Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_ban.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)
- TUẦN 13 Sáng thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2021 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ. SINH HOẠT LỚP (Tổ chức tại lớp học) I. CHÀO CỜ: -Tổ chức theo nghi thức tại lớp. II. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA. -Duy trì nề nếp học trực tiếp. -HS đi học đầy đủ, đúng giờ. Thực hiện tốt công tác phòng chống covid-19. - Làm tốt công tác vệ sinh lớp học, sân trường. Chăm sóc bồn hoa của lớp. -Học bài và làm bài đầy đủ, chất lượng bài làm khá tốt. III.TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TRONG TUẦN. -Tiếp tục duy trì học trực tiếp kết hợp trực tuyến. - Nhắc học sinh thực hiện tốt 5K. -Thực hiện tốt ATGT khi đến trường. - Nhắc nhở HS luyện chia số thập phân. Phát huy phong trào Đôi bạn cùng tiến. -Tăng cường ôn luyện cho HS để chuẩn bị kiểm tra định kì cuối học kì I. - Giao dục HS tăng cường đọc sách. -Làm tốt công tác vệ sinh lớp học, sân trường. - Trồng và chăm sóc bồn hoa. Tập đọc: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.( Trả lời được các câu hỏi SGK). * GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GV liên hệ : Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực. -Phát triển năng lực: +Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm’ Năng lực tự chủ và tự học: Tự đọc được bài và trình bày được những điều đã học. -Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ làm việc. +Kính trọng và biết ơn người có công với đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, bài giảng, SGK HS: sgk, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động Mở đầu: -1 em lên điều hành cho các bạn đọc bài “Thầy cúng đi bệnh viện”nêu nội dung chính của bài 1
- GV nhận xét 2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới: HĐ1. Luyện đọc -HDHS đọc: giọng kể, thể hiện sự cảm phục -Gọi 1 em đọc -1 HS đọc toàn bài. -GV hướng dẫn HS chia đoạn. -HS chia đoạn -Bài chia thành 4 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu đến trồng lúa +Đoạn 2: Tiếp đến trước nữa +Đoạn 3: tiếp đến: xã Trịnh Tường +Đoạn 4: đoạn còn lại. *HDHS hoạt động theo nhóm do nhóm trưởng - NT điều hành luyện đọc. điều hành + học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn trong nhóm lần 1, tìm từ khó đọc (Các bạn trong nhóm hỗ trỡ nhau luyện đọc đúng) -Chiếu từ khó, luyện đọc từ, câu khó -HS luyện đọc -Gọi HS đọc thể hiện + HS đọc (2 lượt) -Chia sẻ từ chú giải -GV đọc mẫu - Nghe HĐ2. Tìm hiểu bài -Tổ chức cho HS đọc thầm bài, thảo luận - NT điều hành đọc thầm bài, trao đổi trong nhóm 4, trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK nhóm, đại diện nhóm chia sẻ, các nhóm bổ -Rút từ: Tập quán, canh tác sung -Chốt -Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để bảo vệ nguồn -HS trả lời theo suy nghĩ nước - GV nhận xét, chốt ý GDBVMT: Vận dụng -Bài đọc giúp em hiểu thêm điều gì ? -HS nêu -HDHS thảo luận tìm ND bài -Rút nội dung chính 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành -Lớp phó HT lên điều hành gọi các bạn đọc bài - GV h.dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1. -Đọc mẫu -Nghe -Tìm giọng đọc - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp 2 em đọc - GV nhận xét, tuyên dương. thể hiện 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm -Tổ chức cho HS thi kể về một tấm gương nghị -HS kể lực biết làm giàu từ hai bàn tay của mình ở xóm em. - Nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 2
- - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. +Rèn tính cẩn thận, chính xác góp phần hình thành và phát triển năng lực tư duy toán học. Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. +Yêu thích học toán. - BT cần làm : Bài 1a ; Bài 2a ; Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng nhóm, SGK HS: sgk, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: -1 em lên điều hành hỏi các bạn cách tính tỉ số phần trăm - Nhận xét, chốt. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Bài 1a: - Tổ chức cho HS làm cá nhân vào vở Làm cá nhân BT 1a nêu cách chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. -2 em chia sẻ bài làm -Nhận xét - Chốt cách làm- Kết quả: 1a/ 216,72 : 42 = 5,16 Bài 2a: Tính -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi -Thảo luận nhóm, nêu cách tính -Giúp đỡ HSKK -1em làm bảng nhóm, chữa bài - Nhận xét , sửa chữa - Kết quả: ( 131,4 – 80,8) :2,3 +21,84x2 = 50,6 : 2,3 +21,84x2 = 22 + 43,68 = 65,68 Bài 3: -Gọi 1em đọc đề -1 em đọc - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, làm bài -NT điều hành các bạn làm bài -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm bổ - Kết quả: a/ Từ năm 2000 đến 2001 số dân sung phường đó tăng : 15875 – 15625 = 250 ( người ) Tỉ số phần trăm số dân phường đó tăng: 100 x 250 : 15625 = 1,6 % b/ Nếu từ năm 2001 đến 2002 số dân của phường đó cũng tăng thêm 1,6% thì số dân tăng sẽ là: 15875:100 x 1,6 = 254( người ) Số dân năm 2002 là: 15875 +254 = 16129 (người) Đáp số: a/ 1,6 % b/ 16129 người 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. -Củng cố kiến thức đã học. Buổi chiều: Chính tả 3
- NGHE-GHI: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe – viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2. Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất. +Tự viết được bài chính tả. Rèn kĩ năng viết cho HS +Biết chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng nhóm, SGK HS: sgk, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động Mở đầu. -Yêu cầu HS viết từ khó -HS viết nháp 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: H.dẫn HS nghe-viết: -Đọc bài -Lắng nghe H.Nêu nội dung bài -HS nêu nội dung bài. -GV nhắc HS chú ý cách viết các chữ số, tên -HS luyện viết đúng: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 riêng, từ ngữ khó. năm, - Hướng.dẫn HS viết bài vào vở. -GV đọc cho HS viết bài. -HS nghe-viết chính tả. -Cho HS đổi vở để KT -HS đổi vở để KT bài bạn -GV đánh giá 7-10 bài rồi nhận xét và sửa lỗi phổ biến. -Cả lớp sửa lỗi viết sai. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành H.dẫn HS làm BT chính tả. BT2: a) -NT điều hành cho các bạn làm bài -HS làm bài theo nhóm vào phiếu bài tập. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -Cả lớp nhận xét, sửa chữa. -GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện mô hình. b) GV yêu cầu HS làm. -HS trao đổi theo cặp, tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ ở phần a. -Vài HS trả lời, lớp nhận xét, sửa chữa. GV chữa bài: tiếng “xôi” bắt vần với tiếng “đôi”. 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. -Giáo dục HS có tấm lòng nhân ái, biết chia sẻ ới người khác. -Nhắc lại quy tắc viết chính tả. -Dặn HS về nhà xem lại bài Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. 4
- - Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. -Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. - Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. * GDBVMT (Liên hệ) : Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. * GDKNS: KN hợp tác ; KN đảm nhận trách nhiệm; KN tư duy phê phán; KN ra quyết định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, bài giảng, SGK HS: sgk, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu : -Chia sẻ những việc em đã thực hiện ở nhà sau khi học xong bài Tôn trọng phụ nữ -Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới : Tìm hiểu tranh tình huống - GV giới thiệu, chiếu tranh trong SGK - Các nhóm HS q. sát 2 tranh ở SGK và thảo luận theo các câu hỏi nêu dưới tranh. - Nhận xét, hướng dẫn HS chọn cách làm - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các hợp lí nhất nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chiếu, kết luận : - Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung. Đó là biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. -GDKNS: Hợp tác với người xung quanh 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Làm BT1 / SGK - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận - Từng nhóm thảo luận. để làm bài. - Đại diện nhóm trình bày; các nhóm khác bổ sung hoặc nêu ý kiến khác. - nhận xét, kết luận: Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau tránh hiện tượng việc ai người ấy làm. GDKNS: KN đảm nhận trách nhiệm Bày tỏ ý kiến (BT 2) -chiếu ý kiến - GV nêu lần lượt từng ý kiến trong BT 2 - HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến. - GV mời vài HS giải thích lí do. - GV kết luận: + Nên tán thành với ý a; d. + Không nên tán thành với ý b; c 5
