Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022

doc 48 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_9_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 9 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2021 Tập đọc CÁI GÌ QUÝ NHẤT (Trang 85) I. Mục tiêu - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - HS biết yêu quý, kính trọng người lao động. - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền HS chơi trò chơi điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ: Trước cổng trời. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS nghe cầu bài - HS ghi vở 2. Khám phá Luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - Chia thành 3 phần: + Phần 1: Đoạn 1 và đoạn 2. + Phần 2: Đoạn 3, 4, 5. + Phần 3: Đoạn còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1 sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ: Tân - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2 kì, rừng khộp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Các nhóm đọc bài. - 2 nhóm đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. - 2 HS đọc phần 1, 2. Lớp đọc thầm, *Tìm hiểu bài. suy nghĩ trả lời. - Yêu cầu HS đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Theo Hùng, Quý, Nam cái gì là quý + Hùng: lúa gạo nhất trên đời? + Nam: thì giờ + Quý: Vàng bạc. + Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để + Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người; 1
  2. bảo vệ ý kiến của mình? + Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. + Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - 1 HS đọc phần còn lại - Trả lời. + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + Không có người lao động thì không động mới là quý nhất? có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị mà thôi. * Giải nghĩa từ: phân giải, vô vị + Chọn tên khác đặt tên cho bài văn và + Đặt tên và giải thích lý do nêu lý do chọn tên đó. (Cuộc tranh luận thú vị; Ai có lý; ) + Bài văn muốn nói với chúng ta điều Nội dung: Tranh luận “cái gì quý nhất” gì? và khẳng định “người lao động là quý nhất”. - GV chốt lại gắn bảng phụ. - 2 HS đọc. 3. Thực hành, luyện tập - Gọi HS đọc bài văn theo cách phân - 5 HS đọc bài (người dẫn truyện, Hùng, vai. Quý, Nam, thầy giáo) - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn - HS theo dõi. cảm đoạn 3. - HS luyện đọc và đọc diễn cảm. - Nhận xét. Khen ngợi. - Nhận xét. 4. Vận dụng, sáng tạo - Em sử dụng thời gian như thế nào - HS trả lời cho hợp lí ? - Về lập thời gian biểu cho bản thân - HS thực hiện mình. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 2
  3. Toán LUYỆN TẬP (Trang 45) I. Mục tiêu - Nắm vững được cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân - Viết được các số đo độ dài dưới dạng số thập phân đúng theo yêu cầu. - HS ham học, rèn tính cẩn thận và tính chính xác. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy - học - GV: Phiếu BT 3 - HS: Bảng con III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền - Cả lớp tham gia chơi nhanh, điền đúng" vào bảng con 72m5cm = 72,05m 15m50cm= 15,5m 10m2dm =10,2m - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS nghe 2. Thực hành, luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ - Gọi HS nêu yêu cầu của bài 1. chấm. - HS làm bài vào bảng con. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. a) 35m 23cm = 35,23 m b) 51dm 3 cm = 51,3dm - GV nhận xét. c) 14m 7 cm = 14,07 m Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ - Gọi HS nêu yêu cầu của bài 2. chấm (theo mẫu) Mẫu : 315cm = 3,15m - Hướng dẫn HS thực hiện mẫu (như Cách làm : 315cm = 300cm + 15cm SGK) = 3m 15cm = 3 15 m = 3,15m 100 - HS làm bài vào nháp, 3 HS lên bảng - Yêu cầu HS làm bài. làm. a) 234 cm = 2,34 m - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. b) 506 cm = 5,06 m c) 34dm = 3,4m Bài 3: Viết số đo dưới dạng số thập phân có - Gọi HS nêu yêu cầu của bài 3 đơn vị đo là ki-lô-mét. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài trên - Yêu cầu HS làm bài. phiếu. 3
  4. a) 3km 245m = 3,245 km - GV nhận xét. b) 5km 34m = 5,034 km c) 307m = 0,307 km Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài ra nháp. 4 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng a) 12,44m = 12m 44cm b) 7,4 dm = 7dm 4cm c) 3,45km = 3450 m d) 34,3 km = 34300m 3. Vận dụng, sáng tạo - Đọc các số đo độ dài từ bé đến lớn? - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau - HS trả lời hơn và kém nhau bao nhiêu lần? - Lấy ví dụ. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 4
  5. Chính tả: (Nhớ - viết) TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ (Trang 86) I. Mục tiêu - Nhớ - viết được đúng bài Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Ôn lại cách viết những tiếng có phụ âm đầu l/n, âm cuối n/ng. - Rèn kĩ năng nghe - viết. Trình bày đúng được các khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do. Làm đúng bài tập 2 (a); 3 (b) - Chăm chỉ luyện viết. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu BT 2. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: Viết những tiếng có vần uyên, uyết. Đội nào tìm được nhiều từ và đúng hơn thì đội đó thắng. - HS nghe - GV nhận xét. - HS viết vở - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Khám phá. Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS nhẩm HTL 1 lượt bài thơ, nêu nội dung bài. - Gọi HS nêu cách trình bày các dòng - HS nêu. thơ, khổ thơ. - Gọi HS nêu những từ ngữ khó viết. - HS nêu, viết bảng con. - Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ - viết bài - Nhớ, viết bài vào vở. chính tả. - GV thu 6 bài, nhận xét. Hướng dẫn HS làm BT chính tả. - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý HS để tìm từ phân biệt các Bài 2: (a) (86) tiếng chứa l / n. - HS theo dõi. - GV chia nhóm, yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - HS trao đổi nhóm, làm bài. 1 nhóm làm bài trên phiếu. - Đại diện trình bày. la la hét, con la, lê la, la bàn. na nết na, quả na, nu na nu nống lẻ lẻ loi, tiền lẻ, đứng lẻ. nẻ nứt nẻ, nẻ toác, nẻ mặt. lo lo lắng, lo nghĩ. no no nê, ăn no. 5
  6. lở đất lở, lở loét. nở nở hoa, nở bột. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: (b) Thi tìm nhanh các từ láy có - Yêu cầu HS trao đổi căp, làm bài. âm cuối ng. - HS trao đổi theo cặp, làm bài. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng - Đại diện cặp thi trình bày. cuộc. (lang thang, làng nhàng, loáng thoáng, chàng màng, vang vang ) 3. Vận dụng, sáng tạo - Viết những tiếng có phụ âm đầu l/n, - HS viết bảng con âm cuối n/ng. - Nhận xét tiết học Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 6
