Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

docx 22 trang Hùng Thuận 27/05/2022 5110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_va_tieng_viet_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_ba.docx

Nội dung text: Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

  1. TUẦN 6 Tiếng Việt NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT – Số tiết 41 Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN đẠT. - Hiểu một số từ ngữ mới trong bài: Boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). Bước đầu đọc diễn cảm, trôi chảy được bài văn. Đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài. - Qua bài học học sinh biết đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật hiện tượng, có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao, biết thắc mắc với giáo viên khi không hiểu bài. - Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích. Giáo dục học sinh yêu và bảo vệ loài vật. Thấy được lợi ích của chúng trong cuộc sống. KNS: Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm với những người xung quanh. GDBVMTBĐ: HS biết thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đối với giáo viên: Bảng phụ viết đoạn 2 luyện đọc diễn cảm. - Đối với học sinh: Đọc trước nội dung bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt động mở đầu. - Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. - Nêu chủ điểm sẽ học. - Giới thiệu bài: Những người bạn tốt. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. a. Hướng dẫn luyện đọc - GV đọc toàn bài. Nêu: khen ngợi sự thông minh và tình cảm gắn bó của cá heo với con người. Toàn bài đọc giọng kể sôi nổi, hồi hộp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh chia đoạn: 4 đoạn. - 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1. GV hướng dẫn học sinh đọc từ khó. - 4 học sinh đọc nối tiếp lần 2. Kết hợp giải nghĩa từ ngữ. - Học sinh đọc bài 1 lượt 2 bạn. - Gv nhận xét cách đọc. - 1 HS đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài Câu hỏi 1 - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + A-ri-ôn là người thế nào? + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. 1
  2. - Nhận xét, kết luận. - 2HS nhắc lại. Câu hỏi 2. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Điều kỳ lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận. - 2HS nhắc lại. Câu hỏi 3. - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Khi trở về đất liền, chuyện gì xảy ra với bọn cướp? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận: - 2HS nhắc lại. - HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: + Những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trện lưng ý nói gì? - HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: + Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào ? + Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A – ri – ôn? - Nhận xét. - HS nêu ý chính của bài. - GV nhận xét - Chốt lại: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. - 2HS nhắc lại. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. - 4HS đọc nối tiếp toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. - Giáo viên treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu. - HS đọc 1 lượt 2 em tiếp nối. - HS thi đọc trước lớp. - Nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Em thấy A-ri-ôn là người như thế nào ? - Em có thể làm gì để bảo vệ các loài cá heo cũng như các loài sinh vật biển khác ? - Chuẩn bị bài: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. 2
  3. Toán HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN – Số tiết 26 Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Học sinh biết tên các hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. - Học sinh có năng lực phân tích đúng được các số thập phân, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong làm toán. - Cẩn thận khi làm toán. Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đối với giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng như SGK. - Đối với học sinh: Xem nội dung sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu. - Cho HS tổ chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung: Chuyển thành phân số thập phân: 0,5; 0,03; 7,5 0,92; 0,006; 8,92 - GV nhận xét. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. - Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng số thập phân. - GV cho HS quan sát và đọc thầm bảng phân tích. + Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của phần nguyên, các hàng phần thập phân trong số thập phân ? + Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? Cho ví dụ? + Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấy đơn vị của hàng cao hơn liền trước? Cho ví dụ? + Em hãy nêu rõ các hàng của số 375,406? + Phần thập phân của những chữ số này gồm những gỉ? + Em hãy viết số thập phân gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị; 4 phần mười, không phần trăm, sáu phần nghìn? + Khi đọc, viết số thập phân, ta đọc, viết như thế nào? - HS phát biểu. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành. 3
