Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021

doc 41 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_31_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 31 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2021 Toán PHÉP TRỪ (Trang 159) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ và giải bài toán có lời văn. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính, giải toán. 3. Thái độ: Tự giác làm bài 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2. Bảng phụ BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi nêu cách tìm thành - HS tham gia chơi phần chơa biết của phép cộng và phép trừ. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá 1. Phép trừ. Nội dung. - HS nêu biểu thức. - GV nêu biểu thức: a - b = c a - b = c - Gọi HS nêu các thành phần và tính chất của phép trừ. Số bị trừ Số trừ Hiệu. * Tính chất. - Số trừ bằng số bị trừ: a - a = 0 - Số trừ bằng 0: a - 0 = a 3. Hoạt động luyện tập. 2. Bài tập. Bài 1: (159) Tính rồi thử lại (theo mẫu) - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - GV thực hiện mẫu. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp, HS lên bảng làm. - GV nhận xét. Chữa bài. * Đáp án: a. 4766 ; 17532 c. 1,688 ; 0,565 b. 6 ; 5 ; 4 15 12 7 Bài 2: (160) Tìm x - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào nháp, 2 HS làm bài trên phiếu - Nhận xét - chữa bài. a. x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 - 5,84 x = 3,32 1
  2. b. x - 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 Bài 3: (160) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS giải bài trên - GV nhận xét, chữa bài. bảng phụ. Bài giải Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 - 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha. 4. Hoạt động vận dụng; - Nêu cách thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số - HS nêu tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ và giải bài toán có lời văn. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 2
  3. Tập đọc CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN (Trang 126) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách của nhân vật. 3. Thái độ: Biết ơn các vị anh hùng của dân tộc. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi gọi thuyền đọc bài và trả lời - HS tham gia chơi câu hỏi của bài Tà áo dài Việt Nam - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá Luyện đọc. - 1HS khá đọc bài. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn giọng đọc chung. - HS chia đoạn: 3 đoạn - Yêu cầu HS chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu không biết giấy gì. + Đoạn 2: Tiếp chạy rầm rầm. + Đoạn 3: Phần còn lại. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp sửa - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - HS đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 nhóm đọc bài. - Các nhóm đọc. - HS theo dõi SGK. - GV đọc mẫu toàn bài. Tìm hiểu bài. - HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc đoạn 1. + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Út + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Út là rải truyền đơn. là gì? - HS đọc đoạn 2, trả lời. - Gọi HS đọc đoạn 2. + Chị Út hồi hộp nhận công việc đầu + Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất tiên: Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu này? truyền đơn. * Giảng từ: bồn chồn (băn khoăn, lo lắng, cảm thấy bồn chồn) + Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi + Chị Út đã nghĩ ra cách gì để giải bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt truyền đơn? trên lưng - HS đọc đoạn còn lại, trả lời. 3
  4. - Gọi HS đọc đoạn còn lại. + Vì chị yêu nước, ham hoạt động, + Vì sao chịu Út muốn được thoát li? muốn làm được thật nhiều việc cho * Giảng từ: thoát li (rời gia đình để Cách mạng. tham gia tổ chức cách mạng) * Nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt - Nội dung chính của bài là gì? thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. - 2 HS đọc. - GV chốt lại, gắn bảng phụ. Luyện đọc diễn cảm. - 1 HS đọc bài. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn từ "Anh lấy từ mái nhà không biết giấy gì - HS luyện đọc trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc bài. - HS đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng - Gọi HS nêu lại nội dung của bài. - HS nêu - Giáo dục HS biết ơn các vị anh hùng của dân tộc. - Nhận xét giờ học. - Về đọc bài, chuẩn bị bài sau. 4
  5. Khoa học ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập về: Một số hoa thụ phấn nhớ gió, một số hoa thụ phấn nhớ côn trùng. Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, trình bày hiểu biết về động vật, thực vật 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Năng lực; - Năng lực tìm tòi và khám phá. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu HT bài 5. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Hs thi hái hoa dân chủ và trả lời câu - HS tham gia chơi. hỏi: - Trình bày sự sinh sản, nuôi dạy con của hổ và hươu. - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá Nội dung. 1. Thực vật và động vật. - Gọi HS nhắc lại sự sinh sản của thực - HS nêu sự sinh sản của thực vật, động vật và động vật? vật - GV nhận xét, chốt ý đúng. + Thực vật: Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy. + Động vật: Đa số động vật chia thành 2 giống: đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. 3. Hoạt động luyện tập 2. Bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS lựa chọn đáp án đúng và - HS suy nghĩ, lựa chọn đáp án đúng. phát biểu. * Đáp án: 1 - c ; 2 - a ; 3 - b ; 4 - d Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát H1- nhận biết - HS quan sát H1 và phân biệt nhị, nhuỵ nhị và nhuỵ * Đáp án: 1 - Nhuỵ ; 2 - Nhị. Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK- - HS quan sát H2 - 3 - 4 thảo luận nhóm. thảo luận nhóm và nêu ý kiến. - Đại diện phát biểu. + Hình 2: Hoa hồng thụ phấn nhờ côn trùng. + Hình 3: Hoa hướng dương thụ phấn nhờ côn trùng. 5