  7. Khoa học THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS I. Mục tiêu - Biết được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV/AIDS - Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV/AIDS * KNS: Kĩ năng tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV - Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ. - Kĩ năng nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên II. Đồ dùng dạy - học GV: Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Kể - HS chơi trò chơi đúng, kể nhanh" - Chia lớp thành 2 đội chơi, kể nhanh các con đường lây truyền HIV/AIDS. Đội nào kể đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe 2. Khám phá Trò chơi tiếp sức "HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ” - Chia lớp thành 2 đội. Tổ chức cho - Chia đội. HS chơi. Trong cùng thời gian đội nào gắn nhiều và đúng thì thắng. - Mỗi đội 5 HS chơi tiếp sức. - Gọi đại diện HS chơi. * Các hành vi có nguy cơ lây HIV. + Dùng kim tiêm không khử trùng. + Dùng chung dao cạo. + Băng vết thương không dùng găng cao su. + Truyền máu. + Nghịch bơm kim tiêm đã sử dụng. + Quan hệ tình dục * Các hành vi không có nguy cơ lây HIV. + Ngồi học cùng bàn. + Uống chung nước. + Dùng chung khăn tắm. + Cùng chơi bi, bị muỗi đốt. + Sử dụng nhà vệ sinh công cộng. + Ăn cơm cùng mâm, bơi bể công cộng, khoác vai, mặc chung quần áo, ôm, cầm 7
  8. tay, nằm ngủ bên cạnh, nói chuyện. - GV nhận xét khen ngợi nhóm thắng cuộc. Làm việc nhóm đôi. - HS quan sát, thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu HS quan sát hình SGK và trả lời các câu hỏi. * KNS: Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị - Đại diện trả lời câu hỏi. với người nhiễm HIV. + 2 bạn ở hình 1 đối xử đúng. + Các bạn trong hình nào có cách ứng xử đúng với người nhiễm HIV và gia đình họ? + Cảm thông giúp đỡ họ vì họ cũng có + Nếu các bạn ở hình 2 là người quyền học tập vui chơi, sống với cộng quen của bạn, bạn sẽ đối xử thế nào? đồng. HIV không lây qua tiếp xúc thông thường. + Các bạn chia sẻ động viên + Các bạn ở hình 3 - 4 đang làm gì? + Diễn đàn thể hiện sự quan tâm của cộng đồng với những người bị nhiễm HIV. + Cần thông cảm, động viên, giúp đỡ họ. + Chúng ta cần làm gì? 3. Vận dụng, sáng tạo - Chúng ta nên có thái độ đối xử với - HS trả lời người bị nhiễm HIV và gia đình họ như thế nào? Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 8
  9. Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2021 Toán VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN (Trang 45) I. Mục tiêu - Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng, biết được quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa các đơn vị đo thường dùng. - Viết được các đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Tích cực, chủ động học tập. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng đơn vị đo khối lượng, bài giảng điện tử. - HS: Bảng con. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS thi nêu tên các số đo độ dài - HS thi theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại - GV giới thiệu: - HS nghe và ghi vở - Ghi bảng 2. Khám phá * Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng - Gọi HS nêu lại tên các đơn vị đo khối - HS nêu. lượng đã học, GV ghi vào bảng kẻ sẵn - Ôn lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng đã học. + Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau - HS nêu. và mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng. Nêu ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - GV nêu ví dụ. VD: 5 tấn 132kg = tấn - Hướng dẫn HS đổi ra hỗn số sau đó - HS thực hiện đổi số đo theo hướng đổi ra số thập phân. dẫn: 123 5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132 tấn - Gọi HS nêu lại cách làm. 1000 3. Thực hành, luyện tập - 2 HS nêu cách làm. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. chỗ chấm. - GV nhận xét. - Làm bài vào bảng con. a) 4 tấn 562kg = 4,562 tấn b) 3 tấn 14kg = 3,014 tấn 9
  10. c) 12 tấn 6kg = 12,006 tấn d) 500kg = 0,5 tấn Bài 2: Viết các số đo dưới dạng số - Gọi HS nêu yêu cầu. thập phân. - HS trao đổi cặp, 2 cặp làm bài trên - Yêu cầu HS làm bài. phiếu. a) 2kg 50g = 2,05kg - GV nhận xét, chữa bài. 45kg 23g = 45,023 kg 10kg 3g = 10,003kg b) 2tạ 50kg = 2,5 tạ 3 tạ 3kg = 3,03 tạ 34kg = 0,34 tạ Bài 3: (46) - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc bài toán, - HS nêu. - Gọi HS nêu giữ kiện, tóm tắt, cách giải bài toán. Tóm tắt Có : 6 con sư tử TB 1 ngày 1 con ăn : 9 cân thịt 30 ngày 6 con : tấn thịt? - HS làm bài vào vở. 1 HS giải trên bảng phụ. Bài giải - GV nhận xét, chữa bài. Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong một ngày là: 9 6 = 54 (kg) Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là: 54 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,620 tấn (hay 1,62 tấn) Đáp số: 1,62 tấn 4. Vận dụng, sáng tạo - HS trả lời - HS nêu cách viết số do khối lượng dưới dạng số thập phân. - Nhận xét tiết học Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 10
  11. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN (Trang 87) I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Thiên nhiên. Hiểu được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu. - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hóa khi miêu tả. - Yêu thiên nhiên - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Phiếu bài tập 2, bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ - HS thi đặt câu nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt được nhiều câu và đúng thì dãy đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Thực hành, luyện tập - HS ghi vở Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Đọc mẩu chuyện “Bầu trời mùa thu” - Gọi HS nêu yêu cầu. (SGK) - 1 HS đọc truyện, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc truyện. Bài 2: Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong - Gọi HS nêu yêu cầu. mẩu chuyện trên. Những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh, nhân hoá? - HS trao đổi trong nhóm 4, làm bài. - Chia nhóm, yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Lời giải: + Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng xanh như mặt nước cuộc. + Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm / ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe. 11
