Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020

docx 24 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_14_nam_hoc_2019_2020.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020

  1. TUẦN 14 Ngày soạn: 05/12/2019 Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ Chào cờ tuần 14 ∆ Tiết 2: Toán. CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ ví dụ 1, bảng con, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu 1. Ổn định tổ chức - TCLH thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Gọi HS làm bài tập 3 (tr.66) + 1 hs lên bảng làm bài, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. B. Hoạt động dạy học 2’ 1. Khám phá: GTB - ghi đầu bài 2. Kết nối: - Lắng nghe, ghi vở. 7’ 2.1. Ví dụ 1: - Treo bảng phụ ví dụ 1, hỏi: - Đọc ví dụ. + Bài toán cho biết gì? + Chu vi sân hình vuông: 27 m + Bài toán hỏi gì? + Cạnh của sân: m? - Muốn tìm cạnh của sân ta làm - Thực hiện phép chia 27 : 4 = m? thế nào? - Yêu cầu HS đặt phép tính. - Hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép chia. Vậy: 27 : 4 = 6,75 (m) - Yêu cầu HS thực hiện lại phép - Nối tiếp đọc lại chia. 7’ 2.2. Ví dụ 2: 43 : 52 = ? - Gọi HS đọc ví dụ. - Đọc ví dụ - Yêu cầu HS chuyển 43 = 43,0 - Chuyển 43 = 43,0 rồi thực hiện như chia - Hướng dẫn HS như ví dụ 1 số thập phân cho số tự nhiên. - Chốt: Khi chia một số tự nhiên - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư và cho một số tự nhiên mà còn dư ta chia tiếp. làm thế nào? - Nêu quy tắc, nối tiếp đọc, nhẩm thuộc. 2.3. Quy tắc: SGK (tr. 67) 3. Thực hành: Trang 93
  2. Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. 8’ - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào bảng con. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét, chữa bài. 8’ Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận cặp, nêu cách giải, trình bày - Hướng dẫn HS trao đổi cặp, 1HS bài giải, 1 em làm vào bảng nhóm. làm bài vào bảng nhóm. Bài giải Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 × 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m - Nhận xét, chữa bài. 3' C. Kết luận - Hệ thống nội dung. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 4. Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng rành mạnh; biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Nội dung: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại - Phương tiện: Bảng phụ chép đoạn 1, tranh SGK. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức - TCLH thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Gọi HS đọc bài Trồng rừng ngập + Thực hiện theo HD của TCLH. mặn, trả lời câu hỏi – TCLH thực hiện - Nhận xét. 2’ B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GTB - ghi đầu bài - Lắng nghe, ghi vở. 2. Kết nối: 15’ 2.1. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc mẫu toàn bài - 1HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS chia đoạn và đọc nối - Chia đoạn, đọc nối tiếp kết hợp luyện tiếp đoạn + luyện đọc từ khó. đọc từ khó. Trang 94
  3. - Cho HS luyện đọc nối tiếp đoạn và - Luyện đọc đoạn, giải nghĩa từ và đọc giải nghĩa từ, đọc chú giải SGK. chú giải. - HDHS luyện đọc ngắt nghỉ. - Luyện đọc ngắt nghỉ câu văn dài. - Yêu cầu đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện đọc báo - Các nhóm cử đại diện đọc báo cáo trước cáo trước lớp. lớp. - Nhận xét. - Mời 1HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc cả bài. 10’ 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu nội dung từng đoạn. - Gọi 1HS đọc to đoạn 1 và trả lời - Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi các câu hỏi: + Câu chuyện có mấy nhân vật? + Nêu + Cô bé mua chuỗi Ngọc lam để + tặng chị nhân ngày lễ Nô- en. Đó là tặng ai? người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. + Cô bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. không? + Chi tiết nào cho biết điều đó? + Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập mảnh giấy ghi giá tiền - Chốt nội dung đoạn 1 và ghi bảng. + Nghe và nhắc lại. - Đoạn 2: Cho cả lớp đọc thầm và - Đọc thầm đoạn 2 trả lời: + Chị của cô biết, tìm gặp Pi-e làm + Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở gì? tiệm của Pi-e không? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không? Pi- e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá bao nhiêu tiền? + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả + Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả số tiền em dành dụm được. giá rất cao để mua chuỗi Ngọc? - Nêu nội dung đoạn 2. - Đoạn 2 tác giả muốn nói lên điều gì? + Các nhân vật trong truyện đều là người + Em nghĩ gì về những nhân vật tốt, người nhân hậu, biết sống vì nhau, trong câu chuyện này? biết đem lại niềm vui cho nhau. - Nghe, nhắc lại và ghi vở. - Chốt nội dung bài, liên hệ GD. 5’ 2.3. Luyện đọc lại - Đọc nối tiếp, nêu giọng đọc, nội dung - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc phân vai. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại theo vai. - Thi đọc đọc phân vai trước lớp. - Gọi đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3' C. Kết luận - Ca ngợi những nhân vật trong chuyện là - Câu chuyện nói lên điều gì? những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho - Liên hệ - nhận xét. người khác Trang 95
