Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021

doc 44 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 15 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP (Trang 72) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố phép chia số thập phân cho số thập phân 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân. Vận dụng để tính x và giải toán có lời văn. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tư duy và logic II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT3 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi Hộp quà bí mật để - HS tham gia chơi. trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết nối vào bài 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính * Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS làm bài vào bảng con. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. 17,5,5 3,9 0,60,3 0,09 - GV nhận xét. Sửa sai. 1 95 4,5 63 6,7 00 0 0,30,68 0,26 98,15,6 4,63 4 6 1,18 0555 21,2 2 08 0926 00 000 - Gọi HS nêu lại cách chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân. - 2 HS nêu. Bài 2: Tìm x - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài ra - Yêu cầu HS làm bài. nháp. a) x 1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 b) x 0,34 = 1,19 1,02 x 0,34 = 1,2138 x = 1,2138 : 0,34 x = 3,57 - GV nhận xét, chữa bài. c) x 1,36 = 4,76 4,08 x = 19,4208 x = 19,4208: 1,36 1
  2. x = 14,28 - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, tóm tắt, cách giải bài toán. Bài 3: (72) - 1 HS đọc. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt 3,952kg : 5,2l - GV nhận xét, chữa bài. 5,32kg : l ? - Làm bài vào vở, 1 HS giải bài trên bảng phụ. Bài giải Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả là: - Yêu cầu HS tự thực hiện phép chia 5,32 : 0,76 = 7 (lít) rồi nêu số dư. Đáp số: 7 lít dầu Bài 4: - Hướng dẫn HS xác định số dư trong - HS thực hiện phép chia, nêu số dư. phép chia nếu lấy đến hai chữ số ở 2180 3,7 Vậy số dư của phép phần thập phân của thương. 330 58,91 chia trên là: 0,033 340 (nếu lấy đến hai chữ 3. Hoạt động vận dụng 070 số ở phần thập phân - Muốn chia một số thập phân cho một 33 của thương) số thập phân ta làm như thế nào? - Ôn bài và chuẩn bị bài sau. - HS trả lời 2
  3. Tập đọc BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO (Trang 144) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. 3. Thái độ: Biết yêu quý, kính trọng thầy cô giáo. * Tích hợp GD ĐĐHCM: GD HS nhớ ơn công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân đối với Bác. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động khởi động - HĐTQ làm việc. - Gọi HS thi nối tiếp đọc thuộc lòng khổ thơ yêu thích trong bài: Hạt gạo - 2 HS đọc. Trả lời. làng ta và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét. 2. Hoạt động khám phá - Gọi HS đọc bài. - 1 HS khá đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng - HS theo dõi. dẫn giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 4đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu dành cho khách quý. + Đoạn 2: Yhoa sau khi chém nhát dao. + Đoạn 3: Già Rok xem cái chữ nào! + Đoạn 4: Phần còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Các nhóm đọc bài. - 2 nhóm đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. * Tìm hiểu bài. + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư + Cô giáo đến buôn để mở trường dạy Lênh để làm gì? học. - 1 HS đọc đoạn 2 - Trả lời. + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô + Mọi người đến rất đông khiến cho căn giáo trang trọng và thân tình như thế nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi 3
  4. nào? hội. Họ trải đường cho cô giáo đi bằng * Giải nghĩa từ: nghi lễ, buôn, cây những tấm lông thú mịn và đón cô giáo cột nóc. bằng nghi lễ của buôn làng. - 1 HS đọc đoạn 3,4 - Trả lời. + Chi tiết nào cho thấy dân làng rất + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô háo hức chờ đợi và yêu quý “cái giáo cho xem cái chữ. Mọi người im chữ”? phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Tình cảm của người Tây Nguyên + Nói lên nguyện vọng tha thiết của với cô giáo, với cái chữ nói lên điều người Tây Nguyên muốn cho con em gì? mình được học hành, thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc. + Cô giáo Y Hoa viết chữ gì cho dân + Cô viết hai chữ: “Bác Hồ” làng xem? Vì sao cô viết chữ đó? + Nhớ ơn công lao của Bác với đất nước. * Tích hợp GD ĐĐHCM: GD HS nhớ ơn công lao của Bác với đất - HS lắng nghe. nước và tình cảm của nhân dân đối với Bác. + Bài văn muốn nói với chúng ta * Nội dung: Người Tây Nguyên quý điều gì? trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. - GV chốt lại, gắn bảng phụ - 2 HS đọc. * Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn - Lắng nghe. cảm đoạn 3,4. - Luyện đọc trong nhóm 2. - Gọi HS đọc bài. - HS đọc diễn cảm. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng - HS nêu lại nội dung bài học - Chúng ta làm gì để nhớ ơn các thầy - HS trả lời. cô giáo? 4
  5. Khoa học THUỶ TINH (Trang 60) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh. 2. Kĩ năng: - Kể tên một số đồ dùng được làm từ thuỷ tinh; nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn các vật dụng làm từ thuỷ tinh trong gia đình. Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một số đồ dùng bằng thuỷ tinh cốc, chai. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên trả lời các câu hỏi + Xi măng có tính chất gì? Tại sao phải - HS tham gia chơi. bảo quản xi măng cẩn thận, để nơi khô, thoáng khí? - GV nhận xét bài - Kết nối vào bài học - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Nội dung. * Làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 đến hình 4 - Quan sát, kể tên. (SGK) và bằng vốn hiểu biết, đồ dùng mang đi để kể tên một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh. + Sẽ bị vỡ. + Những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ thế nào ? - Lắng nghe. - Kết luận về hoạt động 1. Thực hành xử lí thông tin - Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi; lớp thảo luận để trả lời câu hỏi ở SGK (61) nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: - Lắng nghe, ghi nhớ. * Thuỷ tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác. Loại thuỷ tinh chất lượng cao (rất trong; chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ) còn thuỷ tinh thông thường trong suốt, không 5
