰ LUẬN : ( 4 điểm ) Câu 7: (1 điểm) Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính a, 1 1 + 2 1 b, 4 1 : 2 1 3 2 6 3 Câu 8: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 5 x 51 x 8 16 15 7 Giáo viên: Trần Thị Tính
  10. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B Câu 9: (1 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài và nửa chu vi của mảnh đất là 84m. a) Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất đó. b) Trên mảnh đất họ trồng rau, biết rằng cứ 1m 2 thu hoạch được 8kg rau. Hỏi cả thửa ruộng họ thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau, bao nhiêu tấn rau? * HƯỚNG DẪN CHẤM I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm ) Câu 1: Khoanh vào B : 1 điểm Câu 2: Khoanh vào A : 1 điểm Câu 3: Khoanh vào B : 1 điểm Câu 4: Khoanh vào D : 1 điểm Câu 5: Khoanh vào D : 1 điểm Câu 6: 1 điểm a) 37 m2 79 cm2 9,007 ha c) 3m2 15dm2 = 3,15m2 d) 5cm2 75mm2 = 575 mm2 II/ PHẦN TỰ LUẬN : ( 4 điểm ) Câu 7: 1 điểm ( Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm) Câu 8: 1 điểm 5 x 51 x 8 = 5x17x3x8 = 17 16 15 7 8x2x3x5x7 14 Câu 9: 2 điểm Bài giải a) Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Chiều dài mảnh đất là: Giáo viên: Trần Thị Tính
  11. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B 84 : 7 x 3 = 36 (m) Chiều rộng mảnh đất là: 84 – 36 = 48 (m) b) Diện tích mảnh đất là: 36 x 48 = 1728 (m) Số rau thu hoạch được là: 1728 x 8 = 13 824 (kg) 13 824 kg = 13,824 tấn Đáp số: a) Chiều dài: 36m, chiều rộng: 48m b) 13 824 kg; 13,824 tấn - HS làm bài kiểm tra trên giấy. - GV quan sát khi HS làm xong thu bài, chấm bài. - GV nhận xét giờ kiểm tra.   Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: Giáo viên: Trần Thị Tính
  12. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi hỏi về nội dung bài về nội dung bài - GV nhận xét - GV nhận xét 3.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả: *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: Tìm hiểu nội dung bài. - Yêu cầu HS đọc bài và phần chú - 2 học sinh đọc thành tiếng, lớp nghe. giải. - Tại sao tác giả lại nói chính người - Vì sách được làm bằng bột nứa, bột của đốt rừng đang đốt cơ man là sách? gỗ rừng. - Vì sao những người chân chính lại - Vì rừng cầm trịch cho mực nước sồng càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ Hồng, sông Đà. nước, giữ rừng? - Bài văn cho em biết điều gì? - Bài căn thể hiện hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu học sinh tìm từ khó dễ lẫn - Học sinh nêu và viết viết chính tả và luyện viết. + Bột nứa + cầm trịch ngược đỏ lừ giận canh cánh, nỗi niềm - Trong bài văn có chữ nào phải viết - Chữ đầu câu và tên riêng sông Đà, sông hoa? Hồng 3. HĐ viết bài chính tả. *Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. Hoạt động vận dụng: Giáo viên: Trần Thị Tính
  13. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu   Kĩ thuật BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nêu được những công việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Có ý thức giúp đỡ gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh , ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình thành phố và nông thôn. - Học sinh: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu - HS ghi vở bài và nêu mục đích của giờ học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: - Nêu được những công việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình. * Cách tiến hành: HĐ1 : Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn: - Em hãy nghĩ lại cách bày món ăn, - Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia và vệ sinh. đình em. - Quan sát hình 1 và đọc nội dung mục - Học sinh sau khi thảo luận sau cần 1a - SGK, hãy nêu mục đích của việc đưa ra được các yêu cầu (SGK) bày móm ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. Giáo viên: Trần Thị Tính
  14. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Cho học sinh quan sát một số tranh, ảnh minh họa. - Cho học sinh đọc mục 1b - SGK, thảo luận nhóm để nêu cách bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn trong gia đình. - Trình bày cách bày thức ăn và dụng - Ở gia đình em thường bày thức ăn và cụ ăn uống cho bữa ăn ở gia đình ; các dụng cụ ăn uống cho bữa ăn như thế em khác nhận xét và bổ sung. nào ? - Cho HS quan sát tranh ảnh về một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình thành phố và nông thôn. HĐ2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn: - Làm cho nơi ăn uống của gia đình - Cho biết mục đích của việc thu dọn sạch sẽ, gọn gàng sau bữa ăn. sau bữa ăn ở gia đình em? - Học sinh thảo luận nhóm, nêu cách - Dựa vào nội dung mục 2b - SGK kết dọn sau bữa ăn ; các em khác nhận xét hợp với thực tế ở gia đình em, nêu cách và bổ sung. thu dọn sau bữa ăn ở gia đình. - Hướng dẫn học sinh về nhà giúp đỡ gia đình. HĐ3 : Đánh giá kết quả học tập - Cho học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Đọc phần ghi nhớ - SGK 3.Hoạt động vận dụng: - Giáo viên nhận xét thái độ học tập của - HS nghe và thực hiện học sinh ; nhắc nhở các em cần giúp đỡ gia đình. - Dặn dò học sinh chuẩn bị để giờ sau học bài : "Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống "; Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU KHI DẠY (nếu có) Thứ Tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 Giáo viên: Trần Thị Tính