  4. Bài 1: Làm bài cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 số HS nêu miệng kết quả. a) 2,35 đọc là: hai phẩy ba mươi lăm. - Phần nguyên: 2 ; phần TP: 35 . - 2: hàng đơn vị; 3: hàng phần mười; 5 hàng phần trăm . - Nhận xét. - Tương tự với các câu còn lại. Bài 2a,b: Thi đua cá nhân - HS đọc yêu cầu bài. - GV hỏi: + Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời: Viết các số thập phân. - Gv tổ chức cho HS thi đua theo tổ. - GV yêu cầu HS mỗi tổ chọn 1 em, 3 tổ chọn 3 em thi đua 1 lần viết 1 số thập phân. Viết đúng tổ sẽ chiến thắng. - GV đọc cho HS thi đua viết. - Nhận xét, khen ngợi. - 2 HS đại diện sửa bài. - Nhận xét, sửa bài. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - HS đọc các số sau: 3,45 ; 42,05 ;0,072 ; 3,003. - Cho HS vận dụng kiến thức phân tích cấu tạo của các số trên. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Tiếng Việt DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG, trang 65. KÌ DIỆU RỪNG XANH, trang 76 – Số tiết 42 Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh viết đúng các từ khó trong bài: dòng kinh, mái xuồng, giã bàng, lảnh lót, miền Nam. Nghe – viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 4
  5. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. HS luôn cẩn thận khi viết bài. GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh( kênh) quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đối với giáo viên: 3 Nội dung trình chiếu BT2. - Đối với học sinh: xem trước bài chính tả và viết nháp ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" viết các từ ngữ: lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa - GV nhận xét. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. - GV hướng dẫn HS viết bài Dòng kinh quê hương. Bài 2 trang 65: Tổ chức cho HS tham gia trò chơi. - HS nêu yêu cầu bài. + Theo em cách làm của bài tập này như thế nào? - HS trả lời: Tìm 1 vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ. - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Nhìn vật đoán chữ”. - GV trình chiếu bảng nội dung 3 câu thơ. - HS nêu kết quả. - HS tiến hành chơi. - Nhận xét, sửa sai. + Các tiếng vửa tìm được đều có vần gì? - HS trả lời: Các tiếng vửa tìm được đều có vần iêu. Bài 3 trang 65: Thi đua cả lớp. - Nêu yêu cầu bài. - HS làm bài thi đua nêu kết quả. - Nhận xét tuyên dương. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết bài sạch, đẹp. - GV kết luận: Các tiếng vừa tìm được: kiến, tía, mía. Bài 2 trang 76: HS trao đổi cả lớp - Nêu yêu cầu bài. - GV hỏi: + Bài tập yêu cầu gì? + Tìm các tiếng có “yê” hoặc “ya”, nêu cách đánh dấu thanh. - Hs trao đổi tìm tiếng có “yê” hoặc “ya”. - HS đại diện sửa bài. - Nhận xét, kết luận: khuya, truyến, thuyết, xuyên, yên. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa ia và iê. - Chuẩn bị bài: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. 5
  6. Tiếng Việt TỪ NHIỀU NGHĨA – Số tiết 43 Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa.(ND Ghi nhớ). Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). - Qua bài học học sinh có năng lực giải quyết vấn đề bằng ngôn ngữ tốt. Trình bày rõ ràng các vấn đề hơn, giải quyết các vấn đề cẩn trọng hơn. - Ý thức dùng từ cẩn thận, chính xác. Có ý thức sử dụng từ phù hợp với văn cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đối với giáo viên: Nội dung các bài tập mục I, II - Đối với học sinh: Xem trước nội dung bài ở nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu. - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" về từ đồng nghĩa. - HS chơi trò chơi: 1HS nêu 1 từ, truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò chơi kết thúc. - GV nhận xét. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. a. Tìm hiểu nhận xét. Bài 1: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của nhận xét 1. - GV đính bảng phụ bài tập 1. - Yêu cầu HS tìm nghĩa thích hợp với các cột (nối bằng bút chì) - 1 HS trình bày trên bảng phụ. - GV nhận xét, chốt lại: tai là nghĩa a, răng là nghĩa b, mũi là nghĩa c. Bài 2: HS trao đổi cả lớp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của nhận xét + Nêu các từ in đậm trong đoạn thơ? + Nghĩa của chúng có gì khác với các từ in đậm trong bài tập 1? - Yêu cầu HS làm bài. - HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại. - Gọi HS đọc ghi nhớ và cho ví dụ. 6