  6. + Hình 4: Cây ngô thụ phấn nhờ gió. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - phát - HS thảo luận nhóm đôi - phát biểu. biểu * Đáp án: 1 - e ; 2 - d ; 3 - a ; 4 - b ; 5 - c. Bài 5: - Yêu cầu HS quan sát H5 - 6 - 7- 8 và - HS thi kể tên động vật đẻ con và động thi kể tên động vật đẻ con và động vật vật đẻ trứng vào phiếu HT. đẻ trứng. - Gọi HS trình bày. - HS trình bày. + Động vật đẻ con: Sư tử, hươu cao cổ. + Động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt, cá vàng. 4. Hoạt động vận dụng: - HS kể tên các động vật đẻ trứng và động vật đẻ con - HS kể - Hệ thống nội dung: Ôn tập về động vật và thực vật. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 6
  7. Chính tả: (Nghe – ghi) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (Trang 128) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả: Tà áo dài Việt Nam. Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe - viết, viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương. 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện viết. 4. Năng lực: - Năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS thi viết bảng con viết tên những - HS viết huân chương. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá Hướng dẫn HS nghe - ghi 1. Nghe- viết. - GV đọc bài viết. - HS theo dõi SGK. + Chiếc áo dài tân thời có gì khác so + Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo với chiếc áo dài cổ truyền ? tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vải Chiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến - HS đọc thầm lại bài, nêu từ khó. - Yêu cầu HS luyện viết từ khó: ghép - HS viết bảng con. liền, khuy, tân thời, - Nhắc HS cách trình bày bài. - HS nghe, ghi nhớ. - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS nghe, viết bài vào vở. - GV đọc lại toàn bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu 6 bài, nhận xét. 3. Hoạt động luyện tập 2. Bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2: (128) - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS đọc. - HS trao đổi cặp làm bài vào VBT, 3 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. cặp làm bài vào phiếu. * Lời giải: a. Giải thưởng trong các kì thi - Giải nhất: Huy chương Vàng - Giải nhì: Huy chương Bạc - Giải ba: Huy chương Đồng b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân 7
  8. dân. - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú. c. Danh hiệu dành cho cầu thủ - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng. - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 3: (128) - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào VBT. - Nhận xét, chốt bài đúng. - HS nối tiếp lên bảng viết. a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. b. Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm. 4. Hoạt động vận dụng; - Viết đúng tên các danh hiệu, giải - HS thực hiện thưởng, huy chương, kỉ niệm chương. - Nhận xét giờ học. - Về luyện viết lại bài. 8
  9. Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP (Trang 160) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính và giải toán. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS chơi bắn tên nêu cách cộng - HS tham gia chơi trừ phân số - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (160) Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp - HS lên bảng làm a. 2 + 3 = 10 + 9 = 19 3 5 15 15 15 * 7 - 2 + 1 = 49 - 24 + 1 12 7 12 84 84 12 8 = + = + = = 21 * 12 - 5 - 4 = 7 - 4 = 3 17 17 17 17 17 17 - Nhận xét - chữa bài. b. 578,69 + 281,78 = 860,47 594,72 + 406,38 - 329,47 = 671,63 Bài 2: (160) Tính bằng cách thuận tiện. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Lớp làm nháp, 4 HS làm bài trên phiếu. - Yêu cầu HS làm bài. a. 7 + 3 + 4 + 1 b. 72 - 28 - 14 - Nhận xét - chữa bài. 11 4 11 4 99 99 99 = ( 7 + 4 ) + ( 3 + 1 ) = 72 - ( 28 + 14 ) 11 11 4 4 99 99 99 = 11 + 4 = 72 - 42 11 4 99 99 30 10 = 1 + 1 = 2 = = 99 33 c. 69,78 + 35,97 + 30,22 = (69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 d. 83,45 - 30,98 - 42,47 9
  10. = 83,45 - (30,98 + 42,47) = 83,45 - 73,45 = 10 Bài 3: (161) - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán. - HS nêu. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS làm bài vào vở, 1 HS giải bài trên bảng - Yêu cầu HS làm bài. phụ. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng tháng là: 3 + 1 = 17 (số tiền lương) 5 4 20 a. Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là: 20 – 17 = 3 (số tiền lương) 20 20 20 3 = 15 = 15% 20 100 b. Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4 000 000 : 100 15 = 600 000 (đồng) Đáp số: a. 15% số tiền lương b. 600 000 đồng. 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu cách cộng, trừ phân số, số - HS nêu thập phân - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 10