- GDKNS: Em cần làm gì trong các công việc chung? -Rút ghi nhớ: - 1 HS đọc Ghi nhớ trong SGK. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. Lớp em có những hoạt động nào cần hợp tác -HS nêu trong nhóm? Em đã tham gia hoạt động nào với các bạn? Liên hệ GDBVMT Dặn dò: Dặn HS về nhà thực hành theo những nội dung trong SGK trang 27. Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2021 Toán GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. +Rèn tính cẩn thận, chính xác góp phần hình thành và phát triển năng lực tư duy toán học, lập luận toán học. +Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - BT cần làm : Bài 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính bỏ túi, SGK HS: sgk, máy tính bỏ túi, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: -1 em lên điều hành cho các bạn chữa bài -3em lần lượt lên sửa BT :1b, 1c, 2b VTH -Nhận xét 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Làm quen với máy tính bỏ túi - Cho HS quan sát máy tính Quan sát, thảo luận + Em thấy màn hình , các nút có những gì? -Đại diện nhóm TLCH + Em thấy ghi gì trên các nút ? - Hướng dẫn HS ấn nút ON/C và nút OFF và nói kết quả quan sát -Thực hiện theo hướng dẫn GV Thực hiện các phép tính -Ghi 1 phép cộng lên bảng , ví dụ : 25,3 + 7,09 - Đọc cho HS ấn lần lượt các nút cần thiết ; - Sử dụng ấn theo lời GV đọc đồng thời quan sát kết quả trên màn hình Giải thích cho nhau - Tương tự với 3 phép tính : trừ , nhân, chia 3.Hoạt động Luyện tập, thực hành Cho các nhóm tự làm các bài tập 1 ở trang -Cả lớp thực hành 86 -Đọc kết quả -Nhận xét -Nhận xét, chốt 6
- 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: +Nhắc lại kiến thức đã học. -1 em nhắc lại Dặn dò:- Dặn HS chỉ được dùng máy tính khi GV cho phép Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức ; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa ; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK. +Biết thảo luận nhóm, biết lắng nghe bạn trình bày. Có ý thức tổng kết và trình bày được kiến thức đã học. +Yêu thích vốn từ tiếng Việt. Biết sử dụng từ đã học vào viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, bài giảng, SGK HS: sgk, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: -1 em lên kiểm tra bài bạn về từ loại đã học -Nhận xét, giới thiệu bài mới. 2.Hoạt động Luyện tập, thực hành: HD HS làm bài tập: Bài 1:Tổ chức cho HS thảo luận N4: Nhớ lại -1HS đọc yêu cầu bài tập. kiến thức từ đơn, từ phức đã học vận dụng để -Làm bài theo nhóm 4 làm bài. -Đại diện nhóm báo cáo KQ, các nhóm chia sẻ -GV chiếu ghi nhớ. -Vài HS đọc lại ghi nhớ. -GV nhận xét, kết luận. -Chốt từ đơn, từ phức Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu -1 em đọc -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi -HS thảo luận nhóm rồi trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, sửa chữa. Chiếu, chốt lời giải là: a) Đó là 1 từ nhiều nghĩa. b) Đó là những từ đồng nghĩa. c) Đó là những từ đồng âm. -Chốt từ nhiều nghĩa, từ đồng âm, từ đồng nghĩa. Bài 3:. -1 em đọc yêu cầu -1HS đọc bài văn ở SGK. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi tìm từ in -HS tìm nêu tinh ranh, dâng, êm đềm đậm có trong đoạn văn. -Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm đó. -Thảo luận nhóm tìm, nêu kết quả +Chốt nhấn mạnh: Dùng từ tinh ranh có tác dụng nhấn mạnh sự tinh khôn -Dùng từ dâng nhấn mạnh sự tự nguyện một cách cung kính. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu -1 em 7
- -HDHS làm nháp -HS làm bài -1 em lên điều hành cho các bạn đọc bài làm KQ: a) Có mới nới cũ. b) Xấu gỗ, tốt nước sơn. c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: Nhấn mạnh kiến thức ôn tập -Dặn ôn tập để chuẩn bị KTĐK Khoa học CHẤT DẺO. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. - HS thực hành để nhận ra tinh chất chung của chất dẻo *GDKNS: KN Tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu ; KN lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống, yêu cầu đưa ra. KN bình luận về việc sử dụng vật liệu. +Biết thảo luận nhóm. Có ý thức trình bày những hiểu biết của mình về những điều đã học. +Biết vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng nhóm, SGK HS: sgk, vở viết, một số đồ nhựa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu : -1 em lên điều hành trò chơi -Nhận xét, khen HS -Giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. * Giới thiệu: - Chất dẻo có tính chất gì ? Hoạt động 1 1.Nêu tình hướng có vấn đề và xác định vấn đề cần giải quyết. -HS nêu Bằng hiểu biết của mình các em tìm hiểu xem chất dẻo có - Các nhóm thực hiện theo yêu tính chất gì? cầu GV 2 2.Nhóm 4 đưa ra câu hỏi, những thắc mắc ban đầu về tính - Đại diện các nhóm lên trình bày chất chất dẻo kết quả làm việc của nhóm GV định hướng, làm vai trò trung gian để HS nêu thắc -HS đưa ra câu hỏi theo từng mắc, những suy nghĩ ban đầu về tính chất của chất dẻo. nhóm Dự kiến câu hỏi: - Có phải chất dẻo cách điện, cách nhiệt không? - Chất dẻo nhẹ hay nặng? - - HS trao đổi nhóm 4 cách tiến hành thí nghiệm để trả lời câu hỏi ở trên và trình bày trước lớp ( Nêu cách tiến hành, dự đoán hiện tượng xẩy ra, kết quả) 3. Các nhóm tiến hành thí nghiệm: -Làm thí nghiệm theo nhóm 8
- Thí nghiệm 1: Đặt 1 thìa nhôm và 1 đầu ống nước vào 1 li đựng nước nóng. So sánh nhiệt độ ở đầu thìa và đầu ống còn lại. Thí nghiệm 2: Cân hai cái tô có cùng thể tích nhưng một tô làm bằng chất dẻo, một tô làm bằng gốm. Thí nghiệm 3: Thả một vật làm bằng chất dẻo từ trên cao xuống xem vật đo đó như thế nào? 4. Các nhóm trình bày thí nghiệm: -Trình bày thí nghiệm 5 Kết luận So sánh vói dự đoán ban đầu ở bước 1, 2 Hoạt động 2: * Có thể chia chất dẻo thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào? -Thảo luận, nêu + Nêu tính chất chung của chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo Ngày nay , chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày ? Tại sao? - Nhận xét các câu trả lời của HS. * GDKNS: Em có nhận xét gì về việc sử dụng chất dẻo -HS trình bày ý kiến hiện nay? -Giáo dục 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: -Tổ chức cho HS liên hệ với việc sử dụng túi ni lông ở -Thảo luận nhóm đôi, nêu nhà Dặn dò: - Dặn dò về ôn bài. -Chia sẻ những kiến thức đã học vào cuộc sống. - Chuẩn bị: Tơ sợi Lịch sử HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh : + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận +Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực. +Biết ơn các anh hùng đã có công với đất nước. +Yêu tổ quốc, tự hào về tổ quốc Việt Nam. + Biết hợp tác nhóm và trình bày được kiến thức đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, bài giảng, SGK HS: sgk, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 9