  15. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B Tiếng Anh(2 tiết) (GV bộ môn dạy)   Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2). - HS HTT nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2). 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi hỏi về nội dung bài về nội dung bài - GV nhận xét - GV nhận xét 3.Hoạt động thực hành: *Mục tiêu: Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2). - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2). *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cả lớp => cá nhân - Trong các bài tập đọc đã học bài nào + Quang cảnh làng mạc ngày mùa là văn miêu tả? + Một chuyên gia máy xúc Giáo viên: Trần Thị Tính
  16. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B + Kì diệu rừng xanh + Đất cà Mau - HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài: + Chọn một bài văn mà em thích + Đọc kĩ bài văn đã chọn + Chọn chi tiết mà mình thích - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở - Gọi HS trình bày bài của mình đã - HS trình bày làm - Nhận xét tuyên dương những HS có nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc và có cách trình bày hay, gọn, rõ ràng - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về VD: Trong bài văn tả “Quang cảnh làng chi tiết thích thú nhất trong bài mạc ngày mùa” em thích nhất chi tiết: văn(BT2). những chùm quả xoan vàng lịm không - Nhận xét tuyên dương những HS có trông thấy cuống như những chuỗi bồ đề nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu và có cách trình bày gọn, rõ. sắc vừa tả vị ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh tả chùm quả xoan với chuỗi bồ đề thật gợi tả hoặc: “nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy”. Đấy là hình ảnh đẹp và sinh động gợi hình ảnh cô gái duyên dáng trong tà áo lộng lẫy, cách dùng từ vạt áo nắng, đuôi áo nắng rất mới mẻ 4. Hoạt động vận dụng: - Về nhà viết lại đoạn văn cho hay - HS nghe và thực hiện hơn. - Về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ gắn với 3 chủ điểm đã học.   Toán CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết cộng hai số thập phân. - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Giáo viên: Trần Thị Tính
  17. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: *Mục tiêu: Biết cộng hai số thập phân. *Cách tiến hành: * Hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 2 số thập phân. a) Giáo viên nêu ví dụ 1: - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng. 1,84 + 2,45 = ? (m) - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân (bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 184 1,84 (cm) rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 245 2,45 cm = 4,29 m để được kết quả phép 429 4,29 cộng các số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)) - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như SGK. - Nêu sự giống nhau và khác nhau - Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau của 2 phép cộng. chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phảy. - Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân. b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1: - Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa sinh tự đặt tính và tính. nói theo hướng dẫn SGK. 15,9 8,75 23,65 Giáo viên: Trần Thị Tính
  18. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B c) Quy tắc cộng 2 số thập phân. - Giáo viên cho học sinh tự nêu cách - Học sinh nêu như SGK. cộng 2 số thập phân. 3. HĐ thực hành: *Mục tiêu: - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập *Cách tiến hành Bài 1(a, b): HĐ cả lớp - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bảng con - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) b) nêu cách thực hiện từng phép cộng. 58,9 19,36 24,3 4,08 82,5 23,44 Bài 2( a, b): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính - Khi đặt tính cần lưu ý điều gì? - HS nêu - Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt tính sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng phải thẳng cột với nhau. - Học sinh tự làm rồi chia sẻ - Yêu cầu HS làm tương tự như bài a) b) tập 1. 7,8 34,82 - GV nhận xét chữa bài 9,6 9,75 17,4 44,57 - Học sinh đọc đề bài Bài 3: HĐ cá nhân - HS tóm tắt bài toán sau làm vở, chia sẻ - HS đọc đề bài Tóm tắt - Yêu cầu HS tự làm bài Nam cân nặng: 32,6 kg - GV nhận xét chữa bài Tiến nặng hơn: 4,8 kg. Tiến: ? kg. Giải Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) Đáp số: 37,4 kg - HS làm bài vào vở: Bài 1(c,d)M3,4: HĐ cá nhân c) 75,8 d) 0,995 - Cho HS tự làm bài + + - GV quan sát, uốn nắn 249,19 0,868 324,99 1,863 - HS làm vào vở, báo cáo giáo viên 57,648 Giáo viên: Trần Thị Tính
