Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 13: Cách mạng khoa học kĩ thuật - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 8 trang binhdn2 24/12/2022 4060
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 13: Cách mạng khoa học kĩ thuật - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_lich_su_lop_12_chu_de_13_cach_mang_khoa_hoc_ki.docx

Nội dung text: Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 13: Cách mạng khoa học kĩ thuật - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. CHỦ ĐỀ 13. CMKHKT Câu 1. Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kỹ hiện đại là làm xuất hiện xu thế A. Chiến tranh lạnh. B. toàn cầu hóa. C. công nghiệp hóa. D. hòa bình, hòa hoãn. Câu 2. Cách mạng khoa học - công nghệ bắt đầu từ khi nào ? A. Những năm 40 của thế kỉ XX. B. Những năm 50 của thế kỉ XX. C. Những năm 60 của thế kỉ XX. D. Những năm 70 của thế kỉ XX. Câu 3. Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có điểm gì khác biệt so với giai đoạn thứ nhất? A. Khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật phát triển. B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. Công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng. Câu 4. Một trong những thành tựu lớn trong lĩnh vực Sinh học ở thập niên 90 của thế kỉ XX là A. tìm ra thuyết di truyền. B. tìm ra thuyết tiến hóa. C. tìm ra phương pháp sinh sản vô tính. D. tìm ra thuyết tương đối. Câu 5. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là A. Anh. B. Pháp C. Mĩ. D. Liên Xô. Câu 6. Nước đầu tiên trên thế giới xây dựng nhà máy điện nguyên tử là A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Pháp. Câu 7. Sự ra đời của vũ khí hạt nhân đã chứng tỏ A. khoa học - kĩ thuật phát triển là yếu tố duy nhất tạo nên sức mạnh quốc phòng của mỗi quốc gia. B. những thành tựu khoa học - kĩ thuật cũng có thể trở thành mối hiểm họa lớn đối với cuộc sống của con người. C. con người đã đạt đến đỉnh cao mới về trình độ chinh phục tự nhiên. D. các loại vũ khí trước đó của con người đã không còn được sử dụng. Câu 8. Đặc điểm điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng. C. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. D. diễn ra trên nhiều nhiều lĩnh vực với quy mô lớn với tốc độ nhanh. Câu 9. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại không tạo ra hệ quả sau đây? A. Sự phân bố lại cơ cấu kinh tế, cơ cấu nghề nghiệp. B. Sự hình thành thị trường dân tộc. C. Phân công lao động quốc tế diễn ra mạnh mẽ. D. Người lao động cần có trình độ chuyên môn cao. Câu 10. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của A. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia. B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. C. quá trình thống nhất thị trường thế giới. D. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. Câu 11. Xu thế toàn cầu hoá bắt đầu xuất hiện từ A. đầu những năm 60 của thế kỉ XX. B. đầu những năm 70 của thế kỉ XX. C. đầu những năm 80 của thế kỉ XX. D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 12. Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu thế toàn cầu hoá đối với Việt Nam? A. Là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hoá đất nước. B. Là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam. C. Là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc. 1
  2. D. Không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Câu 13. Mặt tích cực của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. làm thay đổi cơ bản các yếu tố của sản xuất, tạo ra bước nhảy vọt chưa từng thấy của lực lượng sản xuất và năng suất lao động. B. mở ra khả năng chinh phục vũ trụ của con người. C. tìm ra những nguồn năng lượng mới, vật liệu mới, công cụ sản xuất mới. D. tạo ra những loại vũ khí mới, thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp quốc phòng. Câu 14. Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay? A. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế. C. Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới. D. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế. Câu 15. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có điểm gì khác biệt so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII? A. Mọi phát minh đều phục vụ đời sống con người. B. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại. C. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất. D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 16. Nguồn gốc sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là A. sự bùng nổ dân số trên thế giới. B. nhu cầu vật chất và tinh thần của con người. C. yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới. D. yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân. Câu 17. Cuộc “cách mạng xanh” diễn ra trong lĩnh vực A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. công nghệ thông tin. D. giao thông vận tải. Câu 18. Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ vì A. cuộc cách mạng diễn ra trên tất cả các lĩnh vực. B. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C. cuộc cách mạng diễn ra trên lĩnh vực công nghệ thông tin. D. cuộc cách mạng diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực công nghệ. Câu 19. Loại công cụ lao động nào sau đây được xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục? A “Người máy” (Rô-bốt). B. Máy tính điện tử. C. Hệ thống máy tự động. D. Máy tự động. Câu 20. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học - kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? A. Phát minh sinh học. B. Phát minh hoá học. C. “Cách mạng xanh”. D. Công cụ lao động mới. Câu 21. Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào? A. Mĩ. B. Nhật. C. Liên Xô. D. Anh. Câu 22. Cuộc "cách mạng xanh” trong nông nghiệp bắt nguồn từ nước nào? A. Mĩ. B. Nhật. C. Liên Xô. D. Anh. Câu 23. Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại dẫn đến hiện tượng A. đầu tư vào khoa học cho lãi cao. B. bùng nổ thông tin. C. bùng nổ phát minh sáng chế. D. chảy máu chất xám. 2