  6. gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm, không bị a-xit ăn mòn. + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng - HS nêu. thủy tinh. - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết (SGK) 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu một số tính chất và công dụng của - HS trả lời thuỷ tinh. * Tích hợp GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. - Ôn bài và cẩn thận khi sử dụng các đồ bằng thuỷ tinh trong gia đình. 6
  7. Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 72) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các phép tính liên quan đến số thập phân. 2. Kĩ năng: Thực hiện được các phép tính với số thập phân. Thực hiện so sánh các số thập phân. Vận dụng để tìm x . 3. Thái độ: Tự giác làm bài tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tư duy logic, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 4 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi Rung chuông vàng, làm vào bảng con. - HS tham gia chơi - Gv nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: *Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp. - Yêu cầu HS làm bài. a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07 (ý d, HD chuyển phân số thành số b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,5 + 0,04 = 30,54 thập phân rồi tính) 5 3 d) 35 + + = 35 + 0,5 + 0,03 - Nhận xét, chữa bài. 10 100 = 35,5 + 0,03 = 35,53 c) (giảm tải) Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - HS theo dõi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn: Chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so - HS trao đổi theo cặp, làm bài. sánh. 3 1 - Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả. 4 4,35 2 2,2 - Nhận xét, chốt bài đúng. 5 25 1 3 14,09 14 7 7,15 10 20 - Đại diện nêu kết quả, giải thích. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương. - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính và - HS làm bài, tìm – nêu số dư của phép chia. 7
  8. dừng lại khi đã có hai chữ số phần a) 6,251 7 thập phân của thương sau đó kết 62 0,89 luận. 65 21 - Chữa bài, chốt kết quả đúng. Vậy 6,251 : 7 = 0,89 (dư 0,021) Bài 4: Tìm x - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 4 HS làm trên phiếu. - Yêu cầu HS làm bài. a) 0,8 x = 1,2 10 b) 210 : x = 14,92 - 6,52 - GV nhận xét, chữa bài. 0,8 x = 12 210 : x = 8,4 x = 12 : 0,8 x = 210 : 8,4 x = 15 x = 25 c) 25 : x = 16 : 10 d) 6,2 x = 43,18 + 18,82 25 : x = 1,6 6,2 x = 62 x = 25 : 1,6 x = 62 : 6,2 x = 15,625 x = 10 3. Hoạt động vận dụng - Củng cố các phép tính liên quan - HS theo dõi đến số thập phân. - Ôn bài, chuẩn bị bài mới. 8
  9. Chính tả: ( Nghe –viết) BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO (Trang 145) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng một đoạn của bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ ch, thanh hỏi/thanh ngã. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe - viết, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Phân biệt đúng các hiện tượng chính tả. 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện viết. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực thẩm mĩ, năng lực ngôn ngữ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT2a III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động khởi động: Thi viết tiếng có phụ âm đầu tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét, kết nối vào bài 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn HS nghe - viết. - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả - HS lắng nghe. - Gọi HS nêu nội dung đoạn văn. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS viết bảng con một số từ + Dân làng chờ đợi, háo hức được xem khó: hò reo, trải, sàn nhà. “cái chữ” - GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết bảng con từ, tiếng khó. - GV đọc lại bài viết. - GV thu 6 bài nhận xét. - HS nghe, viết bài vào vở. - Đổi bài soát lỗi. * Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: a) Tìm những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch. - Yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài. - Trao đổi cặp, làm bài. 2 cặp làm bài trên phiếu. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm - Đại diện nhóm trình bày. thắng cuộc. * Lời giải: + tra lúa / cha mẹ; uống trà/ chà xát + Tròng dây/ chòng ghẹo; trông đợi/ chông gai - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: b) Tìm những tiếng có thanh hỏi hay thanh ngã thích hợp với mỗi ô trống. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài vào VBT. 9
  10. - Gọi HS nêu từ (tiếng) có âm đầu tr - HS nêu kết quả. hoặc ch. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: - Các từ lần lượt cần điền là: tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ 3. Hoạt động vận dụng: - Vận dụng cách phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ ch, thanh hỏi/thanh - HS thực hiện ngã để viết bài. - Nhận xét giờ học. - Về luyện viết lại bài. 10
  11. Lịch sử CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950 (Trang 32) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu – đông 1950. 2. Kĩ năng: Kể lại được diễn biến chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950; Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu. 3. Thái độ: Tự hào về truyền thống đấu tranh giành độc lập của ông cha ta. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực khám phá, giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Việt Nam. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi bông hoa may mắn và trả lời câu hỏi - HS tham gia chơi - GV nhận xét và kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Làm việc theo nhóm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu vì sao địch âm mưu khoá chặt biên giới Việt - Trung. - Yêu cầu HS xác định trên bản đồ và - Quan sát, chỉ bản đồ, lược đồ. lược đồ (SGK) biên giới Việt - Trung và những điểm địch đóng quân. + Nếu không khai thông biên giới Việt - + Cuộc kháng chiến của ta sẽ bị cô lập Trung thì cuộc kháng chiến của nhân dẫn đến thất bại. dân ta sẽ ra sao? + Để đối phó với âm mưu của địch, + Đảng và Bác đã quyết định mở chiến Trung ương Đảng và Bác Hồ đã quyết dịch Biên giới. Đó là một quyết định định như thế nào? Quyết định ấy thể sáng suốt thể hiện quyết tâm đánh hiện điều gì? thắng giặc Pháp. * Làm việc cá nhân. + Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến + Ở cụm cứ điểm Đông Khê. dịch Biên giới 1950 diễn ra ở đâu? - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK. Kể - Đọc thông tin, kể lại một số sự kiện lại một số sự kiện của trận đánh đó trên của trận đánh trên lược đồ. lược đồ. + Chiến thắng Biên giới thu - đông + Từ đây ta nắm quyền chủ động trên 1950 có tác động ra sao đối với cuộc chiến trường. kháng chiến của nhân dân ta. 11