  4. ∆ Tiết 2. Chính tả (Nghe - viết): CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu BT3; làm được BT2 (a). II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thảo luận theo cặp, thực hành. - Phương tiện: Phiếu học tập ghi nội dung bài 3. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức - TCLH thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Gọi HS viết các từ khác nhau âm đầu s/x. - 2HS lên bảng Sương gió - xương xẩu - Nhận xét. Siêu nhân - liêu xiêu. B. Hoạt động dạy học 2' 1. Khám phá: GTB - ghi đầu bài 2. Kết nối: - Lắng nghe, ghi vở. 5’ HD học sinh viết chính tả. - Đọc đoạn văn cần viết. - Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn đối - Theo dõi - 2HS đọc lại. thoại. - Chú Pi- e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con lợn đất để mua tặng chị - Yêu cầu đọc, tìm và viết lại các từ chuỗi ngọc chuỗi ngọc tặng chị. có vần dễ lẫn và bảng con (nháp). - Tìm và viết từ khó vào bảng con - Gọi 1HS nhắc lại tư thế ngồi viết, (nháp). cách đặt vở, cầm bút, - Nghe và thực hiện đúng tư thế. 15’ + Đọc từng câu, cụm từ cho HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nghe - viết bài vào vở. - Thu vở, nhận xét và chữa bài. - Học sinh soát. HDHS làm bài tập chính tả: 5’ Bài 2 (a): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 em - Đọc yêu cầu bài. làm bài vào bảng nhóm. - Làm bài theo HD của GV. Tranh Trưng Trúng Leo trèo, ảnh, bức bày,sáng đích,trúng , trèo tranh trưng cử cây Quả Bánh Chúng Hát chèo, chanh, chưng, ta, công chèo chanh chưng chúng chống, cốm mắm - Nhận xét, chữa. 5’ Bài 3: - Đọc yêu cầu bài. Trang 96
  5. - Gọi HS đọc đầu bài. - Làm bài vào bảng nhóm và cử đại - Chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các diện nhóm trình bày. nhóm làm bài vào bảng nhóm. + Kết quả: đảo, (tự) hào, (một) dạo, - Đại diện lên trình bày. (trầm) trọng, tàu, (tấp) vào, trước (tình hình đó), môi (trường), tấp (vở), chở - Nhận xét, chữa bài. (đi), trả (lại) 3' C. Kết luận - Hệ thống nội dung bài. ∆ Tiết 3: Ôn Toán. ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu 1. Ổn định tổ chức - TCLH thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Gọi HS làm bài tập 3 (tr.66) + 1 hs lên bảng làm bài, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. B. Hoạt động dạy học 2’ 1. Khám phá: GTB - ghi đầu bài 2. Kết nối: Đáp án : 7’ Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 704,3 a) 635,38 + 68,92 b) 45,084 – b) 12,379 32,705 c) 332,64 c) 52,8 x 6,3 d) 17,25 x 4,2 d) 72,45 Bài giải : 7’ Bài tập 2 : Viết số thích hợp vào a)2,3041km = 2304,1m chỗ chấm : b) 32,073km = 3207,3dam a)2,3041km = m c) 0,8904hm = 89,04m b) 32,073km = dam d) 4018,4 dm = 4,0184 hm c) 0,8904hm = m d) 4018,4 dm = hm Bài giải : a) 6,04 x 4 x 25 8’ Bài tập 3 : Tính nhanh = 6,04 x 100 a) 6,04 x 4 x 25 = 604 b) 250 x 5 x 0,2 b) 250 x 5 x 0,2 c) 0,04 x 0,1 x 25 = 250 x 1 = 250 c) 0,04 x 0,1 x 25 = 0,04 x 25 x 1 = 1 x 1 = 1 Trang 97
  6. 8’ Bài tập 4 : (HSKG) Bài giải : Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các - x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 7 (được) 2; 3; 4; 5sao cho: 2,6 x > 7- - x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7 (được) Nhận xét, chữa bài. - x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7 (được) 3' C. Kết luận Vậy x = 3 ; 4 ; 5 thì 2,6 x > 7 - Hệ thống nội dung. - Nhận xét giờ học. ∆ Ngày soạn: 06/12/2019 Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2019 Tiết 1. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành - Phương tiện: Bảng nhóm, bảng con. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu - TCLH thực hiện. 1. Ổn định tổ chức - Ban học tập kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: + 3 HS lên bảng chữa bài. - Gọi học sinh lên chữa bài 2b (tr. 68). - Nhận xét, tuyên dương. B. Các hoạt động dạy học 2' 1. Khám phá: GTB - ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Thực hành: 10’ Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu. - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình - Nêu các bước thực hành tính. thực hiện các phép tính. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 em - Lớp làm vào vở, 4 HS làm bảng nhóm. làm vào bảng nhóm. a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 b) 35,04 : 4 – ,6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 × 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 - Gọi học sinh trình bày bài làm. - Nhận xét, chữa bài. 10’ Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. - Đọc bài toán, thảo luận nêu cách giải - Gọi HS đọc bài toán - Thảo luận và làm việc theo nhóm - Chia lớp làm 4 nhóm. Bài giải - Phát phiếu học tập cho các nhóm. Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: - Yêu cầu đại diện các nhóm lên 2 24 × = 9,6 (m) trình bày. 5 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: Trang 98