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động Mở đầu : -1 em lên điều hành kiểm tra bạn bài: Chiến dịch Biên giới 1950 -Chốt, giới thiệu bài mới. 2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới : HĐ1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, quan -Thảo luận nhóm bàn sát hình 1, đọc thầm SGK thảo luận nhiệm vụ cơ -Đại diện nhóm trình bày bản mà đại hội đã đề ra cho cách mạng. + Nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đã đề ra cho cách mạng. +Để thực hiện tốt nhiệm vụ cần phải làm gì? -Nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, chiếu, chốt: HĐ2.Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới. - Tổ chức cho HS dựa vào nội dung SGK thảo -Thảo luận nhóm luận nhóm đôi: -1 nhóm làm bảng nhóm, trình bày, các nhóm chia sẻ + Tình hình phát triển kinh tế, văn hoá của ta sau chiến dịch Biên giới + Tác dụng của Đại hội anh hùng chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất + Tình hình hậu phương ta trong những năm 1951-1952 có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến -Chiếu, chốt, giáo dục HĐ3.Đại hội anh hùng và chiến sí thi đua lần thứ nhất. Chiếu câu hỏi -1 em đọc -Phát phiếu học tập cho HS thảo luận -HS thảo luận nhóm 4 -Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào? -1 em lên giao lưu +Đại hội nhằm mục đích gì? +Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn -Các nhóm bổ sung Chốt, kết luận - HS nêu lại nôi dung bài. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. -Hãy kể một số phong trào do trường em tổ chức -HS kể Buổi chiều: Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1). - Viết được đơn theo học môn tự chọn Ngoại ngữ ( hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. -Có ý thức tôn trọng người nhận đơn. Chọn nội dung đơn phù hợp với địa phương * GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Hợp tác. 10
- +Biết viết đơn theo mẫu. Có ý thức về quyền và mong muốn của bản thân. +Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Mẫu đơn, SGK HS: sgk, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động Mở đầu -1 em lên điều hành cho các bạn nhắc lại trình tự viết đơn 2.Hoạt động Luyện tập, thực hành : H.dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: -2HS đọc yêu cầu của BT. HD: Bài tập đã cho sẵn mẫu đơn. Nhiệm vụ của các em là đọc lại và điền những nội dung cần thiết vào chỗ trống theo đúng yêu cầu trong đơn. Cần điền đủ, đúng, đẹp -Yêu cầu HS làm vào vở -HS làm bài cá nhân theo mẫu đơn ở SGK -Vài HS trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện. Bài tập 2: tổ chức cho HS làm việc cá nhân và -2HS đọc yêu cầu của BT. báo cáo kết quả. Chọn đơn xin học môn ngoại ngữ. -HS tự làm bài vào giấy -Vài HS trình bày trước lớp. Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài. GV nhận xét, sửa chữa. *GDKNS: Em cần viết đơn trong các trường hợp nào? -HS nêu 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. HS nhắc lại các phần chính của lá đơn. -1 em nhắc lại -Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lá đơn ở BT2. Địa lí: ÔN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. +Hệ thống được kiến thức đã học. Báo cáo được kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm. +Thích tìm hiểu về địa lí Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng nhóm, SGK HS: sgk, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 11
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu -1 em điều hành trò chơi kiểm tra bài bạn về các kiến thức đã học -Nhận xét, giới thiệu bài 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Mỗi nhóm hoàn thành BT ở SGK sau đó trình bày kết quả và hoàn thiện kiến thức. - HS lên chỉ bản đồ treo tường về sự phân - GV nhận xét, kết luận: bố dân cư, một số ngành kinh.tế của nước 1.Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số ta. người đông nhất 2.Câu a: sai; câu b: đúng; câu c: đúng; câu d: đúng; câu e: sai. 3.Các thành phố vừa là Trung tâm công nghiệp - HS theo dõi lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là thành phố HCM; Hà Nội; những thành phố cảng lớn: Hải Phòng; Đà Nẵng; TP HCM. -Gọi 1 số em lên chỉ trên bản đồ -3 em lên 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - 1 em lên làm phóng viên hỏi bạn các nội dung vừa ôn -HS làm bài, chữa bài. -HDHS làm một số bài tập trong VBT Dặn dò: ôn bài, chuẩn bị bài sau. Thể dục. ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được các động tác đi đều vòng phải, vòng trái. - Ôn trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn. Yêu cầu tham gia chơi chủ động và an toàn. +Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện. Tích cực tham gia trò chơi, có trách nhiệm khi chơi. Rèn tính nhanh nhẹn, ý thức tổ chức kỉ luật. +Có ý thức rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Còi. HS: sgk, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Thời lượng Cách tổ chức HĐ1.Khởi động: 2’ -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. 2- 3’ -Khởi động các khớp -Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh. -Chạy theo hàng dọc xung quanh sân tập. 2 – 3 lần HĐ2.Khám phá. 1)Ôn tập bài thể dục đã học. -GV hô cho HS tập lần 1. 10 – 15’ -Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV đi 12
- sửa sai cho từng em. 2)Ôn đi đều vòng phải, vòng trái: -Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân. 3)Trò chơi vận động: x x Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn x x HS Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và x x luật chơi. x x -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho x x từng tổ chơi thử. 8’ x x Cả lớp thi đua chơi. -Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội x x thắng cuộc. 5’ x x HĐ4.Hoạt động vận dụng. 2 – 3’ x x Chạy chậm thả lỏng tích cực hít thở sâu. x x GV cùng HS hệ thống bài. x x Nhận xét giờ học. x x x x -Giao bài tập về nhà cho HS. Thứ tư, ngày 1 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. +Hệ thống và trình bày được những kiến thức đã học. +Yêu thích vốn từ Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, bài giảng, SGK HS: sgk, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động Mở đầu: -1 HS lên điều hành cho các bạn nêu ghi nhớ của từ đồng âm, từ đồng nghĩa, GV nhận xét. 2.Hoạt động Luyện tập, thực hành: H.dẫn HS làm BT: Bài 1: -1 HS đọc BT1 -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi -HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi SGK -1 em lên điều hành cho các bạn trả lời câu hỏi SGK -Chia sẻ -GV mở bảng phụ có sẵn nội dung cần -1 HS nhìn bảng phụ đọc lại nội dung cần ghi nhớ. ghi nhớ. -Gọi HS đọc chuyện -1 HS đọc mẫu chuyện vui “Nghĩa của từ cũng.” -Tổ chức cho HS thảo luận N4, làm bài. -NT điều hành các bạn thảo luận, làm bài -Đại diện nhóm trình bày kết quả. 13
- -Chia sẻ bài làm -GV nhận xét, sửa bài. Bài 2: -1 HS đọc bài 2. -GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết sẳn những nội dung cần ghi nhớ. -1 HS nhìn bảng đọc lại nội dung ghi nhớ. -Gọi HS đọc chuyện -1 HS đọc lớp đọc thầm mẫu chuyện “Quyết định độc đáo” -Làm bài vào vở, chữa bài -Nhận xét -GV nhận xét, đánh giá 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm -Nhắc lại kiến thức đã học Dặn dò: -Dặn HS: tích cực ôn tập để chuẩn bị thi HKI. -Nhận xét tiết học. Toán SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. +Rèn tính cẩn thận, góp phần bồi dưỡng khả năng tư duy toán học, lập luận toán học. +Yêu thích môn học. - BT cần làm : Bài 1 (dòng 1,2) ; Bài 2 (dòng 1,2) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Máy tính bỏ túi III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: -Yêu cầu học sinh tính : 275,83 : 26 -1 em đưa máy tính thực hành tính -Nhận xét 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: HĐ1.Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 -Dựa vào kiến thức đã học, làm bài -Nêu cách làm -HDHS có thể bấm nút 7 : 40 rồi ấn vào kí hiệu - Quan sát , theo dõi % - Cả lớp cùng thực hiện trên máy tính -Giúp đỡ HSKK HĐ2. Tính 34% của 56 -Gọi HS nêu cách làm - 1 em nêu : 56 x 34 : 100 - Các nhóm tự tính, nêu cách tính -Nhận xét, chia sẻ -Chốt HĐ3.Tìm một số biết 67% của nó bằng 78 Cả lớp làm trên máy tính - 1 em nêu cách làm :78 :67x100 - Chốt 3.Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1 (dòng 1,2): HS làm việc theo cặp - 1 em bấm máy tính, 1 em ghi KQ sau đó đổi lại để KT lẫn nhau -KT, giúp đỡ HS làm việc 14