  19. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B Bài 2(c)M3,4:HĐ cá nhân + - Cho HS tự làm bài 35,37 - GV kiểm tra, uốn nắn HS 93,018 4. Hoạt động vận dụng: - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài sau: Đặt tính rồi tính 8,64 + 11,96 35,08 + 6,7 63,56 + 237,9   Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. - Giáo dục lòng say mê học tiếng Việt. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi tên" với các câu hỏi: - Thế nào là danh từ ? Cho VD ? - Thế nào là động từ ? Cho VD ? - Thế nào là tính từ ? Cho VD ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu: - Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: Giáo viên: Trần Thị Tính
  20. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B Bài tập 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm - Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau. - Bài yêu cầu lập bảng từ ngữ về các - Chủ điểm : Việt Nam Tổ quốc em ; chủ điểm nào? Thuộc các từ loại nào? Cánh chim hoà bình ; Con người với thiên nhiên - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.Nhóm - HS đọc yêu cầu, quan sát mẫu và làm trưởng điều khiển các bạn thảo luận bài theo nhóm. làm bài - GV nhận xét chữa bài, chọn ra nhóm tìm được nhiều từ nhất, đúng chủ đề, đúng từ loại. - Đặt câu với một số từ ngữ, giải nghĩa - HS nối tiếp nhau đặt câu một số câu thành ngữ, tục ngữ ? - GV nhận xét chung. Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận - Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái - HS trả lời; HS khác nhận xét, bổ nghĩa? sung. - Trình bày kết quả. - Các nhóm thảo luận, điền vào bảng nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm - GV nhận xét chữa bài khác bổ sung. 3.Hoạt động vận dụng: - Hôm nay chúng ta ôn tập những nội - HS nêu dung gì ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU KHI DẠY (nếu có) Thứ Năm ngày 11 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết cộng các số thập phân. - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có nội dung hình học. 2. Năng lực: Giáo viên: Trần Thị Tính
  21. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập 1. - HS : SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS chơi trò chơi nhanh, nối đúng" + Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau khi có hiệu lệnh các đội nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và đúng thì đội đó thắng. 37,5 + 56,2 1,822 19,48+26,15 45,63 45,7+129,46 93,7 0,762 +1,06 175,16 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu- Biết cộng các số thập phân. - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. -Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có nội dung hình học. - HS cả lớp làm bài: 1; 2(a,c); 3. - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK. cầu của bài. - HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh giá trị của hai biểu thức này. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết Giáo viên: Trần Thị Tính
  22. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B quả. a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a + b 5,7 + 6,24 = 11,94 14,9 + 4,36 = 0,53 + 3,09 = 3,62 19,26 b + a 6,24 + 5,7 = 11,94 4,36 + 14,9 = 3,09+ 0,53 = 3,62 19,26 - GV nhận xét, kết luận + Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các + Hai tổng này có giá trị bằng nhau. số hạng của hai tổng a + b và b + a khi + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 a = 5,7 và b = 6,24 ? + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7. Bài 2( a, c): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính - Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ chất giao hoán để thử lại” như thế nào? các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép cộng có kết quả bằng nhau tức là đã tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai kết quả khác nhau tức là đã tính sai. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở . - GV nhận xét HS Kết quả: a. 13,26 c. 0,16 Bài 3 : HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp theo dõi - GV chữa bài cho HS. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m) Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân Đáp số: 82 m - Cho HS làm rồi chữa bài - HS làm bài Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân b) 45,08 + 24,94 = 70,02 Giáo viên: Trần Thị Tính