  7. (24 + 9,6) × 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 × 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2m ; 230,4m2 - Nhận xét, chốt bài. 10’ Bài 4:HSNK - Gọi HS đọc bài toán. - Đọc bài toán - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Làm bài vở, 1HS làm bảng nhóm. - Quan sát, hỗ trợ Bài giải 1 giờ xe máy đi được là: 93 : 3 = 31 (km) 1 giờ ô tô đi được là: 103 : 2 = 51,5 (km) - Nhận xét, chữa, chốt bài. Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là: 3' C. Kết luận: 51,5 – 31 = 20,5 (km) - Hệ thống nội dung bài. Đáp số: 20,5km. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 2. Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c). II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thảo luận nhóm nhỏ, thực hành. - Phương tiện: Ba tờ phiếu: 1 tờ viết định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng; 1 tờ viết quy tắc viết hoa danh từ riềng, 1 tờ viết khái niệm đại từ xưng hô. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: - TCLH thực hiện. 1. Ổn định tổ chức - Ban học tập kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: + 2 HS đặt câu - Gọi HS đặt câu sử dụng các cặp từ quan hệ từ đã học. - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học: 2' 1. Khám phá: GTB - ghi đầu bài 2. Thực hành: 7’ Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Đọc yêu cầu của bài tập 1. - Cho học sinh ôn lại định nghĩa + Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật. danh từ riêng và chung ở lớp 4. + Danh từ riêng là tên của 1 sự vật. - Yêu cầu sinh làm việc cá nhân. - Đọc thầm bài văn để tìm danh từ riêng và danh từ chung: + Danh từ riêng: Nguyên. + Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, moi, chị, tay - Gọi HS trình bày - Trình bày trước lớp. Trang 99
  8. - Nhận xét, chữa bài. - Đọc yêu cầu bài tập 2. 7’ Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2HS nhắc lại - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. - Đọc lại. - Dán lên bảng tờ phiếu viết nội + Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam dung cần ghi nhớ. cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo - Quan sát, hỗ trợ. thành tên riêng đó. Ví dụ: Nguyễn Văn Hà; Võ Thị Lan, - Nhận xét, đánh giá. - Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập. 6’ Bài 3: - Đại từ xưng hô là từ được người nói - Gọi HS đọc yêu cầu của bài dùng để chỉ mình hay chỉ người khác khi - Gọi 1 vài học sinh nhắc lại những giao tiếp: tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, kiến thức về đại từ. nó, chúng nó. - Cả lớp đọc thầm bài tập 1 và tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở bài tập 1. - Chị, em, tôi, chúng tôi. - Nhận xét chữa bài dán lên bảng tờ - Nêu yêu cầu bài tập 4. phiếu ghi đoạn văn. - Làm bài cá nhân. 10’ Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Phát phiếu riêng cho 4 học sinh để - Học sinh nối tiếp phát biểu ý kiến. thực hiện 4 phần của bài tập 4. a) Nguyên (danh từ), Tôi (đại từ), - Nhận xét, chữa bài. Nguyên (danh từ). Tôi (đại từ) a) 1 danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ Chúng tôi (đại từ) b) Một năm mới (cụm danh từ) 3' b) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ c) Chị (đại từ gốc danh từ) ngữ trong kiểu cầu: Ai thế nào? Chị (đại từ gốc danh từ) c) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ d) Chị là chị gái của em nhé ngữ trong kiểu câu: Ai là gì? Chị sẽ là chị của em mãi mãi. d) Một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? C. Kết luận - Hệ thống ND bài, nhận xét giờ học. ∆ Tiết 4: Đạo đức. TÔN TRỌNG PHỤ NỮ. (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hộiõ. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ - Tôn trọng, quan tâm,chăm sóc, giúp đỡ, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. - Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ. II. PP-Phương tiện: - GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. III. Tiến trình dạy học: Trang 100
  9. TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ A.Mở đầu: - 4 HS lần lượt lên bảng. 1.Ổn định: - 4HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung. 2.Bài cũ: TCLH làm việc. Kính già, yêu trẻ. + Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta. - Nhận xét. B.Hoạt động dạy học: 2’ a, Khám phá:GT Mục tiêu bài Tôn trọng phụ nữ. b, Kết nối: Hoạt động nhóm 10’ HĐ 1: HS biết những đóng góp của - Các nhóm thảo luận. người PNVN trong GĐ và ngoài - Từng nhóm trình bày (1 tranh) XH. - Bổ sung ý. PP: Thảo luận, thuyết trình. - Yêu cầu từng nhóm: Đọc thông tin kết hợp với 4 tranh trang 22/ SGK để giới thiệu nội dung tranh dưới hình thức tiểu phẩm, bài thơ, bài hát - Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương. + Hãy đọc ghi nhớ trong SGK? 7’ HĐ 2: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng PN, sự đối xử bình đẳng Nghe, học tập. giữa trẻ em trai với trẻ em gái. PP: Thảo luận, thuyết trình, giảng giải. Bài tập 1: Đọc yêu cầu và nội dung. - Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận các ý kiến trong bài tập 2. 