- - Kết quả: Trường Số HS Số HS Tỉ số phần nữ trăm HS nữ An Hà 612 311 50,81% An Hải 578 294 50,86% Bài 2 (dòng 1,2): Tiến hành tương tự bài 1 -HS làm bài Bài 3: (HS năng khiếu) - 1 em đọc yêu cầu bài 3, làm bài - Yêu cầu HS tính -HS làm bài - Kết quả: 5 000 000 đồng 10 000 000 đồng 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. -Gọi 3 em lên thi đua tính. -HS thi đua - Dặn dò: về nhà rèn luyện sử dụng máy tính, không sử dụng máy khi GV chưa cho phép. - Nhận xét tiết học . Âm nhạc TẬP BIỂU DIỄN HAI BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH. HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca -Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. -Biết hát kết hợp với vận động phụ họa. +Bộc lộ được khả năng sở thích của bản thân. Biết lắng nghe và cảm nhận giai điệu bài hát. +Yêu thích môn học, tự tin khi biểu diễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Nhạc cụ, thanh phách III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu Hát cả lớp Hát bài : “Ước mơ” - 4 hoặc 5 em lên hát - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành. HĐ1: Tập biểu diễn bài hát: Reo vang bình minh -HDHS hát cả lớp - HS thực hiện – nhận xét -HDHS hát vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát -Cả lớp -Hát kết hợp múa phụ họa -Nhóm 4 - Nhận xét, tuyên dương HĐ2.Tập biểu diễn bài hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh. - Hướng dẫn HS vừa hát vừa múa phụ họa -Từng nhóm lên biểu diễn -Bình xét nhóm biểu diễn đẹp nhất - GV nhận xét, khen 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. 15
- - GV nhận xét tiết học -Dặn về hát cho gia đình nghe. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhận biết lỗi trong bài văn và viết lại một bài văn cho đúng. Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất: -Biết bày tỏ sự yêu thích với một số câu văn hay, cảm nhận được vẻ đẹp về ngôn ngữ, hình ảnh. -Biết học hỏi những đoạn văn hay để vận dụng vào bài làm của mình tốt hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, bài giảng, SGK HS: sgk, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động Mở đầu. -1 em lên tổ chức trò chơi học tập -Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Nhận xét chung kết quả bài làm của HS -Nhận xét về kết qủa làm bài: -GV treo bảng phụ có sẵn 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, của HS. -Nhận xét chung bài làm của lớp. Cả lớp theo dõi. +Những ưu điểm: +Những thiếu sót, hạn chế: H.dẫn HS chữa bài. -GV trả bài cho HS. -H.dẫn HS chữa lỗi chung. -H.dẫn từng HS chữa lỗi trong bài viết. -1 số HS lên bảng sửa từng lỗi. Cả lớp tự sửa trên nháp. -HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài của mình rồi sửa lỗi. Đổi bài cho bạn để rà soát việc sửa lỗi. -H.dẫn HS học tập những đoạn văn hay: GV đọc -HS thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV những đoạn văn hay ,có ý riêng, sáng tạo của HS để tìm ra cái hay, cái đáng học. trong lớp(hoặc bài văn mẫu) -Yêu cầu HS viết lại những đoan mình viết chưa -Mỗi HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt để hay viết lại cho tốt hơn. 3.Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. -Tổ chức cho HS đọc một số đoạn văn mẫu Thứ năm, ngày 2 tháng 12 năm 2021 Toán HÌNH TAM GIÁC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết: +Đặc điểm của hình tam giác: có ba đỉnh, ba góc, ba cạnh. 16
- + Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). + Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. +Rèn tính cẩn thận, bồi dưỡng khả năng tư duy toán học. Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. +Yêu thích môn học. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Hình mẫu. HS: sgk, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động Mở đầu: - 1 em lên điều hành cho các bạn thi vẽ hình tam giác -Nhận xét, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Họat động 1: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - Cho HS quan sát hình tam giác - Quan sát . - Yêu cầu HS chỉ ra 3 đỉnh , 3 góc, 3 cạnh của -Vài em chỉ ( kết hợp viết tên 3 góc , 3 cạnh ) mỗi hình H. động 2: Giới thiệu 3 dạng hình tam giác (theo góc ) - Yêu cầu HS quan sát tìm đặc điểm của hình tam giác - Quan sát, thảo luận nhóm +Tam giác có 3 góc nhọn . -Đại diện nhóm nêu kết quả +Tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn + Tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn - Chốt Hoạt động 3: Giới thiệu đáy và chiều cao - Quan sát . - Thảo luận nhóm đôi hình trong SGK nêu nhận xét, đại diện nhóm trình bày , có cạnh đáy trùng với 1 dòng kẻ ngang và chiều cao ( tương ứng ) trùng với 1 đường kẻ dọc . Nêu tên đáy ( BC) và chiều cao( AH) -Chốt 3: Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1: Yêu cầu HS viết tên 3 cạnh , 3 góc mỗi - 2 em nêu hình vào vở - Cá nhân mỗi em tự viết vào vở -Gọi HS đọc tên cạnh, góc mỗi hình - Vài em đọc tên cạnh, tên góc mỗi hình. Bài 2: Vẽ hình tam giác lên bảng - Vẽ vào nháp chỉ và nêu tên chiều cao tương ứng với mỗi cạnh của từng hình tam giác. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: -Củng cố kiến thức đã học -HS nhắc lại đặc điểm của hình tam giác - Nhận xét tiết học Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Đề chung của khối 17
- Kĩ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà . - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. +Biết thảo luận nhóm. Biết trình bày kiến thức đã học. + Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, bài giảng, SGK HS: sgk, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1: Hoạt động Mở đầu -Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng gà -HS tham gia chơi. -Nhận xét, giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà -Gọi 1 em đọc phần 1 SGK -1 em đọc -Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà -HS thảo luận nhóm đôi . -Đại diện nhóm trình bày -Nuôi gà đem lại những ích lợi gì ? -HS khác bổ sung -Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà , trứng gà . - Bổ sung , giải thích , minh họa một số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà. -Chiếu một số hình ảnh cho HS xem về ích lợi từ việc nuôi gà. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Đánh giá kết quả học tập . - Làm bài tập . - HDHS làm bài tập vào vở - Báo cáo kết quả làm bài tập . -Gọi Hs đọc bài làm. - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Nêu lại ghi nhớ SGK . 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: -Hãy chia sẻ những việc em đã làm để chăm sóc -HS nêu gà. - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi . - Nhận xét tiết học . Thứ sáu, ngày 3 tháng 12 năm 2021 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Đề chung của khối Khoa học TƠ SỢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. 18
- - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. *GDKNS: Kĩ năng quản lí thời gian; KN bình luận về cách làm và các kết quả quan sát; KN giải quyết vấn đề. * GDBVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. +Biết hoạt động nhóm. Có ý thức tổng kết và trình bày được những điều đã học. +Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, bài giảng, SGK HS: Hộp tơ sợi, sgk, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Hoạt động Mở đầu : -1 em lên điều hành tổ chức trò chơi. -Nhận xét, giới thiệu bài 2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới. Quan sát và thảo luận * HS kể được tên một số loại tơ sợi. - Các nhóm tiến hành trao đổi theo yêu cầu - Yêu cầu nhóm trưởng các nhóm điều khiển đưa ra các bạn nhóm mình quan sát và trả lời các câu - Đại diện mỗi nhóm trình bày hỏi SGK trang 66 - Các nhóm khác bổ sung - Nhận xét , chiếu, chốt - Kết luận : Có thể chia các loại tơ sợi thành 2 nhóm: tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành - Các nhóm trao đổi , thư kí ghi lại kết quả - Cho HS làm việc theo nhóm theo chỉ dẫn ở quan sát mục Thực hành trong SGK trang 67 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình Loại tơ sợi, đặc điểm chính -Nghe - Nhận xét , chiếu kết luận : + Tơ sợi tự nhiên :Thấm nước , khi cháy có mùi khét. + Tơ sợi nhân tạo: Không thấm nước , khi cháy sợi sun lại, không có mùi khét 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: -Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng tơ sợi HS nêu Liên hệ GDBVMT - Nhận xét tiết học. Buổi chiều: Hoạt động ngoài giờ lên lớp & Giáo dục kĩ năng sống “UỐNG NƯỚC – NHỚ NGUỒN” Thể dục. HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA– TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN” 19
