Đề thi khảo sát TN THPT lần 2 - Môn: Lịch Sử

doc 4 trang hoaithuong97 8130
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát TN THPT lần 2 - Môn: Lịch Sử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_tn_thpt_lan_2_mon_lich_su.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát TN THPT lần 2 - Môn: Lịch Sử

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC ĐỀ THI KHẢO SÁT TN THPT LÀN 2 TRƯỜNG THPT LIẾN SƠN Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút; Mã đề thi: 169 (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: SBD: Câu 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 của Đảng (9/1960 ) xác định miền Bắc có vai trò, vị trí như thế nào? A. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. D. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Câu 2: Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX (đến 1918) chứng tỏ A. các trí thức Việt Nam không thể tiếp thu hệ tư tưởng mới để đấu tranh giành độc lập. B. các văn thân, sĩ phu không còn khả năng tổ chức và lãnh đạo phong trào yêu nước. C. kể từ đây, ngọn cờ lãnh đạo phong trào dân tộc chuyển hẳn sang tay giai cấp vô sản. D. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc. Câu 3: Trong giai đoạn 1950 – 1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới. B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân. C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa. D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới. Câu 4: Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trên cơ sở nòng cốt là A. Hội Hưng Nam. B. Nam đồng thư xã. C. nhóm Cộng sản đoàn. D. Hội Phục Việt. Câu 5: Hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa được xác định trong Hội nghị nào? A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11-1939) B. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (8-1945). C. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5-1941). D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930). Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt nam khi mở chiến dịch Biên giới Thu- Đông 1950 A. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính B. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch D. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì? A. Tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật. B. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh. C. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới. D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973. Câu 8: Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Tổ chức “Ngày đồng tâm”. B. Tổ chức “Tuần lễ vàng”. C. Xây dựng "Quỹ độc lập”. D. Tăng gia sản xuất. Trang 1/4 - Mã đề thi 169
  2. Câu 9: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là: A. liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á. B. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới. C. liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 10: Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân của chế độ mới A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Cách mạng tháng Tám 1945 B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (06/1/1946) C. Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945 D. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh. Câu 11: Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỷ XX là A. trật tự hai cực Ianta với đặc trưng hai cực, hai phe. B. phong trào giải phóng dân tộc. C. sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. D. cục diện “Chiến tranh lạnh”. Câu 12: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở A. Địa bàn hoạt động. B. Thành phần tham gia. C. Phương pháp, hình thức đấu tranh. D. Khuynh hướng cách mạng. Câu 13: Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì? A. Hòa bình, trung lập. B. Nhận viện trợ từ các nước. C. Xâm lược các nước láng giềng. D. Trung lập tích cực. Câu 14: Phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939 ở Việt Nam là A. Đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù. B. Kết hợp đầu tranh chính trị của quần chúng nhân dân. C. Hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và bí mật. D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. Câu 15: Trong thời kì 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò trực tiếp đối với việc giải phóng miền Nam vì A. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. B. trực tiếp đánh đổ ách áp bức của địa chủ, tư sản ở miền Nam. C. bảo vệ vững chắc cho hậu phương miền Bắc XHCN. D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của đế quốc Mĩ. Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác ? A. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn. B. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội. C. Bãi công của công nhân thợ máy xưởng Ba D. Thành lập Công hội do Tôn Đức Thắng đứng Son. đầu. Câu 17: Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là A. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng. B. bãi bỏ chính sách trung thu lương thực thừa. C. Nhà nước nắm độc quyền nền kinh tế. D. Nhà nước không thu thuế lương thực. Câu 18: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào A. không mang tính dân tộc. B. chỉ có tính dân chủ. C. có tính chất dân tộc. D. không mang tính cách mạng. Câu 19: Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào? A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Liên Xô đập tan âm mưu chống phá của phương tây. C. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 20: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ đi đến quyết định chấm dứt “Chiến tranh lạnh" là do Trang 2/4 - Mã đề thi 169