  11. Lịch sử LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG KHU DI TÍCH LỊCH SỬ TÂN TRÀO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được một số di tích lịch sử chính của khu Tân Trào. 2. Kỹ năng: Nêu được một số địa danh chính của khu di tích lịch sử Tân Trào. Ghi nhớ các sự kiện lịch sử địa phương. Chỉ được các địa danh trên lược đồ. 3. Thái độ: Yêu quê hương đất nước. 4. Năng lực: - Năng lực tìm tòi, năng lực tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ hành chính Tuyên Quang, lược đồ khu di tích lịch sử Tân Trào, III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát bài Rừng Tuyên Quang - HS hát. in bóng Tân Trào. - Nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình với công cuộc xây dựng đất nước? - Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình? - GV kết nối vào bài Giới thiệu khái - HS lắng nghe. quát về xã Tân Trào. 2. Hoạt động khám phá 1. Giới thiệu khái quát vị trí địa lý xã Nội dung. Tân Trào. - HS quan sát. - Yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính Tuyên Quang. - HS lên chỉ vị trí xã Tân Trào. - Gọi HS chỉ vị trí xã Tân Trào trên bản đồ. + Tân Trào thuộc huyện Sơn Dương, * GV nhận xét, kết luận: phía Đông giáp xã Phú Đình, huyện Định Hoá, Phía bắc và Tây giáp xã Minh Thanh, phía Nam giáp xã Bình Yên. + Những di tích chính của Tân Trào là: Rừng Nà Lừa, Đình Hồng Thái, Đình Tân Trào, lán Nà Lừa, cây đa Tân Trào, Khuổi Kịch, hang Bòng 2. Tìm hiểu một số di tích lịch sử HS làm việc cá nhân. chính của khu Tân Trào. - HS quan sát, đọc tài liệu, trao đổi theo - Yêu cầu HS quan sát lược đồ khu di cặp, hoàn thành HS phiếu. tích lịch sử Tân Trào, bộ tranh về khu di tích, đọc tài liệu trả lời câu hỏi vào 11
  12. phiếu. - Đại diện trình bày. + Những di tích chính của Tân Trào là: + Khu Tân Trào có những di tích lịch Rừng Nà Lừa, Đình Hồng Thái, Đình sử nào? Tân Trào, lán Nà Lừa, cây đa Tân Trào, Khuổi Kịch, hang Bòng * Khu Nà Lừa: nơi diễn ra hội nghị toàn + Mỗi di tích gắn với sự kiện lịch sử quốc của Đảng ngày 14 - 15/8/2145 phát nào? động tổng khởi nghĩa. * Đình Tân Trào: Là nơi Đại hội quốc dân từ ngày 16 - 17/8/2145 tán thành tổng khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, bầu ra Uỷ ban dân tộc giải phóng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch. * Đình Hồng Thái là nơi Bác Hồ dừng chân đầu tiên khi từ Pắc Bó (Cao Bằng ) về Tân Trào tháng 5 - 2145. Là nơi đón tiếp các đại biểu 3 miền về dự Quốc dân đại hội Tân Trào * Cây Đa Tân Trào: Chiều ngày 16/ 8 / 2145 dưới gốc đa Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã bắn phát súng lệnh để làm lễ xuất quân của đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân từ Tân Trào về giải phóng Hà Nội. * Khuổi kịch: Nơi làm lễ thành lập trung đội cứu quốc quân thứ 3 (ngày 25 / 2/ 2144 có 24 đội viên) Đ/C Hoàng Quốc Việt thay mặt trung ương Đảng giao nhiệm vụ và trao lá cờ đỏ sao vàng cho trung đội. * Hang Bòng: là nơi Bác Hồ và nhiều cán bộ cao cấp của Đảng làm việc trong thời kỳ kháng chiến. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại những di tích lịch sử - HS nêu chính của Tân Trào? - Nhận xét giờ học. - Về kể chuyện Bác Hồ ở Tân Trào. 12
  13. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ (Trang 129) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, Hiểu ý nghĩa ba câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hiểu từ ngữ, tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. 3.Thái độ: Tôn trọng nét văn hoá độc đáo của dân tộc Việt Nam. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS tham gia hái hoa để trả lời câu - HS tham gia chơi. hỏi: nêu ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: (120) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 2 HS đọc. bài. - Yêu HS làm bài. - HS trao đổi cặp, làm bài vào VBT. 1 cặp làm bài trên phiếu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải * Lời giải: đúng. a. Anh hùng -> có tài năng khí phách, làm nên những việc phi thường. Bất khuất -> không chịu khuất phục trước kẻ thù. Trung hậu -> chân thành và tốt bụng với mọi người. Đảm đang -> biết gánh vác, lo toan mọi việc. - Gọi HS nêu những từ ngữ chỉ các b. HS phát biểu. phẩm chất khác của người phụ nữ Việt Nam. - GV nhận xét, chốt lại. * Chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người. Bài 2: (120) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi nhóm, làm bài vào VBT. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lại. * Lời giải: 13
  14. a) Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ. b) Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. c) Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. Bài 3: (120) (Giảm tải) 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu một số câu tục ngữ chỉ phẩm - HS nêu chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 14
  15. Khoa học MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm về môi trường. 2. Kỹ năng: Nêu được một số thành phần của môi trường địa phương. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: - Năng lực khám phá, năng lực tự chủ và tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết kết luận. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên để kể tên các loại - HS tham gia chơi. thực vật, động vật có ở quanh ta? - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá Quan sát và thảo luận. 1. Môi trường. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát - HS đọc thông tin, quan sát hình vẽ và hình vẽ, thảo luận. thảo luận nhóm. - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. * Đáp án: Hình 1 - c ; Hình 2 - d Hình 3 - a ; Hình 4 - b + Theo cách hiểu của em, môi trường - HS phát biểu. là gì? - Gọi HS lấy ví dụ để phân biệt môi - HS lấy ví dụ để phân biệt môi trường trường tự nhiên với môi trường nhân tự nhiên với môi trường nhân tạo. tạo. + Môi trường tự nhiên: Mặt trời, khí quyển đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật + Môi trường nhân tạo: Làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường - GV kết luận: (Bảng phụ) * Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Thảo luận. 2. Một số thành phần của môi trường - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? + Sống ở làng quê. + Hãy nêu một số thành phần của môi + Các thành phần của môi trường: đồi trường nơi bạn sống? núi, cỏ cây, chim chóc, suối, các loại 15