  12. Bài 3: Dựa theo cách dùng từ ngữ ở bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu. trên, viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả một cảnh đẹp ở quê em. - HS viết đoạn văn vào vở. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - HS trình bày. - Gọi HS trình bày đoạn văn. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Vận dụng, sáng tạo - HS viết được đoạn văn tả cảnh đẹp - HS viết đoạn văn quê hương. - Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa được sử dụng trong đoạn văn vừa viết? * Tích hợp GDBVMT: Giúp HS nắm được một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam, từ đó GDHS tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 12
  13. Kể chuyện ÔN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Kể được chuyện bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Kể được chuyện tự nhiên, trao đổi với các bạn về Ý nghĩ câu chuyện. Nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. Nghe và nhận xét lời kể của bạn. - Tích cực học tập. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS thi kể lại câu chuyện giờ - HS thi kể trước, nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá *Hướng dẫn HS kể chuyện. - Gọi HS đọc đề bài. Đề bài: Kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - GV gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng trong đề bài. - Yêu cầu HS đọc gợi ý trong SGK. - 3 HS đọc gợi ý ở SGK (79) + Lưu ý: Nên tìm những câu chuyện ngoài SGK. - Gọi HS nói tên câu chuyện mình - HS nêu câu chuyện mình chọn kể. chọn kể. Thực hành kể chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp, - Kể chuyện theo cặp, trao đổi về câu chuyện. - Đại diện cặp thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong đều trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - Trao đổi về nhân vật, chi tiết, - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS thi kể chuyện trước lớp. - GV nhận xét, bình chọn HS kể - Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay chuyện hay, có nội dung câu chuyện nhất. hay nhất. 3. Vận dụng, sáng tạo 13
  14. - Tiết kể chuyện hôm nay các em kể - HS trả lời về chủ đề gì ? - Về kể chuyện cho người thân nghe. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 14
  15. Khoa học PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. Mục tiêu - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. - HS nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. *Kĩ năng sống: Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại. Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại. Kĩ năng sự giúp đỡ nếu bị xâm hại. - Cảnh giác với các tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại. - Năng lực tự ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại, năng lực giao tiếp và hợp tác nhóm khi thảo luận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi kể: - HS nêu: + Bởi ở bể bơi công cộng + Những trường hợp tiếp xúc nào + Ôm, hôn má không gây lây nhiễm HIV/AIDS. + Bắt tay. + Muỗi đốt + Ngồi học cùng bàn + Uống nước chung cốc + Chúng ta có thái độ như thế nào đối - Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS? với họ - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá * Quan sát và thảo luận. 1. Một số tình huống dẫn đến nguy cơ bị xâm hại. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - HS quan sát, thảo luận, nêu nội dung của từng hình. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm nêu ý kiến. * Kĩ năng sống: Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại. - GV nhận xét chốt ý đúng và kết * Kết luận: Tình huống dẫn đến nguy cơ luận. bị xâm hại đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, ở phòng kín 1 mình với người lạ, đi nhờ xe người lạ, nhận quà hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người lạ không rõ lý do. 2. Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. * Đóng vai. - HS các nhóm thảo luận, nêu cách ứng 15
  16. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. phó từng tình huống. - GV nêu tình huống (gắn bảng phụ) Nhóm 1: Tình huống 1 + Tình huống 1: Phải làm gì khi có Nhóm 2: Tình huống 2 người lạ tặng quà cho mình ? Nhóm 3: Tình huống 3 + Tình huống 2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà? + Tình huống 3: Phải làm gì khi có người trêu ghẹo hoặc có hành động gây bối rối, khó chịu đối với bản - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. thân, ? + TH 1: Tránh xa kẻ đó, lùi xa, + TH 2: Nhìn thẳng và hét to một cách kiên quyết. + TH 3: Kể với người tin cậy nhờ giúp đỡ. - GV nhận xét, nhắc nhở HS. * Kĩ năng sống: Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại. Kĩ năng sự giúp đỡ nếu bị xâm hại. 3. HS nêu danh sách người tin cậy khi * Vẽ bàn tay tin cậy. bị xâm hại cần được giúp đỡ. - HS vẽ bàn tay, ghi tên những người tin - GV hướng dẫn HS thực hiện. cậy có thể nhờ giúp đỡ. - HS nói về bàn tay của mình. - Nhận xét. - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. 4. Vận dụng, sáng tạo - Nêu cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. - Nhận xét tiết học Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 16
  17. Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2021 Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN (Trang 46) I. Mục tiêu - Biết được cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau - Có kĩ năng viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo yêu cầu. - Tự giác làm bài. - Phát triển năng lực tự học, năng lực lập luận toán học II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu BT 3. - HS: Bảng con. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ giữa - HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn các đơn vị đo khối lương và cách viết vị đo khối lương và cách viết đơn vị đo đơn vị đo khối lượng dưới dạng số khối lượng dưới dạng số thập phân thập phân. - GV nhận xét - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Khám phá Ví dụ: - Nêu VD1 (SGK): Viết số thập phân - Quan sát. thích hợp vào chỗ chấm. - Thực hiện. 3m2 5dm2 = m2 3m2 5dm2 = ? m2 - Hướng dẫn HS phân tích và tự nêu 3m2 5dm2 = 3m2 + 5 m2 = 3 5 m2 cách giải (như SGK) 100 100 = 3,05m2 Vậy: 3m2 5dm2 = 3,05m2 - Tương tự với VD2 42 dm2 = dm2 42 dm2 = 0,42dm2 - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS nêu cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. * Viết số đo đã cho dưới dạng hỗn số - Chốt lại kiến thức. hoặc phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào - Gọi HS nêu yêu cầu. chỗ chấm. - HS làm bài vào bảng con. 2 2 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. a) 56dm = 0,56m - GV nhận xét. b) 17dm2 23cm2 = 17,23dm2 17