  7. - Giáo viên nhận xét khen ngợi. b. Ghi nhớ: 3HS đọc ghi nhớ. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành. Bài 1: HS làm bài cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân vào vở. - 3 Học sinh làm trên các thẻ từ. - HS đại diện sửa bài - Nhận xét. * Lưu ý: Gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển Bài 2: HS trao đổi cả lớp - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi làm bài. - 5HS trình bày kết quả. - HS trình bày. - Nhận xét, kết luận trên bảng phụ: Lưỡi: lưỡi dao, lưỡi kéo, lưỡi cày, lưỡi búa, lưỡi rìu, lưỡi gươm, Miệng: miệng bát, miệng chén, miệng cốc, miệng túi, Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ áo, cổ bình, cổ tay, Tay: tay quai, tay nải, tay áo, Lưng: lưng núi, lưng đồi, lưng ghế, lưng tủ, 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS thay thế từ ăn - HS làm bài và lần lượt trình bày: trong các câu sau bằng từ thích hợp: a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ nhiều nghĩa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Toán LUYỆN TẬP – Số tiết 27 Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số. Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. 7
  8. - Học sinh có khả năng tự thực hiện các nhiệm vụ học tập, có khả năng sáng tạo, tự thực hiện nhanh các bài tập, biết giải quyết tình huống trong học toán. - Tính cẩn thận chính xác. Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đối với giáo viên: Nội dung các bài tập để trình chiếu BT 2, 3 - Đối với học sinh: Làm bài tập nháp ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu. - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Chuyển thành phân số thập phân: 0,8; 0,005; 47,5 0,72; 0,06; 8,72 - HS trình bày miệng. - GV nhận xét. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. a. Ôn tập cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số. Bài 1: Làm việc cá nhân. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV ghi bảng phân số 162 và yêu cầu HS tìm cách chuyển phân số thập 10 phân thành hỗn số và giải thích cách chuyển. + Muốn chuyển một phân số thập phân thành hỗn số ta làm thế nào? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. - HS tự làm tiếp bài vào vở từng câu. - HS làm GV quan sát theo dõi cách làm của từng em. - 2HS làm bảng nhóm. - HS làm xong GV gọi nêu miệng kết quả. - GV nhận xét. b. Ôn tập cách chuyển các phân số thập phân thành các số thập phân. Bài 2: Làm bài cá nhân. - HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS vận dụng cách làm bài 1 để làm bài 2. - Yêu cầu các em chuyển các phân số thập phân thành các số thập phân đó, rồi đọc các số thập phân đó. - GV cho HS làm bài vào vở bài tập . - HS làm xong GV gọi trình bày em khác nhận xét GV nhận xét. - GV yêu cầu học sinh nêu cách làm. - HS trình bày: Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân như câu a, b bài 1. - GV kết luận kết quả: 8
  9. 83,4: Tám mươi ba phẩy bốn. 19,54: Mười chín phẩy năm mươi bốn. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Chuyển các số thập phân sau thành hỗn số: - HS trình bày kết quả. 15 7 4,15 4 81,07 81 100 100 7 12 6,7 6 20,012 20 10 1000 - GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Tiếng Việt CÂY CỎ NƯỚC NAM – Số tiết 44 Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Có khả năng giải quyết vấn đề bằng ngôn ngữ tốt, biết thu nhận thông tin từ tình huống câu chuyện và giải quyết vấn đề, tự đánh giá, nhận xét kết quả học tập của bản thân và của bạn qua giờ học kể chuyện. - Thêm yêu thiên nhiên, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc. GDBVMT : Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đối với giáo viên: Tranh minh họa Cây cỏ nước Nam. - Đối với học sinh: Xem nội dung chính từng tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu. - Cho HS thi kể lại câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ lai. - Nhận xét. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. - Giáo viên kể chuyện. + Giáo viên kể lần 1 : giọng thong thả, chậm rãi, từ tốn. + Giáo viên kể lần 2: kết hợp với tranh minh họa. - GV chú ý viết tên một số cây thuốc quý: sâm nam, đinh lăng, cam thảo đất. - GV giải thích từ ngữ: trưởng tràng, dược sơn. 9