  12. - Yêu cầu HS quan sát hình 1,3 (SGK) - Quan sát hình (SGK) + Tấm gương chiến đấu dũng cảm của + Thể hiện tinh thần quyết chiến quyết anh La Văn Cầu thể hiện điều gì? thắng của dân tộc ta. - GV nêu điểm khác biệt giữa chiến - Lắng nghe. dịch Việt Bắc và chiến dịch Biên giới. - Yêu cầu HS đọc mục bài học. - 2 HS đọc. 3. Hoạt động vận dụng: - Em hãy kể lại diễn biến về chiến dịch - HS kể Biên giới thu – đông năm 1950. - Nhận xét giờ học. - Ôn bài và chuẩn bị bài sau. 12
  13. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC (Trang 146) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc. 2. Kĩ năng: - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc. - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc. 3. Thái độ: - Trân trọng hạnh phúc của mình và của người khác. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT2. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Thi kể tên một số từ ngữ thuộc chủ đề hạnh phúc. - 2 HS đọc. - GV nhận xét và kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu, nội dung bài tập. Chọn ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ: hạnh phúc. - Yêu cầu HS trao đổi, nêu kết quả. - HS trao đổi cặp, chọn ý đúng. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: Ý b Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ: hạnh phúc. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2, làm bài. - HS trao đổi nhóm 2, làm bài. 2 nhóm 2 nhóm làm bài trên phiếu. làm bài trên phiếu. - Đại diện trình bày. * Lời giải: + Từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung - Nhận xét, kết luận. sướng, may mắn - Từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực 13
  14. Bài 3: (Giảm tải) Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. Các yếu tố (SGK), yếu tố nào là quan - Yêu cầu HS làm bài. trọng nhất để tạo nên 1 gia đình hạnh - Gọi HS phát biểu, giải thích, tranh phúc. luận cùng các bạn để bảo vệ ý kiến - 2 HS đọc. của mình. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Trao đổi trong nhóm, làm bài. - Đại diện tranh luận trước lớp. * Lời giải: Ý c) là quan trọng nhất để tạo nên 1 gia đình hạnh phúc. 3. Hoạt động vận dụng: - Em hãy tìm từ đồng nghĩa và trái - HS thực hiện nghĩa với từ hạnh phúc. - Nhận xét giờ học. - Ôn bài. Chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 14
  15. Khoa học CAO SU (Trang 62) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết một số tính chất của cao su. 2. Kĩ năng: - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo quản đồ dùng bằng cao su. Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - GV: 1 số đồ dùng bằng cao su: quả bóng, dây chun, săm xe. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi gọi thuyền trả lời câu hỏi. + Nêu một số tính chất và công dụng - 2 HS nêu. của thuỷ tinh thông thường. + Nêu một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh cao cấp. - GV nhận xét. 2. Hoạt động khám phá: *Thực hành. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS thi kể tên các đồ dùng làm bằng cao su. - HS nối tiếp kể. - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm với (ủng, cục tẩy, đệm, lốp, săm xe ) một số đồ dùng bằng cao su đã chuẩn - Thực hành theo nhóm (theo hướng dẫn bị để phát hiện ra tính chất đặc trưng SGK) của cao su. - Đại diện nhóm phát biểu. * Tính chất đặc trưng của cao su là tính Nhận xét, kết luận: đàn hồi. *Thảo luận - Lắng nghe, ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, thảo luận để trả lời các câu hỏi. - Đọc thông tin, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. + Có mấy loại cao su? - Đại diện trình bày. + Có 2 loại cao su: cao su tự nhiên và + Ngoài tính đàn hồi, cao su còn có cao su nhân tạo. tính chất gì? + Ít bị biến đổi khi gặp nóng, cách điện, 15
  16. cách nhiệt, không tan trong nước, tan + Cao su được sử dụng để làm gì? trong một số chất lỏng khác. + Ngoài công dụng ở hoạt động 1, cao su còn làm một số chi tiết của một số + Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồ điện, máy móc. cao su? - Không tiếp xúc với nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, không để dính hoá chất. - Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết. - 2 HS đọc. 3. Hoạt động vận dụng: - Em hãy nêu một số tính chất của cao - HS trả lời su. Nêu được công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. * Tích hợp GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. - Nhận xét giờ học. - Ôn bài và bảo quản tốt đồ dùng bằng cao su trong gia đình. Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 16
  17. Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao phải tôn trọng phụ nữ. Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. 2. Kĩ năng: Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày. * KNS: Kĩ năng giao tiếp. 3. Thái độ: Quan tâm, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác II. Đồ dung dạy – học: - GV: Các bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát bài hát ca ngợi mẹ và cô - HS hát. - GV kết nối vào bài 2. Hoạt động khám phá: * Thảo luận nhóm. Bài tập 4: - Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm - HS làm việc theo nhóm 4. bài. *KNS: Biết cách giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt ý đúng. + Ngày 8 -3 là ngày Quốc tế phụ nữ. + Ngày 20 - 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam + Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. * Hát, múa, đọc thơ. Bài tập 5: - GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc - HS nối tiếp đọc thơ, hát, múa, kể chuyện thơ ca ngợi về người phụ nữ Việt về người phụ nữ em yêu mến. Nam. - GV nhận xét, khen ngợi. * Bài tập KNS: Bài tập 4: (21) Đóng vai - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm - HS làm bài trong nhóm. viết lời đối thoại cho tình huống ở BT3 và tập đóng vai. - Yêu cầu các nhóm trình bày đoạn - Đại diện nhóm lên đóng vai. 17