  3. Câu 24. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là A. tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ. B. đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ. C. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. D. sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. Câu 25. Một trong những hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là A. tạo nên sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế. B. đào sâu sự ngăn cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước. C. làm thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực. D. đẩy nhanh sự phân hóa về lực lượng sản xuất trong xã hội. Câu 26. Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp vì A. khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ. B. tay nghề của công nhân ngày sàng cao. C. sản xuất được nhiều sản phẩm hàng hóa. D. nhà máy là phòng nghiên cứu chính của các nhà khoa học. Câu 27. Giai đoạn thứ nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX. B. Từ những năm 30 đến những năm 70 của thế kỉ XX. C. Từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỉ XX. D. Từ những năm 50 đến những năm 80 của thế kỉ XX. Câu 28. Giai đoạn thứ hai của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Từ những năm 70 đến những năm 80 của thế kỉ XX. B. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX. C. Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay. D. Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay. Câu 29. Từ năm 1973 đến nay cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu? A. Cách mạng xanh trong nông nghiệp. B. Cách mạng trắng trong nông nghiệp. C. Cách mạng công nghiệp. D. Cách mạng công nghệ. Câu 30. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Sự ra đời của hệ thống máy tự động. B. Sự ra đời của nhiều vật liệu mới, năng lượng mới. C. Giải mã thành công bản đồ gen người. D. Chế tạo được máy móc sử dụng sức nước. Câu 31. Những yếu tố nào đã trở thành nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay? A. Yêu cầu của sản xuất và đời sống xã hội. B. Yêu cầu của chiến tranh và sự gia tăng dân số. C. Yêu cầu của sự văn minh nhân lọai. D. Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất. Câu 32. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới được gọi là A. quá trình công nghiệp hóa. B. quá trình toàn cầu hóa. C. quá trình hiện đại hóa. D. quá trình tư bản hóa. Câu 33. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là 3
  4. A. xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn B. kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước C. quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới D. sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu Câu 34. Đâu là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa? A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự biến chuyển. B. Đặt ra yêu cầu cải cách để nâng cao sức cạnh tranh C. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất. D. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. Câu 35. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế A. toàn cầu hóa. B. đa dạng hóa. C. hợp tác và đấu tranh. D. hòa hoãn tạm thời. Câu 36. Các công ty được sáp nhập và hợp nhất thành các tập đoàn lớn, nhất là các công ty khoa học – kĩ thuật nhằm A. tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước. B. giải quyết những vấn đề kinh tế chung của khu vực. C. tăng cường mối quan hệ phụ thuộc giữa các nước. D. tăng cường trao đổi thương mại giữa các nước. Câu 37. Toàn cầu hoá là thời cơ với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng bởi nó A. thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa lượng sản xuất. B. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. C. tạo nên sự phân hóa giàu nghèo trong nội bộ từng nước. D. thúc đẩy sự hợp tác và phụ thuộc lẫn nhau của các nước. Câu 38. Một trong những thời cơ của Việt Nam khi tham gia xu thế toàn cầu hóa là A. khai thác được nguồn lực trong nước. B. có điều kiện tiếp cận khoa học – kĩ thuật hiện đại. C. tạo điều kiện giữ vững bản sắc dân tộc. D. thúc đẩy quá trình tăng cường hợp tác quốc tế. Câu 39. Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại khiến cho tình hình an ninh thế giới luôn tiềm ẩn dấu hiệu bất ổn? A. Chế tạo ra vũ khí hạt nhân. B. Tìm ra bản đồ gen người. C. Chế tạo ra các loại tàu vũ trụ. D. Chế tạo ra máy tính điện tử. Câu 40. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại phát triển qua mấy giai đoạn? A. hai giai đoạn. B. ba giai đoạn. C. bốn giai đoạn. D. năm giai đoạn. Câu 41. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi tham gia xu thế toàn cầu hóa là A. sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế. B. trình độ của người lao động còn thấp. C. trình độ quản lí còn thấp. D. chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài. Câu 42. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là A. am hiểu luật pháp quốc tế. B. cạnh tranh lành mạnh. C. giữ vững độc lập chủ quyền. D. bình đẳng trong cạnh tranh. Câu 43. Nội dung nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới? 4