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. - Ôn trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn. Yêu cầu tham gia chơi chủ động và an toàn. +Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện. Tích cực tham gia trò chơi, có trách nhiệm khi chơi. +Có ý thức rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khỏe. II.CHUẨN BỊ: Còi, tranh thể dục, kẻ sân chơi III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức 1.Hoạt động Mở đầu: 2’ -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. 2- 3’ -Khởi động các khớp -Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh. -Chạy theo hàng dọc xung quanh sân tập. 2 – 3 lần 2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới. 1)Ôn 5 động tác thể dục đã học. -GV hô cho HS tập lần 1. 10 – 15’ -Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV đi sửa sai cho từng em. -Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân. 2) Học động tác điều hòa. -Làm mẫu -Từng tổ luyện tập 3)Trò chơi vận động: Trò chơi: Lò cò tiếp sức. HS Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. 8’ -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. Cả lớp thi đua chơi. 5’ -Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội 2 – 3’ thắng cuộc. x x 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. x x Chạy chậm thả lỏng tích cực hít thở sâu. x x GV cùng HS hệ thống bài. x x Nhận xét giờ học. x x -Giao bài tập về nhà cho HS. x x ĐỌC ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc; - Tạo cơ hội để học sinh chọn sách đọc theo ý thích; 20
- - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc. Góp phần phát triên phẩm chất, năng lực: -Biết bày tỏ sự yêu thích với tính cách của một số nhân vật. -Biết lắng nghe bạn đọc chuyện và cảm nhận những điều hay trong câu chuyện.Biết chia sẻ sau khi đọc xong câu chuyện. Vẽ hoặc viết được về một nhân vật em thích. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số quyển sách truyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu - Ổn định chỗ ngồi - HS ổn định chỗ ngồi - Nhắc lại nội quy thư viện - Nhắc lại nội quy - Giới thiệu: Giờ trước các em đã được nghe đọc to nghe - Lắng nghe chung 1 cuốn sách, hôm nay các em có muốn đọc chung với bạn 1 cuốn sách không? 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. * Trước khi đọc - Hướng dẫn học sinh chọn bạn để tạo thành cặp đôi và -HS chọn bạn đọc. ngồi gần với nhau: ? Ở lớp 5 các em thường chọn sách mã màu nào? -HS trả lời -HS nêu , kết hợp làm mẫu. ? Bạn nào còn nhớ cách lật sách đúng? - Mời lần lượt 5 cặp lên chọn sách. - Chọn sách * Trong khi đọc: - GV di chuyển đến hỗ trợ học sinh - Đọc cặp đôi - Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi những nỗ lực của các em. - Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi những học sinh gặp khó khăn khi đọc. - Quan sát cách học sinh lật sách và hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng nếu cần * Sau khi đọc: - Cho HS chia sẻ về quyển sách mà các em vừa đọc -Cá cặp lên chia sẻ cuốn sách ? Em vừa đọc cuốn sách gì? nhóm mình đọc về: tên cuốn sách; các nhân vật ; thích nhất ? Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? đoạn nào ? Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Các em đọc cho cô và các bạn nghe? ? Các em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? Mời HS lên giới thiệu sách. - Bây giờ các em hãy mang sách lên trả lại vào đúng vị - HS trả sách vào vị trí. 21
- trí. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: Viết và vẽ - Giải thích hoạt động: em hãy vẽ nhân vật, chi tiết, hình ảnh em yêu thích trong cuốn sách em vừa đọc và viết 3-4 câu cảm nhận về nhân vật, hình ảnh đó. GV đưa giấy hướng dẫn HS. - Bầu nhóm trưởng. Mời các nhóm trưởng lên lấy vật - Chia nhóm. Nhóm trưởng lên phẩm về phát cho các bạn trong nhóm. nhận vật phẩm. - GV di chuyển quanh phòng quan sát hoạt động của hs. - HS vẽ tranh và viết cảm nhận. - Nhóm trưởng thu bút mầu nộp lại cho GV - Cho HS trưng bày sản phẩm, chia sẻ: - Trình bày sản phẩm và chia ? Em vẽ nhân vật nào? sẻ. ? Tại sao em lại thích nhân vật đó? ? Có bạn nào muốn chia sẻ với bạn về cuốn sách bạn vừa đọc không? * Kết luận: - Trong thư viện còn rất nhiều cuốn sách hay nếu các em muốn đọc có thể gặp cô thư viện để mượn -Lắng nghe. - Nhận xét tiết học 22
- Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ trăm số phần. +Rèn tính cẩn thận, chính xác góp phần hình thành và phát triển năng lực tư duy toán học. Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. +Yêu thích học toán. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3. II.Đồ dùng dạy học: 1 bảng nhóm IIICác hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động: -Tổ chức trò chơi Bắn tên -Chốt HĐ2.Luyện tập: Bài 1: -1 em đọc yêu cầu Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, làm bài -HS làm bài cá nhân, NT điều hành các bạn nêu kết quả 3 75 12 48 2 = 2 = 2,75 ; 1 = 1 = 1,48 4 100 25 100 -Chốt Bài 2:- Tổ chức cho HS làm cá nhân vào vở - HS làm bài vào vở, trình bày bài làm, chia sẻ. ô li -Đổi vở để KT bài bạn, nhận xét bài bạn -Gọi HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. -2 em -GV nhận xét, sửa bài. Kết quả: a) x = 0,09 ; b) x = 0,1 Bài 3: -1 em đọc đề -HDHS thảo luận nhóm 4, làm bài HS thảo luận nhóm, làm bài HDHS làm, chữa bài -1 em làm bảng nhóm, chữa bài Bài giải Hai ngày đầu máy bơm hút được: 35% + 40% = 75%(lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được: 100% - 75% = 25%(lượng nước trong hồ) 23
- Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. Yêu cầu HS năng khiếu nêu cách làm -HS nêu khác HĐ3.Hoạt động vận dụng: -Củng cố kiến thức đã học. -Dặn HS về nhà chuẩn bị máy tính bỏ túi. Buổi chiều Khoa học ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I. I.Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức về: + Đặc điểm giới tính + Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân -Hệ thống được các kiến thức đã học. -Biết vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. II.Chuẩn bị : Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động -1 em lên tổ chức trò chơi Đố bạn HĐ2. Thực hành: 1.Đặc điểm giới tính -Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn -1 em lên điều hành trò chơi để củng cố kiến thức về giới tính -Chốt: 2.Con đường lây truyền một số bệnh. -Phát phiếu học tập, thảo luận nhóm đôi -HS làm việc theo cặp, đại diện nhóm trình bày, các nhóm chia sẻ -Chốt -Trong các bệnh vừa nêu, bệnh nào lây truyền cả đường sinh sản và đường máu? -Bệnh AIDS -Kết luận 3.Một số cách phòng bệnh Câu 2: Đọc yc của BT ở mục Q.sát-trang 68 và -1 em đọc, thảo luận nhóm 4 hoàn thành bảng sau: -Hoàn thành bài tập SGK, 1 em làm bảng nhóm, Thực hiện chữa bài Phòng tránh theo chỉ dẫn Giải thích -Chia sẻ được bệnh. trong hình HÌNH 1 HÌNH 2 HÌNH 3 HÌNH 4 Kết luận: Để phòng một số bệnh ta nên giữ vệ sinh môi trường xung quanh, HĐ3.Hoạt động vận dụng: -Củng cố ND bài -Liên hệ trong lớp Dặn dò: 24