  18. diễn. - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Vì sao phải tôn trọng phụ nữ. Thực hiện các hành vi quan tâm, - Lắng nghe, ghi nhớ. chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày. - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện - Về học bài, chuẩn bị bài sau. 18
  19. Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (Trang 147) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể được câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 3. Thái độ: - Sống nhân ái, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sưu tầm truyện, sách, báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói, nghèo, lạc hậu. III. Hoạt động dạy - học; Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi kể lại các đoạn của câu chuyện Pa-xtơ và nêu ý nghĩa câu - HS kể. Nêu ý nghĩa. chuyện - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn HS kể chuyện. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc đề bài. * Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã nghe đề bài. hay đã đọc nói về những người đã góp - Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài, sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì gạch chân dưới những từ ngữ quan hạnh phúc của nhân dân. trọng. - Gọi HS giới thiệu câu chuyện định kể. - HS nối tiếp giới thiệu câu chuyện sẽ kể. * Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa - Gọi HS thi kể chuyện trước lớp. câu chuyện. - Yêu cầu HS trao đổi cùng các bạn - Thi kể chuyện trước lớp. về nhân vật, chi tiết, nêu ý nghĩa câu - HS trao đổi, nêu ý nghĩa câu chuyện. chuyện. 19
  20. - GV nhận xét, bình chọn HS kể - Theo dõi, nhận xét, bình chọn. chuyện hay nhất 3. Hoạt động vận dụng: - Em hãy kể câu chuyện đã nghe hay - HS thực hiện đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - GV nhận xét giờ học. - Kể lại chuyện cho người thân 20
  21. Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 73) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. 2. Kĩ năng: Vận dụng để tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 3, phiếu BT4. - HS: Bảng con. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát 1 bài để vào làm bài - HS hát. tập - GV kết nối vào bài 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào bảng con. - Yêu cầu HS thực hiện vào a) 266,22 34 b) 483 35 bảng con, mỗi dãy thực hiện 1 28 2 7,83 133 13,8 ý, cả lớp cùng thực hiện ý d. 1 02 280 00 00 c) 91,0,8 3,6 d) 300 6,25 19 0 25,3 3000 0,48 1 08 5000 00 000 - Gọi HS nêu các quy tắc chia - Nêu các quy tắc. có liên quan đến số thập phân. Bài 2: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS làm bài. a) (128, 4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32 = 1,8 + 6,32 = 8,12 - 2 - Gọi HS nêu thứ tự thực hiện. HS nêu. 21
  22. Bài 3: (73) - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS nêu bài toán. - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, - 1 HS nêu. cách giải bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS giải bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Với 120l thì thời gian động cơ chạy là: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 giờ - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 4: Tìm x - Gọi HS nêu cách thực hiện. - HS nêu cách thực hiện. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi cặp, làm bài. 3 cặp làm bài trên phiếu. - GV nhận xét, chữa bài. a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5 x – 1,27 = 3 x = 3 + 1,27 x = 4,27 b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 x + 1,87 = 20,2 x = 20,2 – 18,7 3. Hoạt động vận dụng: x = 1,5 - Củng cố nội dung bài: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. - HS thực hiện - Nhận xét giờ học. - Ôn lại kiến thức, và chuẩn bị bài mới. 22
  23. Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY (Trang 148) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nghỉ hợp lí theo thể thơ tự do. 3. Thái độ: HS biết yêu quê hương, đất nước. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát Chú bộ đội và truyền tay chiếc hộp bí mật để trả lời câu hỏi - HS nghe hát và thực hiện. - GV nhận xét, kết nối vào bài - Lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Luyện đọc. - Gọi HS khá đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV tóm tắt nội dung bài; hướng dẫn giọng đọc chung. - Chia khổ: - Bài chia thành 4 khổ thơ. - Gọi HS đọc đoạn trước lớp - Kết hợp - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ sửa lỗi phát âm; hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa từ khó (Thợ nề: thợ hồ, thợ xây: Người làm nghề xây dựng) - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi đại diện các nhóm đọc. - Đại diện nhóm đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe. * Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trả lời - HS đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. câu hỏi. - Các bạn quan sát ngôi nhà khi nào? - Khi buổi chiều đi học về. + Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh + Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông một ngôi nhà đang xây dở? nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc. Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa * Giải nghĩa từ: giàn giáo, trụ bê tông, cái bay. MH * Cho Hs thảo luận nhóm 5 trả lời các câu hỏi. Lớp trưởng điều khiển. + Tìm những hình ảnh so sánh nói lên + Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. 23