  23. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Cho HS tự đọc đề bài rồi làm bài. 24,94 + 45,08 = 70,02 - GV hướng dẫn khi cần thiết - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài giải Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là: 314,78 + 525,22 = 840(m) Tổng số ngày trong hai tuần lễ là: 7 x 2 = 14(ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60(m) Đáp số : 60m vải 3.Hoạt động vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 13,5 + 26,4 = 26,4 + 48,97 + = 9,7 + 48,97   Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. - HSHTT đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. - Giáo dục ý thức tự giác luyện đọc, khâm phục tấm lòng yêu nước của dì Năm và bé An 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Giáo viên: Trần Thị Tính
  24. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Nhắc lại tên các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện hỏi về nội dung bài yêu cầu. - GV nhận xét - HS nghe 3. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu:- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. - HS( M3,4) đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ cả lớp=> Nhóm - HS đọc yêu cầu - Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân của tác giả Nguyễn Văn Xe. Phân vai trong nhóm để tập diễn một trong hai đoạn kịch. - Bài tập có mấy yêu cầu? - HS nêu rõ 2 yêu cầu + Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu 1. - HS đọc thầm, phát biểu ý kiến về tính - GV nhận xét chốt ý đúng. cách từng nhân vật. NV Tính cách Bình tĩnh, nhanh trí, Dì khôn khéo, dũng cảm, bảo Năm vệ cán bộ. Thông minh, nhanh trí, An biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ. Chú Bình tĩnh, tin tưởng vào CB lòng dân. Lính Hống hách. Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh. - Các nhóm chọn diễn một đoạn kịch. + Yêu cầu 2:Phân vai để diễn kịch . - Chia nhóm 5. - Đại diện các nhóm lên diễn kịch trước - Trình bày trước lớp lớp. - GV cùng cả lớp tham gia bình chọn - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn diễn nhóm diễn hay nhất, diễn viên xuất sắc giỏi nhất. nhất. 3. Hoạt động vận dụng: - Em thích nhân vật nào nhất trong vở - HS nêu kịch Lòng dân ? Vì sao ? Giáo viên: Trần Thị Tính
  25. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B   Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4) * HSHTT thực hiện được toàn bộ BT2. - HS có ý thức sử dụng từ chính xác. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đặt câu có từ đồng âm - HS thi đặt câu - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu:- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4) - HS(M3,4)thực hiện được toàn bộ BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn + HS đọc - Vì sao phải thay những từ in đậm đó + Vì những từ đó dùng chưa chính xác bằng từ đồng nghĩa khác? trong tình huống. - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - HS thảo luận theo nhóm 2 - Gọi HS trả lời - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu - GVKL câu đúng: + Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu Giáo viên: Trần Thị Tính
  26. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B vừa làm xong bài tập rồi ông ạ! Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - HS lên chia sẻ trước lớp + Một miếng khi đói bằng một gói khi no. + Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. + Thắng không kiêu, bại không nản + Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuọc lòng các câu trên câu thành ngữ, tục ngữ trên Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét - HS lên bảng chia sẻ kết quả + Hàng hoá tăng giá nhanh quá. + Mẹ em mới mua một cái giá sách. + Quyển sách này giá bao nhiêu tiền? + Giá sách của em rất đẹp. + Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá. Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét a) Mẹ em không đánh em bao giờ. b) Chiều nay, chúng em đi tập đánh trống. c) Em thường đánh rửa ấm chén cho sạch sẽ. 3.Hoạt động vận dụng: - Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: - HS đặt câu: chiếu, kén, mọc + Mặt trời chiếu sáng. + Bà tôi trải chiếu ra sân. + Con tằm đang làm kén. + Cấy phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống. + Sáng nào tôi cũng ăn bát bún mọc. + Những ngôi nhà mới mọc lên san sát.   Địa lí CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giáo viên: Trần Thị Tính