- -Nhận xét tiết học. -Chia sẻ với người thân về cách phòng bệnh Tập đọc CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT. I.Mục tiêu: - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. ( Trả lời được câu hỏi SGK) - Thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao. +Tự đọc được bài đọc. Biết chia sẻ tình cám, cảm xúc của bản thân. +Kính trọng, biết ơn người lao động. II.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động -1 em lên điều hành cho các bạn đọc bài 2 HS đọc bài “Ngu Công xã Trịnh Tường” HĐ2.Khám phá: 1. Luyện đọc: -GV đọc -Nghe -HS đọc trong nhóm, rút từ khó -Luyện đọc từ khó -Đọc từ khó -Gọi HS đọc bài -HS đọc (2 lượt) -Giảng từ khó trong bài -1 em đọc toàn bài. 2. Tìm hiểu bài: -HDHS đọc thầm, thảo luận nhóm 4, trả lời câu -HS đọc thầm lại bài, thảo luận nhóm để trả hỏi lời câu hỏi ở SGK -1 em lên điều hành gọi các bạn trả lời -Chốt - Các nhóm bổ sung HS tìm:Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ hôi như mưa -Sự lo lắng: đi cấy còn trông nhiều bề. “Công lênh chẳng quản lâu đâu, Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng”. -Khuyên người dân chăm chỉ cấy cày a) “ Ai ơi đừng bỏ bấy nhiêu.” -Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất b) “ Trông cho chân cứng yên tấm lòng”. -Nhắc ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo. c) “ Ai ơi bưng bát cơm muôn phần”. -Chốt câu trả lời đúng 3. Vận dụng -Các bài ca dao trên giúp em hiểu thêm điều gì? -HS nêu -HD tìm nội dung chính -HS thảo luận, thống nhất nd chính của bài: “Lao động vất vả trên đồng ruộng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người”. HĐ3: Luyện đọc lại: 25
- -HD HS đọc lại cả 3 bài ca dao: giọng tâm tình, -1 em lên điều hành các bạn đọc bài nhẹ nhàng. -3 HS đọc toàn bài theo gợi ý của GV. -Chọn cho HS luyện đọc diễn cảm 1 bài ca dao. -HS luyện đọc diễn cảm 1 bài ca dao theo cặp. -HDHS đọc thuộc lòng : -HS thi đua HTL 3 bài ca dao. -HS năng khiếu thuộc cả 3 bài, HSKK thuộc ít nhất 1 bài ca dao -GV đánh giá, nhận xét. HĐ4. Hoạt động vận dụng: -Chia sẻ nỗi vất vả của người thân trong gia -HS chia sẻ công việc của người thân. đình. -Liên hệ, giáo dục Địa lí ÔN TẬP (TT) I.Mục tiêu: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. -Nêu tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. +Hệ thống được kiến thức đã học. Báo cáo được kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm. +Thích tìm hiểu về địa lí Việt Nam. II.Chuẩn bị: -Bản đồ, bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động: -1 em lên điều hành trò chơi HĐ2. Khám phá 1.Củng cố, luyện tập Cho học sinh thảo luận hoàn thành bài tập sau: 1. Điền số liệu, thông tin thích hợp vào ô trống. a) Các nước giáp phần đất liền của nước ta là: -Thảo luận nhoma 4, làm bài vào phiếu học tập. b) Diện tích phần đất liền của nước ta khoảng -1 em lên điều hành cho các bạn c) Đặc điểm chính của địa hình nước ta chữa bài. là d) Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết vùng phân bố của chúng? e) Đặc điểm chính của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta là: 2. Ghi vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai. Ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam là: a) Dãy Hoàng Liên Sơn. 26
- b) Dãy Trường Sơn . c) Dãy núi Đông Triều. d) Dãy núi Bạch Mã. 2.Trò chơi GV tổ chức cho HS chơi. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS, phát mỗi đội 1 lược đồ và các thẻ từ có tên các dãy núi, đồng bằng lớn cụ thể: Dãy - Chuẩn bị thẻ từ ghi tên các dãy sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều, núi, đồng bằng, dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn Các đồng bằng - Lần lượt mỗi đội cho 1 bạn lên lớn, đảo, gắn thẻ từ có tên núi đúng vào vị trí Giáo viên phổ biến luật chơi: dãy núi, bạn này gắn xong về vị trí thì bạn khác mới được lên gắn tiếp - Đội thắng là đội gắn xong trước mà đúng nhất. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. HĐ3. Hoạt động vận dụng: -Hệ thống kiến thức đã học -Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 31 tháng 12 năm 2020 Thể dục ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN” I.Mục tiêu: - Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. +Rèn tính nhanh nhẹn, ý thức tổ chức kỉ luật. +Có ý thức rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khỏe. II.Chuẩn bị : Còi III.Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung T - L Cách tổ chức HĐ1. Khởi động: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. 2’ -Tập bài thể dục phát triển chung 2 x 8 nhịp. 2- 3’ -Giậm chân tại chỗ 1 – 2, 1- 2, -Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. 2 – 3 lần -Trò chơi tự chọn . HĐ2. Thực hành. 10 – 15’ 1)Ôn vòng phải, vòng trái -GV hô cho HS tập lần 1. -Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV đi sửa sai cho từng em. -Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân. -Tập lại 8 động tác đã học. 2)Trò chơi vận động: 27
- Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn. 8’ HS Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. Cả lớp thi đua chơi. -Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc. HĐ3. Hoạt động vận dụng. x Chạy chậm thả lỏng tích cực hít thở sâu. 5’ GV cùng HS hệ thống bài. 2 – 3’ Nhận xét giờ học. Kĩ thuật THỨC ĂN NUÔI GÀ I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn dùng để nuôi gà. - Liệt kê được tên một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. +Có ý thức tổng kết và trình bày được những điều đã học. +Biết tham gia công việc của gia đình vừa sức với bản thân. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động: -Tập làm tiếng gà gáy H.Nêu một số giống gà được nuôi nhiều ở nưpớc ta? -2 em trả lời H.Gia đình em thường nuôi giống gà nào? HĐ2. Khám phá: 1.Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà: - Gọi HS đọc mục 1 SGK. - 1 em đọc. H. Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng -HS trả lời. và phát triển? - Nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng. - HS khác nhận xét bổ sung H. Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu? - HS trả lời. - Từ nhiều loại thức ăn. H. Em hãy nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà? - Cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể gà Kết luận: Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức - HS nhắc lại. ăn thích hợp. 2. Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà: - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK trang 56 và làm việc theo nhóm đôi, nội dung: - Quan sát. Kể tên các loại thức ăn nuôi gà? - Thảo luận nhóm 2 em. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày; các - Nhận xét và chốt. nhóm khác nhận xét, bổ sung. 28
- Các loại thức ăn nuôi gà: thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, bột đỗ tương, vừng, bột khoáng, 3.Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà - Gọi HS đọc mục 2 SGK. -1 em đọc H. Thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Hãy kể tên - HS thảo luận, trả lời lớp nhận các loại thức ăn? xét bổ sung. - Có 5 loại: Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm; nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường; nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng; nhóm thức ăn cung cấp vi-ta-min; thức ăn tổng hợp. HĐ3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. - Nhận xét tiết học. -Dặn chăm sóc gà ở nhà Buổi chiều Thứ sáu, ngày 1 tháng 1 năm 2021 Hoạt động ngoài giờ lên lớp&giáo dục kĩ năng sống “UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN” Khoa học ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. I.Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức về: - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học +Tổng kết và hệ thống được các kiến thức đã học trong học kì I +Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1.Khởi động -1 em lên điều hành trò chơi - nêu cách phòng một số bệnh đã học. HĐ2.Thực hành: 1.Đặc điểm, công dụng một số vật liệu đã học. -Trong học kì vừa qua em đã được học các loại -2 em nêu, nhận xét vật liệu nào? -HDHS làm bài vào VBT -Thảo luận, làm bài tập -Đại diện nhóm nêu kết quả, nhận xét -Chốt bài tập. 2.Trò chơi: Ô chữ kì diệu -HDHS chơi -Phổ biến luật chơi: Tìm các chữ cái sao cho khi ghép lại được câu trả lời đúng. 29