  24. vẻ đẹp của ngôi nhà. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu vôi gạch. Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh - Đại diện các nhóm lên bảng thi - Đại diện các nhóm thi viết các hình ảnh nhân hóa. + Tìm những hình ảnh nhân hoá làm + Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc; cho ngôi nhà được miêu tả sống động, thở ra mùi vôi vữa; nắng đứng ngủ gần gũi. quên; làn gió mang hương ủ đầy rãnh tường; ngôi nhà lớn lên với trời xanh. * Giải nghĩa từ: sẫm biếc, đặt câu - Màu sắc đậm và hơi tối. - Buổi chiều bầu trời đã chuyển sang màu sẫm biếc. + Hình ảnh những ngôi nhà đang xây + Bộ mặt đất nước đang hàng ngày, nói lên điều gì về cuộc sống trên đất hàng giờ thay đổi. nước ta ? - Cho dù có chiến tranh, có bão lũ, có - Hình ảnh chiến tranh tàn phá, lũ lụt, dịch bệnh thì nhân dân ta vẫn kiên dịch bệnh cường, cùng đoàn kết 1 lòng chung tay xây dựng lại quê hương, đất nước ta giàu đẹp và phồn vinh hơn. + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều *Nội dung: Bài thơ ca ngợi công cuộc gì? kiến thiết và cuộc sống đổi thay của nhân dân ta trong hoà bình và trên con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. - GV chốt lại nội dung gắn bảng phụ. - 2 HS nêu nội dung. * Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. - HS đọc bài thơ. - Em thích nhất đoạn nào? Vì sao? - Đoạn 1 + 2 vì nó nói về những ngôi nhà đang xây dựng mới. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Lắng nghe. - Gọi HS thể hiện giọng đọc. - Luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi. - GV nhận xét. Khen ngợi. - HS đọc diễn cảm. 3. Hoạt động vận dụng: - Bài thơ muốn nói lên điều gì? - Liên hệ giáo dục HS thêm yêu quê - HS trả lời hương, đất nước. Hình ảnh trường vừa xây dựng chúng ta phải có trách nhiệm học giỏi, bảo vệ giữ gìn trường MH ảnh trường xây và mới. lớp xanh sạch đẹp - Luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. 24
  25. Tiếng Việt TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2020 Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ (Trang 151) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá vốn từ nói về quan hệ gia đình thầy trò, bạn bè, những từ ngữ chỉ nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước, từ ngữ miêu tả hình dáng của người. 2. Kĩ năng: Liệt kê được các từ ngữ theo các chủ đề trên. Viết được đoạn văn miêu tả hình dáng một người thân khoảng 5 câu. 25
  26. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT2 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi tiếp sức viết các từ nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS lắng nghe. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Liệt kê các từ ngữ theo 4 nhóm - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. (SGK) - HS trao đổi theo nhóm, làm bài. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng và - Đại diện nhóm trình bày. tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Lớp nhận xét, bổ sung. * Lời giải: + Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình: cha mẹ chú + Từ ngữ chỉ những người gần gũi trong trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè + Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác: công nhân, hoạ sĩ, bác sĩ + Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta: Kinh, Tày, Nùng, Dao, Thái - Gọi HS nêu yêu cầu. - Lắng nghe Bài 2: Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. bè bạn. - Trao đổi cặp, làm bài. 3 cặp làm bài trên - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. phiếu. * Lời giải: a. - Chị ngã, em nâng - Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần - Con có cha như nhà có nóc - Máu chảy ruột mềm b. - Kính thầy yêu bạn - Tôn sư trọng đạo. c. - Học thầy không tầy học bạn - Gọi HS nêu yêu cầu. - Bốn biển một nhà Bài 3: Tìm những từ ngữ miêu tả hình 26
  27. - Yêu cầu các nhóm thảo luận làm dáng của người. bài. - Trao đổi nhóm 4, làm bài. - Đại diện trình bày. * Lời giải: a. Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, đen nâu, hoa râm, mượt mà, bạc phơ, muối tiêu b. Miêu tả đôi mắt: một mí, hai mí, bồ câu, đen láy, c. Miêu tả khuân mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, vuông chữ điền, d. Miêu tả làn da: trắng trẻo, bánh mật, đỏ như đồng hun, mịn màng, e. Miêu tả vóc người: vạm vỡ, mập mạp, - Gọi HS nêu yêu cầu. to bè bè, to sụ, Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn miêu tả hình dáng của một người thân (hoặc người em biết) có sử dụng các từ đã tìm - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. ở bài tập 3 - Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết. - Viết đoạn văn vào VBT. - Nhận xét, tuyên dương HS viết hay - HS đọc nối tiếp đoạn văn. 3. Hoạt động vận dụng; - Em hãy nêu những từ nói về quan hệ gia đình thầy trò, bạn bè, từ ngữ - HS nêu chỉ nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước, từ ngữ miêu tả hình dáng của người. - Nhận xét giờ học. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2020 Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Trang 75) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán có nội dung đơn giản về tìm tỉ số phần trăm của hai số. 3. Thái độ: Tích cực làm bài. 4. Phát triển năng lực: 27
  28. - Năng lực tính toán, giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT3 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát 1 bài 2. Hoạt động khám phá: * Ví dụ * Ví dụ: * Nêu ví dụ (SGK); ghi tóm tắt bài toán Tóm tắt lên bảng. Số học sinh toàn trường: 600 Số học sinh nữ : 315 Tìm tỉ số % của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. - Hướng dẫn HS làm theo các bước: - Thực hiện theo hướng dẫn. +) Viết tỉ số của số học sinh nữ và số + Tỉ số của số học sinh nữ và số học học sinh toàn trường. sinh toàn trường là: 315 : 600 +) Thực hiện phép chia 315 : 600 - Ta có: 315 : 600 = 0,525 +) Nhân thương vừa tìm được với 100 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5% sau đó chia cho 100. - Chốt lại ví dụ, rút ra quy tắc. - Quy tắc (SGK) - Gọi HS đọc quy tắc. - 2 HS đọc. - GV nêu bài toán ở SGK và giải thích: * Bài toán: Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8kg muối. - Lắng nghe. - Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - Hướng dẫn HS áp dụng quy tắc để giải - Theo dõi, nhận biết. bài (như SGK trang 75) 3. Hoạt động thực hành - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu) - Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ mẫu - HS theo dõi. (như SGK) - Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. - Làm bài vào bảng con. - Nhận xét. Chữa bài. 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu) - Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ mẫu - HS theo dõi, nhận biết. 19 : 30, dừng lại ở 4 chữ số sau dấu phẩy, viết 0,6333 = 63,33%) - 2 HS lên bảng. Lớp làm nháp. - Yêu cầu HS làm bài. b) 45 và 61 - Nhận xét, sửa sai. 45 : 61 = 0,7377 = 73,77% c) 1,2 và 26 28