  5. A. Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài. B. Quá trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang được đẩy mạnh. C. Hòa bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực. Câu 44. Điền vào chỗ ( .) cụm từ thích hợp: Toàn cầu hóa là .(1), là một thực tế không thể đảo ngược. Toàn cầu hóa là (2) lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những .(3) to lớn. A. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thuận lợi. B. (1) xu thế chủ quan, (2) thách thức, (3) thuận lợi. C. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thách thức. D. (1) xu thế chủ quan, (2) thời cơ, (3) thách thức. Câu 45. Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược? A. Đây là kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển. B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới. C. Đây là kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất. D. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu. Câu 46. Tính hai mặt của toàn cầu hoá là A. tạo cơ hội lớn cho các nước tư bản và xã hội chủ nghĩa B. vừa tạo ra cơ hội, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các nước C. tạo ra nguy cơ mất bản sắc dân tộc và độc lập chính trị. D. đặt ra thách thức cho các nước Tư bản và xã hội chủ nghĩa Câu 47. Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM). B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). C. Khu vực Thương mại tự do ASEAN (AFTA). D. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA). Câu 48. Do tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ, nhân loại đã bước sang một nền văn minh mới là A. văn minh thông tin. B. văn minh công nghiệp. C. văn minh thương mại. D. văn minh nông nghiệp. Câu 49. Nguồn gốc chính của những tiến bộ về kĩ thuật và công nghệ trong cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. kĩ thuật. B. khoa học. C. sự phát triển kinh tế. D. nhu cầu của con người. Câu 50. Điểm khác biệt căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (diễn ra vào những năm 40 của thế kỉ XX) so với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX là mọi phát minh kĩ thuật đều A. bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. B. bắt nguồn từ kinh nghiệm thực tiễn. C. dựa vào các ngành khoa học cơ bản. D. bắt nguồn từ sự cạn kiệt về tài nguyên. Câu 51. “Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, những đòi hỏi mới về giáo dục và đào tạo nghề nghiệp, sự hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa ” là hệ quả của A. cách mạng khoa học - kĩ thuật. B. sự vơi cạn về tài nguyên thiên nhiên. C. sự bùng nổ dân số. D. xu thế toàn cầu hóa. Câu 52. “Đến năm 2000, nước ta có quan hệ thương mại với hơn 140 nước, quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ” (Trích SGK Lịch sử 12, tr 215, NXBGD 2018). Đoạn trích trên là minh chứng cho biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế - tài chính quốc tế và khu vực. 5
  6. C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. Câu 53. Một trong những tác động to lớn của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra vào những năm 40 của thế kỉ XX đối với đời sống con người là A. làm thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực. B. gia tăng khoảng cách thu nhập giữa các thành phần kinh tế. C. làm thay đổi vị trí cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế. D. phục hồi những nguồn tài nguyên đã vơi cạn trong tự nhiên. Câu 54. Nhận định nào không đúng về đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX)? A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Mọi phát minh sản xuất đều xuất phát từ kĩ thuật. C. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, đi trước mở đường cho kĩ thuật. D. Khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ. Câu 55. Để thích ứng với xu thế toàn cầu hóa, các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam đã và đang A. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. đẩy nhanh ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật trong sản xuất. C. tranh thủ tận dụng các nguồn vốn, kĩ thuật của bên ngoài. D. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức. Câu 56. Trong bối cảnh xu thế toàn cầu hóa (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX), thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là gì? A. Sự cạnh tranh khốc liệt ở nhiều lĩnh vực trên thị trường thế giới. B. Sự chênh lệch về trình độ kinh tế khi tham gia hội nhập quốc tế. C. Những bất bình đẳng giữa các nước trong quan hệ quốc tế. D. Việc sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài. Câu 57. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cuộc cách mạng nào giữ vị trí then chốt đối với sự phát triển của thế giới? A. Cách mạng chất xám. B. Cách mạng khoa học - công nghệ. C. Cách mạng công nghiệp. D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp. Câu 58. Xu thế toàn cầu hóa hiện nay đã đặt ra thách thức lớn nhất cho Việt Nam là gì? A. Sự chênh lệch về trình độ. B. Sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế. C. Sự chi phối của các công ty đa quốc gia. D. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. Câu 59. Từ những năm 40 của thế kỉ XX, thế giới đã diễn ra A. xu thế toàn cầu hóa. B. cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. C. xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh. D. quá trình liên kết khu vực và quốc tế. Câu 60. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, thế giới diễn ra A. xu thế toàn cầu hóa. B. xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh. C. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. D. xu thế liên kết khu vực. Câu 61. Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải A. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. B. tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài để phát triển kinh tế. C. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức. D. ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới. Câu 62. Nội dung nào sau đây được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các dân tộc trên thế giới? 6