- -Chia 3 nhóm, tổ chức cho HS thi đua -HS tham gia chơi. -Tuyên dương HS HĐ3. Hoạt động vận dụng -Củng cố nội dung ôn tập -Giáo dục KNS cho HS -Dặn HS về nhà ôn bài chuẩn bị thi định kì. -Nhận xét tiết học. Buổi chiều Lịch sử: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I. I.Mục tiêu: - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. (Ví dụ phong trào chống Pháp của Trương Định ; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ; khởi nghĩa chính quyền ở Hà Nội ; chiến dịch Việt Bắc, ) +Tổng kết và hệ thống được các kiến thức đã học trong học kì I +Yêu tổ quốc Việt Nam. Kính trọng và biết ơn người có công với đất nước IIChuẩn bị: 4 bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1.Khởi động 1 em điều hành trò chơi học tập HĐ2.Thực hành: 1.Hệ thống những sự kiện tiêu biểu đã học. GV chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm cho Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau rồi các nhóm thảo luận nhóm 4. cử đại diện lên trình bày: -Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào? -Ai là người tổ chức phong trào Đông du? -Ngày 5-6-1911, tại cảng Nhà Rồng diễn ra sự kiện gì? 2. Tổ chức trò chơi “Phóng viên” HS hỏi bạn ý nghĩa lịch sử của 1 số sự kiện lịch sử trọng đại đã học từ tuần 1 đến tuần GV nhận xét chốt ý đúng. 15 HĐ3. Thực hành -Tổ chức cho HS làm bài tập 1,2,3 vào VBT -Thảo luận nhóm, làm bài -Nhận xét, chốt HĐ4.Hoạt động vận dụng: -Tổ chức cho HS nói cho nhau nghe về một sự -HS thảo luận nhóm đôi kiện lịch sử mà em nhớ nhất. -Đại diện nhóm trình bày -Giáo dục lòng yêu nước. -Dặn HS về nhà ôn lại bài, chuẩn bị KTĐK. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: -Giúp HS biết được các mặt ưu điểm và hạn chế trong tuần. Biết đề ra phương hướng tuần tới. - Biết sinh hoạt theo chủ điểm “Uống nước nhớ nguồn” 30
- + Biết cố gắng hoàn thành công việc được giao và chia sẻ với bạn cùng hoàn thành công việc. +Yêu quý các anh bộ đội, học tập và noi gương các anh bộ đội II. Chuẩn bị: -Giấy vẽ, màu, III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động: -Cả lớp hát tập thể HĐ2.Khám phá: a.Giới thiệu bài b.Nêu nội dung buổi sinh hoạt -Lắng nghe 1.Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần: -GV gọi đại diện các tổ báo cáo -Các tổ báo cáo kết quả của tổ trong tuần qua về những việc đã làm được và chưa làm được của tổ trong tuần. *GV chốt tóm tắt a. Nề nếp: -Duy trì tốt nề nếp lớp, làm tốt công tác vệ sinh lớp học. -Sinh hoạt 15 phút có chất lượng, mặc đồng phục đúng quy định. -Lắng nghe b. Học tập: -HS có ý thức làm bài đầy đủ, học thuộc ghi nhớ. -Một số bạn đã có ý thức giúp bạn trong học tập c.Các hoạt động khác: -Làm tốt công tác vệ sinh khu vực được phân công ở sân trường. -Tập bài múa sân trường -Trồng và chăm sóc bồn hoa. *Bình chọn HS tiêu biểu trong tuần -HS bình chọn 2. Kế hoạch tuần tới: -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm lớn, tìm biện pháp -HS thảo luận nhóm khắc phục tuần trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm bổ -GV chốt: Trong tuần tới các con cần làm tốt những sung việc sau: -Tiếp tục duy trì tốt nề nếp lớp. -Tăng cường luyện Toán, Tiếng Việt cho HS khó khăn để chuẩn bị kiểm tra định kì cuối HKI -Tiếp tục làm Trạng Nguyên Tiếng Việt -Phát huy phong trào “Đôi bạn cùng tiến” 3. Sinh hoạt theo chủ điểm “Uống ngước nhớ nguồn”. -Tổ chức cho HS vẽ tranh về chú bộ đội. -HS thực hành -Trình bày tranh vẽ của mình HĐ3: Hoạt động vận dụng: -Nhận xét, khen, GDKNS. 31
- *Kể chuyện về Bác Hồ *Phân công chuẩn bị cho tiết sinh hoạt sau. -Các tổ đăng kí các tiết mục biểu diễn An toàn giao thông Bài 4: NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG I-Mục tiêu: 32
- -HS biết được những trường hợp khác nhau gây tai nạn giao thông -HS xác định được những hành vi an toàn và không an toàn đối với người tham gia giao thông. -Biết cách phòng tránh tai nạn có thể xảy ra. -Có ý thức thực hiện những qui định của luật GT, có hành vi an toàn khi đi đường. -Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB để đảm bảo ATGT. II- Đồ dùng dạy học. .Phiếu học tập, một số tranh ảnh về tai nạn giao thông. III.Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt đông của trò 1. Khởi động - 1 em trong ban văn thể lên điều hành hát 2- Bài mới: .Giới thiệu Hoạt động 1: Tìm hiểu các nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. GV đọc mẫu tin Tai nạn giao thông. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trình bày -1 em đọc -Thảo luận nhóm.phân tích. +Hiện tượng ? +Xãy ra vào thời gian nào? +Xảy ra ở đâu? +Hậu quả? .Phát biểu trước lớp. -Chốt .Hoạt động 2. Nguyên nhân gây TNGT. .Phát phiếu học tập cho hs. .Học sinh thảo luận nhóm 4. .Những nguyên nhân gây tai nạn giao thông -Trình bày trước lớp. -Lớp nhận xét, bổ sung. -GV kết luận. Hoạt động 3:Thực hành làm chủ tốc độ. .Giáo viên nêu cách chơi. .2 HS .Chạy ngược chiều nhau với tốc độ nhanh. +Các nhóm tham gia trò chơi. .Có tín hiệu dừng lại. .Ai thực hiện đúng, chính xác người đó thắng .Lớp nhận xét. GV kết luận. -Lắng nghe. 3. Củng cố dặn dò: -Liên hệ thực tế Sáng thứ năm, ngày 27 tháng 12 năm 2018 33
- Sáng thứ 6 ngày 28 tháng 12 năm 2018 Hoạt động tập thể I.Mục tiêu: 1. HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần qua. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. 2.Hát các bài hát đã học. Tạo sự hứng thú cho các em sau những tiết học. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần: * Nề nếp - Đi học đầy đủ, đúng giờ. -HS lắng nghe - Duy trì sĩ số lớp. - Nề nếp lớp thực hiện tương đối tốt * Học tập: -Tích cực phụ đạo HS khó khăn về viết văn và làm toán -Ra đề cho HS làm thêm ở nhà đối với học sinh năng khiếu - Dạy-học đúng phân phối chương trình * Văn thể mĩ: - Thực hiện tốt vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể sạch sẽ II. Múa hát một số bài hát đã học: -Hát, múa các bài hát: Cá nhân, nhóm -HS thực hiện -Nhận xét, khen *Bình xét danh hiệu trong tuần -HS bình xét nêu những HS có nhiều tiến bộ trong tuần III. Kế hoạch tuần tới: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. * Học tập -Tích cực ôn tập cho HS để chuẩn bị kiểm tra định kì * Vệ sinh: - Làm tốt công tác vệ sinh *Đội -Chăm sóc công trình măng non -Làm kế hoạch nhỏ 34
- Buổi chiều Hoạt động ngoài giờ lên lớp TIỂU PHẨM “TÁO QUÂN CHẦU TRỜI” I.Mục tiêu: -Hs hiểu ý nghĩa của ngày Ông Công, Ông Táo chầu trời -HS biết sắm vai một số nhân vật trong tiểu phẩm “Táo quân chầu trời” mang ý nghĩa giáo dục con người. 35
- II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tổ chức cho các tổ thi trình diễn tiểu phẩm Táo quân chầu trời -Yêu cầu: Mỗi tổ trình diễn một tiểu phẩm đã chuẩn bị từ tuần trước -Công bố danh sách ban giám khảo gồm: GVCN và -Lắng nghe 4 tổ trưởng -Công bố giải thưởng: +Giải cho đội đạt thành tích cao nhất +Giải cho cá nhân biểu diễn hay nhất * Tiến hành cuộc thi -Các đội lên bốc thăm thứ tự trình diễn -Đại diện 4 đội lên bốc thăm -Lần lượt các đội lên trình diễn -Trình diễn trước lớp -Giám khảo đánh giá, nhận xét -Bình chọn cá nhân trình diễn xuất sắc. -Bình chọn bạn diễn xuất sắc *Trao giải thưởng *Tuyên bố kết thúc cuộc thi TỰ HỌC I. Mục tiêu: *Nhóm 1: - Củng cố cho HS: các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân *Nhóm 2: Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp cho HS *Nhóm 3: Củng cố cho HS một số kiến thức về khoa, sử, địa II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Định hướng nội dung tự học: Hướng dẫn HS tự hoàn thành nội dung các môn học trong ngày thứ 4,5,6 Nhóm 1 Hoàn thành bài 1,2, 3 Vở thực hành toán trang 70 -HS lắng nghe Nhóm 2: HDHS hoàn thành bài 17 vở luyện viết Nhóm 3:Hoàn thành bài tập khoa học, lịch sử, địa lí 2.HDHS xác định nội dung cho bản thân: - HS ngồi theo nhóm -Thực hiện 3.HDHS tiến hành các nội dung tự học: +Nhóm 1 -HDHS làm bài vào VTH toán -HS làm bài -Làm bài, chữa bài, nhận xét -Nhận xét, chốt +Nhóm 2: HDHS hoàn thành bài viết ở vở luyện viết -HS viết bài +Nhóm3: Giúp HS hoàn thành bài tập khoa, sử địa -HS hoàn thành bài -GV giúp đỡ các nhóm làm bài Dặn dò: Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kì 36