  29. 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61 % Bài 3: - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán. - HS nêu. - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, tóm tắt, cách Tóm tắt giải bài toán. Số học sinh cả lớp : 25 Số học sinh nữ : 13 Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp. - HS làm bài vào vở. 1 HS giải bài trên - Yêu cầu HS làm bài. bảng phụ. Bài giải Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số: 52% 4. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu lại quy tắc. - HS nêu - Nhận xét giờ học. - Ôn bài, chuẩn bị bài mới. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) (Trang 152) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé tuổi tập đi, tập nói. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết văn. 29
  30. - Rèn kĩ năng quan sát 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Sưu tầm tranh ảnh những em bé tuổi tập đi, tập nói. - HS: Chuẩn bị ngân vật để miêu tả III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát 1 bài về chú bộ đội hoặc ca - HS hát. ngợi mẹ và cô 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn HS luyện tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS lắng nghe. Bài 1: Lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động - Gọi HS đọc gợi ý ở SGK. của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh (SGK) tập đi, tập nói. và tranh ảnh sưu tầm. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS lập dàn ý. - Quan sát tranh ảnh. - Gọi HS trình bày dàn ý theo các phần: mở bài, thân bài, kết bài. - HS lập dàn ý. - HS trình bày dàn ý. - Nhận xét, bổ sung. - Lớp nhận xét. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết 1 đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ - Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. hoặc em bé. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - Lắng nghe. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết. - Viết đoạn văn vào VBT. - Nhận xét, tuyên dương HS viết tốt. - HS nối tiếp đọc. 3. Hoạt động vận dụng: - Muốn lập dàn ý, viết đoạn văn tả hoạt - HS trả lời. động của bạn nhỏ hoặc em bé em cần chú ý điều gì? - Nhận xét giờ học. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. 30
  31. Sinh hoat lớp – Tuần15 CHỦ ĐỀ: TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM. I. Ổn định tổ chức: - Học sinh khởi động hát bài: Cháu yêu chú bội đội. - Chia sẻ cảm nhận sau khi nghe bài hát - Giáo dục HS tự hào về truyền thống đấu tranh giữ nước của dân tộc ta, ý thức trách nhiệm của người học sinh đối với quê hương, đất nước. II. Nội dung: 1. GV triển khai nội dung buổi hoạt động tập thể: - Buổi hoạt động tập thể gồm có 3 phần: 1. Sơ kết thi đua tuần 14 2. Kế hoạch hoạt động tuần 15 3. Sinh hoạt theo chủ điểm ‘‘ Nói chuyện về truyền thống của Quân đội Nhân dân Việt Nam’’ II. Nội dung sinh hoạt: 1. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: - Lớp trưởng lên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ mình theo dõi trong tuần qua; - Tổ trưởng của 3 tổ lần lượt lên báo cáo hoạt động của các tổ mình theo dõi. - Các thành viên trong tổ góp ý, bổ sung. - Bình chọn những bạn được nhiều thành tích nhất tron tuần vừa qua. - Cho tập thể bình chọn và đề xuất tổ có thành tích và thực hiện nề nếp tốt nhất trong tuần qua. - GV nhận xét, khen ngợi và tuyên dương những bạn được bình chọn * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương : . * Nhược điểm: - Một số bạn còn chưa chú ý trong giờ học: . 2. Phương hướng tuần 15: - Lớp trưởng triển khai kế hoạch hoạt động tuần 15 + Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. + Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. 31
  32. + Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. + Thực hiện tốt an toàn giao thông + Phân công tưới hoa thường xuyên + Đôn đốc thực hiện tốt nền nếp quy định. + Tích cực rèn kĩ năng tính, chữ viết. + Nhắc nhở chấp hành tốt an toàn giao thông. - Các nhóm thảo luận để đưa ra các biện pháp tốt nhất để thực hiện kế hoạch đề ra - Đại diện các nhóm đưa ra các biện pháp khắc phục những tồn tại trong tuần vừa qua và kế hoạch hoạt động tuần tới. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: ‘‘ Nói chuyện về truyền thống của Quân đội Nhân dân Việt Nam’’ - Cho HS tìm hiểu ý nghĩa của ngày 22/12. - HS theo dõi các thước phim lịch sử đấu tranh giữ nước của bộ đội ta - Nêu những việc làm thể hiện tình cảm của mình với những người đã hi sinh. - Thi đua giữa các nhóm: đọc thơ, hát và kể chuyện về chú bộ đội. - Thi vẽ tranh theo nhóm về chú bộ đội của chúng em. - Nhận xét, tuyên dương nhóm có thành tích tốt nhất. * GV nhận xét, tổng kết buổi sinh hoạt. . 32
  33. Toán ÔN TẬP VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng: Viết được một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT3 III. Hoạt động dạy - học: 33
  34. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động khám phá: - Yêu cầu HS lên bảng tính. - 2 HS lên bảng. 91,0,8 : 3,6 300 : 6,25 * Đáp án: 91,0,8 : 3,6 = 25,3 300 : 6,25 = 0,48 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Ví dụ. * Nêu ví dụ 1 (SGK); yêu cầu HS tìm tỉ - HS theo dõi, thực hiện theo hướng số của diện tích trồng hoa hồng và diện dẫn. tích vườn hoa. - Viết ở bảng lớp: - Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng 25 và diện tích vườn hoa là: 25 : 100 25 : 100 hay 100 - Quan sát. 25 Ta viết: = 25% - 25% là tỉ số phần trăm. 100 - Yêu cầu HS đọc và tập viết kí hiệu % - HS đọc, tập viết kí hiệu % * Ví dụ 2: Nêu ví dụ 2 (SGK); ghi vắn tắt lên bảng: Trường có 40HS; trong đó - Lắng nghe, quan sát. có 80 học sinh giỏi. - Yêu cầu HS: - Thực hiện theo yêu cầu. + Viết tỉ số của số học sinh giỏi và số 80 80 : 400 hay học sinh toàn trường. 400 + Đổi thành phân số thập phân có mẫu 80 20 80 : 400 = = số là 100. 400 100 20 + Viết dưới dạng tỉ số phần trăm. = 20% 100 + Số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu - Học sinh giỏi chiếm 20% số học phần trăm số học sinh toàn trường ? sinh toàn trường. - Nêu: Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 học sinh giỏi. 3.3: Thực hành. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Viết (theo mẫu) - Hướng dẫn HS thực hiện phép tính - HS theo dõi. mẫu (như hướng dẫn SGK) - Yêu cầu HS thực hiện các ý còn lại - HS làm bài vào bảng con. vào bảng con. 60 15 60 12 15% 12% - Nhận xét, chữa bài. 400 100 500 100 96 32 32% 300 100 Bài 2: - Gọi HS nêu bài toán. - 1 HS nêu bài toán. 34