8 HĐ 3: Biết đánh giá bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng PN. - Hoạt động nhóm đôi, cả lớp. PP: Cá nhân thuyết trình, giảng giải. + Đọc yêu cầu và nội dung. - Thảo luận nhóm đôi. - Nêu lần lượt từng ý kiến. - Đại diện trả lới. + Vì sao em tán thành (không tán - Nhận xét, bổ sung ý. thành) ý kiến đó? 1 HS đọc, lớp đọc thầm. KL : Tán thành các ý kiến : a,d. không tán thành các ý kiến : b,c,đ 3’ C.Kết luận: - Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người PN mà em kính trọng(có thể là bà, mẹ, chị gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội). Trang 101
  10. Ngày soạn: 07/12/2019 Ngày giảng: Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2019 Tiết 1. Toán. CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Biết vận dụng giải các bài toán có lời văn. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: đàm thoại, thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ, bảng con. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức - TCLH thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Gọi 2HS lên bảng tính + 2 HS lên bảng tính, lớp làm vào 86 : 23 156 : 54 nháp. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 2' 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Kết nối: 15’ a) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thực hiện - Nhận nhiệm vụ học tập. một ý, 3 hs thực hiện vào phiếu - Hai biểu thức có gì khác nhau? - Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau vì số bị chia và số chia cùng nhân với một số tự nhiên khác 0. - Nhận xét. b) Ví dụ1: - Yêu cầu HS đọc bài toán, phân tích - Đọc ví dụ, phân tích, nêu phép tính. để tìm ra phép tính. - Đặt câu hỏi gợi ý để HS nêu phép chia - Làm vào giấy nháp. 57 : 9,5 ; viết phép chia lên bảng, thực - 1 HS nêu miệng các bước hiện từng bước, cần nhấn mạnh chuyển phép chia 57 : 9,5 thành 570 : 95 c) Ví dụ 2: 99 : 8,25 - Hướng dẫn HS chuyển phép chia - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 99 : 8,25 = 9900 : 825 - Nhận xét phép chia: - 2 chữ số + Số chia 8,25 có mấy chữ số ở phần thập phân? - 2 chữ số + Như vậy cần viết thêm mấy chữ số 0 vào bên phải số bị chia 99 - Y/c HS tự làm, nêu cách làm - HS nêu, 2 HS nhắc lại. + Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như thế nào? 3. Thực hành: Trang 102
  11. 8’ Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 4HS lên bảng - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 em làm 70 3,5 7020 7, 2 lên bảng - Quan sát, hỗ trợ HS. 0 2 540 97,5 200 12,5 360 9 750 0,16 0 0 - Nhận xét,chốt bài. 7’ Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Đọc bài toán, thảo luận theo cặp và - Cho HS thi giải nhanh bài toán. nêu cách giải Bài giải : 1mét thanh sắt cân nặng là: 16 : 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là: 20 × 0,18 = 3,6 (kg ) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 3,6kg sắt. 3' C. Kết luận - Chốt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. ∆ Tiết 2: Tập đọc HẠT GẠO LÀNG TA I. Mục tiêu: - Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thiết tha. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tuyền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2, 3 khổ thơ). II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thảo luận nhóm nhỏ, thực hành. - Phương tiện: Tranh minh hoạ bài trong SGK. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức - TCLH thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - TCLH gọi 2HS đọc bài “Chuỗi ngọc + 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi bài theo lam”, trả lời câu hỏi HD của TCLH. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 2' 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Kết nối: 15’ a) Luyện đọc: Trang 103
  12. - Gọi 1HS đọc bài. - Một học sinh đọc 1 lượt bài thơ. - Chia đoạn, đọc nối tiếp đoạn và tìm, - Từng tốp (5 học sinh) nối tiếp đọc luyện đọc từ khó. từng khổ thơ, luyện đọc từ khó - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, giải nghĩa - 5 HS đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ và đọc chú giải. HDHS cách ngắt từ, đọc chú giải và luyện đọc ngắt nghỉ. nghỉ. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc báo cáo trước lớp. - Luyện đọc theo cặp. - Nhận xét. - Đại diện đọc trước lớp. - Gọi HS đọc toàn bài. 10’ b) Tìm hiểu bài. - Đọc toàn bài. - Yêu cầu HS đọc thầm và đọc lướt. + Em hiểu hạt gạo được làm nên từ - Học sinh đọc khổ thơ 1. những gì? + Làm nên từ tinh tuý của đất (có vị phù sa); của nước (có hương sen thơm trong hồ nước đầy) và công lao của + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả con người, của cha mẹ. của người nông dân? + Giọt mồ hôi sa/ Những chưa tháng sáu? Nước như ai nấu/ chết cả cá cờ/ + Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào Cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy. để làm ra hạt gạo? + Thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. + Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gàu, bắt sâu lúa cao rát mặt, gánh phân quang trành quết đất đã có + Vì sao tác giả lại gọi “hạt gạo là hạt gắng đóng góp công sức để làm ra hạt vàng”? gạo. + Vì hạt gạo rất đáng quý. Hạt gạo làm nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức của mẹ cha, của các bạn - Tóm tắt nội dung chính. thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến 5’ c) Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thắng chung của dân tộc. thơ. - Nhắc lại và ghi vở. - HDHS đọc lại khổ thơ thứ hai. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Luyện đọc lại. - Gọi HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Nhẩm học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ, - Nhận xét. bài thơ. 3' C. Kết luận - Đọc thuộc lòng trước lớp. - Chốt bài, cho HS nghe hát bài Hạt gạo làng ta. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 4. Kể chuyện: PA-XTƠ VÀ EM BÉ I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện. Trang 104
  13. - Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm. - Phương tiện: Tranh minh hoạ trong sgk phóng to. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức - TCLH thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. TCLH thực hiện. + 2, 3 HS kể chuyện - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học: 2' 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. 2. Kết nối: 10’ - Kể lần 1. - Nghe  viết vào nháp các tên riêng từ - Hướng dẫn giọng kể. mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép thuốc vắc- xin, 6/ 7/ 1885 - Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ - Học sinh nghe + quan sát tranh. sgk. 20’ - Kể lần 3. - Đọc một lượt yêu cầu bài. - Hướng dẫn học sinh kể truyện, trao - Kể nhóm đôi theo tranh: từng đoạn  đổi về ý nghĩa câu chuyện. toàn bộ câu chuyện và trao đổi ý nghĩa truyện. + Vì sao Pa - xtơ phải suy nghĩ day - Thi kể trước lớp (theo đoạn  toàn bộ dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc - xin câu chuyện) và trao đổi nội dung, ý cho Giô - dép? nghĩa. - Nhận xét, tuyên dương. 3' C. Kết luận - Nhận xét giờ học. ∆ Buổi chiều Tiết 1: Khoa học: GỐM XÂY DỰNG: GẠCH , NGÓI. I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói - Kể tên 1 số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: thảo luận, quan sát, thí nghiệm. - Phương tiêng: Một vài viên gạch, ngói khô; chậu nước. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức - TCLH thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Trang 105
  14. Gọi học sinh nêu một số tính chất của đá vôi? - 1, 2 hs trả lời - Nhận xét, tuyên dương. B. Hoạt động dạy học 2' 1. Khám phá: GTB - ghi đầu bài 2. Kết nối: 10’ Hoạt động 1: Thảo luận. - Học sinh nối tiếp nêu những đồ vật làm bằng đồ gốm. - HS nêu theo hiểu biết + Tất cả những loại đồ gốm đều được làm bằng gì? + Đều được làm bằng đất sét. + Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở + Gạch, ngói được làm từ đất sét. điểm nào? - Đồ sành, sứ là những đồ gốm được tráng - Đại diện các nhóm lên trình bày 2 men. câu hỏi trên. - Đặc biệt đồ sứ làm bằng đất sét trắng, 5’ Hoạt động 2: Quan sát. cách làm tinh xảo. + Nêu công dụng của gạch và ngói ? - HS thảo luận nhóm đôi Hình Công dụng 1 - Dùng để xây tường 2a - Dùng để lát sân hoặc vỉa hè. 2b - Dùng để lát sân nhà. 2c - Dùng để ốp tường. - Kết luận: Có nhiều gạch và ngói. 4 - Dùng để lợp mái nhà. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà. 15’ 3. Thực hành: - Chia lớp làm 4 nhóm. - Hướng dẫn làm thí nghiệm. + Thấy có rất nhiều lỗ nhỏ li ti. + Quan sát kĩ 1 viên gạch, ngói thấy + Thấy có vô số bọt nhỏ từ viên gạch gì? viên ngói thoát ra. Vì nước tràn vào - Thả 1 viên gạch hoặc 1 viên ngói những vào nước  nhận xét hiện tượng? lỗ nhỏ li ti, đẩy không khí ra tạo - Kết luận. thành các bọt khí. 3' C. Kết luận - Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. ∆ Tiết 2. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu: - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo Y/cầu BT1. - Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo Y/cầu BT2. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành, nhóm đôi. - Phương tiện: Bảng nhóm, phiếu học tập III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trang 106