  7. A. Sự giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới. B. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế. C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực. D. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật - công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài. Câu 63. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự phát triển của khoa học - công nghệ đã gắn kết các quốc gia dân tộc với nhau. C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Câu 64. Ý nào dưới đây được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các dân tộc trên thế giới? A. Sự xung đột, giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới. B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. C. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực. Câu 65. Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ? A. Sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa. B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C. khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. D. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất. Câu 66. Nội dung nào sau đây là tác động của toàn cầu hóa? A. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất. B. Giải quyết triệt để những bất công xã hội. C. Giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế. D. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo. Câu 67. Một trong những hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay là gì? A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hoá. B. Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư. C. Sự ra đời của máy tính điện tử thế hệ thứ tư. D. Xuất hiện phát minh quan trọng về công nghệ. Câu 68. Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. D. Sự ra đời của Tổ chức thống nhất châu Phi. Câu 69. Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là A. làm thay đổi cơ bản các nhân tố sản xuất. B. đưa loài người sang nền văn minh mới. C. thay đổi to lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nhân lực D. nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống Câu 70. Để thích ứng với xu thế toàn cầu hóa, các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam đã và đang A. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. đẩy nhanh ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật trong sản xuất. C. tranh thủ tận dụng các nguồn vốn, kĩ thuật của bên ngoài. D. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức. Câu 71. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là: A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới. B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu. 7
  8. C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước. D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Câu 72. Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. D. quá trình thống nhất thị trường thế giới. Câu 73. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. Câu 74. Yếu tố nào sau đây có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển của lực lượng sản xuất? A. Kinh tế tri thức. B. Tài nguyên thiên nhiên. C. Khoa học kĩ thuật. D. Khoa học công nghệ. Câu 75. Bên cạnh những tác động tích cực, cuộc cách mạng khoa học công nghệ nửa sau thế kỉ XX còn gây ra những tác động tiêu cực là do A. tính hai mặt của khoa học kĩ thuật. B. mục đích và cách thức sử dụng của con người. C. khoa học quân sự phát triển. D. khoa học kĩ thuật phát triển nhanh chóng. Câu 76. Trong giai đoạn sau của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về lĩnh vực nào? A. Năng lượng. B. Tin học. C. Công nghệ. D. Sinh học. Câu 77. Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, sự sáp nhập và hợp nhất của các công ti thành những tập đoàn lớn diễn ra chủ yếu trong lĩnh vực A. chinh phục vũ trụ. B. tài chính ngân hàng. C. trí tuệ nhân tạo. D. khoa học - kĩ thuật. Câu 78. Ảnh hưởng lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ trong nửa sau thế kỉ XX đến quan hệ quốc tế hiện nay là A. làm tăng thêm khoảng cách giàu - nghèo trong từng nước và giữa các nước. B. tạo ra cuộc cạnh tranh quyết liệt về công nghệ giữa các nước, giữa các châu lục. C. tạo ra xu thế toàn cầu hóa, tăng cường khả năng giao lưu, hợp tác quốc tế. D. giúp các nước xích lại gần nhau nhờ phát triển giao thông, thông tin, liên lạc. Câu 79. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn nhằm mục đích gì? A. Hình thành các công ti xuyên quốc gia. B. Đẩy mạnh xu hướng toàn cầu hóa. C. Thắt chặt quan hệ thương mại quốc tế. D. Tăng cường khả năng cạnh tranh. Câu 80. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn nhằm mục đích gì? A. Hình thành các công ti xuyên quốc gia. B. Đẩy mạnh xu hướng toàn cầu hóa. C. Thắt chặt quan hệ thương mại quốc tế. D. Tăng cường khả năng cạnh tranh. 8