- Thể dục ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN” I.Mục tiêu: - Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II.Chuẩn bị : Còi III.Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung T - L Cách tổ chức A.Phần mở đầu: 2’ -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. 2- 3’ -Tập bài thể dục phát triển chung 2 x 8 nhịp. -Giậm chân tại chỗ 1 – 2, 1- 2, -Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển 2 – 3 lần chung. -Trò chơi tự chọn . 10 – 15’ B.Phần cơ bản. 1)Ôn vòng phải, vòng trái -GV hô cho HS tập lần 1. -Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV đi 37
- sửa sai cho từng em. -Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân. -Tập lại 8 động tác đã học. 2)Trò chơi vận động: Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn. HS Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và 8’ luật chơi. -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. Cả lớp thi đua chơi. 5’ -Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội 2 – 3’ thắng cuộc. 1’ C.Phần kết thúc. 1’ x Chạy chậm thả lỏng tích cực hít thở sâu. GV cùng HS hệ thống bài. Nhận xét giờ học. 38
- Luyện tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ. I.Mục tiêu: Củng cố cho HS:- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức ; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa ; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong VTH. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HDHS làm bài ở VTH trang 56, 57 Bài 1: Lập bảng phân loại từ ở câu ca dao sau -1 em đọc yêu cầu theo cấu tạo của chúng. -HDHS làm theo nhóm đôi -HS làm bài theo nhóm -Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm bổ - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. sung. Chôt: Từ phức gồm: -Từ ghép: họa đồ -Từ láy: quanh quanh. Từ đơn gôm: Đường, vô, xứ, nghệ, non, xanh, nước, biếc, như, tranh. -Ngoài các từ có trong câu ca dao gọi HS tìm -HS tìm, viết ra nháp, lần lượt đọc. thêm các từ đơn, từ ghép khác. -Chốt từ đơn, từ ghép, từ láy. Bài 2: Các từ dưới đây có quan hệ với nhau -1 em đọc yêu cầu. như thế nào? A, Tàu chạy, em bé chạy, đồng hồ chạy. B, Chú bộ đội đứng gác, thang gác, gác chân lên ghế. C. Yêu mến, yêu quý, yêu thương. -HDHS đánh dấu vào ô trống trong VTH. -Làm bài, đọc bài làm, giải thích cách làm. -Chốt từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa. Bài 3: Tìm các cặp từ trái nghĩa thích hợp để điền vào chỗ chấm. -1 em độc đề -HDHS làm vào vở TH -Làm bài -Gọi HS đọc bài làm -2 em đọc bài làm, nhận xét -Nhận xét, chốt. Củng cố:-Thế nào là từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: -Củng cố các kiến thức đã học trong HKI II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 39
- HDHS làm bài tập: Bài 1: Viết số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 0,42 ; 0,289 ; 0,5 ; 0,197 -Đọc đề -Yêu cầu HS nêu cách làm 2 em nêu -Làm bài -Làm vở, đọc bài làm -Nhận xét Chốt so sánh STP Bài 2: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm 2439m2 = ha 49m31dm= dm Gợi ý để hS nhớ lại cách đổi số đo diện tích và số đo độ dài -Làm vở -Yêu cầu HS làm vở -Đổi vở để KT bài bạn, nhận xét bài bạn Bài 3: Một khu đất HCN có nửa chu vi là 0,25km và -2 em đọc đề chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích -Làm bài khu đất ra m2, ra ha? Bài 4: May 1 bộ quần áo hết 2,8m vải; có 72,8 m thì may được mấy bộ quần áo như thế? -HDHS nhận ra dạng toán sau đó giải bài toán -Đánh giá, nhận xét Luyện tiếng việt ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN. I.Mục tiêu: - Viết được đơn gửi Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ thể thao xin được học môn cầu lông hoặc võ thuật. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -HDHS viết đơn vào VTH trang 58 Đề bài: Em hãy viết đơn gửi Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ thể thao xin được học môn cầu -2 em đọc đề lông hoặc võ thuật. -Gọi HS nhắc lại cách trình bày 1 lá đơn. -2 em nhắc lại -Yêu cầu HS viết đơn -HS viết bài Nhắc HS viết đúng thể thức, chữ viết đep, rõ ràng. -Đánh giá, nhận xét Củng cố: -Nhấn mạnh cách trình bày đơn. Thứ ba, ngày 30 tháng 12 năm 2014 Âm nhạc 40
- TẬP BIỂU DIỄN HAI BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH. HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH. I.Mục tiêu: -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca -Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. -Biết hát kết hợp với vận động phụ họa. II. Chuẩn bị: -Nhạc cụ, thanh phách III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : Hát 2. Bài cũ : Hát bài : “Ước mơ” - 4 hoặc 5 em lên hát - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : b/ Hoạt động : Hoạt động 1 : Tập biểu diễn bài hát: Reo vang bình minh -HDHS hát cả lớp - HS thực hiện – nhận xét -HDHS hát vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát -Cả lớp -Hát kết hợp múa phụ họa -Nhóm 4 - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2 : Tập biểu diễn bài hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh. - Hướng dẫn HS vừa hát vừa múa phụ họa -Từng nhóm lên biểu diễn -Bình xét nhóm biểu diễn đẹp nhất - GV nhận xét, khen Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học -Dặn về hát cho gia đình nghe. Thứ tư, ngày 31 tháng 12 năm 2014 Toán HÌNH TAM GIÁC. I- Mục tiêu : - Biết: +Đặc điểm của hình tam giác: có ba đỉnh, ba góc, ba cạnh. + Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). + Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2. II-Đồ dùng dạy học: Hình mẫu III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Khởi động : 2- Kiểm tra bài cũ: 5 em lần lượt lên tính và điền kết quả vào cột - Nhận xét kẻ của BT2 trang 88 3- Bài mới: Họat động 1: Giới thiệu đặc điểm của hình 41
- tam giác - Cho HS quan sát hình tam giác - Quan sát . - Yêu cầu HS chỉ ra 3 đỉnh , 3 góc, 3 cạnh của -Vài em chỉ ( kết hợp viết tên 3 góc , 3 cạnh ) mỗi hình H. động 2: Giới thiệu 3 dạng hình tam giác (theo góc ) - Giới thiệu đặc điểm : +Tam giác có 3 góc nhọn . - Quan sát +Tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn + Tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn - Cho HS nhận dạng , tìm ra những hình tam - Vài em nhận dạng, nêu. giác theo từng dạng (góc ) trong tập hợp nhiều hình tam giác Hoạt động 3: Giới thiệu đáy và chiều cao - Giới thiệu hình tam giác trong giấy kẻ ô vuông ( như SGK) , có cạnh đáy trùng với 1 dòng - Quan sát . kẻ ngang và chiều cao ( tương ứng ) trùng với 1 đường kẻ dọc . Nêu tên đáy ( BC) và chiều cao( - 2 em nêu AH) Hoạt động 4: Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS viết tên 3 cạnh , 3 góc mỗi hình vào VBT - Cá nhân mỗi em tự viết vào VBT -Gọi HS đọc tên cạnh, góc mỗi hình - Vài em đọc tên cạnh, tên góc mỗi hình. Bài 2: Vẽ hình tam giác lên bảng Cho HS nêu miệng chỉ đáy, chiều cao tương - Vài HS lên bảng chỉ và nêu tên chiều cao ứng mỗi hình tam giác tương ứng với mỗi cạnh của từng hình tam giác. 4. Củng cố: -HS nhắc lại đặc điểm của hình tam giác -Củng cố kiến thức đã học 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học Luyện toán LUYỆN TẬP CHUNG 42
- I.Mục tiêu: -Củng cố các kiến thức đã học trong học kì 1 II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Luyện làm đề KTĐK của năm trước Câu 1: 3m225cm2 = cm2 5 tấn75kg = tấn -HS đọc đề, suy nghĩ, tự làm bài Câu 2: Lớp 5A có 20 bạn nam và 25 bạn nữ . Tìm tỉ số phần trăm của HS nam và HS nữ của lớp 5A Câu3: 3 Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài bằng dm 4 2 chiều rộng bằng dm 3 Câu 4: Đặt tính rồi tính: 45,637 + 345,81 178,542 : 0,26 Câu 5: Tìm X 210 : X = 14,92 – 6,52 -Thu chấm, chữa bài -Dặn ôn tập ở nhà 43