  27. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B 1. Kiến thức: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư . - HSHTT: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động. - Có thái độ bình đẳng với các dân tộc thiểu số. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ bộ phận: Giúp HS hiểu sức ép của dân số đối với môi trường, sự cần thiết phải phân bố lại dân cư giữa các vùng. 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: : Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: Các hình minh hoạ trang SGK. - HS: SGK, vở 2. Dự kiến phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ghép - HS chơi chữ vào hình" - Cách chơi: GV chuẩn bị một số tấm thẻ tên của một số nước trong khu vực trong đó có cả Việt Nam. Sau đó chia thành 2 đội chơi, khi có hiệu lệnh các thành viên trong nhóm nhanh chóng tìm các thẻ ghi tên các nước để xếp thành hình tháp theo thứ tự dân số từ ít đến nhiều. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Cho HS quan sát tranh minh họa - Quan sát và nêu nội dung của bức SGK tranh - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư . - HS(M3,4): Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao Giáo viên: Trần Thị Tính
  28. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B động. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Nước ta có 54 dân tộc + Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ + Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở nhất, sống tập trung ở các vùng đồng đâu? bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên. + Kể tên một số dân tộc ít người và địa + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở bàn sinh sống của họ? (GV gợi HS nhớ vùng núi phía Bắc là Dao, Mông, Thái, lại kiến thức lớp 4 bài Một số dân tộc ở Mường, Tày, Hoàng Liên Sơn, một số dân tộc ở Tây + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở Nguyên, ) vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt, + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là: Gia-rai, Ê-đê, Ba- na, Xơ-đăng, Tà-ôi, + Truyền thuyết Con rồng cháu tiên + Các dân tộc Việt Nam là anh em một của nhân dân ta thể hiện điều gì? nhà. *Hoạt động 2: Mật độ dân số Việt Nam - Em hiểu thế nào là mật độ dân số? - Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình. - GV nêu: Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. - GV giảng: Để biết mật độ dân số - HS nghe giảng và tính: người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng hay quốc gia đó. - GV treo bảng thống kê mật độ của - Bảng số liệu cho biết mật độ dân số một số nước châu Á và hỏi: Bảng số của một số nước châu Á. liệu cho ta biết điều gì? + So sánh mật độ dân số nước ta với + Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 mật độ dân số một số nước châu Á. lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số của Can-pu-chia, lớn hơn 10 lần mật độ dân số Lào, lớn hơn 2 lần mật độ dân số của Trung Quốc. + Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì + Mật độ dân số của Việt Nam rất cao. về mật độ dân số Việt Nam? * Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, - HS thảo luận theo cặp cùng xem lược đồ và thực hiện các nhiệm vụ sau: Giáo viên: Trần Thị Tính
  29. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B + Chỉ trên lược đồ và nêu: - Các vùng có mật độ dân số trên 1000 + Chỉ và nêu: Nơi có mật độ dân số lớn người /km2 hơn 1000 người /km2 là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng,Thành Phố Hồ Chí Minh và một số thành phố khác ven biển. - Những vùng nào có mật độ dân số từ + Chỉ và nêu: một số nơi ở đồng bằng 501 đến 1000người/km2? Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. một số nơi ở đồng bằng ven biển miền Trung. - Các vùng có mật độ dân số từ trên + Chỉ và nêu: Vùng trung du Bắc Bộ, 100 đến 500 người/km2? một số nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển Miền Trung, cao nguyên Đắk Lắk, một số nơi ở miền Trung. - Vùng có mật độ dân số dưới 100 + Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân người/km2? số dưới 100 người/km2. 3. Hoạt động vận dụng : - Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư - Ở đồng bằng đất chật người đông, ở không đều giữa vùng đồng bằng,ven vùng núi đất rộng người thưa, thếu sức biển và vùng núi: nơi quá đông dân, lao động cho nê đời sống kinh tế phát thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao triển không đồng đều. động ?   Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV / AIDS. - Có ý thức BVMT để bảo vệ sức khỏe bản thân và mọi người. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: Giáo viên: Trần Thị Tính