  15. 5' A. Mở đầu: - TCLH thực hiện. 1. Ổn định tổ chức - Ban học tập kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: TCLH thực hiện. - Thực hiện theo HD của TCLH. - Nhận xét, chữa bài. B. Hoạt động dạy học: 2' 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Thực hành: 15’ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu bài 1. - Gọi học sinh nhắc lại khái niệm động + Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng từ, tính từ, quan hệ từ. thái của sự vật. + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân và trao - Làm bài và nối tiếp đọc nêu kết quả: đổi theo cặp, nối tiếp nêu kết quả trước + Động từ: trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lớp. lăn, trào, đón, bỏ. - Quan sát, hỗ trợ HS. + Tính từ: xa, vời vợi, lớn. + Quan hệ từ: qua, ở, với. - Chữa bài theo lời giải đúng. 15’ Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Đọc khổ thơ 2 bài Hạt gạo làng ta. - Cho học sinh làm việc cá nhân. - Làm bài và nối tiếp đọc bài viết. - Nhận xét. 3' C. Kết luận: - Hệ thống lại bài, nhận xét giờ học. - Dặn về chuẩn bị bài sau. ∆ Ngày soạn: 08/12/2019 Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2019 Tiết 2. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải bài toán có lời văn. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức - TCLH thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Trang 107
  16. Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3. + 1HS chữa bài - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học 2' 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Thực hành - luyện tập: 7’ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở và nối - Tự làm bài vào vở và nối tiếp nêu kết tiếp nêu kết quả. quả: 5 : 0,5 = 10 3 : 0,2 = 15 5 × 2 = 10 3 ×5 = 15 52 : 0,5 = 104 18 : 0,25 = 72 52 ×2 = 104 18 × 4 = 72 - Nhận xét kết quả từng bài trên bảng. - Thấy: 5 : 0,5 = 5 × 2 3 : 0,2 = 3 × 5  Quy tắc khi chia cho 0,5; 0,2; 0,25 - Học sinh nhắc lại. lần lượt là: nhân số đó với 2, 5, 4 7’ Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu bài 2. - Cho 2HS làm bài vào bảng nhóm, - Làm bài vào vở, 2 em làm bài vào dưới lớp làm bài vào vở. bảng nhóm. - Quan sát, hỗ trợ. a) b) x × 8,6 = 387 9,5 × x = 399 x = 387 : 8,6 x = 399 : 9,5 x = 45 x = 42 - Nhận xét, chốt bài. 10’ Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm bài vào vở, 1 em làm - Làm bài vào vở, bảng nhóm (1HS). bài vào bảng nhóm. Bài giải - Đại diện lên trình bày. Số dầu ở cả 2 thùng là: 21 + 15 = 36 (lít) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu. - Nhận xét, tuyên dương. 6’ Bài 4: HD HS năng khiếu - Yêu cầu HS đọc,phân tích yêu cầu và tính diện tích hình vuông (HCN), tính chiều rộng thửa ruộng, tính chu vi. - Quan sát, hỗ trợ từng HS (nếu cần) 3' C. Kết luận - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 3. Tập làm văn: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP Trang 108
  17. I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (Nội dung ghi nhớ). - Xác định được những trường hợp cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản (BT1, mục III); Biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1(BT2). + Các KNS cơ bản: Ra quyết định, giải quyết vấn đề. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thảo luận nhóm nhỏ, thực hành - Phương tiện: Băng giấy ghi nội dung cần ghi nhó: 3 phân chính của biên bản 1 cuộc họp. Phiếu viết nội dung bài 2. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu - TCLH thực hiện. 1. Ổn định tổ chức - Ban học tập kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: + Thực hiện theo HD của TCLH - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học 2' 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. 2. Kết nối: - Lắng nghe, ghi vở. 10’ a. Nhận xét. - Gọi học sinh đọc mục 1. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung câu hỏi 1 và nối tiếp trả lời. - Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi. + Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì? + Chi đội ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi + Cách mở đầu biên bản có điểm gì người, những điều đã thống nhất giống, điểm gì khác cách mở đầu đơn? + Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. + Khác: biên bản không có nơi nhận (kính gửi); thời gian. địa điểm làm + Cách kết thúc biên bản có điểm gì biên bản ghi ở phần nội dung. giống, khác cách kết thúc đơn? + Giống: có tên, chữ kĩ của người có trách nhiệm. + Khác: Biên bản cuộc họp có 2 chữ kí (của chủ tịch và thư kí), không có + Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào lời cảm ơn như đơn. biên bản. + Thời gian, địa điểm họp; thành phần tham dự; chủ toạ, thư kí; nội dung họp (diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp); chữ kí của chủ tịch và - Rút ra kết luận. thư kí. b. Nội dung: - Nêu nội dung của phần nhận xét. - Nhắc lại nội dung bài. - Nêu ghi nhớ. 3. Thực hành: 10’ Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - Thảo luận nhóm đôi. - Quan sát, hỗ trợ HS. - Đại diện các nhóm lên trình bày: Trang 109