  3. A. nhân dân Á, Phi, Mĩ Latinh vẫn phải chịu cảnh đói nghèo, dịch bệnh, thiên tai. B. chiến tranh, xung đột ở nhiều nơi trên thế giới đòi hỏi hai nước phải hợp tác để giải quyết. C. tình hình thế giới luôn căng thẳng, tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh. D. chạy đua vũ trang quá tốn kém làm suy giảm "thế mạnh" của cả hai trước trên nhiều mặt. Câu 21: Đường lối đổi mới của Đảng ta được đề ra lần đầu tiên tại đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Đại hội IX (4/2001). B. Đại Hội VI (12/1986). C. Đại hội VII (6/1991). D. Đại hội VIII (6/1996). Câu 22: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì A. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy". B. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất. C. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. D. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. Câu 23: Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì? A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế. B. Chú trọng phát triển giao thong vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự. C. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương. D. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp. Câu 24: Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan. B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào. C. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a. D. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. Câu 25: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, hình thức đấu tranh nào dưới đây đã biến Mĩ La tinh thành “Lục địa bùng cháy”? A. Nổi dậy của nông dân. B. Đấu tranh vũ trang. C. Đấu tranh nghị trường. D. Bãi công của công nhân. Câu 26: “Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc/ Cơm áo là đây, hạnh phúc đây rồi” đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc? A. Ra đi tìm đường cứu nước. B. Gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai. C. Đọc Sơ thảo luận cương của Lênin. D. Đọc Tuyên ngôn Độc lập. Câu 27: Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)? A. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít. B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. D. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh. Câu 28: Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là tính A. dân chủ. B. dân tộc. C. cải lương. D. cách mạng. Câu 29: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản. Câu 30: Thực hiện “chiến lược chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền Nam và A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia. B. đưa quân Mĩ và quân các nước đồng minh vào miền Nam. C. đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào Miền Nam. D. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc. Câu 31: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào đã tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam? A. Sau chiến thắng chiến dịch Huế- Đà Nẵng. B. Sau chiến thắng của chiến dịch Tây Nguyên. C. Hiệp định Pari năm 1973. D. Chiến thắng Phước Long đường số 14 Trang 3/4 - Mã đề thi 169
  4. Câu 32: Điều kiện lịch sử nào quyết định bùng nổ phong trào Đồng khởi (1959-1960)? A. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề. B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) về đường lối cách mạng miền Nam. C. Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ. D. Mĩ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”. Câu 33: Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là A. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. B. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. có chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước. D. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. Câu 34: Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX? A. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế. B. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác. C. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước. D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế. Câu 35: Đâu không phải là hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập từ năm 1930 đến năm 1945? A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. B. Hội phản đế đồng minh Đông Dương. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận Liên Việt. Câu 36: Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) ở Trung Quốc và cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm gì giống nhau? A. Tăng cường sức mạnh phe xã hội chủ nghĩa. B. Là một cuộc nội chiến giữa các thế lực trong nước. C. Xóa bỏ quyền lợi và ách nô dịch của Mỹ. D. Xóa bỏ tàn dư phong kiến và ách thống trị của đế quốc. Câu 37: Từ Đại hội lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành đổi mới đất nước vì A. tình hình trong nước có nhiều thuận lợi. B. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng. C. đất nước đang trên đà phát triển nhanh. D. đất nước nhận được sự ủng hộ của Mĩ. Câu 38: Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh miền Nam Việt Nam (1961-1973) là A. sử dụng quân Mĩ làm nòng cốt. B. ra sức chiếm đất, giành dân. C. sử dụng quân đội đồng minh. D. tiến hành chiến tranh tổng lực. Câu 39: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929? A. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước. B. Đã có đường lối đấu tranh hoàn toàn đúng đắn. C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất. D. Đã đấu tranh hoàn toàn tự giác. Câu 40: Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Chính quyền cách mạng còn non trẻ. B. Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ. C. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống nhân dân. D. Ngoại xâm và nội phản đe dọa. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 169