  10. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành. - Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện cá nhân. - Gọi HS đọc yêu cầu 1,2,3 sgk. - Yêu cầu HS kể chuyện, mỗi học sinh kể chuyện theo nội dung từng tranh. - Học sinh kể và nêu về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - Nhận xét theo nội dung chính của từng tranh như sau: Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam. Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên. Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta. Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu. Tranh 5: Câu cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khỏe mạnh. Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển thêm thuốc Nam. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Gv gợi ý: + Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Vì sao câu chuyện lại có tên Cây cỏ nước Nam? - GV cho HS giới thiệu một số cây thuốc. - Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Yêu cầu kể những cây thuốc nam và tác dụng của từng cây mà HS biết, ví dụ: cây bạc hà - chữa ho, làm tinh dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây ngải cứu ăn đỡ đau đầu, - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - Chuẩn bị bài: Người đi săn và con nai. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU – Số tiết 28 Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. Rèn học sinh tính toán chính xác, nhanh. 10
  11. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học. - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đối với giáo viên: Nội dung bài tập để trình chiếu. - Đối với học sinh: Xem trước nội dung bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu. - Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển các STP sau thành hỗn số: 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ. - GV nêu ví dụ : Sau đó yêu cầu HS nêu miệng. 9 dm = cm ; 9dm = m ; 90 cm = m. 9dm = 90 cm ; 9dm = 0,9 m ; 90cm = 0,90m - Từ kết quả trên em so sánh 0,9m và 0,90m. Vì 0,9m = 0,90m = 9dm = 90cm Nên 0,9m = 0,90m . Vậy 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 . + Vậy khi ta viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được một số như thế nào?( Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 thì được 1 số thập phân 0,90 bằng nó.) - Gọi HS đọc ghi nhớ sgk. - Dựa vào kết luận em hãy tìm số thập phân bằng với số: 8,75; 12 - Tương tự em hãy nêu cách để viết 0,90 thành 0,9. + Vậy khi ta bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số như thế nào? - 0,90 = 0,9. + Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó thì ta được số như thế nào?( Nếu 1 số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được 1 số thập phân bằng nó). - Dựa vào kết luận đó, hãy tìm phân số thập phân bằng với: 0,900; 8,75000 ; 12000. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành. Bài 1: Làm bài cá nhân - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập. + Bài tập yêu cầu ta làm gì? + Hãy đềm xem số TP nào có phần thập phân nhiều nhất? - HS làm vào vở. 11
  12. - GV cho HS trình bày bài miệng. - Nhận xét, sửa sai trên bảng phụ. Bài 2: HS làm bài cá nhân - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập. + STP nào có phần thập phân nhiều chữ số nhất? - Học sinh tương tác tìm kết quả. - HS làm bài vào vở. - HS nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân: 7,5 = 2,1 = 4,36 = 60,3 = 1,04 = 72 = - GV nhận xét, khen ngợi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Tiếng Việt TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ – Số tiết 45 Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu các từ ngữ trong bài: Xe ben, sông Đà, Ba-la-lai-ca. Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với chiếc đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Có tự chủ và tự học, tự giác cao trong học tập, tự thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - HS yêu thích cảnh thiên nhiên Sông Đà. Tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức xây dựng những công trình lớn cho đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đối với giáo viên: Nội dung đoạn 3. Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - Đối với học sinh: Đọc trước toàn bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu. - Cho HS chơi trò chơi thi đọc truyện “Những người bạn tốt” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 12
  13. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. a. Hướng dẫn luyện đọc. - GV đọc bài. Bài ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình thủy điện sông Đà. Nêu giọng đọc: Toàn bài đọc giọng thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nhge tiếng đàn trong đêm trăng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh chia đoạn. - 3 học sinh đọc nối tiếp lần 1. Giáo viên hướng dẫn HS đọc từ khó. - 3 học sinh đọc nối tiếp lần 2. Học sinh cùng giáo viên kết hợp giải nghĩa từ ngữ. - Học sinh đọc lần 3. - GV nhận xét cách đọc của học sinh. - 1 học sinh đọc lại bài. b. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Câu hỏi 1. + Tìm câu thơ miêu tả cảnh đẹp đêm trăng trên sông Đà. + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên những hình ảnh đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công trường sông Đà? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Sự tĩnh mịch và hòa quyện với nhau không tách rời: các máy móc công trình đã được nghỉ ngơi sau một ngày làm việc, dòng sông Đà êm đềm chảy qua phản chiếu ánh trăng lấp loáng, tiếng đàn làm cho cảnh vật thêm huyền ảo. Câu hỏi 2. + Tìm những hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Hai câu thơ: Chỉ còn tiếng đàn ngân nga.Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà. Trong đó tiếng đàn chính là sự xuất hiện của con người. - Học sinh đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi 3/ SGK: + Những câu thơ nào trong bài đã sử dụng phép nhân hóa? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên Sông Đà chia ánh sánh đi muôn ngả. + Nêu nội dung chinh của bài. - Gv chốt lại: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với chiếc đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. 13
  14. - 2HS nhắc lại. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành. - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn khổ thơ 3. - Giáo viên trình chiếu đoạn 3 hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS luyện đọc cá nhân 1 lượt 2em. - Thi đọc. - Giáo viên nhận xét. - Nhận xét tiết học. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - HS nêu lại nội dung chính của bài. - Em hãy nêu tên những công trình do chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta xây dựng ? - Chuẩn bị bài: Kì diệu rừng xanh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Tiếng Việt LUYỆN TẬP TẢ CẢNH – Số tiết 46 Thời gian thực hiện: Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1), hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3). Rèn kĩ năng viết đoạn văn đúng yêu cầu. - Qua bài học bồi dưỡng học sinh năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Ý thức cẩn thận, trình bày đẹp. Giáo dục học sinh lòng ham thích văn học. GDMTBĐ: HS biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long di sản thiên nhiên thế giới. Giáo dục tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển , đảo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Đối với giáo viên: Tranh ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long trong SGK. -Đối với học sinh: Những ghi chép khi quan sát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu. - Cho HS thi đọc dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. 14
  15. Bài 1: Làm bài cá nhân. - HS nêu yêu cầu. GV giới thiệu tranh ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long. - Cho HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi a, b, c/ SGK + Xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn trên. + Phần thân bài gồm mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả những gì? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận ý b: Phần thân bài gồm 3 đoạn. Ý mỗi đoạn là: Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của Vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo. Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long. Đoạn 3: Tả vẻ riêng biệt, hấp dẫn của Vịnh Hạ Long qua mỗi mùa. + Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và trong cả bài? - HS trao đổi tìm kết quả. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: Những câu văn in đậm có vai trò mở đầu trong mỗi đoạn và trong cả bài thì chuyển đoạn, nối kết đoạn với nhau. - GV cho HS quan sát tranh và giảng thêm về Vịnh Hạ Long. (GV giúp HS cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.Từ đó, giáo dục HS BVMT) Bài 2: Làm việc cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh tìm câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn. - GV gợi ý HS đọc kĩ đoạn văn và các câu mở đoạn cho sẵn điền nhẩm vào chỗ trống xem câu mở đoạn nào khớp với các câu tiếp theo. Câu mở đoạn phải liên kết được với các câu sau, bao trùm được ý miêu tả của cả đoạn. - Gọi HS trình bày sự lựa chọn của mình. - Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - GV kết luận: Đoạn 1 chọn ý (b) vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: tây Nguyên có núi cao và rừng dày. Đoạn 2 chọn ý (c) vì câu văn này nêu được ý chung của đoạn văn: Tây nguyên có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc. Bài 3: HS làm bài cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - HS làm bài cá nhân vào vở. - Đại diện đọc sửa bài. - Nhận xét, gợi ý học sinh như sau: Đoạn 1: Vẻ đẹp hùng vĩ của đất Tây Nguyên trước tiên là những ngọn núi cao sừng sững và những rừng cây đại ngàn cổ kính. Đoạn 2: Tây Nguyên không chỉ có núi cao và rừng rậm mà còn có những thảo nguyên rực rỡ trong nắng dịu mùa xuân, đẹp như những tấm lụa muôn màu, muôn sắc. 3. Hoạt động vận dụng, thực hành. 15
