Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_9_c.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 10 Từ ngày: 08 / 11 / 2021 Đến ngày : 12 / 11 / 2021. THỨ NGÀY MƠN TCT TÊN BÀI DẠY Tập đọc 19 Oân tập Tốn 46 Luyện tập chung. Hai 08/11/2021 Lịch sử 10 Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập. Đạo đức 10 Tình bạn (Tiết 2). Chào cờ 10 Chào cờ đầu tuần 10 Chính tả 10 Oân tập. LT và C 19 Oân tập. Ba 09/11/2021 Tốn 47 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ1. Mĩ thuật 10 ( Giáo viên chuyên dạy) Kể chuyện 10 Oân tập. Tập đọc 20 Oân tập. Tư 10/11/2021 Tốn 48 Cộng hai số thập phân. Địa lí 10 Nông nghiệp. Tập làm văn 19 KT ĐK G HỌC KÌ1 (KIỂM TRA ĐỌC) LT và câu 20 Oân tập Năm Tốn 49 11/11/2021 Luyện tập. Âm nhạc 10 ( Giáo viên chuyên dạy) Khoa học 19 Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. Tập Làm văn 20 KT ĐK GIỮA H K1(KIỂM TRA VIẾT) Khoa học 20 Oân tập : Con người và sức khỏe. Sáu 12/11/2021 Tốn 50 Tổng nhiều số thập phân. Kĩ thuật 10 Bày bữa ăn trong gia đình Sinh hoạt lớp 10 Sinh hoạt lớp tuần 10 Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2021
- Tiếng Việt ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK . - HS HTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. * GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thơng tin. Hợp tác. Thể hiện sự tự tin. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc + Phiếu kẻ bảng ở bài tập - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nhắc lại các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút) Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét - HS nghe 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (10 phút) * Mục tiêu: Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK . * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cả lớp=> Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc - Em đã được học những chủ điểm nào? + Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim hồ bình; - Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của các bài thơ ấy ? Con người với thiên nhiên + Sắc màu em yêu của Phạm Hổ + Bài ca về trái đất của Định Hải + Ê-mi-li, con của Tố Hữu + Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sơng Đà của Quang Huy - Yêu cầu HS tự làm bài + Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh - GV nhận xét kết luận lời giải đúng - HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét Chủ điểm Tên Tác giả Nội
- bài un Việt Em yêu tất cả những sắc màu gắn Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân với cảnh vât, con người trên đất am Tổ quốc nước Việt Nam. Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ Bài ca về trái đất Định Hải cần giữ gìn cho trái đất bình yên, khơng cĩ chiến tranh. Cánh chim hồ bình Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phịng Mĩ để phản đối Ê-mi-li, con Tố Hữu cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cơ Tiếng đàn ba-la- gái Nga chơi đàn trên cơng Con người lai-ca trên sơng Quang Huy rường thuỷ điện sơng Đà vào một với thiên Đà đêm trăng đẹp. nhiên Nguyễn Đình Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của "Cổng Trước cổng trời Ánh trời" ở vùng núi nước ta. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho mọi người cùng - HS nghe và thực hiện nghe. 4. Hoạt động củng cố nối tiếp: - HS nghe Tổng kết bài giáo nhiệm vụ cho học sinh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy nếu cĩ: ( Tiết 46) Tốn: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài tốn cĩ liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. - HS làm được BT 1;2;3;4 - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- - Cho HS tổ chức chơi trị chơi "Ai nhanh,ai đúng" - HS chơi - Cách chơi: Chuẩn bị 11 tấm thẻ ghi các chữ số từ 0- 9 và dấu phẩy sau đĩ phát cho 2 đội chơi. + Khi quản trị đọc to một số thập phân hai đội phải mau chĩng xếp thành hàng ngang đứng giơ thẻ sao cho đúng với số quản trị vừa đọc + Mỗi lần đúng được 10 điẻm. + Chậm chạp, lúng túng: 5 điểm. + Đội nào nhiều điểm hơn thì thắng cuộc. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài tốn cĩ liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. *Cách tiến hành: Bài 1:HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS 127 a) = 12,7 (mười hai phẩy bảy) 10 65 b) = 0,65 100 2005 c) = 2,005 1000 8 d) = 0,008 1000 Bài 2: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS chuyển các số đo về dạng số thập phân cĩ đơn vị - GV yêu cầu HS làm bài. là ki-lơ-mét và rút ra kết luận. - 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm. - HS giải thích : - GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao các số đo trên a) 11,20 km > 11,02 km đều bằng 11,02km. b) 11,02 km = 11,020km 20 c) 11km20m = 11 km = 11,02km 1000 - GV nhận xét HS. d) 11 020m = 1100m + 20m = 11km 20m = 11,02km Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km Bài 3:HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp - GV gọi HS đọc đề bài - HS cả lớp làm bài vào vở - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