  18. c) 23cm2 = 0,23dm2 d) 2cm2 5mm2 = 2,05cm2 Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào - Gọi HS nêu yêu cầu. chỗ chấm. - Làm bài vào nháp, 4 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS làm bài. a) 1654m2 = 0,1654 ha - GV nhận xét, chữa bài. b) 5000m2 = 0,5ha c) 1 ha = 0,01km2 d) 15ha = 0,15km2 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi cặp, làm bài. 1 cặp làm bài - Yêu cầu HS làm bài. trên phiếu. a) 5,34 km2 = 534ha - GV nhận xét, chữa bài. b) 16,5m2 = 16m2 50dm2 c) 6,5km2 = 6km2 50ha = 650ha d) 7,6256ha = 76256m2 4. Vận dụng, sáng tạo - Yêu cầu hs vận dụng kiến thức để - HS thực hiện hoàn thành vở bài tập Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 18
  19. Tập đọc ĐẤT CÀ MAU(Trang 89) I. Mục tiêu - Hiểu được nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm. - Yêu quý con người và thiên nhiên Việt Nam. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Tích hợp liên môn Địa lí, luyện từ, tập làm văn II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam, bảng phụ ghi nội dung. Màn hình III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gọi 3 HS đọc bài: Kì diệu rừng xanh, - 3 HS đọc. trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS trả lời - Nhận xét. - Trò chơi: Bắn tên. Nêu tên 1 tỉnh của - HS tham gia trò chơi. Việt Nam 2. Khám phá - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung - Chia thành 3 đoạn: - Yêu cầu HS chia đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến cơn dông. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa + Đoạn 2: tiếp đến thân cây. lỗi phát âm và giải nghĩa từ: + Đoạn 3: còn lại. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1 kết hợp rèn đọc Giải nghĩa từ: Hối hả - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2 kết hợp - Yêu cầu HS luyện đọc đổi đoạn theo giải nghĩa từ cặp đôi. - Vội vã, gấp rút để trở về hoặc làm 1 việc gì đó - Goi các nhóm đọc bài. - HS đọc theo cặp đôi. - GV đọc mẫu toàn bài. Tìm hiểu bài. - 2 nhóm đọc, nhận xét - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - HS theo dõi SGK. GV gọi HS giới thiệu về khí hậu của 2 - 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. miền Nam và Bắc và mùa nước nổi Bắc: 4 mùa (xuân, hạ, thu, đông). + Mưa ở Cà Mau vào tháng mấy? Nam: 2 mùa (mùa khô và mùa mưa) + Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Tháng 3, tháng 4 - GV gt về cơn mưa rào ở miền Bắc. + Mưa ở Cà Mau là mưa dông, rất đột (trong cơn mưa thường có sấm sét không ngột, rất dữ dội nhưng chóng tạnh. nên tránh trú mưa ở dưới gốc cây to *Giải nghĩa từ: phũ. - Đặt tên đoạn 1: - HS nghe. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - HS trả lời 19
  20. + Ở Cà Mau thường trồng những loại * Đoạn 1: Mưa ở Cà Mau cây gì? - HS đọc thầm đoạn 2. + Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? - Cây bình bát, cây bần, cây đước * Giải nghĩa từ: phập phều. + Cây cối mọc thành chòm, thành + Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế rặng, rễ dài, cắm sâu vào lòng đất. nào? - Tên đoạn 2: + Nhà cửa dựng dọc các bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì. - Gọi HS đọc đoạn 3. * Đoạn 2: Đất, cây cối, nhà cửa ở Cà + Người Cà Mau có tính cách như thế Mau. nào? - HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi. + Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích - Em hiểu “sấu cản mũi thuyền, hổ rình nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh xem hát” nghĩa là thế nào? và trí thông minh của con người. - Tên đoạn 3: - Cá sấu rất nhiều ở sông, trên cạn hổ lúc nào cũng rình rập. + Bài văn muốn nói với chúng ta điều * Đoạn 3: Tính cách của người Cà gì? Mau Nội dung:Bài văn nói lên sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau góp - GV chốt lại gắn bảng phụ. phần hun đúc nên tính cách kiên - Bài văn thuộc thể loại văn gì? cường của người Cà Mau. * Tích hợp GDBVMT: - 2 HS đọc. Giúp HS hiểu biết về môi trường sinh - HS trả lời. thái ở đất mũi Cà Mau. - HS liên hệ 3. Thực hành, luyện tập - Gọi HS đọc lại 3 đoạn của bài. - Em thích đoạn nào nhất? vì sao? - GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn (HS nêu ý chính đoạn đó và nêu giọng - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. đọc) - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm trong - HS nghe GV đọc và phát hiện giọng nhóm. đọc - Gọi HS thể hiện giọng đọc trước lớp. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - HS đọc diễn cảm đoạn 3. 4. Vận dụng, sáng tạo - Kể tên 1 số cảnh đẹp trên đất nước ta - HS kể trước lớp và của tỉnh Tuyên Quang. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 20
  21. Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN (Trang 91) I. Mục tiêu - Biết được cách thuyết trình, tranh luận về một vấn đề nào đó - Rèn kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi học sinh. - Bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ BT 1, bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS thi đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường - 2 HS đọc. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đọc lại bài “Cái gì quý nhất” - Hướng dẫn HS thực hiện. - GV chia nhóm, yêu cầu HS làm bài. - Trao đổi nhóm làm bài. 1 nhóm làm - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. bài trên bảng phụ. - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, khen ngợi nhóm làm bài a) Ba bạn tranh luận: Cái gì quý nhất tốt. trên đời. b) Ý kiến của mỗi bạn: Lý lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến. c) Thầy giáo thuyết phục ba bạn công nhận “Người lao động là quí nhất”. - GV phân tích, giúp học sinh hiểu thế * Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn trình tranh luận dựa vào ý kiến của một chứng. nhân vật. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu và ví dụ mẫu. Hãy đóng vai một trong ba bạn ở câu chuyện trên, nêu ý kiến tranh luận của - Lưu ý 1 số điểm khi tranh luận (bình mình. tĩnh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh - HS lắng nghe. luận) - Chia nhóm, yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện đóng - HS trao đổi trong nhóm, làm bài. một vai để tranh luận. - Đại diện các nhóm đóng vai tranh - Nhận xét, tuyên dương các nhóm luận. 21