  35. - Hướng dẫn HS thực hiện. - Lắng nghe. + Lập tỉ số của 95 và 100. + Viết thành tỉ số phần trăm. - Yêu cầu HS làm bài. - Làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải. Bài giải - GV nhận xét, chữa bài. Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 95 : 100 = = 95% 100 Đáp số: 95% Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài trong - Làm bài theo nhóm 2, 2 nhóm làm nhóm 2. bài trên phiếu. - GV nhận xét, chốt bài làm đúng. Liên Bài giải hệ thực tế. a) Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là: 540 54 540 : 1000 = = 54% 1000 100 b) Số cây ăn quả trong vườn là: 1000 - 540 = 460 (cây) Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả so và số cây trong vườn là: 460 46 460 : 1000 = = 46 % 1000 100 Đáp số: a) 54% ; b) 46% 3. Hoạt động vận dụng: - Củng cố kiến thức để HS nhận biết về tỉ số phần trăm. Viết được một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Nhận xét giờ học. - Ôn bài, chuẩn bị bài mới. Tiếng Việt LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được cách tả hoạt động của nhân vật. Xác định đúng các đoạn của bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, chi tiết tả hoạt động trong đoạn. 2. Kĩ năng: 35
  36. - Rèn kĩ năng viết một đoạn văn tả hoạt động của một người thân hoặc người mà học sinh yêu mến. 3. Thái độ: - Yêu thích và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy - học: - HS: Ghi chép về hoạt động của người thân hoặc người yêu quý. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động khám phá: - Gọi HS đọc biên bản cuộc họp tổ, - 2 HS đọc. họp lớp hoặc chi đội (tiết TLV trước) - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1: Đọc bài văn (SGK) và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới bài văn. - Gọi HS đọc yêu cầu và bài văn - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. “Công nhân sửa đường” - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, làm - Thảo luận nhóm 2, làm bài. bài - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Gọi đại diện trình bày kết quả a) Bài văn có 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến “cứ loang ra mãi” + Đoạn 2: Tiếp theo đến “khéo như vá áo ấy” + Đoạn 3: Phần còn lại b) Nội dung chính của từng đoạn + Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường + Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm + Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong. c) Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm - Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá - Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. - Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền - Nhận xét, kết luận. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả một người mà em yêu mến. - Gọi HS đọc gợi ý ở SGK. - 2 HS đọc gợi ý. 36
  37. - Yêu cầu HS viết đoạn văn dựa vào - Viết đoạn văn vào vở. những kết quả đã ghi chép. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết được. - HS nối tiếp đọc đoạn văn. - GV nhận xét, khen ngợi những HS viết đoạn văn hay. 3. Hoạt động vận dụng: - Áp dụng kiến thức đã học để viết một đoạn văn tả hoạt động của một - HS thực hiện người thân. - Hoàn thành đoạn văn ở bài tập 2 và chuẩn bị bài sau. Toán: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 37
  38. Địa lý THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH (Trang 98) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta. Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Xác định, chỉ trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn ở nước ta. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Kinh tế Việt Nam. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động khám phá: + Nêu đặc điểm phân bố mạng lưới - 2 HS trả lời. giao thông ở nước ta? + Nước ta có những loại hình giao thông nào? - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Làm việc cá nhân. 1. Hoạt động thương mại. - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK và - Đọc thông tin, trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi ở mục này. - Thương mại là ngành thực hiện việc mua bán bao gồm: 38
  39. + Nội thương: buôn bán ở trong nước. + Ngoại thương: buôn bán với nước ngoài. - Vai trò của thương mại: Cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. - Xuất khẩu: khoáng sản (than đá, dầu mỏ, ) hàng công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm, hàng thủ công nghiệp - Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu. - GV kết luận. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Gọi HS xác định trên bản đồ các - HS lên bảng xác định. trung tâm thương mại lớn. - Yêu cầu HS quan sát các khu trung - HS quan sát, nhận biết. tâm thương mại, chợ lớn. 3.3: Làm việc theo nhóm. 2. Ngành du lịch. - Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh (SGK), vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi - HS nêu: Nước ta có nhiều điều kiện để ở mục 2. phát triển ngành du lịch. Số lượng khách du lịch ngày càng tăng cao. - Nhận xét, kết luận. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Gọi HS lên bảng xác định các trung - HS lên bảng xác định. tâm du lịch lớn trên bản đồ. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc mục: Bài học. 4. Củng cố - Hệ thống kiến thức: Nắm được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta. - Nhận xét giờ học. * Giáo dục HS có ý thức giữ gìn, vệ sinh khu di tích ở địa phương, lịch sự khi gặp khách tới thăm quan di tích ở địa phương. 5. Dặn dò: - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật Lợi ích của việc nuôi gà I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nêu được lợi ích của việc nuôi gà. 2. Kĩ năng: HS thấy được lợi ích của việc nuôi gà 39