- - Gọi1 HS đọc bài làm trước lớp rồi nhận xét HS. xét. a) 4m 85cm = 4,85m b) 72ha = 0,72km2 Bài 4: HĐ nhĩm - GV gọi HS đọc đề bài tốn. - 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp. - Cho HS thảo luận làm bài theo 2 cách trên. - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm thảo luận làm bài theo - GV nhận xét, kết luận . 2 cách, sau đĩ chia sẻ kết quả trước lớp. Giải C1: Giá tiền 1 hộp đồ dùng là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Mua 36 hộp hết số tiền là: 15 000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 (đồng) C2: 36 hộp so với 12 hộp gấp số lần là: 36 : 12 = 4 (lần) Mua 36 hộp hết số tiền là: 180 000 x 3 = 540 000 (đồng ) Đáp số: 540 000 (đồng) Bài 5(M3,4): Biết 5 gĩi bột ngọt cân nặng 2270g. Hỏi - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 12 gĩi như thế cân nặng bao nhiêu ki-lơ-gam ? Bài giải - Cho HS làm bài Cân nặng của 1 gĩi bột ngọt là: - GV quan sát, sửa sai 2270 : 5 = 454(g) Cân nặng của 12 gĩi bột ngọt là: 454 x 12 = 5448(g) 5448g = 5,448kg Đáp số: 5,448kg 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS làm bài tốn sau: - HS làm bài Một khu đất hình chữ nhật cĩ chiều dài 200m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Diện tích của khu đất đĩ bằng bao nhiêu héc-ta ? 4. Hoạt động củng cố nối tiếp: - HS nghe Tổng kết bài giáo nhiệm vụ cho học sinh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy nếu cĩ: ( Tiết 10) Lịch sử: BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGƠN ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngơn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngơn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hồ. Tiếp đĩ là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945. - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa. - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS cĩ thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích mơn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình ảnh minh họa trong SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho học sinh tổ chức chơi trị chơi "Bắn tên" trả lời câu - HS chơi trị chơi hỏi. + Hãy tường thuật lại cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội) Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngơn Độc lập *Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945 - Yêu cầu học sinh đọc SGK và dùng ảnh minh họa miêu tả quang cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 - Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời của mình - Tổ chức cho học sinh thi tả quang cảnh ngày 2-9-1945 hoặc đọc các bài thơ cĩ tả quang cảnh 2-9-1945 - Giáo viên kết luận . - HS tả *Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập - HS làm việc theo nhĩm - HS nghe. - Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu hỏi. + Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc ta diễn ra như - HS thảo luận nhĩm thế nào? - HS đọc - Câu hỏi gợi ý: - Bắt đầu vào đúng 14 giờ. + Buổi lễ bắt đầu khi nào? - Giọng nĩi của Bác Hồ và những lời khẳng định trong + Buổi lễ kết thúc ra sao? bản Tuyên ngơn độc lập cịn vang mãi trong mỗi - Học sinh trình bày diễn biến của buổi lễ tuyên bố độc lập người dân trước lớp. - 3 nhĩm cử 3 đại diện lần lượt trình bày. * Hoạt động 3: Một số nội dung của bản Tuyên ngơn độc lập - Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của Tuyên ngơn độc lập trong SGK. - Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên cạnh và cho biết nội - 2 em lần lượt đọc trước lớp. dung chính của hai đoạn trích bản Tuyên ngơn độc lập. - Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp. - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính. * Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945 + Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã khẳng định điều gì về nền độc lập của dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn tại của chế độ nào ở Việt Nam? + Tuyên bố khai sinh ra chế độ nào? + Những việc đĩ tác động như thế nào đến lịch sử dân
- tộc ta? Thể hiện điều gì về truyền thống của người Việt Nam? - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt chế độ thực dân - GV kết luận. phong kiến. - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hồ. - Truyền thống bất khuất kiên cường của người Việt Nam. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của dân tộc ta? - Ngày Quốc khánh của nước ta. 4. Hoạt động củng cố nối tiếp: - HS nghe Tổng kết bài giáo nhiệm vụ cho học sinh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy nếu cĩ: ( Tiết 10) Đạo đức: TÌNH BẠN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được bạn bè cần phải đồn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khĩ khăn, hoạn nạn. - Đồn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khĩ khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Biết quý trọng tình bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, Phiếu bài tập dành cho HS. - Học sinh: SBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát bài “Chào người bạn mới đến” - HS hát - Cần đối xử với bạn bè như thế nào? - HS trả lời - GV nhận xét chung, đánh giá - HS nghe - Giơi thiệu bài - ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) - Biết được bạn bè cần phải đồn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khĩ khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đĩng vai BT1/18 * Cách tiến hành - Tổ chức HS thảo luận đánh vần - HS đĩng vai theo nhĩm 4. - Những việc làm sai trái: vứt rác khơng đúng nơi quy định, - HS chọn cách ứng xử và thể hiện. quay cĩp trong giờ kiểm tra, làm việc riêng trong giờ học. - Trình bày. - Tổ chức HS trao đổi nội dung nhĩm bạn thể hiện, chọn cách ứng xử đúng.