  16. côn trùng - GV kết luận: * Môi trường làng quê nơi em sinh sống có đầy đủ các yếu tố của môi trường. * Bài tập KNS: Bài 2: (36) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc kĩ thông tin, trao đổi - HS trao đổi cặp, làm bài. với bạn đánh dấu + vào ô trống trước phương án lựa chọn. - Gọi đại diện trình bày. - Đại diện cặp trình bày. - GV nhận xét, kết luận phương án a) Xác định ngay xem sách hướng dẫn nhanh chóng tìm mua được cuốn sách. nấu ăn thuộc chủ đề gì, được bày ở gian nào. b) Chỉ lựa chọn những cuốn có liên quan đến hướng dẫn các món ăn truyền thống của Việt Nam. c) Tìm ngay trang mục lục để xem có nội dung mình cần không. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu khái niệm về môi trường. - HS nêu Nêu được một số thành phần của môi trường. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 16
  17. Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2021 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Trang 92) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS tìm và kể lại được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. Biết nêu cảm nghĩ về một nhân vật trong truyện. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng kể cho HS. Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS thi kể lại một câu chuyện đã nghe - HS kể. đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá Hướng dẫn kể chuyện. 1. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. (Bảng phụ) Kể về một việc làm tốt của bạn em. - Gọi HS xác định yêu cầu. GV gạch dưới những từ quan trọng trong từng đề bài cụ thể. - Gọi HS đọc gợi ý. - 4 HS nối tiếp đọc gợi ý SGK. - Yêu cầu HS nói nhân vật và việc làm - HS giới thiệu nhân vật và việc làm tốt tốt của nhân vật trong chuyện của của nhân vật trong câu chuyện của mình mình trước lớp câu chuyện mình sẽ kể. - Yêu cầu HS lập nhanh dàn ý. - HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện. Thực hành 2. Thực hành kể chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. a. HS kể trong nhóm. - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe. - Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước b. HS thi kể trước lớp. lớp. - Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện. 17
  18. - GV nhận xét - khen ngợi. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Kể một việc làm tốt của bạn em. - HS theo dõi - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 18
  19. Toán PHÉP NHÂN (Trang 162) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính, giải toán với số tự nhiên, số thập phân, phân số. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 3, bảng phụ BT 4. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS chơi hái hoa để trả lời câu hỏi: - HS tham gia chơi Nêu các tính chất của phép nhân. - GV nhận xét và kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá Nội dung. 1. Ôn tập phép nhân. - Yêu cầu HS nêu biểu thức và tên - HS nêu: a b = c gọi của các thành phần trong biểu a, b là thừa số ; c là tích. thức. - Gọi HS nêu các tính chất của phép - T/ C giao hoán: a b = b c nhân. - T/ C kết hợp: (a b) c = a (b c) - Nhân một tổng với một số: (a + b) c = a c + b c - Phép nhân có thừa số: 1 : 1 a = a 1 = a - Phép nhân có thừa số 0: 0 a = a 0 = 0 3. Hoạt động luyện tập 2. Bài tập Bài 1: (162) Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - Lớp làm vào nháp, HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS làm bài. a. 4802 342 = 1555848 - Nhận xét, chữa bài. 6120 205 = 1254600 4 8 4 5 5 b. 2 = = 17 17 7 2 21 c. 35,4 6,8 = 240,72 21,76 2,05 = 44,608 Bài 2: (162) Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nhẩm tính, nối tiếp nêu kết quả. - Yêu cầu HS nhẩm tính, nêu miệng kết quả. a. 3,5 10 = 32,5 ; 3,25 0,1 = 0,325 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. b. 417,56 100 = 41756 417,56 0,01 = 4,1756 19
  20. c. 28,5 100 = 2850 ; 28,5 0,01 = 0,285 Bài 3: (162) Tính bằng cách thuận tiện. - 1 HS nêu. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm nháp - 4 HS làm bài trên phiếu. - Gọi HS nêu cách thực hiện. a. 2,5 7,8 4 = (2,5 4) 7,8 - Yêu cầu HS làm bài. = 10 7,8 - Nhận xét, chữa bài. = 78 b. 0,5 9,6 2 = (0,5 2) 9,6 = 1 9,6 = 9,6 c. 8,36 5 0,2 = 8,36 (5 0,2) = 8,36 1 = 8,36 d. 8,3 7,9 + 7,9 1,7 = (8,3 + 1,7) 7,9 = 10 7,9 = 79 Bài 4: (162) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS giải bài trên bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là: 48,5 + 33,5 = 82 (km) Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp nhau là: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Độ dài quãng đường AB là: 82 1,5 = 123 (km) Đáp số: 123km 4. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu lại cách thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 20