  22. đóng vai tranh luận tốt. - Lớp nhận xét. Bài 3: (Giảm tải) 3. Vận dụng, sáng tạo - HS thực hiện - Về tập thuyết trình tranh luận về một vấn đề nào đó với bố mẹ, anh chị em Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 22
  23. Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 47) I. Mục tiêu - HS hiểu được các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân. - Viết được các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân, giải toán có lời văn. - Chăm chỉ, tự giác làm bài. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng dạy - học - GV: Phiếu BT 3, bảng phụ BT 4. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS thi đua giữa các tổ làm bảng - HS thực hiện. con 2 phép tính 5,34 km2 = 534ha 7,6256ha = 76256m2 GV nhận xét. Giới thiệu bài - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ - Gọi HS nêu yêu cầu. chấm. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào - Yêu cầu HS làm bài. nháp. a) 42m 34cm = 42,34m - GV nhận xét, chữa bài. b) 56m 29cm = 56,29dm c) 6m 2cm = 6,02m d) 4352m = 4,352km Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo - Gọi HS nêu yêu cầu. có đơn vị là ki-lô-gam. - HS làm bài vào bảng con. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. a) 500g = 0,5kg - GV nhận xét. b) 347g = 0,347kg c) 1,5 tấn = 1500 kg Bài 3: Viết số đo sau dưới dạng số đo có - Gọi HS nêu yêu cầu. đơn vị là mét vuông. - HS làm bài vào nháp, HS làm bài trên - Yêu cầu HS làm bài. phiếu. a) 7 km2 = 7 000000 m2 4 ha = 40 000 m2 8,5 ha = 85 000 m b) 30 dm2 = 0,3 m2 300 dm2 = 3 m2 23
  24. 512 dm2 = 5,15 m2 - Gọi HS đọc bài toán. Bài 4: (47) - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, cách - 1 HS đọc bài toán. giải bài toán. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS giải bài vào vở. 1 HS giải trên bảng phụ. Bài giải 0,15 km = 150m Ta có sơ đồ: - GV nhận xét, chữa bài. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều dài sân trường là: 150 : 5 3 = 90 (m) Chiều rộng sân trường là: 150 – 90 = 60 (m) Diện tích sân trường là: 90 60 = 5400 (m2) 5400m2 = 0,54ha Đáp số: 5400m2 ; 0,54ha 3. Vận dụng, sáng tạo - HS vận dụng kiến thức đã học vào - HS thực hiện làm bài tập trong vở bài tập Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 24
  25. Luyện từ và câu ĐẠI TỪ (Trang 92) I. Mục tiêu - Hiểu đại từ dùng để xưng hô hay thay thế danh từ, động từ, tính từ. Nhận biết được một số đại từ trong thực tế. - Biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn. - Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết yêu cầu 1, 2 phần nhận xét. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho hs hát bài hát Chú ếch con - HS hát - Gọi HS đọc đoạn văn ở bài tập 3 (tiết - 2 HS đọc đoạn văn. LTVC giờ trước) - GV nhận xét. 2. Khám phá - Gọi HS nêu yêu cầu 1 - HS lắng nghe. - GV gắn bảng phụ viết sẵn câu văn a, b. - Gọi HS đọc 2 đoạn văn a,b 1. Các từ in đậm dưới đây dùng để - Yêu cầu HS nêu các từ in đậm trong làm gì? hai đoạn văn. + Các từ in đậm đó được dùng để làm - 2 HS đọc. gì? - HS phát biểu: - Kết luận: a): tớ, cậu b): nó + Dùng để xưng hô (đoạn a) và dùng - Gọi HS nêu yêu cầu 2. để thay thế cho danh từ (đoạn b) - GV gắn bảng phụ viết sẵn câu văn a, b. * Từ dùng để xưng hô hay thay thế - Gọi HS đọc 2 đoạn văn a,b cho danh từ được gọi là đại từ. - Yêu cầu HS nêu các từ in đậm trong 2. Cách dùng những từ in đậm dưới hai đoạn văn. đây có gì giống cách dùng các từ in đậm ở yêu cầu 1. - 2 HS đọc. - HS phát biểu. - Chốt lại phần nhận xét, rút ra ghi nhớ a) vậy b) thế - Gọi HS đọc ghi nhớ. * Giống nhau: Cách dùng các từ ở yêu 3. Thực hành, luyện tập cầu 2 cũng có tác dụng thay thế cho - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. các từ khác để khỏi lặp lại. * Ghi nhớ - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc đoạn thơ trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, trả lời Bài 1: Các từ in đậm trong đoạn thơ câu hỏi. dùng để chỉ ai? Những từ đó viết hoa 25
  26. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. nhằm biểu lộ điều gì? * Tích hợp GDBVMT: Giáo dục HS - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. tình cảm yêu kính Bác. - HS thảo luận nhóm, làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. * Những từ in đậm trong đoạn thơ - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. dùng để chỉ: Bác Hồ. * Những từ đó viết hoa nhằm biểu lộ - Gọi HS đọc bài ca dao. thái độ tôn kính Bác. - Yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài. Bài 2: Tìm những đại từ được dùng - Nhận xét, chốt lời giải đúng. trong bài ca dao sau: - 1 HS đọc bài ca dao (SGK) - HS trao đổi cặp, làm bài. - Đại diện trình bày. * Lời giải: Các đại từ trong bài ca dao - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. là: mày (chỉ cái cò), ông (chỉ người đang nói), tôi (chỉ cái cò), nó (chỉ cái diệc) - Gọi HS đọc mẩu chuyện. - Gọi HS xác định danh từ bị lặp lại và Bài 3: Dùng đại từ thích hợp để thay nêu đại từ thích hợp để thay thế. thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện: “Con chuột tham - Nhắc HS chú ý: Tránh thay thế từ lam” “chuột” bằng quá nhiều từ “nó” - 1 HS đọc mẩu chuyện. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài. + Danh từ bị lặp lại nhiều lần: “chuột” - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. + Đại từ thích hợp để thay thế cho từ - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện hoàn chuột là từ “nó” chỉnh. - HS nhận biết. - HS thảo luận nhóm, làm bài. - Đại diện trình bày. - 1 HS đọc lại mẩu chuyện. 4. Vận dụng, sáng tạo - Đại từ dùng để xưng hô dùng để làm - Đại từ dùng để xưng hô dùng để gì? thay thế danh từ, động từ, tính từ thay thế danh từ, động từ, tính từ Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 26