  30. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Cho học sinh tổ chức hỏi đáp với - HS hát câu hỏi sau: + Chúng ta cần làm gì để thực hiện an - 2 học sinh trả lời câu hỏi toàn giao thông? +Tai nạn giao thông để lại những hậu quả như thế nào? - GV nhận xét - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu:- Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV / AIDS. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Ôn tập về con người - Phát phiếu cho từng học sinh - Lớp làm phiếu - GV gợi ý cho học sinh vẽ theo sơ đồ. - Học sinh nhận xét bài làm Mẫu phiếu (sách thiết kế ) 2. Khoanh tròn vào ô (d) 3. Khoanh tròn vào ô (c) - GV đưa ra biểu điểm + Vẽ đúng sơ đồ (3 điểm) - HS tự chấm bài + Câu khoanh đúng (2 điểm) - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam - Học sinh thảo luận và trả lời giới? - Ở nam giới tuổi dậy thì bằt đầu khoảng 13-17 tuổi. Lúc này cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, có hiện tượng xuất tinh. Có nhiều - Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ biến đổi về tình cảm suy nghĩ? giới? - Ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng 10-15 tuổi. Lúc này cơ thế phát triển nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, có xuất hiện kinh nguyệt, cơ quan sinh dục tạo ra trứng. Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ? Trứng kết hợp với tính trùng gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Bào thai lớn trong bụng mẹ khoảng 9 tháng. - Em có nhận xét gì về vai trò của - Có thể làm được tất cả công việc của người phụ nữ ? nam giới trong gia đình và ngoài xã hội. Phụ nữ có thiên chức riêng là - GV nhận xét, tuyên dương mang thai và cho con bú 3.Hoạt động vận dụng: - Em đã làm được những việc gì để - HS nêu Giáo viên: Trần Thị Tính
  31. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B giúp đỡ bố mẹ ?   Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I ( KT ĐỌC HIỂU) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Kiểm tra đọc hiểu, Luyện từ và câu. Tự đọc thầm bài, chọn đáp án đúng. - Biết lựa chọn đáp án đúng để khoanh vào. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh có ý thức đọc thầm tốt, nắm được nội dung đọc, củng cố về luyện từ và câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: Chuẩn bị đề kiểm tra III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GV phát đề cho HS làm bài: A. Đọc thầm bài văn sau: MẸ TÔI Mẹ là người tuyệt vời nhất trên đời. Tôi yêu mẹ vô cùng. Mẹ khổ một đời cũng để lo cho tôi. Dù ở đâu, dù xa mẹ nhưng trái tim tôi vẫn luôn hướng về mẹ. Tôi nhớ bóng hình lam lũ, vất vả của mẹ. Mẹ chắt chiu từng đồng tiền để nuôi tôi, những đồng tiền ấy thấm đầy những giọt nước mắt, mồ hôi của mẹ. Những khi tôi ốm mẹ ân cần chăm sóc. Có miếng ngon mẹ cũng để dành cho tôi. Những đêm đông lạnh giá tôi bắt gặp hình ảnh mẹ ngồi đan áo cho tôi mặc. Trong cuộc sống đôi khi vấp ngã, nghe lời khuyên của mẹ lòng tôi ấm áp lạ thường. Những gì mẹ làm, tôi đều nhận ra. Khi mẹ trở dậy kéo chăn cho tôi, tôi biết mình được yêu thương. Khi được giúp đỡ mọi người, tôi hiểu rằng tôi phải sống tốt. Khi mẹ giấu nỗi vất vả, tôi biết mẹ muốn tôi tất cả vì ngày mai. Mẹ dạy tôi rất nhiều điều. Mẹ dạy tôi phải sống khoan dung, vị tha, sống vì mọi người. Tôi hiểu mẹ đã dành tất cả cho tôi. Suốt cuộc đời này, tôi sẽ mãi kính yêu mẹ. Sẽ không ngừng phấn đấu để không phụ lòng mong mỏi của mẹ. Từ trái tim nhỏ bé, tôi muốn nói với mẹ rằng : "Mẹ ơi, con yêu mẹ nhất trên đời". (Phương Bảo Yến) B. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập: Câu 1: Hình dáng của mẹ có đặc điểm gì ? a. Dáng mẹ hao gầy, kham khổ. b. Dáng mẹ lam lũ, vất vả. c. Dáng mẹ mập mạp, khoẻ mạnh. d. Dáng mẹ nhỏ nhắn, cao. Câu 2: Những cử chỉ yêu thương của mẹ đối với con được thể hiện qua những việc làm nào ? Giáo viên: Trần Thị Tính
  32. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B a. Mẹ chắt chiu từng đồng tiền, bát gạo để nuôi con, đan áo cho con mặc. b. Mẹ ân cần chăm sóc, để cho con miếng ngon, kéo chăn đắp khi con ngủ. c. Mẹ giấu nỗi vất vả, cho con lời khuyên, mẹ dạy con nhiều điều tốt. d. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 3: Mẹ dạy con phải sống như thế nào ? a. Sống khoan dung, vị tha b. Sống độ lượng c. Sống khoan dung, vị tha, sống vì mọi người. d. Ý a và b đúng. Câu 4: Biết ơn mẹ người con đã thể hiện hành động của mình như thế nào ? a. Yêu mẹ nhất trên đời. b. Kính yêu mẹ. c. Không ngừng phấn đấu để không phụ lòng mong mỏi của mẹ. d. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 5: Câu văn nào trong bài cho biết mẹ suốt đời lo cho con ? a. Những gì mẹ làm tôi đều nhận ra. b. Mẹ khổ một đời cũng là để lo cho tôi. c. Tôi hiểu mẹ đã giành cho tôi tất cả. d. Mẹ dạy tôi rất nhiều điều. Câu 6: Bộ phận chủ ngữ trong câu: "Những bông hoa sim tím rung rinh trước gió" là : a. Những bông hoa sim b.Những bông hoa c. Những bông hoa sim tím d. Những bông hoa sim tím rung rinh Câu 7: Từ "ăn" trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ? a. Bác Thắng lái tàu vào cảng ăn than. b. Em tôi rất ăn ảnh. c. Tôi rất thích ăn cơm với bố mẹ. d. Ăn cây nào rào cây ấy. Câu 8: Tả chiều rộng của không gian thì nên dùng nhóm từ ngữ nào dưới đây ? a. mênh mông, bát ngát, bạt ngàn, bao la. b. chất ngất, chót vót, vời vợi. c. hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm. d. tít tắp, ngút ngát, vời vợi. Câu 9: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: - thật thà: - vui vẻ: - đoàn kết: - siêng năng: Câu 10: Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ chạy sau: - Nghĩa 1: Dời chỗ bằng chân với tốc độ nhanh. Giáo viên: Trần Thị Tính
  33. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Nghĩa 2: Vận hành, hoạt động máy móc. * Biểu điểm, đáp án: - Câu 1: 0,5 điểm. Đáp án b - Câu 2: 0,5 điểm. Đáp án d - Câu 3: 0,5 điểm. Đáp án c - Câu 4: 0,5 điểm. Đáp án d - Câu 5: 0,5 điểm. Đáp án b - Câu 6: 1 điểm. Đáp án c - Câu 7: 0,5 điểm. Đáp án c - Câu 8: 1 điểm. Đáp án a - Câu 9: 1 điểm. Đáp án: HS tìm đúng mỗi từ trái nghĩa được 0,25 điểm. - Câu 10: 1 điểm. Đáp án: Đặt đúng mỗi câu được 0,5 điểm * HS làm bài kiểm tra trên giấy. - GV quan sát khi HS làm xong thu bài, chấm bài. - GV nhận xét giờ kiểm tra.   HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Thứ Sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I ( KT VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Kiểm tra định kỳ lần 1 (giữa học kỳ I) với các nội dung chính. + Nghe – viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 95 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. + Viết được bài văn tả cảnh theo yêu cầu, nội dung đề ra. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức kiểm tra nghiêm túc, tích cực làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: Chuẩn bị đề kiểm tra III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GV phát đề cho HS làm bài: II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả: ( Nghe - viết) Bài viết: “ Kì diệu rừng xanh”( Sách tiếng Việt 5, tập 1 trang 76) Viết đầu bài và đoạn: “ Sau một hồi len lách .giang sơn vàng rợi” Giáo viên: Trần Thị Tính
  34. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B 2. Tập làm văn: Em hãy tả cảnh sân trường vào một buổi sáng đầu tuần. *Hướng dẫn chấm Tiếng Việt: 1. Chính tả (2 điểm ): - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ nhỏ; trình bày đúng quy định, bài viết sạch: 1 điểm; đạt hai trong ba yêu cầu trên: 0,5 điểm; đạt từ không đến một yêu cầu trên: 0 điểm. - Viết đúng chính tả, Có từ 0-2 lỗi: 1điểm; có 3-4lỗi: 0,5 điểm; có trên 4 lỗi: 0 điểm. 2. Tập làm văn (8 điểm): - Mở bài (1 điểm) - Thân bài (3 điểm) - Kết bài (1 điểm) - Chữ viết, chính tả: 1 điểm Giáo viên: Trần Thị Tính
  35. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Dùng từ, đặt câu, viết đoạn: 1 điểm - Sáng tạo: 1 điểm * HS làm bài kiểm tra trên giấy. - GV quan sát khi HS làm xong thu bài, chấm bài. - GV nhận xét giờ kiểm tra.   Toán TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, - HS : SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng - HS nêu hai số thập phân. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: Biết tính tổng nhiều số thập phân. * Cách tiến hành: *Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài toán : Có ba thùng đựng - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví dầu, thùng thứ nhất có 27,5l thùng thứ dụ. hai có 36,75l , thùng thứ ba có 14,5l. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ? - Làm thế nào để tính số lít dầu trong - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5. cả ba thùng ? Giáo viên: Trần Thị Tính
  36. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai - HS trao đổi với nhau và cùng tính: số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm 27,5 cách tính tổng ba số: + 36,75 27,5 + 36,75 + 14,5. 14,5 - GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên 78,75 bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo - 1 HS lên bảng làm bài. dõi. - GV nhận xét * Bài toán:HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi dây thép thành hình tam giác có độ dài - HS nghe và phân tích bài toán. các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; 10dm. Tính chu vi của hình tam giác đó. - Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác. - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính - GV yêu cầu HS giải bài toán trên. tổng độ dài các cạnh. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV nhận xét chữa bài vào vở. Bài giải Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) - Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 Đáp số : 24,95 dm + 10 . - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi - GV nhận xét và nhận xét. 3. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). - HS làm được tất cả các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng quả các số thập phân. 5,27 6,4 20,08 0,75 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09 9,25 52 7,15 0,8 28,87 76,76 60,14 1,64 - GV nhận xét HS. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu đọc đề bài. - Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và a + ( b + c) Giáo viên: Trần Thị Tính