  21. Tập đọc BẦM ƠI (Trích) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. 3. Thái độ: Yêu thích bài thơ. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS hát và truyền tay chiếc hộp bí mật để đọc trả lời câu hỏi bài "Công việc - 2 HS đọc. đầu tiên" - GV nhận xét. Kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá *Luyện đọc. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - 1HS khá đọc bài. giọng đọc chung. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS chia đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - HS chia đoạn: 4 đoạn thơ sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Các nhóm đọc. - HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - 2 nhóm đọc. *Tìm hiểu bài. - HS theo dõi SGK. - Gọi HS đọc khổ thơ 1, 2. + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? + Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy, mẹ + Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện run vì rét tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. + Tình cảm của mẹ với con: * Giải nghĩa: Đon (bó) (Mạ non bầm cấy mấy đon mấy lần) + Tình cảm của con đối với mẹ: - Gọi HS đọc khổ thơ 3, 4. (Mưa phùn ướt áo tứ thân bấy nhiêu) + Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như - HS đọc bài, trả lời. thế nào để làm yên lòng mẹ? + Anh đã dùng cách nói so sánh: Con đi trăm núi ngàn khe sáu mươi. Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em mẹ. nghĩ gì về người mẹ của anh? + Người mẹ của anh chiến sĩ là một 21
  22. Người phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em tình thương yêu con nghĩ gì về anh? + Anh là người con hiếu thảo, giàu tình - Gọi HS nêu nội dung chính của bài. yêu thương mẹ * Nội dung: Ca ngợi tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với - GV chốt lại, gắn bảng phụ. người mẹ Việt Nam. * Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc - 1 HS đọc. lòng bài thơ. - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 2 khổ - 1 HS đọc bài. thơ đầu. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS nhẩm đọc HTL bài thơ. - HS luyện đọc diễn cảm - GV nhận xét, khen ngợi. - HS nhẩm học thuộc lòng. - HS đọc HTL. 4. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại nội dung của bài thơ. - HS nêu - Nhận xét giờ học. - Về đọc thuộc bài, chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 22
  23. Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP (Trang 162) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân, và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức và giải toán. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực tính toán II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2, bảng phụ BT 4. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS chơi bắn tên để nêu các tính - HS tham gia chơi. chất của phép nhân. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. 2. Hoạt động luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (162) Chuyển thành phép nhân rồi - Gọi HS nêu yêu cầu. tính. - Lớp làm nháp, 3 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS làm bài. a. 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg 3 = 20,25kg b. 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 3 = 7,14m2 (1 + 1 + 3) = 7,14m2 5 = 35,7m2 c. 9,26dm3 9 + 9,26dm3 - Nhận xét - chữa bài. = 9,26dm3 (9 + 1) = 9,26dm3 10 = 92,6dm3 Bài 2: (162) Tính. - HS trao đổi cặp, làm bài vào nháp, 2 cặp - Gọi HS nêu yêu cầu. làm bài trên phiếu. - Yêu cầu HS tự làm bài. a. 3,125 + 2,075 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 - GV nhận xét - chữa bài. b. (3,125 + 2,075) 2 = 5,2 2 = 10,4 Bài 3: (162) - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc bài toán. - HS nêu. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng giải. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải - Nhận xét - chữa bài. Số dân nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515 000 : 100 1,3 = 1007695 (người) 23
  24. Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515 000 + 1007695 = 78 522 695 (người) Đáp số: 78 522 695 người Bài 4: (162) - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc bài toán. - HS nêu. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - Lớp làm bài vào vở, 1 HS giải bài trên - Yêu cầu HS làm bài. bảng phụ. Bài giải - Nhận xét - chữa bài. Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/h) Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ. Độ dài quãng sông AB là: 24,8 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31 km. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu ý nghĩa của phép - HS nêu nhân, quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành tính và giải toán. - Nhận xét giờ học, - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 24
  25. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH (Trang 131) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Lập được dàn ý của 1 trong những bài văn đó. Biết phân tích trình tự miêu tả và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết văn tả cảnh. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS hát và nêu dàn ý của bài văn tả - HS nêu. cảnh - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (131) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm, làm bài vào phiếu. - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. + Gồm 13 bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. - Yêu cầu HS lựa chọn 1 bài văn tả - HS lựa chọn bài và lập dàn ý. cảnh và lập dàn ý. - Gọi HS trình bày dàn ý. - HS nối tiếp trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi. Bài 2: (132) - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài văn. - 2 HS nối tiếp đọc. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Lớp đọc thầm lại bài - trả lời câu hỏi. - Gọi HS trình bày. - HS trình bày. - Nhận xét - chốt bài đúng. a. Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. b. Tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế. VD: Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga đậm nét c. Hai câu cuối bài là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu 25