  27. Lịch sử CÁCH MẠNG MÙA THU I. Mục tiêu - Nắm được sự kiện tiêu biểu của cách mạng Tháng tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn. Biết ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng Tháng tám ở nước ta. Ý nghĩa của Cách mạng Tháng tám - Tường thuật lại sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi. - Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của ông cha ta. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. Đồ dùng dạy học - GV: Ảnh (SGK); thông tin tư liệu III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Kể đúng, kể nhanh" tên các địa phương tham gia phong trào Xô Viết - NT(1930-1931) - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá *Làm việc cả lớp. - Nêu nhiệm vụ học tập: Kể lại một số sự - HS lắng nghe. kiện về cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội (ngày 19/8/1945) và ý nghĩa của cách mạng Tháng tám. *Làm việc theo cặp. - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, kể - HS theo dõi lại một số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. - HS đọc thông tin SGK - Thảo luận theo cặp. + Nêu thời gian quân, dân ta đừng lên + Cờ đỏ sao vàng tràn ngập khí thế. khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế, Sài Hàng vạn nông dân xuống đường Gòn, Tuyên Quang. (ngày 19/8/1945) giành chính quyền ở Hà Nội. - HS nêu. + Khí thế của cách mạng tháng tám thể + Tuyên Quang : 16/8/1945 hiện điều gì? + Lòng yêu nước, tinh thần cách mạng của dân ta. + Kết quả của cuộc vùng lên mang lại + Giành độc lập tự do cho nước nhà tương lai gì cho đất nước? đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ. - Nhận xét, chốt lại : * Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng đã mở đầu cho phong trào khởi nghĩa giành chính 27
  28. quyền ở các địa phương khác trong cả nước, làm tăng khí thế cách mạng của nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ, - Yêu cầu HS quan sát ảnh ở SGK, cung cấp thêm cho HS thông tin về hội nghị toàn quốc của Đảng họp ngày 13.8.1945 - Quan sát ảnh SGK. Lắng nghe. và đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (TQ) từ 17/8/1945. - Rút ra bài học: (Mục bài học SGK) - 2 HS đọc. 3. Vận dụng, sáng tạo - Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa - HS trả lời thu cách mạng? - Vì sao ngày 19 - 8 được lấy làm ngày - HS trả lời kỉ niệm Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta? Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 28
  29. Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 48) I. Mục tiêu - Củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Viết được số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Tích cực, tự giác học tập. - Phát triển năng lực tự học, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy - học - GV: Phiếu BT 4 III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ - HS thi tiếp sức. giữa các đơn vị đo độ dài và khối lượng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành, luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (48) Viết số đo dưới dạng số thập phân có đơn - Gọi HS nêu yêu cầu. vị đo là mét. - HS làm bài vào nháp. 4 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS làm bài. a) 3m 6dm = 3,6m - GV nhận xét. b) 4dm = 0,4m c) 34m 5cm = 34,05m d) 345cm = 3,45m Bài 2: (Giảm tải) Bài 3: (48) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài vào bảng con. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. 42dm 4cm = 42,4dm - GV nhận xét. 56cm 9mm = 56,9cm 26m 2cm = 26,02m Bài 4: (48) - Gọi HS nêu yêu cầu. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài trên - Yêu cầu HS làm bài vào vở. phiếu. - GV nhận xét. 3kg 5g = 3,005 kg 29
  30. 30g = 0,03 kg 1103g = 1,103 kg Bài 5: (48) - Gọi HS nêu yêu cầu. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Túi cam cân nặng: a) kg ; b) g. - Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK, - Quan sát hình vẽ, làm bài, nêu miệng kết cộng các số đo khối lượng, nêu kết quả: quả. * Đáp án: Túi cam cân nặng : - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. a) 1,8 kg ; b) 1800 g 3. Vận dụng, sáng tạo - HS nêu lại bảng đơn vị đo độ dài - HS nêu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 30
  31. Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN (Trang 93) I. Mục tiêu - Biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng khi thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản. - Mở rộng được lí lẽ và dẫn chứng khi thuyết trình, tranh luận. - Bình tĩnh, tự tin khi thuyết trình, tranh luận. - Phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ BT 1. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi đóng vai 1 - 3 HS đóng vai, tranh luận, lớp nhận xét. trong 3 bạn để tranh luận cái gì quý nhất ? - Nhận xét, đưa ra giải pháp hỗ trợ. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành, luyện tập Hướng dẫn HS luyện tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS lắng nghe. Bài 1: Dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện (SGK) em hãy mở rộng - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu, lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh gạch chân dưới những từ ngữ quan luận cùng các bạn. trọng trong đề bài. - Xác định rõ yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc mẩu chuyện (SGK) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, tóm tắt lí lẽ, ý kiến và dẫn chứng - 1 HS đọc mẩu chuyện, lớp đọc thầm. của mỗi nhân vật. (GV gắn bảng - Thảo luận nhóm 2, làm bài, trình bày. phụ hướng dẫn). Nhân Ý kiến Lí lẽ, dẫn chứng - Gọi đại diện nhóm trình bày. vật Cây cần Đất có chất màu Đất đất nhất nuôi cây Cây cần Nước vận chuyển Nước nước nhất chất màu Cây cần Cây không thể Không không khí sống nếu thiếu khí nhất không khí Cây cần Thiếu ánh sáng Ánh - GV nhận xét, bổ sung. ánh sáng cây sẽ không còn sáng * Tích hợp GDBVMT: GV kết hợp nhất màu xanh liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng - Lớp nhận xét. của môi trường thiên nhiên đối với 31
  32. cuộc sống con người. - Cho HS đóng vai theo nhóm nhân - HS lắng nghe. vật (mỗi HS đóng một nhân vật) - GV nhận xét, bình chọn HS tranh - HS đóng vai. luận giỏi nhất. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Trình bày ý kiến của em nhằm - GV gạch chân dưới các từ ngữ thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết quan trọng. của trăng và đèn trong bài ca dao (SGK) - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS tìm lý lẽ và dẫn chứng để thuyết phục mọi người thấy sự cần thiết của cả trăng - GV gợi ý: Nếu chỉ có trăng thì và đèn. chuyện gì sẽ xảy ra ? đèn mang lại - HS nghe. lợi ích gì cho cuộc sống ? Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? trăng làm cho cuộc sống thêm đẹp thế nào? - HS nối tiếp thuyết trình. - Nhận xét, tuyên dương HS biết mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng để thuyết phục mọi người. 3. Vận dụng, sáng tạo - HS thực hiện - Về tập thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản với bố mẹ, anh chị em trong gia đình. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 32