  16. - 2 HS đọc lại kết quả BT3. - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả một danh thắng mà em biết. - Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN – Số tiết 29 Thời gian thực hiện: Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - So sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đối với giáo viên: Nội dung các BT. - Đối với học sinh: Xem trước nội dung bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động mở đầu. - Cho HS chơi trò chơi:"Truyền điện". Một bạn đọc một số TP bất kì sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc ngay một số TP bằng với số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào không nêu được thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. a. Hướng dẫn học sinh so sánh 2 số thập phân. - Làm việc cá nhân. - Giáo viên nêu VD: so sánh 8,1m và 7,9m - Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m và 7,9m ta làm thế nào? - Học sinh trình bày ra nháp nêu kết quả. - Giáo viên chốt ý, ghi bảng : 8,1m = 81 dm 7,9m = 79 dm Vì 81 dm > 79 dm Nên 8,1m > 7,9m + Vậy nếu ta không ghi đơn vị vào ta chỉ ghi 8,1 và 7,9 thì các em sẽ so sánh như thế nào? ( 8,1> 7,9). Tại sao em biết? - HS trình bày. GV nhận xét. b. So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau. - Học sinh suy nghĩ làm việc cá nhân. - Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m và 35,698m. 16
  17. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. Học sinh trình bày ý kiến. - Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh: Viết 35,7m = 35m và 7 m 10 35,698m = 35m và 698 m 1000 - Do phần nguyên bằng nhau, các em so sánh phần thập phân 7 m với 10 698 m rồi kết luận. 1000 - GV kết luận - cho bài tập để HS thực hành so sánh. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành . Bài 1: Làm việc cá nhân . - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hỏi: + Bài tập yêu cầu ta làm gì? - HS trả lời: Bài yêu cầu ta so sánh hai số thập phân. + Muốn so sánh hai số thập phân ta làm sao? - HS nêu lại quy tắc so sánh hai số thập phân. - Học sinh lần lượt nêu kết quả trước lớp, nhận xét. - GV khen ngợi các em nêu đúng. Bài 2: HS làm bài cá nhân. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV hỏi: + Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời: Bài yêu cầu ta viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Học sinh làm vở. - GV trình chiếu nội dung bài tập 2. - HS lên bảng xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS làm bài cá nhân vào vở. - 2 HS đại diện sửa bài. - Nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 69,99 70,01 0,4 0,36 95,7 95,68 81,01 81,010 - Chuẩn bị bài: Luyện tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. 17
  18. Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA – Số tiết 47 Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, ); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). - Qua bài học học sinh hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. - Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Thận trọng trong nói và viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đối với giáo viên: Nội dung bài tập 1. - Đối với học sinh: Xem trước nội dung sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu. - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp đúng": Từ đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển? a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d) Thằng bé đã đến tuổi đi học. e) Nó chạy còn tôi đi. g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt. h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được. - GV nhận xét. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. a. Ôn tập về từ nhiều nghĩa. Bài 1: Làm bài cá nhân - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài tập yêu cầu ta làm gì? + Hãy tìm lời giải thích hợp để nối cột A với cột B? - Yêu cầu HS tìm lời giải thích hợp cho từ chạy (nối bằng bút chì) - HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại: Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Bài 2. Trao đổi nhóm đôi. - 2HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm 2. - HS trình bày kết quả. - GV kết luận: dòng b. Sự vận động nhanh. 18