  26. quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. 3. Hoạt động vận dụng. - Nêu cách phân tích trình tự miêu tả và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 26
  27. Địa lí ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG VỊ TRÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ DÂN SỐ CỦA TỈNH TUYÊN QUANG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của tỉnh Tuyên Quang. Biết được đặc điểm nổi bật của tự nhiên, một số thuận lợi khó khăn do vị trí địa lý điều kiện tự nhiên của tỉnh. 2. Kỹ năng: Xác định được vị trí địa lý của tỉnh trên lược đồ. 3. Thái độ: Yêu quê hương đất nước, có ý thức bảo vệ môi trường ở địa phương. 4. Năng lực: - Năng lực tìm tòi, khám phá. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ tự nhiên Tuyên Quang. Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS thi nêu tên các đại dương trên thế - HS nêu. giới , xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích; nêu độ sâu lớn nhất của một đại dương? - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá * Làm việc cá nhân. 1. Vị trí địa lí và giới hạn. - Yêu câu HS quan sát bản đồ Việt - HS quan sát, trả lời. Nam trả lời câu hỏi: + Tuyên Quang thuộc khu vực nào? + Tuyên Quang ở phía Bắc, thuộc khu vực Đông Bắc. + Diện tích của Tuyên Quang. + Diện tích 5868 km2 + Tuyên Quang giáp với những tỉnh + Giáp tỉnh Yên Bái, Hà Giang, Phú nào? Thọ, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Cao Bằng, Bắc Kạn. Cách Hà Nội 165 km. + Tuyên Quang có những đơn vị hành + Các đơn vị hành chính cấp huyện: Na chính cấp huyện nào? Hang, Chiêm Hoá, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương và thành phố Tuyên Quang. + Quốc lộ nào chạy qua địa phận tỉnh? + Quốc lộ 2 đi qua địa phận tỉnh. * Làm việc nhóm đôi. 2. Đặc điểm tự nhiên nổi bật của + Bước 1: Tuyên Quang. - Yêu cầu HS quan sát bản đồ tự nhiên - HS quan sát bản đồ và dựa vào những Tuyên Quang và thảo luận nhóm. hiểu biết của bản thân, thảo luận nhóm đôi. - Gọi các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện trình bày. + Nêu một số đặc điểm về địa hình của + Đồi núi chiếm 3/4 diện tích. Trong 27
  28. Tuyên Quang? đó huyện Na Hang nhiều đồi núi nhất. + Đặc điểm khí hậu Tuyên Quang? + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có hai mùa rõ rệt: Đông lạnh - khô, hè nóng ẩm - mưa nhiều. + Kể tên một số con sông chảy qua địa + Sông Lô, Sông Gâm, Sông Phó Đáy. phận Tuyên Quang? + Kể tên một số dãy núi ở Tuyên + Núi giùm, núi là, núi nghiêm. Quang? + Động vật nào trong sách đỏ? + Động vật quý hiếm như voọc mũi đỏ. + Phát triển kinh tế? + Khai thác khóang sản và vật liệu xây dựng, du lịch, thuỷ điện. - GV kết luận: * Địa hình tuyên Quang khá phức tạp, nằm trong hệ thống núi lớn thuộc vòng cung Lô Gâm, cao về phía Bắc thấp dần về phía Nam. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu. 3. Dân số: - Dân số của Tuyên Quang là bao nhiêu - Dân số của Tuyên Quang là: 784.800 người? người, đứng thứ 52 cả nước. Với 210.000 hộ gia đình. - Tỉ lệ dân số sống ở vùng nông thôn là - Dân số sống tại các vùng nông thôn bao nhiêu phần trăm? là: 86% - Tỉ lệ tăng dân số hàng năm là bao - Tỉ lệ tăng dân số bình quân năm là: nhiêu? 0,8% 3. Hoạt động vận dụng: - HS nêu tên các địa danh của khu di - HS nêu tích lịch sử Tân Trào - Hệ thống nội dung: Biết vị trí địa lí, giới hạn, đặc điểm nổi bật của tự nhiên của tỉnh Tuyên Quang. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 28
  29. Kĩ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết cách lắp mô hình tự chọn. Trình bày được quy trình lắp ghép một số mô hình cơ khí. 2. Kĩ năng: - Lắp được mô hình đã chọn. - Lắp ghép được mô hình cơ khí đúng quy trình, đúng kĩ thuật 3. Thái độ: T - ự hào về mô hình mình đã tự lắp được. 4. Năng lực: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. Đồ dùng dạy học - GV: bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - HS : bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS chuẩn bị - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: * Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu - HS lựa chọn mô hình lắp ghép. tầm. - HS làm việc nhóm đôi : những HS - GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cùng sự lựa chọn tạo thành nhóm. cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK. - HS quan sát các mô hình. * Hoạt động 2: Thực hành lắp ghép mô hình mình chọn. - Để lắp ghép mô hình đó em cần lắp - HS chọn chi tiết, trao đổi cách lắp ghép những bộ phận nào ? ghép. - Gọi HS nêu quy trình lắp ghép một số - HS nêu mô hình cơ khí. - GV giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS lắp ghép mô hình kĩ thuật mình đã lựa chọn. * Hoạt động 3 : Đánh giá - GV cùng HS đánh giá sản phẩm của - Trưng bày sản phẩm. từng HS theo các tiêu chí đã nêu trong - Nêu các tiêu chí đánh giá. 29
  30. SGK - Đánh giá sản phẩm của bạn và của 3. Hoạt động vậndụng mình. - Em hãy nêu quy trình lắp ghép một số - HS nêu mô hình cơ khí. - Dặn HS chuẩn bị vật liệu cho tiết sau: - HS nghe Lắp ghép mô hình tự chọn . - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép máy bay trực thăng. 30