  33. Địa lý CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I. Mục tiêu - Biết được nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Mật độ dân số cao ; dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi ; Khoảng 3 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. 4 - Quan sát bảng số liệu, bản đồ, lược đồ dân cư rút ra được đặc điểm của sự phân bố dân cư. - Có ý thức xây dựng tình đoàn kết giữa các dân tộc. - Phát triển năng lực tự học và tìm hiểu II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bản đồ dân cư Việt Nam, sử dụng lược đồ SGK. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS thi kể tên các dân tộc trên đất nước ta - 2 HS trả lời. - GV nhận xét. 2. Khám phá Làm việc cá nhân. - GV nêu câu hỏi, yêu cầu cầu HS trả lời: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? + Kể tên 1 số dân tộc ít người mà em - HS lắng nghe. biết? 1. Các dân tộc. - Yêu cầu HS quan sát ảnh một số dân - HS phát biểu. tộc ít người ở SGK, chỉ bản đồ vùng phân bố. + Nước ta có 54 dân tộc. - Gọi HS liên hệ: Kể tên các dân tộc ở + Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. địa phương. + Dao, HMông, Tày, Nùng, Thái, - Chốt lại: Ê-đê, - Quan sát, chỉ bản đồ. * Làm việc theo cặp. - Yêu cầu HS phân tích bảng số liệu ở - Kinh, Hoa, La chí SGK để nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta. * Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam, cần phải * Làm việc cá nhân đoàn kết các dân tộc. - Yêu cầu HS quan sát lược đồ ở SGK 2. Mật độ dân số. (tr.86) và cho biết: - Phân tích, nêu nhận xét : Nước ta có + Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở mật độ dân số đông, cao hơn 1 số nước vùng nào và thưa thớt ở vùng nào? trong khu vực và gấp hơn 5 lần mật độ 33
  34. dân số trung bình của thế giới. 3. Sự phân bố dân cư. + Nhà nước có chính sách gì để điều - HS quan sát, phát biểu. chỉnh sự phân bố dân cư? + Sự phân bố dân cư ở nông thôn và + Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở thành thị có gì khác biệt? những vùng đồng bằng, ven biển, tập - GV Kết luận: trung thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên. + Lập vùng kinh tế mới, di chuyển dân - Gọi HS đọc mục bài học trong SGK. lên vùng núi, trung du, + 3/4 dân số sống ở nông thôn, 1/4 dân số sống ở thành thị. * Nước ta là một nước đông dân, sự phân bố dân cư không đồng đều, người dân chủ yếu làm nông nghiệp. - 2 HS đọc. 3. Vận dụng, sáng tạo - Gọi HS nêu đặc điểm về mật độ dân - HS nêu số và sự phân bố dân cư ở nước ta. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 34
  35. Sinh hoạt lớp CHIA SE VỀ SẢN PHẨM ĐÃ LÀM THEO CHỦ ĐỀ: ‘‘THẦY CÔ TRONG TRÁI TIM EM’’ I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm trong tuần. - Giáo dục HS ý thức tự giác thực hiện nội quy của trường lớp đề ra. II. Tiến hành 1. GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương : . * Nhược điểm: - Một số em còn chưa chú ý trong giờ học: II. Phương hướng tuần sau: - Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. - Nghiêm túc học bài và làm bài theo yêu cầu. - Chăm sóc công trình măng non của lớp. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. III. Sinh hoạt theo chủ điểm - GV tổ chức cho HS trưng bày và giới thiệu về sản phẩm của mình. GV gợi ý chia sẻ: • Em làm món quà tặng ai? • Sản phẩm này sẽ tặng vào dịp nào? Sẽ được sử dụng như thế nào? • Cảm xúc của em khi thực hiện sản phẩm đó. - GV nhận xét, tổng kết hoạt động và yêu cầu HS mang sản phẩm về tặng và nói lời chúc yêu thương. - GV yêu cầu những HS tham gia kể chuyện “Thầy cô trong trái tim em” của trường về tập kể và chuẩn bị trình bày trong giờ sinh hoạt dưới cờ tuần 10. - GV tổng kết thi đua tuần học và phổ biến kế hoạch tuần mới. 35
  36. Tiếng Việt TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Củng cố lại cách viết số đo độ dài, đo khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân - Viết được số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Tích cực, yêu thích môn học. - Năng lực tự học, giao tiếp II. Đồ dùng dạy - học - GV: Phiếu bài tập 1 - HS : Bảng con III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ - HS thi tiếp sức. giữa các đơn vị đo độ dài và khối lượng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng - Gọi HS nêu yêu cầu. kg : a) 7kg 18g =7,018 kg; 126g = 0,126 kg - Yêu cầu HS làm bài vào PBT. - GV nhận xét. 5 yến = 50kg; 14hg = 1,4kg; b) 53kg 2dag = 53,02kg ; 297hg = 29,7kg; 43g = 0,043kg ; 5hg = 0,5kg. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: Điền dấu >, < hoặc = vào . a) 4dag 26g < 426 g - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét. b) 1tạ 2 kg = 1,2 tạ 36
  37. Bài 3: (dành cho HS KG) - Gọi HS nêu yêu cầu. Xếp các số đo sau theo thứ tự từ bé đến lớn - Lưu ý HS cách đổi 2 ; 3 đơn vị đo về 27kg15g; 2,715kg; 27,15kg; 2tạ15kg 1 đơn vị đo để tránh nhầm lẫn cần đưa - HS nêu về 2 bước đổi sau : Ta thấy : 27kg 15g = 27,015kg + Đổi về đơn vị bé nhất 2 tạ 15kg = 215kg + Đổi về đơn vị cần đổi Ta có : 2,715kg < 27,015kg < 27,15kg < 215kg. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Hay : - GV nhận xét. 2,715kg < 27kg 15g < 27,15kg < 215kg. 3. Vận dụng, sáng tạo - HS nêu lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 37
  38. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu - HS nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa - Hiểu được nghĩa gốc và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu có sử dụng từ nhiều nghĩa. Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ. - Yêu tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - Phát triển năng lực thẩm mĩ và ngôn ngữ II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ . III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - HS hát bài hát đã học - HS hát 2. Thực hành, luyện tập - HS lắng nghe. Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ “chạy” trong mỗi câu ở cột A (Bảng phụ) - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi theo cặp, làm bài. - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải : 1 – d ; 2 – c ; 3 – a ; 4 – b. Bài 2: Dòng nào nêu đúng nét nghĩa chung của từ “chạy” - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhóm, làm bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi HS trình bày. * Lời giải : Ý (b) Sự vận động nhanh. - GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Bài 3: Từ “ăn” trong câu văn nào được dùng - Gọi HS nêu yêu cầu. với nghĩa gốc ? - Lắng nghe, làm bài, trình bày ý kiến. - Hướng dẫn tương tự bài tập 2. * Lời giải : Ý đúng (c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối - Nhận xét, chữa bài rất vui vẻ. Bài tập3 : (HSKG) H : Đặt 4 câu với nghĩa chuyển của từ ăn ? - Gọi HS nêu yêu cầu. Gợi ý : 38