  37. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai -HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong a b c (a+b)+c a+(b+c) từng trường hợp. 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5 - GV nhận xét chữa bài. 1,34 0,52 4 5,86 5,86 Bài 3(a, c): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài a)12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3 ) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2) = 10 + 9 = 19 Bài 1(c,d)(M3,4):HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên 20,08 0,75 + 32,91 + 0,09 7,15 0,8 60,14 1,64 Bài 3(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên. b) 38,6 + 2,09 + 7,91 = 38,6 + (2,09 + 7,91) = 3,86 + 10 = 13,86 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 = ( 7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,55) = 10 + 1 = 11 4.Hoạt động vận dụng: - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Tính bằng cách thuận tiện 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5) 1,8 + 3,5 + 6,5 = = 1,8 + 10 = 11,8   Lịch sử BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng Giáo viên: Trần Thị Tính
  38. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945. - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV:SGK - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Bắn tên" trả lời câu hỏi. + Hãy tường thuật lại cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: *Mục tiêu: Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội) Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập *Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945 - Yêu cầu học sinh đọc SGK và - Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời dùng ảnh minh họa miêu tả quang của mình hoặc đọc các bài thơ có tả cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 quang cảnh 2-9-1945 - Tổ chức cho học sinh thi tả quang - HS tả cảnh ngày 2-9-1945 - Giáo viên kết luận . - HS nghe. *Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ Giáo viên: Trần Thị Tính
  39. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B tuyên bố độc lập - HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm - Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu - HS đọc hỏi. + Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân - Bắt đầu vào đúng 14 giờ. tộc ta diễn ra như thế nào? - Giọng nói của Bác Hồ và những lời - Câu hỏi gợi ý: khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc + Buổi lễ bắt đầu khi nào? lập còn vang mãi trong mỗi người dân + Buổi lễ kết thúc ra sao? - 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình bày. - Học sinh trình bày diễn biến của buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp. * Hoạt động 3: Một số nội dung của bản Tuyên ngôn độc lập - Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của - 2 em lần lượt đọc trước lớp. Tuyên ngôn độc lập trong SGK. - Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính. cạnh và cho biết nội dung chính của hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc lập. - Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp. * Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945 + Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt khẳng định điều gì về nền độc lập của chế độ thực dân phong kiến. dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn tại của chế độ nào ở Việt Nam? + Tuyên bố khai sinh ra chế độ - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ nào? cộng hoà. + Những việc đó tác động như thế - Truyền thống bất khuất kiên cường của nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện người Việt Nam. điều gì về truyền thống của người Việt Nam? - GV kết luận. 3. Hoạt động vận dụng: - Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của dân - Ngày Quốc khánh của nước ta. tộc ta? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU KHI DẠY (nếu có)   Mĩ thuật (2 tiết) (GV bộ môn dạy) Giáo viên: Trần Thị Tính
  40. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B KIỂM TRA VÀ DUYỆT KẾ HOẠCH DẠY HỌC Người Ngày Nội dung Phản hồi Chưa Đã duyệt Ghi chú duyệt duyệt của GV duyệt Tổ trưởng CM Tổ phó CM Lãnh đạo nhà trường nhận xét: Giáo viên: Trần Thị Tính