  31. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được ba tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy đúng trong khi viết văn. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và văn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 1, 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS chơi hái hoa dân chủ để trả - HS tham gia chơi. lời câu hỏi: Nêu tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: (133) Nêu tác dụng của các dấu phẩy được dùng trong các đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu và 2 đoạn - 2 HS đọc nối tiếp. văn trong SGK. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi cặp, làm bài. 2 cặp làm bài vào phiếu. - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: Các câu văn Tác dụng của dấu phẩy Từ những năm Ngăn cách TN với CN và 30 tân thời. VN Chiếc áo tân Ngăn cách các bộ phận thời trẻ trung. cùng chức vụ trong câu. Trong tà áo dài Ngăn cách TN với CN và thanh thoát VN. Ngăn cách các bộ hơn phận cùng chức vụ trong câu. Những đợt sóng Ngăn cách các vế câu vòi rồng. trong câu ghép. Con tàu chìm Ngăn cách các vế câu các bao lơn. trong câu ghép. Bài 2, 3 không dạy: Thay bằng viết một đoạn văn ngắn về vẻ đẹp của tà áo dài Việt Nam. 31
  32. - Gọi HS đọc lại yêu cầu của bài - HS nêu - Hướng dẫn HS tìm hiểu về vẻ - HS theo dõi đẹp của chiếc áo dài truyền thống của dân tộc Việt Nam, quốc phục của Việt Nam - Gọi HS trình bày - HS trình bày bài viết của mình - GV gọi Hs nhận xét - HS nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại 3 tác dụng của - HS nêu dấu phẩy. Nêu ý nghĩa của chiếc áo dài Việt Nam - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 32
  33. Thứ ngày tháng 4 năm 2021 Toán PHÉP CHIA (Trang 163) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực; - Năng lực tính toán, năng lực tự chủ và tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 4. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS chơi bắn tên và trả lời câu hỏi: - HS tham gia chơi. Nêu cách cộng trừ số thập phân. - GV nhận xét, Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá * Nội dung. 1. Phép chia a. Trong phép chia hết. - Gọi HS nêu biểu thức và tên gọi của a : b = c các thành phần trong biểu thức. Số bị chia Số chia Thương. - Yêu cầu HS nêu một số chú ý và tính * Chú ý: Không có phép chia cho số 0 chất của phép chia. a : 1 = a a : a = 1 (a khác 0) 0 : b = 0 (b khác 0) - Gọi HS nêu biểu thức và tên gọi của b. Trong phép chia có dư các thành phần trong biểu thức. a : b = c (dư r) Số bị chia Số chia Thương Số dư * Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia. 3. Hoạt động luyện tập Bài 1: (163) Tính rồi thử lại. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS thực hiện mẫu. - Gọi HS thực hiện mẫu. - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. - Yêu cầu HS làm bài. a) 8212 : 32 = 256 Thử lại: 243 24 = 8212 15335 : 42 = 365 (dư 5) Thử lại: 365 42 + 5 = 15335 b) 75,95 : 3,5 = 21,7 - Nhận xét - chữa bài. Thử lại: 21,7 3,5 = 75,95 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 21,7 = 97,65 33
  34. Bài 2: (164) Tính - 1 HS nêu. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm nháp, 2 HS lên bảng chữa. - Gọi HS nhắc lại cách chia phân số. *Kết quả: a) ; b) - Yêu cầu HS làm bài. Bài 3: (164) Tính nhẩm - Nhận xét - chữa bài. - HS nhẩm, nối tiếp nêu kết quả. * Đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu. a) 250 4800 950 - Yêu cầu HS nhẩm tính, nêu kết quả. 250 4800 7200 - Nhận xét, chốt kết quả đúng. b) 44 64 150 44 64 500 Bài 4: (164) Tính bằng hai cách. - 1 HS nêu. - Lớp làm vở - 2 HS làm bài vào phiếu. - Gọi HS nêu yêu cầu. a) : + : = x + x - Gọi HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài. = + = = - Nhận xét, chữa bài. Hoặc : + : = ( + ) : = : = 1 : = b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 75 100 = x = 10 10 75 Hoặc: (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 4. Hoạt động vận dụng: - HS nêu - Nêu cách thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 34
  35. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH (Trang 134) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập. 3. Thái độ: Tự giác học tập. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một số tranh ảnh về phong cảnh. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS nêu dàn ý chung của bài văn tả - 1 HS nêu. cảnh. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập * Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1: Lập dàn ý miêu tả. - 1 HS đọc 4 đề bài, lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc đề bài trong SGK. - 1 HS đọc gợi ý. - Gọi HS đọc phần gợi ý. - HS quan sát tranh ảnh về phong cảnh - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh. - HS tự lựa chọn 1 đề bài và lập dàn ý. - Nhăc HS chọn tả một trong bốn cảnh * VD về một dàn ý và cách trình bày. đã nêu. + Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh + Dàn ý bài văn cần xây dựng theo động trước giờ học buổi sáng. gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của + Thân bài: mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, - Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác giúp các em có thể dựa vào dàn ý để đác những HS đến làm trực nhật. Tiếng trình bày miệng. mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế - Giáo viên hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường - Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường - Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp. + Kết bài: Ngôi trường, giáo viên cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. - HS lập dàn ý vào VBT. - Yêu cầu HS lập dàn ý. - HS tự sửa dàn ý của mình. Bài 2: Trình bày miệng bài văn miêu tả. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS trình bày dàn ý trong nhóm. - Yêu cầu HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. - Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý. - Gọi đại diện một số nhóm lên thi 35