  40. 3. Thái độ: HS biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương II. Đồ dùng dạy- học 1. GV: Tranh SGK 2. HS: SGK III. Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định: HS hát đầu giờ 2. Hoạt động khám phá: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. - GV yêu cầu HS - Đọc SGK, quan s¸t các hình ảnh trong bài học và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình, địa phương. - GV yêu cầu HS chia nhóm - Các nhóm thảo luận về lợi ích của việc nuôi gà. + Ích lợi của việc nuôi gà ? - Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. + Cung cấp thịt, trứng dùng hằng ngày. + Đem lại nguồn thu nhập cho gia ®×nh. + Tận dụng nguồn thức ăn trong thiên nhiên. * GV kết luận: Gà cung cấp thức ăn + Cung cấp phân bón cho trồng trọt. cho chúng ta hàng ngày và đem lại phân bón cho trồng trọt *Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập. - GV yêu cầu : + Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. 40
  41. nuôi gà ? - Thịt, trứng, lông, phân bón. + Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ? + Nêu các sản phẩm được chế biến từ - HS nêu. thịt gà và trứng ? - B¸nh trøng, m× gµ 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài tiết sau Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Trang 73) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng: Viết được một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT3 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động khám phá: - Yêu cầu HS lên bảng tính. - 2 HS lên bảng. 91,0,8 : 3,6 300 : 6,25 * Đáp án: 91,0,8 : 3,6 = 25,3 300 : 6,25 = 0,48 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Ví dụ. * Nêu ví dụ 1 (SGK); yêu cầu HS tìm tỉ - HS theo dõi, thực hiện theo hướng số của diện tích trồng hoa hồng và diện dẫn. tích vườn hoa. - Viết ở bảng lớp: - Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng 25 và diện tích vườn hoa là: 25 : 100 25 : 100 hay 100 - Quan sát. 25 Ta viết: = 25% - 25% là tỉ số phần trăm. 100 - Yêu cầu HS đọc và tập viết kí hiệu % - HS đọc, tập viết kí hiệu % * Ví dụ 2: Nêu ví dụ 2 (SGK); ghi vắn 41
  42. tắt lên bảng: Trường có 40HS; trong đó - Lắng nghe, quan sát. có 80 học sinh giỏi. - Yêu cầu HS: - Thực hiện theo yêu cầu. + Viết tỉ số của số học sinh giỏi và số 80 80 : 400 hay học sinh toàn trường. 400 + Đổi thành phân số thập phân có mẫu 80 20 80 : 400 = = số là 100. 400 100 20 + Viết dưới dạng tỉ số phần trăm. = 20% 100 + Số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu - Học sinh giỏi chiếm 20% số học phần trăm số học sinh toàn trường ? sinh toàn trường. - Nêu: Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 học sinh giỏi. 3.3: Thực hành. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Viết (theo mẫu) - Hướng dẫn HS thực hiện phép tính - HS theo dõi. mẫu (như hướng dẫn SGK) - Yêu cầu HS thực hiện các ý còn lại - HS làm bài vào bảng con. vào bảng con. 60 15 60 12 15% 12% - Nhận xét, chữa bài. 400 100 500 100 96 32 32% 300 100 Bài 2: - Gọi HS nêu bài toán. - 1 HS nêu bài toán. - Hướng dẫn HS thực hiện. - Lắng nghe. + Lập tỉ số của 95 và 100. + Viết thành tỉ số phần trăm. - Yêu cầu HS làm bài. - Làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải. Bài giải - GV nhận xét, chữa bài. Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 95 : 100 = = 95% 100 Đáp số: 95% Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài trong - Làm bài theo nhóm 2, 2 nhóm làm nhóm 2. bài trên phiếu. - GV nhận xét, chốt bài làm đúng. Liên Bài giải hệ thực tế. a) Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là: 540 54 540 : 1000 = = 54% 1000 100 42
  43. b) Số cây ăn quả trong vườn là: 1000 - 540 = 460 (cây) Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả so và số cây trong vườn là: 460 46 460 : 1000 = = 46 % 1000 100 Đáp số: a) 54% ; b) 46% 4. Củng cố - Giáo viên củng cố bài: Nhận biết về tỉ số phần trăm. Viết được một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Ôn bài, chuẩn bị bài mới. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) (Trang 150) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được cách tả hoạt động của nhân vật. Xác định đúng các đoạn của bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, chi tiết tả hoạt động trong đoạn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết một đoạn văn tả hoạt động của một người thân hoặc người mà học sinh yêu mến. 3. Thái độ: - Yêu thích và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy - học: - HS: Ghi chép về hoạt động của người thân hoặc người yêu quý. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động khám phá: - Gọi HS đọc biên bản cuộc họp tổ, - 2 HS đọc. họp lớp hoặc chi đội (tiết TLV trước) - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1: Đọc bài văn (SGK) và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới bài văn. - Gọi HS đọc yêu cầu và bài văn - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. “Công nhân sửa đường” - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, làm - Thảo luận nhóm 2, làm bài. bài - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Gọi đại diện trình bày kết quả a) Bài văn có 3 đoạn: 43
  44. + Đoạn 1: Từ đầu đến “cứ loang ra mãi” + Đoạn 2: Tiếp theo đến “khéo như vá áo ấy” + Đoạn 3: Phần còn lại b) Nội dung chính của từng đoạn + Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường + Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm + Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong. c) Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm - Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá - Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. - Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền - Nhận xét, kết luận. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả một người mà em yêu mến. - Gọi HS đọc gợi ý ở SGK. - 2 HS đọc gợi ý. - Yêu cầu HS viết đoạn văn dựa vào - Viết đoạn văn vào vở. những kết quả đã ghi chép. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết được. - HS nối tiếp đọc đoạn văn. - GV nhận xét, khen ngợi những HS viết đoạn văn hay. 4. Củng cố - Củng cố bài: Nắm được cách tả hoạt động của nhân vật. Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người thân. 5. Dặn dò: - Hoàn thành đoạn văn ở bài tập 2 và chuẩn bị bài sau. 44