  19. Bài 3: HS trao đổi nhóm đôi - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài tập yêu cầu ta làm gì? + Hãy cho biết nghĩa của từ ăn trong mỗi câu? - HS trao đổi nhóm đôi làm bài. - HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại: Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc: ăn cơm. b. Đặt câu. Bài 4: Làm bài cá nhân - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài tập yêu cầu ta làm gì? + Đặt câu rõ nghĩa để phân biệt từ đi với từ đứng? - HS làm bài cá nhân vào vở. - GV lưu ý HS: Chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ đi và từ đứng, không đặt câu với các nghĩa khác. - 2 HS làm bảng nhóm. - HS đại diện sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại. - GV gợi ý một số câu sau: a. Đi Ngày mai, lớp 5A sẽ đi lao động. Hôm nay trời lạnh nên em phải đi tất. b. Đứng Thầy hiệu trưởng đang đứng trước cửa lớp 5A. Đồng hồ đứng kim. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp: - HS nêu miệng kết quả. a) Hai màu này rất ăn nhau. - Từ thích hợp: Hợp nhau b) Rễ cây ăn qua chân tường. - Từ thích hợp: Mọc, đâm qua c) Mảnh đất này ăn về xã bên. - Từ thích hợp: Thuộc về d) Một đô- la ăn mấy đồng Việt - Từ thích hợp: Bằng Nam? - GV nhận xét, khen ngợi. - Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. 19
  20. Toán LUYỆN TẬP – Số tiết 30 Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - So sánh được hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đối với giáo viên: Nội dung bài 1, 2 trình chiếu. - Đối với học sinh : Làm nháp ở nhà các bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu. - Cho HS chơi trò chơi"Phản xạ nhanh": Một HS nêu một số thập phân bất kì sau đó chỉ định 1 HS khác nêu một STP lớn hơn số thập phân vừa nêu. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. a. Ôn tập củng cố kiến thức về so sánh hai số thập phân, xếp thứ tự đã xác định. Bài 1: Trò chơi “Hãy chọn dấu đúng”. - Đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc so sánh 2 số thập phân . - Cho học sinh làm bài 1 vào vở. - Sửa trên bảng lớp bằng trò chơi “hãy chọn dấu đúng”. Bài 2: Học sinh làm việc cá nhân. - Đọc yêu cầu bài 2. + Thứ tự từ bé đến lớn thì số đứng sau so với số đứng trước như thế nào? - Học sinh suy nghĩ. Đại diện trình bày. - HS nhận xét, bổ sung: Thứ tự từ bé đến lớn thì số đứng sau lớn hơn so với số đứng trước. - GV nhận xét, chốt kiến thức . b. Tìm thành phần chưa biết. Bài 3: Làm việc cá nhân - Giáo viên gợi mở để HS trả lời. - Nhận xét xem x đứng hàng nào trong số 9,7 x 8? - Vậy x tương ứng với số nào của số 9,718? - Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như thế nào? - x là giá trị nào? Để tương ứng? Sửa bài “Hãy chọn số đúng” - Giáo viên nhận xét . 20
  21. Bài 4: Làm việc cá nhân a. 0,9 23,6 5 b) 21,832 < 21, 00 - GV nhận xét, khen ngợi. - Chẩun bị bài : Luyện tập chung, trang 43 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Tiếng Việt LUYỆN TẬP TẢ CẢNH – Số tiết 48 Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. Viết câu đủ ý, rõ ràng. - Học sinh sử dụng ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh, biết tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, iết cách nêu câu hỏi và tự trả lời. - Yêu thích văn tả cảnh, yêu thích cảnh đẹp làng quê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đối với giáo viên: Sưu tầm tranh, ảnh về Vịnh Hạ Long, sông nước. - Đối với học sinh: Xem nội dung bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU: 1. Hoạt động mở đầu. - Cho HS thi đọc lại dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. a. Hướng dẫn nắm vững yêu cầu đề. 21
  22. - GV trình chiếu đề bài . - Gọi HS đọc đề bài và nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. - GV hỏi đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?(viết một đoạn văn tả cảnh sông nước). GV giới thiệu tanh, ảnh về sống nức cho HS quan sát và khai thác nội dung tranh. - GV gọi 1 em trình bày lại dàn ý đã lập của tiết trước cho lớp nghe. b. Thực hành. - GV cho HS đọc lại bài văn Vịnh Hạ Long. - GV lưu ý học sinh: + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả 1 đặc điểm hoặc 1 bộ phận của cảnh. Nên chọn 1 phần tiêu biểu thuộc thân bài để viết 1 đoạn văn. + Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. - HS làm GV theo dõi, hướng dẫn thêm với những HS gặp khó khăn. - HS làm bài xong GV gọi lần lượt từng em đọc bài làm của mình. - Nhận xét. Ví dụ: Cảnh biển Hạ Long thật đẹp. Sáng sớm biển mơ màng dịu hơi sương. Đi trên bãi biển ta cảm thấy như có hơi nước bốc lên.vKhi mặt trời đội biển nhô lên, khung cảnh thật huy hoàng, những con sóng nhẹ rì rào vỗ vào bờ. Buổi trưa, ánh nắng chói chang hắt xuống mặt biển. Nước biển như chuyển sang màu đỏ. Chiều về, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối từ từ khuất sau những dãy núi. Nước biển nhuốm màu vàng nhạt. Khung cảnh ở đây thật nên thơ. Đứng trước biển, lòng ta như nhẹ nhàng, bình yên hơn. - GV gọi 2 em viết đoạn văn hay đọc cho lớp nghe. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. + Em miêu tả theo trình tự nào (thời gian, không gian hay cảm nhận của từng giác quan) ? + Nêu những chi tiết nổi bật, những liên tưởng thú vị, tình cảm, cảm xúc của em. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả cảnh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. 22