  36. trình bày dàn ý trước lớp. - HS nhận xét. - Yêu cầu HS nhận xét về cách sắp xếp các phần trong dàn ý. - GV nhận xét, bình chọn. 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Lập được dàn ý - HS thực hiện một bài văn miêu tả. - Nhận xét giờ học. - Về sửa lại dàn ý, chuẩn bị viết bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. 36
  37. Sinh hoạt lớp – tuần 31 CHỦ ĐỀ: GIỚI THIỆU SÁCH HAY I. Ổn định tổ chức: - Học sinh khởi động quan sát tranh ảnh về một số quyển sách hay vfa có ý nghĩa, hát tập thể 1 bài. - Em hãy nêu cảm nhận của mình sau khi quan sát những hình ảnh trên - Giáo dục HS ý thức bảo vệ những cuốn sách hay. II. Nội dung: 1. GV triển khai nội dung buổi hoạt động tập thể: 1. Sơ kết thi đua tuần 3o 2. Kế hoạch hoạt động tuần 31 3. Sinh hoạt theo chủ điểm ‘‘Giới thiệu sách hay’’ II. Nội dung sinh hoạt: 1. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: - Lớp trưởng lên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ mình theo dõi trong tuần qua; - Tổ trưởng của các tổ lần lượt lên báo cáo hoạt động của các tổ mình theo dõi. - Bình chọn những bạn được nhiều thành tích nhất tron tuần vừa qua. - Cho tập thể bình chọn và đề xuất tổ có thành tích và thực hiện nề nếp tốt nhất trong tuần qua. - GV nhận xét, khen ngợi và tuyên dương những bạn được bình chọn * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương: . * Nhược điểm: - Một số bạn còn chưa chú ý trong giờ học: 2. Phương hướng tuần 31: - Lớp trưởng triển khai kế hoạch hoạt động tuần 31 + Giáo dục HS có ý thức phòng chống dịch bệnh + Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. + Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. + Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. + Thực hiện tốt an toàn giao thông + Phân công tưới hoa thường xuyên + Đôn đốc thực hiện tốt nền nếp quy định. + Tích cực rèn kĩ năng tính, chữ viết. + Nhắc nhở chấp hành tốt an toàn giao thông. - Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm đưa ra các biện pháp khắc phục những 37
  38. tồn tại trong tuần vừa qua và kế hoạch hoạt động tuần tới. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: ‘‘Giới thiệu sách hay’’ * Hoạt động 1: HS lên giới thiệu một số cuốn sách hay và có ý nghĩa. VD: Cuốn sách về lịch sử Điện Biên Phủ, các câu truyện cổ tích, các câu truyện có ý nghĩa về cuộc sống * Hoạt động 2: HS kể được các việc làm và ý nghĩa của một số cuốn sách trên * Hoạt động 3: GV nhận xét buổi sinh hoạt tập thể 38
  39. NHẬN XÉT TUẦN 31 I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm trong tuần. - Giáo dục HS ý thức tự giác thực hiện nội quy của trường lớp đề ra. II. Tiến hành: 1. GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần. * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương : . * Nhược điểm: - Một số em còn chưa chú ý trong giờ học: . II. Phương hướng tuần sau: - Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. - Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Thi đua học tốt - rèn luyện tốt “Lập thành tích chào mừng ngày 30/4 và 1/5” (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được ba tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy đúng trong khi viết văn. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và văn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 1, 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 39
  40. 1. Hoạt động khởi động - HS chơi hái hoa dân chủ để trả - HS tham gia chơi. lời câu hỏi: Nêu tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: (133) Nêu tác dụng của các dấu phẩy được dùng trong các đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu và 2 đoạn - 2 HS đọc nối tiếp. văn trong SGK. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi cặp, làm bài. 2 cặp làm bài vào phiếu. - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: Các câu văn Tác dụng của dấu phẩy Từ những năm Ngăn cách TN với CN và 30 tân thời. VN Chiếc áo tân Ngăn cách các bộ phận thời trẻ trung. cùng chức vụ trong câu. Trong tà áo dài Ngăn cách TN với CN và thanh thoát VN. Ngăn cách các bộ hơn phận cùng chức vụ trong câu. Những đợt sóng Ngăn cách các vế câu vòi rồng. trong câu ghép. Con tàu chìm Ngăn cách các vế câu các bao lơn. trong câu ghép. Bài 2: (133) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu - 2 HS đọc nối tiếp, lớp đọc thầm. chuyện “Anh chàng láu lỉnh” - Yêu cầu HS làm bài. - HS thảo luận nhóm làm bài vào VBT. 1 nhóm làm bài trên phiếu. - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải * Lời giải: đúng. Lời phê của xã Bò cày không được thịt. Anh hàng thịt đã Bò cày không được, thêm (dấu ,) thịt. Lời phê trong đơn Bò cày, không được cần viết như thế nào thịt. Bài 3: (134) - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm. văn. - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào VBT. 40
  41. - Gọi HS trình bày. - HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải. * Lời giải: + Câu 1: Bỏ dấu phẩy. + Câu 2: Chuyển dấu phẩy sau năm 2194, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-gân, nước Mĩ. + Câu 3: Chuyển dấu phẩy sau từ bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại 3 tác dụng của - HS nêu dấu phẩy. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 41