- - GV nhận xét chung, kết luận: - Lần lượt các nhĩm đĩng vai thể hiện + Cần khuyên ngăn, gĩp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để - Nhiều HS nêu. giúp bạn tiến bộ, như thế mới là người bạn tốt. - VD: Thấy bạn làm điều gì sai trái thì: Hoạt động 2: Tự liên hệ. d. Khuyên ngăn bạn * Cách tiến hành - Tổ chức HS trao đổi nhĩm 2 + Đối với bạn bè chúng ta phải trao đổi với nhau như thế - HS cùng thảo luận. nào? - HS thảo luận theo nội dung của GV. + Em đã làm gì đề cĩ tình bạn đẹp? Kể về tình bạn của em? - HS nêu. - Trao đổi cả lớp. - Nhiều HS kể về tình bạn tốt của mình, lớp cùng - GV cùng HS nhận xét, kết luận. trao đổi. * Kết luận: Tình bạn đẹp khơng phải tự nhiên đã cĩ mà mỗi con người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp giữ gìn. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) - Tổ chức cho HS kể chuyện, đọc chữ, đọc ca dao, tục ngữ về - HS thực hiện chủ đề tình bạn IV. Điều chỉnh sau bài dạy nếu cĩ: Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2021 ( Tiết 10) Tiếng Việt: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, khơng mắc quá 5 lỗi. * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Lên án những người phá hoại mơi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lịng - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (10 phút) Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài bài - GV nhận xét - GV nhận xét
- 3.Hoạt động viết chính tả:( 6phút) 3.1. Chuẩn bị *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khĩ. - HS cĩ tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: Tìm hiểu nội dung bài. - Yêu cầu HS đọc bài và phần chú giải. - 2 học sinh đọc thành tiếng, lớp nghe. - Tại sao tác giả lại nĩi chính người đốt rừng đang đốt cơ man là sách? - Vì sách được làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng. - Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh - Vì rừng cầm trịch cho mực nước sồng Hồng, sơng cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng? Đà. - Bài văn cho em biết điều gì? - Bài căn thể hiện hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. Hướng dẫn viết từ khĩ. - Yêu cầu học sinh tìm từ khĩ dễ lẫn viết chính tả và - Học sinh nêu và viết luyện viết. + Bột nứa + cầm trịch ngược đỏ lừ giận canh cánh, nỗi niềm - Trong bài văn cĩ chữ nào phải viết hoa? - Chữ đầu câu và tên riêng sơng Đà, sơng Hồng 3.2. Viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, khơng mắc quá 5 lỗi. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS sốt lỗi chính tả. 3.3. Chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu 5. Hoạt động củng cố nối tiếp: - HS nghe Tổng kết bài giáo nhiệm vụ cho học sinh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy nếu cĩ: ( Tiết 19) Tiếng Việt: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2). - HS HTT nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2). - Năng lực:
- + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lịng - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (17 phút) Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung - GV nhận xét bài - GV nhận xét 3.Hoạt động thực hành:( 15phút) *Mục tiêu: Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2). - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2). *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cả lớp => cá nhân - Trong các bài tập đọc đã học bài nào là văn miêu tả? + Quang cảnh làng mạc ngày mùa + Một chuyên gia máy xúc + Kì diệu rừng xanh + Đất cà Mau - HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài: + Chọn một bài văn mà em thích + Đọc kĩ bài văn đã chọn + Chọn chi tiết mà mình thích - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở - Gọi HS trình bày bài của mình đã làm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ nhiều cố gắng; làm VD: Trong bài văn tả “Quang cảnh làng mạc ngày việc nghiêm túc và cĩ cách trình bày hay, gọn, rõ ràng mùa” em thích nhất chi tiết: những chùm quả xoan - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất vàng lịm khơng trơng thấy cuống như những chuỗi trong bài văn(BT2). bồ đề treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu sắc vừa - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ nhiều cố gắng; làm tả vị ngọt của quả xoan chín mọng; cịn hình ảnh tả việc nghiêm túc và cĩ cách trình bày gọn, rõ. chùm quả xoan với chuỗi bồ đề thật gợi tả hoặc: “nắng vườn chuối đương cĩ giĩ lẫn với lá vàng như những vạt nắng, đuơi áo nắng, vẫy vẫy”. Đấy là hình ảnh đẹp và sinh động gợi hình ảnh cơ gái duyên dáng trong tà áo lộng lẫy, cách dùng từ vạt áo nắng, đuơi áo nắng rất mới mẻ 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện - Về nhà ơn lại danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ gắn với 3 chủ điểm đã học.