  18. a) Đại hội chi đội: Cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng thực hiện. b) Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng. - e, g xử lí vi phạm pháp luật về giao thông; Xử lí việc xây dựng nhà trái - Kết luận: phép; cần ghi lại tình hình vi phạm 10’ Bài 2: - Các trường hợp b, d không cần ghi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. biên bản. - Yêu cầu HS làm vở. - Đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp - Làm bài vào vở. - Nhận xét, chốt bài. - 2, 3HS trình bày 3' C. Kết luận - Hệ thống nội dung bài. ∆ Buổi chiều Tiết 1: Khoa học XI MĂNG I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của xi măng - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát nhận biết xi măng. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thảo luận nhóm nhỏ, quan sát. - Phương tiện: Hình minh họa sách giáo khoa trang 58, 59 III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức - TCLH thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Nêu công dụng của gạch, ngói? + 1HS trả lời - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét bạn B. Hoạt động dạy học 2’ 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. 2. Thực hành: 14’ Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi. - Ở địa phương em, xi măng được dùng để làm gì? + Xi măng được dùng để trộn vữa xây - Kể tên 1 số nhà máy xi măng ở nhà hoặc để xây nhà. nước ta. + Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên La 16’ Hoạt động 2: Hiên, Quang Sơn, - Chia lớp làm 4 nhóm. - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sgk trang - Yêu cầu đại diện các nhóm lên 59. trình bày. + Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất Trang 110
  19. trắng) không tan khi bị trộn với 1 ít nước trở nên dẻo, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá. - Bảo quản: ở nơi khô, thoáng khí vì nếu để nơi ẩm hoặc để nước them vào, xi măng sẽ kết thành tảng, - Tính chất của vữa xi măng: khi mới trộn, vữa xi măng dẻo; khi khô, vữa xi măng trở nên cứng - Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi (hoặc đá) với nước . Bê tôn chịu nén, được dùng để lát đường, - Bê tông côt thép: Trộn đều xi măng, cát, sỏi (hoặc đá) với nước rồi đổ vào khuôn có cốt thép. - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Xi măng được làm từ những vật - HS trả lời. liệu nào? - Nhận xét, chốt. 3’ C. Kết luận - Hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Nhắc chuẩn bị bài sau. ∆ Tiết 2. Ôn Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải bài toán có lời văn. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức - TCLH thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3. + 1HS chữa bài - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học 2' 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Thực hành - luyện tập: 7’ Bài tập1: Đặt tính rồi tính: Đáp án : a) 7,44 : 6 b) 47,5 : 25 a) 1,24 c) 1904 : 8 d) 20,65 : 35 b) 1,9 c) 2,38 d) 0,59 7’ Bài tập 2 : Tìm x : Bài giải : a) x 5 = 24,65 a) x 5 = 24,65 Trang 111
  20. x = 24,65 : 5 x = 4,93 b) 42 x = 15,12 b) 42 x = 15,12 x = 15,12 : 42 x = 0,36 10’ Bài tập 3 : Tính giá trị biểu thức: Bài giải : a) 40,8 : 12 – 2,63 a) 40,8 : 12 – 2,63 = 3,4 - 2,63 = 0,77 b) 6,72 : 7 + 24,58 b) 6,72 : 7 + 24,58 = 0,96 + 24,58 = 25,54 6’ Bài tập 4 : (HSKG) Bài giải : Một cửa hàng bán vải trong 6 ngày Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bán được 342,3 m vải. số m vải là: a) Trung bình mỗi ngày cửa hàng 342,3 : 6 = 57,05 (m) bán được bao nhiêu m vải? Trong 3 ngày ngày cửa hàng bán được b) Trong 3 ngày cửa hàng bán được số m vải là: bao nhiêu m vải? 57,05 x 3 = 171,15 (m) 3' C. Kết luận Đáp số: 171,15 m - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 3. Ôn TV: ÔN TÂP I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (Nội dung ghi nhớ). - Xác định được những trường hợp cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản (BT1, mục III); Biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1(BT2). + Các KNS cơ bản: Ra quyết định, giải quyết vấn đề. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thảo luận nhóm nhỏ, thực hành - Phương tiện: Băng giấy ghi nội dung cần ghi nhó: 3 phân chính của biên bản 1 cuộc họp. Phiếu viết nội dung bài 2. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu - TCLH thực hiện. 1. Ổn định tổ chức - Ban học tập kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: + Thực hiện theo HD của TCLH - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học 2' 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. 2. Kết nối: - Lắng nghe, ghi vở. 10’ Bài tập 1 : Tìm các danh từ trong đoạn văn sau: Đáp án : Hồ Ba Bể nằm giữa bốn bề vách đá, trên độ cao 1200 mét so với mực nước Hồ Ba Bể nằm giữa bốn bề vách đá, Trang 112