  39. - Cô ấy rất ăn ảnh. - Yêu cầu HS đọc nghĩa của các từ ấy - Tuấn chơi cờ rất hay ăn gian. ở SGK. - Bạn ấy cảm thấy rất ăn năn. - Yêu cầu HS tự làm bài (đặt câu). - Bà ấy luôn ăn hiếp người khác. - Gọi HS nêu câu đã đặt. - Họ muốn ăn đời, ở kiếp với nhau - Nhận xét, khen ngợi. - HS tìm: Cổ: Cổ tay, cổ chai, cổ lọ, cổ bình 3. Vận dụng, sáng tạo - HS tìm thêm 1 số từ mang nghĩa chuyển khác 39
  40. Luyện viết: BÀI 8: LỄ HỘI ĐUA THUYỀN SÔNG LÔ (Vở luỵên viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng tốc độ, mẫu chữ, cỡ chữ. 2. Kĩ năng: Nhìn chép bài văn, viết sạch đẹp. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện viết (vở in) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung bài: a, Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc toàn bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Nội dung của bài nói lên điều gì? - Trả lời: Bài văn nói về nét độc đáo của lễ hội đua thuyền ở sông Lô. - Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn - HS tìm từ dễ lẫn: cổ truyền, truyền khi viết. thống, quật cường, khuất phục - Yêu cầu HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nhìn-viết bài vào vở. - Nhận xét bài viết của học sinh (Chú ý - HS soát lỗi những em viết chậm, chữ viết chưa đẹp) - Nghe - HS ghi nhớ 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Luyện chữ viết nhiều cho đẹp. 44
  41. Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2019 Kĩ thuật LUỘC RAU I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. 2. Kĩ năng: - HS nắm được các bước luộc rau. 3. Thái độ: - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. II. Đồ dùng dạy - học: * GV: - Vật liệu luộc rau * HS: - Vật liệu luộc rau III. Các hoạt động dạy- học : 1. Ổn định tổ chức: - Trật tự lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 1 SGK. Học sinh quan sát hình 1. - Quan sát hình 1 và bằng hiểu biết của mình, em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau? - Ở gia đình thường luộc những loại rau - Rau cải, rau muống, bắp cải nào? - Quan sát hình 2a, 2b em hãy nhắc lại cách - Gọi học sinh lên thực hiện các sơ chế rau? thao tác sơ chế rau. - Em hãy kể tên một số loại củ quả được - Quả mướp, cà, củ cải 45
  42. dùng để làm món luộc? - Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu học sinh đọc nội dung mục 2 - Học sinh đọc sách giáo khoa. sách giáo khoa và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình và nêu cách luộc rau? - Em hãt quan sát hình 3 và nêu cách luộc - Đổ nước sạch vào nồi. Nước rau? nhiều hơn rau luộc. Dùng đũa lật rau ở trên xuống dưới cho rau ngập nước. Rau chín đều, mền và giữ được màu rau. - Em hãy cho biết đun to lửa khi khi luộc - Đại diện nhóm trình bày. rau có tác dụng gì? - Lớp nhận xét. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. - Gv cho học sinh bài tập vào phiếu học tập. Chọn ghi số 1,2,3 vào ô đúng trình tự chuẩn bị luộc rau. - Cử đại diện lên trình bày. - Chọn rau tươi, non sạch - Rửa rau sạch - Nhặt bỏ gốc, rễ, lá, úa, héo, bị sâu. - Học sinh đọc ghi nhớ - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà giúp gia đình luộc rau. Đạo đức TÌNH BẠN (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được. Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. 2. Kỹ năng: Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh, trong cuộc sống hàng ngày. * KNS: Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông. 3. Thái độ: Thân ái đoàn kết với bạn bè. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. Đồ dung dạy - học: - HS: Ôn trước bài hát "Lớp chúng mình đoàn kết” của nhạc sĩ Mộng Lân. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát - Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi đầu bài 46
  43. 2. Khám phá * Thảo luận cả lớp. - Yêu cầu HS hát bài: “Lớp chúng ta - HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. đoàn kết”. + Bài hát nói lên điều gì? + Bài hát nói lên tình bạn đoàn kết. + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta + Buồn tẻ và chán, cô đơn. không có bạn bè? + Trẻ em có quyền được tự do kết + Trẻ em có quyền tự do kết bạn. Em bạn không ? Em biết điều đó từ đâu? biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên truyền hình. * Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng ta ai cũng cần phải có bạn bè và trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè. * Tìm hiểu câu chuyện "Đôi bạn". - GV kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc phân vai câu - HS lắng nghe. chuyện. - HS đọc phân vai toàn chuyện. * KNS: Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè. - GV kết luận. * Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn. * Hướng dẫn làm bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK. - Gọi HS trình bày cách ứng xử trong - HS làm bài vào SGK. mỗi tình huống và giải thích lý do và tự liên hệ. - HS trình bày trước lớp. * KNS: Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ - Lớp nhận xét, bổ sung. năng giao tiếp, ứng xử. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông. - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải a. Chúc mừng bạn. thích lý do và tự liên hệ. b. An ủi, động viên, giúp đỡ bạn. c. Bênh vực hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn. d. Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt. e. Hiểu được ý tốt của bạn, không tự ái nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm. g. Nhờ bạn bè thầy cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn bạn. Bài 4: Trò chơi : “Cá sấu trên đầm *Bài tập KNS: lầy” 47
  44. - GV nêu tên trò chơi. - HS nghe. - Hướng dẫn HS cách chơi. - HS theo dõi. - Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Vận dụng, sáng tạo - Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát về chủ đề tình bạn Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 48