- 5. Hoạt động củng cố nối tiếp: - HS nghe Tổng kết bài giáo nhiệm vụ cho học sinh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy nếu cĩ: ( Tiết 47) Tốn: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 10) Mĩ thuật: ( Giáo viên chuyên day) Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 ( Tiết 10) Tiếng Việt: ƠN TẬP: TIẾT 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lịng dân và bước đầu cĩ giọng đọc phù hợp. - HSHTT đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. - Giáo dục ý thức tự giác luyện đọc, khâm phục tấm lịng yêu nước của dì Năm và bé An - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. + Một số trang phục đơn giản để diễn vở kịch Lịng dân. - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nhắc lại tên các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút) Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện yêu cầu. bài - HS nghe - GV nhận xét 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (10 phút) Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lịng dân và bước đầu cĩ giọng đọc phù hợp. - HS( M3,4) đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ cả lớp=> Nhĩm - HS đọc yêu cầu - Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lịng dân của tác giả Nguyễn Văn Xe. Phân vai
- trong nhĩm để tập diễn một trong hai đoạn kịch. - HS nêu rõ 2 yêu cầu - Bài tập cĩ mấy yêu cầu? - HS đọc thầm, phát biểu ý kiến về tính cách từng + Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu 1. nhân vật. - GV nhận xét chốt ý đúng. NV Tính cách Dì Bình tĩnh, nhanh trí, khơn khéo, Năm dũng cảm, bảo vệ cán bộ. Thơng minh, nhanh trí, biết làm An cho kẻ địch khơng nghi ngờ. Chú Bình tĩnh, tin tưởng vào lịng dân. CB Lính Hống hách. Cai Xảo quyệt, vịi vĩnh. + Yêu cầu 2:Phân vai để diễn kịch . - Các nhĩm chọn diễn một đoạn kịch. - Chia nhĩm 5. - Đại diện các nhĩm lên diễn kịch trước lớp. - Trình bày trước lớp - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn diễn giỏi nhất. - GV cùng cả lớp tham gia bình chọn nhĩm diễn hay nhất, diễn viên xuất sắc nhất. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Em thích nhân vật nào nhất trong vở kịch Lịng dân ? - HS nêu Vì sao ? 5. Hoạt động củng cố nối tiếp: - HS nghe Tổng kết bài giáo nhiệm vụ cho học sinh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu cĩ): ( Tiêt 20) Tiếng Việt: ƠN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. - Giáo dục lịng say mê học tiếng Việt. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhĩm - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- - Cho HS tổ chức chơi trị chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: - HS chơi - Thế nào là danh từ ? Cho VD ? - Thế nào là động từ ? Cho VD ? - Thế nào là tính từ ? Cho VD ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhĩm - HS đọc yêu cầu, thảo luận nhĩm - Trao đổi trong nhĩm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau. - Chủ điểm : Việt Nam Tổ quốc em ; Cánh chim hồ - Bài yêu cầu lập bảng từ ngữ về các chủ điểm nào? Thuộc bình ; Con người với thiên nhiên các từ loại nào? - HS đọc yêu cầu, quan sát mẫu và làm bài theo nhĩm. - Yêu cầu HS làm bài theo nhĩm.Nhĩm trưởng điều khiển các bạn thảo luận làm bài - GV nhận xét chữa bài, chọn ra nhĩm tìm được nhiều từ nhất, đúng chủ đề, đúng từ loại. - Đặt câu với một số từ ngữ, giải nghĩa một số câu thành - HS nối tiếp nhau đặt câu ngữ, tục ngữ ? - GV nhận xét chung. Bài tập 2: HĐ nhĩm - Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong - Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa? bảng sau. - Trình bày kết quả. - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm thảo luận - HS trả lời; HS khác nhận xét, bổ sung. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Các nhĩm thảo luận, điền vào bảng nhĩm. - GV nhận xét chữa bài - Đại diện nhĩm trình bày. Các nhĩm khác bổ sung. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Hơm nay chúng ta ơn tập những nội dung gì ? - HS nêu 4. Hoạt động củng cố nối tiếp: - HS nghe Tổng kết bài giáo nhiệm vụ cho học sinh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu cĩ): ( Tiết 48) Tốn: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cộng hai số thập phân. - Giải bài tốn với phép cộng các số thập phân. - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn
- học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động H 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) Biết cộng hai số thập phân. *Cách tiến hành: * Hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 2 số thập phân. a) Giáo viên nêu ví dụ 1: - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép tính giải bài tốn để cĩ phép cộng. 1,84 + 2,45 = ? (m) - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện 184 1,84 phép cộng 2 số thập phân (bằng cách chuyển về phép 245 2,45 cộng 2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 cm = 4,29 m để được kết quả phép cộng 429 4,29 các số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)) - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như - Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau chỉ khác ở SGK. chỗ khơng cĩ hoặc cĩ dấu phảy. - Nêu sự giống nhau và khác nhau của 2 phép cộng. - Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân. - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa nĩi theo hướng dẫn SGK. 15,9 b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1: - Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học sinh tự đặt tính và 8,75 tính. 23,65 - Học sinh nêu như SGK. c) Quy tắc cộng 2 số thập phân. - Giáo viên cho học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (17 phút) - Giải bài tốn với phép cộng các số thập phân. - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập *Cách tiến hành Bài 1(a, b): HĐ cả lớp - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bảng con - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện a) b) từng phép cộng. 58,9 19,36 24,3 4,08 82,5 23,44 Bài 2( a, b): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Khi đặt tính cần lưu ý điều gì?
- - Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt tính sao cho các - Đặt tính rồi tính chữ số ở cùng 1 hàng phải thẳng cột với nhau. - HS nêu - Yêu cầu HS làm tương tự như bài tập 1. - GV nhận xét chữa bài - Học sinh tự làm rồi chia sẻ a) b) 7,8 34,82 9,6 9,75 Bài 3: HĐ cá nhân 17,4 44,57 - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh đọc đề bài - GV nhận xét chữa bài - HS tĩm tắt bài tốn sau làm vở, chia sẻ Tĩm tắt Nam cân nặng: 32,6 kg Tiến nặng hơn: 4,8 kg. Tiến: ? kg. Giải Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) Bài 1(c,d)M3,4: HĐ cá nhân Đáp số: 37,4 kg - Cho HS tự làm bài - GV quan sát, uốn nắn - HS làm bài vào vở: c) 75,8 d) 0,995 + + 249,19 0,868 Bài 2(c)M3,4:HĐ cá nhân 324,99 1,863 - Cho HS tự làm bài - GV kiểm tra, uốn nắn HS - HS làm vào vở, báo cáo giáo viên 57,648 + 35,37 93,018 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Đặt tính rồi - HS làm bài tính 8,64 + 11,96 35,08 + 6,7 63,56 + 237,9 5. Hoạt động củng cố nối tiếp: - HS nghe Tổng kết bài giáo nhiệm vụ cho học sinh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu cĩ): ( Tiết 10) Địa lí: NƠNG NGHIỆP
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nơng nghiệp ở nước ta: + Trồng trọt là ngành chính của nơng nghiệp. + Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, cây cơng nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. + Lợn, gia cầm được nuơi nhiều ở đồng bằng; trâu, bị, dê được nuơi nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đĩ lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuơi chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bị, lợn). - Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu của nơng nghiệp: Lúa gạo ở đồng bằng; cây cơng nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bị, ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. - HS HTT: + Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn. + Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nĩng: vì khí hậu nĩng ẩm. - Tích cực thảo luận nhĩm. * GD BVMT: Liên hệ việc làm ơ nhiễm khơng khí nguồn nước do một sơ hoạt động nơng nghiệp gây ra làm tổn hại đến mơi trường. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tịi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lịng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ mơi trường : HS nắm được đặc điểm về mơi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ nơng nghiệp Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trị chơi"Hỏi nhanh- Đáp đúng" : 1 - 2 HS lần lượt hỏi đáp . bạn nêu tên 1 dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân tộc đĩ. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nơng nghiệp ở nước ta - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuơi chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bị, lợn). * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Vai trị của ngành trồng trọt - HĐ cả lớp - GV treo lược đồ nơng nghiệp Việt Nam và yêu cầu HS - HS nêu: Lược đồ nơng nghiệp Việt Nam giúp ta nêu tên, tác dụng của lược đồ. nhận xét về đặc điểm của ngành nơng nghiệp - GV hỏi: - Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. + Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu của cây trồng chiếm + Kí hiệu cây trồng chiếm cĩ số lượng nhiều hơn kí nhiều hơn hay số kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn? hiệu con vật. - Từ đĩ em rút ra điều gì về vai trị của ngành trồng trọt + Ngành trồng trọt giữ vai trị quan trọng trong sản trong sản xuất nơng nghiệp? xuất nơng nghiệp. * Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng việt nam - GV chia HS thành các nhĩm nhỏ, yêu cầu các nhĩm thảo - Mỗi nhĩm cĩ 4 - 6 HS cùng đọc SGK, xem lược đồ
- luận để hồn thành phiếu thảo luận dưới đây và hồn thành phiếu. - GV theo dõi và giúp đỡ các nhĩm gặp khĩ khăn. - HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp (nếu cĩ). - GV mời đại diện HS báo cáo kết quả. - 2 HS đại diện cho 2 nhĩm lần lượt báo cáo kết quả 2 bài tập trên. - GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu cần. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét * Hoạt động 3: Sự phân bố cây trồng ở nước ta - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát lược đồ nơng - HS cùng cặp cùng quan sát lược đồ và tập trình nghiệp Việt Nam và tập trình bày sự phân bố các loại cây bày, khi HS này trình bày thì HS kia theo dõi , bổ trồng của Việt Nam. sung ý kiến cho bạn. - GV tổ chức cho HS thi trình bày về sự phân bố các loại - 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả lớp theo dõi, cây trồng ở nước ta (cĩ thể yêu cầu HS trình bày các loại nhận xét, bổ sung ý kiến, sau đĩ bình chọn bạn trình cây chính hoặc chỉ nêu về một cây). bày đúng và hay nhất. - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS được cả lớp bình chọn. Khen ngợi cả 3 HS đã tham gia cuộc thi. * Hoạt động 4: Ngành chăn nuơi ở nước ta - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp để giải quyết các câu hỏi sau: + Kể tên một số vật nuơi ở nước ta? - HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nước ta nuơi nhiều trâu, bị, lợn, gà, vịt, + Trâu, bị, lợn được nuơi chủ yếu ở vùng nào? + Trâu, bị, lợn, gà, vịt, được nuơi nhiều ở các vùng + Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuơi phát triển đồng bằng. ổn định và vững chắc. + Thức ăn chăn nuơi đảm bảo, nhu cầu của người dân về thịt, trứng, sữa, ngày càng cao; cơng tác phịng dịch được chú ý ngành chăn nuơi sẽ phát - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp triển bền vững. - GV sửa chữa câu trả lời của HS - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) + Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ? - Do đảm bảo nguồn thức ăn. + Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nĩng ? - Vì khí hậu nĩng ẩm quanh năm. 4. Hoạt động củng cố nối tiếp: - HS nghe Tổng kết bài giáo nhiệm vụ cho học sinh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu cĩ): Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021 ( Tiết 19) Tiếng Việt: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4) * HSHTT thực hiện được tồn bộ BT2. - HS cĩ ý thức sử dụng từ chính xác. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp
- - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đặt câu cĩ từ đồng âm - HS thi đặt câu - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4) - HS(M3,4)thực hiện được tồn bộ BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đơi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn + HS đọc - Vì sao phải thay những từ in đậm đĩ bằng từ đồng + Vì những từ đĩ dùng chưa chính xác trong tình nghĩa khác? huống. - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - HS thảo luận theo nhĩm 2 - Gọi HS trả lời - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu - GVKL câu đúng: + Hồng bưng chén nước mời ơng uống. Ơng xoa đầu Hồng và nĩi: Cháu của ơng ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa? Hồng nĩi với ơng : Cháu vừa làm xong bài tập rồi ơng ạ! Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - HS lên chia sẻ trước lớp + Một miếng khi đĩi bằng một gĩi khi no. + Đồn kết là sống, chia rẽ là chết. + Thắng khơng kiêu, bại khơng nản + Nĩi lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết cịn hơn đẹp người - Yêu cầu HS đọc thuộc lịng những câu thành ngữ, tục - HS đọc thuọc lịng các câu trên ngữ trên Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét - HS lên bảng chia sẻ kết quả + Hàng hố tăng giá nhanh quá. + Mẹ em mới mua một cái giá sách. + Quyển sách này giá bao nhiêu tiền? + Giá sách của em rất đẹp. + Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá. Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm bài a) Mẹ em khơng đánh em bao giờ. - GV nhận xét b) Chiều nay, chúng em đi tập đánh trống.
- c) Em thường đánh rửa ấm chén cho sạch sẽ. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: chiếu, kén, mọc - HS đặt câu: + Mặt trời chiếu sáng. + Bà tơi trải chiếu ra sân. + Con tằm đang làm kén. + Cấy phải kén mạ, nuơi cá phải kén giống. + Sáng nào tơi cũng ăn bát bún mọc. + Những ngơi nhà mới mọc lên san sát. 4. Hoạt động củng cố nối tiếp: - HS nghe Tổng kết bài giáo nhiệm vụ cho học sinh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu cĩ): Tiếng Việt KIỂM TRA ( ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU) ( Tiết 49) Tốn: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cộng các số thập phân. - Biết tính chất giao hốn của phép cộng các số thập phân. - Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài tốn cĩ nội dung hình học. - HS làm bài: 1; 2(a,c); 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập 1. - HS : SGK, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trị chơi"Nối nhanh, nối đúng" - HS chơi trị chơi + Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau khi cĩ hiệu lệnh các đội nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và đúng thì đội đĩ thắng. 37,5 + 56,2 1,822 19,48+26,15 45,63 45,7+129,46 93,7 0,762 +1,06 175,16 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
- 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) - Biết cộng các số thập phân. - Biết tính chất giao hốn của phép cộng các số thập phân. -Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài tốn cĩ nội dung hình học. - HS cả lớp làm bài: 1; 2(a,c); 3. - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a sau đĩ so sánh giá trị của hai biểu thức này. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết quả. a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a + b 5,7 + 6,24 = 11,94 14,9 + 4,36 = 19,26 0,53 + 3,09 = 3,62 b + a 6,24 + 5,7 = 11,94 4,36 + 14,9 = 19,26 3,09+ 0,53 = 3,62 - GV nhận xét, kết luận + Em cĩ nhận xét gì về giá trị, vị trí các số hạng của hai + Hai tổng này cĩ giá trị bằng nhau. tổng a + b và b + a khi a = 5,7 và b = 6,24 ? + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7. Bài 2( a, c): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính chất giao hốn để - Thực hiện tính cộng sau đĩ đổi chỗ các số hạng thử lại” như thế nào? để tính tiếp. Nếu hai phép cộng cĩ kết quả bằng nhau tức là đã tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai kết quả khác nhau tức là đã tính sai. - HS cả lớp làm bài vào vở . - GV yêu cầu HS làm bài. Kết quả: - GV nhận xét HS a. 13,26 c. 0,16 Bài 3 : HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài tốn. - Cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả - GV chữa bài cho HS. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m) Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân Đáp số: 82 m - Cho HS làm rồi chữa bài - HS làm bài b) 45,08 + 24,94 = 70,02 24,94 + 45,08 = 70,02 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - Cho HS tự đọc đề bài rồi làm bài. Bài giải - GV hướng dẫn khi cần thiết
- Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là: 314,78 + 525,22 = 840(m) Tổng số ngày trong hai tuần lễ là: 7 x 2 = 14(ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60(m) Đáp số : 60m vải 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 13,5 + 26,4 = 26,4 + 48,97 + = 9,7 + 48,97 4. Hoạt động củng cố nối tiếp: - HS nghe Tổng kết bài giáo nhiệm vụ cho học sinh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu cĩ): ( Tiết 10) Âm nhạc: (Giáo viên chuyên day) ( Tiết 19) Khoa học: PHỊNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số việc nên làm và khơng nên làm để đảm bảo an tồn khi tham gia giao thơng đường bộ. - Chấp hành đúng luật giao thơng, cẩn thận khi tham gia giao thơng và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Nghiêm túc chấp hành luật giao thơng - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập, Sưu tầm tranh ảnh, thơng tin về các vụ tai nạn giao thơng. Hình minh hoạ SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chưc chơi trị chơi "Bắn tên" với các câu - HS chơi trị chơi hỏi sau: - Chúng ta phải làm gì để phịng tránh bị xâm hại? - Khi cĩ nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm gì? - Tại sao khi bị xâm hại chúng ta cần tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) Nêu được một số việc nên làm và khơng nên làm để đảm bảo an tồn khi tham gia giao thơng đường bộ. * Cách tiến hành:
- * Hoạt động 1: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thơng - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Các tổ báo cáo việc chuẩn bị. - Hãy kể các vụ tai nạn giao thơng mà em biết. Do - Hai xe khách đâm nhau. Do lái xe say rượu. nguyên nhân nào dẫn đến? - Anh thanh niên tự đâm xe xuống ao là do phĩng nhanh quá khi đĩ người khơng tránh kịp - GV nhận xét kết luận * Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao thơng của người tham gia giao thơng thơng với hậu quả của nĩ. - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhĩm - Hoạt động nhĩm 4 - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ để thảo luận nhĩm - Học sinh thảo luận - Hãy chỉ ra những vi phạm của người tham gia? - Điều gì cĩ thể xảy ra với người vi phạm giao thơng - Học sinh nêu đĩ? - Hậu quả của việc vi phạm là gì? - GV nhận xét, đánh giá - Qua những vi phạm về giao thơng em cĩ nhận xét gì? - Giáo viên kết luận * Hoạt động 3: Những việc làm để thể hiện an tồn - Tất cả các vụ tai nạn giao thơng là do sai phạm của giao thơng người tham gia giao thơng - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhĩm và báo - HS hoạt động nhĩm cáo trước lớp. Các nhĩm khác bổ sung - Những việc làm an tồn giao thơng + Đi đúng phần đường qui định + Học luật an tồn giao thơng + Đi đường phải quan sát kĩ các biển báo giao thơng. + Đi xe đạp sát bên lề đường. + Đi bộ trên vỉa hè - GV nhận xét, khen ngợi học sinh + Khơng đi hàng ba, hàng tư, vừa đi vừa nơ đùa. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(7 phút) - Tổ chức cho học sinh thực hành đi bộ an tồn - HS thực hành - Nhận xét học sinh thực hành đi bộ - HS nghe - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết sau. - HS nghe 4. Hoạt động củng cố nối tiếp: - HS nghe Tổng kết bài giáo nhiệm vụ cho học sinh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu cĩ): Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt KIỂM TRA (TẬP LÀM VĂN) ( Tiết 20) Khoa học: ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Biết cách phịng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV / AIDS. - Cĩ ý thức BVMT để bảo vệ sức khỏe bản thân và mọi người. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho học sinh tổ chức hỏi đáp với câu hỏi sau: - HS hát + Chúng ta cần làm gì để thực hiện an tồn giao thơng? +Tai nạn giao thơng để lại những hậu quả như thế nào? - 2 học sinh trả lời câu hỏi - GV nhận xét - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Biết cách phịng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV / AIDS. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Ơn tập về con người - Phát phiếu cho từng học sinh - Lớp làm phiếu - Học sinh nhận xét bài làm - GV gợi ý cho học sinh vẽ theo sơ đồ. 2. Khoanh trịn vào ơ (d) Mẫu phiếu (sách thiết kế ) 3. Khoanh trịn vào ơ (c) - GV đưa ra biểu điểm + Vẽ đúng sơ đồ (3 điểm) - HS tự chấm bài + Câu khoanh đúng (2 điểm) - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận và trả lời - Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam giới? - Ở nam giới tuổi dậy thì bằt đầu khoảng 13-17 tuổi. Lúc này cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, cĩ hiện tượng xuất tinh. Cĩ nhiều biến đổi về tình cảm suy nghĩ? - Ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng 10-15 tuổi. - Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ giới? Lúc này cơ thế phát triển nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, cĩ xuất hiện kinh nguyệt, cơ quan sinh dục tạo ra trứng. Cĩ nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ? Trứng kết hợp với tính trùng gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phơi rồi thành bào thai. Bào thai lớn trong bụng mẹ khoảng 9 tháng. - Em cĩ nhận xét gì về vai trị của người phụ nữ ? - Cĩ thể làm được tất cả cơng việc của nam giới trong gia đình và ngồi xã hội. Phụ nữ cĩ thiên chức riêng là - GV nhận xét, tuyên dương mang thai và cho con bú 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ bố mẹ ? - HS nêu 4. Hoạt động củng cố nối tiếp: - HS nghe Tổng kết bài giáo nhiệm vụ cho học sinh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu cĩ):
- ( Tiết 50) Tốn: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, - HS : SGK, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng hai số thập phân. - HS nêu - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút) Biết tính tổng nhiều số thập phân. * Cách tiến hành: *Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài tốn : Cĩ ba thùng đựng dầu, thùng thứ - HS nghe và tĩm tắt, phân tích bài tốn ví dụ. nhất cĩ 27,5l thùng thứ hai cĩ 36,75l , thùng thứ ba cĩ 14,5l. Hỏi cả ba thùng cĩ bao nhiêu lít dầu ? - Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả ba thùng ? - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5. - GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm cách tính tổng ba số: - HS trao đổi với nhau và cùng tính: 27,5 + 36,75 + 14,5. 27,5 + 36,75 14,5 - GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo dõi. 78,75 - GV nhận xét - 1 HS lên bảng làm bài. * Bài tốn:HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài tốn: Người ta uốn sợi dây thép thành hình tam giác cĩ độ dài các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; 10dm. Tính chu vi của hình tam giác đĩ. - Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác. - HS nghe và phân tích bài tốn. - GV yêu cầu HS giải bài tốn trên. - GV nhận xét chữa - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính tổng độ dài các cạnh. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 + 10 . Bài giải - GV nhận xét Chu vi của hình tam giác là :