  21. biển. Chiều dài của hồ bằng một buổi trên độ cao 1200 mét so với mực nước chèo thuyền độc mộc. Hai bên hồ là biển. Chiều dài của hồ bằng một buổi những ngọn núi cao chia hồ thành ba chèo thuyền độc mộc. Hai bên hồ là phần liền nhau : Ba Lầm, Bể Lòng, Bể những ngọn núi cao chia hồ thành ba Lù. phần liền nhau : Ba Lầm, Bể Lòng, Bể 10’ Bài tập 2: Lù. H: Gạch chân dưới các đại từ xưng hô trong đoạn văn. Đáp án a) Hoà bảo với Lan : a) Hoà bảo với Lan : - Hôm nay cậu có đi học nhóm với - Hôm nay cậu có đi học nhóm với mình không? mình không? Lan trả lời: Lan trả lời: - Có, chúng mình cùng sang rủ cả bạn - Có, chúng mình cùng sang rủ cả bạn Hồng nữa nhé! Hồng nữa nhé! b) Nhà em có một con gà trống. Chú ta có cái đầu nhỏ, cái mào to. Mỗi buổi b) Nhà em có một con gà trống. Chú ta sáng chú cất tiếng gáy làm cả xóm thức có cái đầu nhỏ, cái mào to. Mỗi buổi giấc. Nó vỗ cách phành phạch và cất sáng chú cất tiếng gáy làm cả xóm thức tiếng gáy lanh lảnh ở đầu xóm. Những giấc. Nó vỗ cách phành phạch và cất chú gà trong xóm cũng thức dậy gáy te tiếng gáy lanh lảnh ở đầu xóm. Những te chú gà trong xóm cũng thức dậy gáy te 10’ Bài tập 3: te H: Viết một đoạn văn về chủ đề : Bảo vệ môi trường. 3' C. Kết luận - Hệ thống nội dung bài. ∆ Ngày soạn: 09/12/2019 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2019 Tiết 1. Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hỏi đáp, luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức - TCLH thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Gọi HS chữa bài tập 2 (tr.70). - Nhận xét. - 2HS chữa bài. B. Hoạt động dạy học: 2' 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. 2. Kết nối: 5’ a) Ví dụ 1: - Lắng nghe, ghi vở. Trang 113
  22. - Nêu bài toán - Hướng dẫn học sinh nêu phép tính giải bài toán. - Hướng dẫn học sinh chuyển phép - Đọc lại bài toán, nêu phép tính: chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số 23,56 : 6,2 = ? (kg) thập phân cho số tự nhiên như SGK. - Ta có: - Hướng dẫn để học sinh phát biểu 23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 × 10) cách thực hiện phép chia 23,56: 6,2 23,56 : 6,2 = 235,6 : 62 - Tóm tắt và thực hiện các bước làm. Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg) 5’ b) Ví dụ 2: - Nêu phép chia ở ví dụ 2 rồi hướng - Vận dụng cách làm như ví dụ 1 và dẫn cách thực hiện như ví dụ 1. nêu rõ thực hiện phép chia gồm mấy bước. - Muốn chia một số thập phân cho một - Thực hiện VD2 theo yêu cầu của GV. số thập phân ta làm như thế nào? - Nêu cách thực hiện. 3. Thực hành: 10’ Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài và làm bài vào - Đọc yêu cầu của bài và làm bài vào bảng con. vở. - HD để học sinh thực hiện các phép chia còn lại. - Học sinh đọc đầu bài và làm bài. - Quan sát, hỗ trợ HS. Bài giải 1 lít dầu hoả nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 × 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg - Làm bài vào vở. 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1) 7’ Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Vậy 429,5 m may được nhiều nhất là - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 em 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải. làm bảng nhóm. - Quan sát, hỗ trợ HS - Nhận xét chữa bài. 3’ Bài 3: (HDHS năng khiếu) - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. 3' C. Kết luận: - Nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân? - Nhận xét tiết học. ∆ Tiết 2. Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục tiêu: - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập thực hành. Trang 114
  23. - Phương tiện: Bảng phụ, bảng nhóm III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức - TCLH thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Gọi HS nêu nội dung ghi nhớ tiết tập + 2 HS nêu làm văn trước? - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học 2' 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Thực hành: 6’ Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em. - Gọi HS đọc và phân tích yêu cầu của - Học sinh đọc và phân tích đề bài. bài. + Cuộc họp bàn về vấn đề gì? Diễn ra - Trả lời. vào thời điểm nào? - Nhắc HS trình bày biên bản đúng theo mẫu biên bản. - Dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung + 2 học sinh đọc 3 gợi ý trong SGK. biên bản. - Yêu cầu HS làm bài và nêu biên bản - Nối tiếp học sinh trả lời: chọn biên chọn viết. bản cuộc họp nào? (họp tổ, họp lớp, 26’ - Yêu cầu HS làm bài vào vở. ) - Quan sát, hỗ trợ. - Làm bài vào vở. - Gọi HS trình bày bài trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - 2HS đọc bài của mình trước lớp. 3' C. Kết luận: - Chốt bài, liên hệ GD. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 4: Sinh hoạt. NHẬN XÉT TUẦN 14 1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần - Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ. - Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng. - Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng. - Hoạt động khác: Thực hiện tốt. 2. Giáo viên nhận xét đánh giá chung: - Các em đi học đều và đúng giờ. - Có ý thức chuẩn bị bài và làm bài trước khi đến lớp: . - Cần mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi hơn - Cần có ý thức hơn trong các giờ học: . 3. Phương hướng hoạt động tuần 15. - Ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trang 115
  24. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân. - Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập. - Tiếp tục thi đua lập thành tích chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân và ngày thành lập QĐND Việt Nam 22/12. - Chăm sóc bồn hoa cây cảnh. Trang 116