- 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số : 24,95 dm - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút) - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). - HS làm được tất cả các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng các số thập phân. 5,27 6,4 20,08 0,75 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09 9,25 52 7,15 0,8 28,87 76,76 60,14 1,64 - GV nhận xét HS. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu đọc đề bài. - Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và a + ( b + c) -HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai biểu thức (a+b) a b c (a+b)+c a+(b+c) + c và a + (b+c) trong từng trường hợp. 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5 - GV nhận xét chữa bài. 1,34 0,52 4 5,86 5,86 Bài 3(a, c): HĐ cá nhân - Sử dụng tính chất giao hốn và tính chất kết hợp để - GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn. tính. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài a)12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3 ) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2) = 10 + 9 = 19 Bài 1(c,d)(M3,4):HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên 20,08 0,75 + 32,91 + 0,09 7,15 0,8 60,14 1,64 Bài 3(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên. b) 38,6 + 2,09 + 7,91
- = 38,6 + (2,09 + 7,91) = 3,86 + 10 = 13,86 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 = ( 7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,55) = 10 + 1 = 11 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Tính bằng - HS làm bài cách thuận tiện 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5) 1,8 + 3,5 + 6,5 = = 1,8 + 10 = 11,8 5. Hoạt động củng cố nối tiếp: - HS nghe Tổng kết bài giáo nhiệm vụ cho học sinh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu cĩ): ( Tiết 10) Kĩ thuật: BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được những cơng việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình. -Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Cĩ ý thức giúp đỡ gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh , ảnh một số kiêu bày mĩn ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình thành phố và nơng thơn. - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích - HS ghi vở của giờ học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) - Nêu được những cơng việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình. * Cách tiến hành: HĐ1 : Tìm hiểu cách bày mĩn ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn: - Em hãy nghĩ lại cách bày mĩm ăn, dụng cụ ăn uống - Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện và vệ sinh. trước bữa ăn ở gia đình em. - Quan sát hình 1 và đọc nội dung mục 1a - SGK, hãy - Học sinh sau khi thảo luận sau cần đưa ra được các nêu mục đích của việc bày mĩm ăn, dụng cụ ăn uống yêu cầu (SGK) trước bữa ăn.
- - Cho học sinh quan sát một số tranh, ảnh minh họa. - Cho học sinh đọc mục 1b - SGK, thảo luận nhĩm để nêu cách bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn - Trình bày cách bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho trong gia đình. bữa ăn ở gia đình ; các em khác nhận xét và bổ sung. - Ở gia đình em thường bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn như thế nào ? HĐ2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn: - Cho biết mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn ở gia - Làm cho nơi ăn uống của gia đình sạch sẽ, gọn gàng đình em? sau bữa ăn. - Dựa vào nội dung mục 2b - SGK kết hợp với thực tế ở - Học sinh thảo luận nhĩm, nêu cách dọn sau bữa ăn ; gia đình em, nêu cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình. các em khác nhận xét và bổ sung. - Hướng dẫn học sinh về nhà giúp đỡ gia đình. HĐ3 : Đánh giá kết quả học tập - Cho học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Đọc phần ghi nhớ - SGK 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2phút) - Giáo viên nhận xét thái độ học tập của học sinh ; nhắc - HS nghe và thực hiện nhở các em cần giúp đỡ gia đình. - Dặn dị học sinh chuẩn bị để giờ sau học bài : "Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống "; Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình. 4. Hoạt động củng cố nối tiếp: - HS nghe Tổng kết bài giáo nhiệm vụ cho học sinh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu cĩ): HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu. - HS lắng nghe và trả lời.
- 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và - Nề nếp: khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn cịn chưa cĩ ý thức trong cơng tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì? Để thể hiện sự tơn trọng đối với người khác ta cần làm gì? - HS trả lời *H. đơng 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhĩm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P) - GV ghi tĩm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp cáo kế hoạch tuần 6 - Học tập: - Lập thành tích trong học tập + Tổ 1 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. + Tổ 2 - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. + Tổ 3 - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sĩc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đồn kêt”