Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 12: Quan hệ quốc tế (1945-2000) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 15 trang binhdn2 24/12/2022 3840
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 12: Quan hệ quốc tế (1945-2000) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_lich_su_lop_12_chu_de_12_quan_he_quoc_te_1945_2.docx

Nội dung text: Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 12: Quan hệ quốc tế (1945-2000) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. CHỦ ĐỀ 12. QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 - 2000) Câu 1. Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là A. xu thế hòa bình, hợp tác cùng phát triển ngày càng chiếm ưu thế. B. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc nhằm tranh giành thuộc địa. C. thế giới trong quá trình hình thành trật tự mới theo xu hướng đa cực. D. có sự đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 2. Sự kiện khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh là A. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mácsan” nhằm viện trợ cho các nước Tây Âu (1947). B. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949). C. thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947). D. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955). Câu 3. Nước nào dưới đây không phải là một trong những nước đầu tiên kí Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)? A. Canađa. B. Bỉ. C. Lúcxămbua. D. Cộng hòa Liên bang Đức. Giải thích: Năm 1949, 11 nước phương Tây và Mĩ kí Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương, đánh dấu sự thành lập của NATO. Năm 1955, Cộng hòa Liên bang Đức mới tham gia tổ chức này. Câu 4. Một trong những nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh lạnh là A. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Xô - Mĩ. B. mâu thuẫn về vấn đề thị trường giữa các cường quốc tư bản chủ nghĩa. C. mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước đế quốc. D. mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa giữa khối tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 5. Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là A. liên minh kinh tế - chính trị giữa các nước xã hội chủ nghĩa. B. liên minh chính trị - quân sự của các nước châu Âu. C. liên minh kinh tế - quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa chủ nghĩa Đông Âu. D. liên minh chính trị - quân sự mang tính phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. Câu 6. Điều đã không xảy ra trong quá trình diễn biến của "Chiến tranh lạnh" là A. Có những mâu thuẫn, bất đồng trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu. B. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu. C. Những cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới. D. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ. Giải thích: Chiến tranh lạnh xảy ra trên tất cả các lĩnh vực, ngoại trừ những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ. Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phải là hệ quả của việc Mĩ thực hiện "Kế hoạch Mácsan" (1947)? A. Các nước Tây Âu đã từng bước phục hồi kinh tế sau chiến tranh. B. Mĩ đã thành công trong việc lôi kéo, khống chế các nước tư bản Đồng minh. C. Các nước Tây Âu từng bước vượt qua được khủng hoảng năng lượng toàn cầu. D. Khiến Tây Âu và Đông Âu có sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị. Câu 8. Sự hình thành các liên minh NATO, CENTO, Tổ chức Hiệp ước Vácsava trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh điều gì? A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới. B. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới. C. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự hai cực Ianta. D. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ đã thất bại. Câu 9. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp (1945 - 1954) và chiến tranh Triều Tiên (1950- 1953) có điểm gì tương đồng? A. Là những cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới. 1
  2. B. Là những cuộc chiến tranh chống lại chủ nghĩa thực dân cũ. C. Là những cuộc chiến tranh mà mỗi bên tham chiến đều chịu tác động mạnh mẽ của hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. D. Là những cuộc chiến tranh của 2 dân tộc chống lại chủ nghĩa thực dân mới, vì mục tiêu độc lập dân tộc, thống nhất đất nước. Câu 10A. So với chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953), chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975) có điểm gì khác biệt? A. Không có sự hiện diện trực tiếp của quân đội Mĩ. B. Diễn ra trong điều kiện một nửa nước đã tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Không chịu tác động của Chiến tranh lạnh và sự đối đầu Đông - Tây. D. Thống nhất đất nước sau khi chiến tranh kết thúc. Câu 10B. Điểm khác nhau giữa chiến tranh Việt Nam – Mĩ (1954 – 1975) với cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) ? A. Cuộc chiến tranh Triều Tiên không có sự hiện diện trực tiếp của quân đội Mĩ. B. Chiến tranh chống Mĩ ở Việt Nam diễn ra trong điều kiện một nửa nước đã tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Cuộc chiến ở Việt Nam không bị tác động bởi cuộc chiến tranh lạnh và sự đối đầu Đông - Tây. D. Chiến tranh ở Việt Nam đã giành được độc lập dân tộc, thống nhất đất nước. Câu 11.Theo Kế hoạch Mácsan (1947), Mĩ sẽ viện trợ cho Tây Âu bao nhiêu tiền để khôi phục kinh tế? A. 17 tỉ USD. B. 18 tỉ USD. C. 70 tỉ USD. D. 71 tỉ USD. Câu 12. Xu thế hoà hoãn Đông - Tây xuất hiện từ khi nào ? A. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX. B. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX. C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX. D. Cuối những năm 80 của thế kỉ XX. Câu 13. Một trong những biểu hiện của xu thế hoà hoãn Đông - Tây là A. Xô - Mĩ đã có những cuộc gặp gỡ, thương lượng về các vấn đề mà cả hai cùng quan tâm. B. Xô - Mĩ đã trở thành đồng minh chiến lược của nhau trong nhiều vấn đề quốc tế. C. các nước thực dân chấp nhận trao trả độc lập cho nhiều thuộc địa ở Á - Phi - Mĩ Latinh. D. các cuộc chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi trên thế giới diễn ra với quy mô nhỏ hơn. Câu 14. Chiến tranh lạnh chính thức chấm dứt vào thời điểm nào ? A. Tháng 2/1989. B. Tháng 12/1991. C. Tháng 12/1989. D. Tháng 2/1988. (Giải thích: Tháng 12 – 1989, trong cuộc gặp không chính thức ở đảo Manta, Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ đã chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. Tuy nhiên, chiến tranh lạnh thực sự kết thúc (chính thức kết thức) khi Liên bang Xô viết sụp đổ vào tháng 12 – 1991). Câu 15. Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989) do A. cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới. B. cả hai cường quốc đều bị suy giảm thế mạnh về nhiều mặt so với các nước khác. C. chủ nghĩa xã hội đã sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu. D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa ngày càng sâu sắc. Câu 16. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ vào thời điểm nào? A. Năm 1989. B. Năm 1990. C. Năm 1991. D. Năm 1992. Câu 17. Chiến tranh lạnh chấm dứt (1989) đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới? A. Mở ra xu hướng giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột. B. Khiến các tổ chức chính trị - quân sự trên thế giới đều bị giải thể. C. Làm cho phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô đều bị thu hẹp. D. Hình thành một trật tự thế giới mới theo xu hướng đa cực. Câu 18. Chiến tranh lạnh chấm dứt (1989) có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình Đông Nam Á? A. Khiến các tổ chức liên kết khu vực đứng trước nguy cơ giải thể. 2
  3. B. Giúp các quốc gia ở Đông Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước. C. Giúp vấn đề Campuchia từng bước được tháo gỡ. D. Thúc đẩy sự ra đời của tổ chức khu vực Đông Nam Á. Giải thích: Chiến tranh lạnh chấm dứt (1989) đã giúp vấn đề Campuchia từng bước được tháo gỡ, từ đó cởi bỏ mọi hiềm khích giữa khối nước Đông Dương và khối ASEAN, tạo điều kiện để ASEAN mở rộng thành viên và nâng cao vị thế trên trường quốc tế. Câu 19. Nguyên thủ hai cường quốc Mĩ và Liên Xô đã gặp nhau tại đâu để cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh? A.Crưm. B. Ôđetxa. C. Đảo Manta. D. Xan Phranxixcô. Câu 20. Tháng 3 - 1947 , Tổng thống của Mĩ Truman đã chính thức phát động cuộc "Chiến tranh lạnh" nhằm mục đích gì ? A. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. B. Giữ vững nền hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh. C. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa. D. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ - Latinh. Câu 21. Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến "Chiến tranh lạnh" vào thời điểm nào? A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc. Câu 22. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mưu đồ bao quát của Mĩ là A. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. B. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh. C. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa. D. xác lập vị trí bá chủ duy nhất trên toàn thế giới. Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với tiềm lực kinh tế - quân sự hùng mạnh, Mĩ mưu đồ xác lập vị trí bá chủ duy nhất trên toàn thế giới. Tuy nhiên Mĩ không thực hiện được mưu đồ dó do sự tồn tại của Liên Xô. Câu 23. Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu là A. tổ chức NATO. B. tổ chức SEATO. C. tổ chức CENTO. D. tổ chức VÁCSAVA. Câu 24. Tại Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947, Tổng thống Truman đã đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho các nước nào để biến những nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu? A. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ. B. Bỉ và Tây Đức. C. Áo và Phần Lan. D. Anh và Pháp. Câu 25. Tháng 6 - 1947 diễn ra sự kiện gì có liên quan đến các nước Tây Âu? A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO. B. Mĩ thành lập khối CENTO. C. Mĩ thành lập khối SEATO. D. Mĩ đề ra "Kế hoạch Mác-san". Câu 26. Sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa được tạo nên bởi A. học thuyết Truman của Mĩ. B. việc thực hiện "Kế hoạch Mác-san". C. chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ. D. sự thành lập khối quân sự NATO. Câu 27. Liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu là A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. C. Liên hợp quốc. D. Liên minh châu Âu. Câu 28. Mĩ đề ra "Kế hoạch Mác-san” (6/1947) nhằm A. viện trợ kinh tế cho Liên Xô và các nước châu Âu. B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu. 3
  4. C. mở đầu cuộc Chiến tranh lạnh với Liên Xô. D. thành lập liên minh phòng thủ của các nước tư bản ở khu vực châu Âu. Giải thích: Tháng 6/1947, Mĩ đề ra "Kế hoạch Mác-san” nhằm giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh. Mặt khác, qua kế hoạch này, Mĩ còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu. Câu 29. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức được kí kết vào năm A. 1970. B. 1971. C. 1972. D. 1973. Câu 30. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ ký vào thời gian nào? gọi tắt là gì? A. Năm 1972, gọi tắt là SALT-1. B. Năm 1974, gọi tắt là SALT-2. C. Năm 1972, gọi tắt là ABM. D. Năm 1973, gọi tất là ABM. Câu 31. Đầu tháng 8 - 1975, 33 nước châu Âu cùng với những nước nào ký kết Định ước Henxinki? A. Mĩ và Liên Xô. B. Mĩ và Pháp. C. Mĩ và Canađa. D. Mĩ và Anh. Câu 32. Đầu tháng 12 - 1989 đã diễn ra cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ G. Bush ở đâu? A. Luân Đôn (Anh). B. I-an-ta (Liên xô). C. Man-ta (Địa Trung Hải). D. Oa-sinh-tơn (Mì). Câu 33. Trong cuộc gặp gỡ không chính thức ở Manta (Địa Trung Hải, 12/1989), Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ đã cùng tuyên bố A. chấm dứt việc chạy đua vũ trang. B. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt. C. chấm dứt Chiến tranh lạnh. D. giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại. Câu 34. Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế? A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh. B. Trật tự hai cực I-an-ta bị xói mòn. C. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ. D. Xô - Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện. Giải thích: Năm 1991, với sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ. Câu 35. Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” và những cuộc chiến tranh thế giới đã qua là A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng B. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại Câu 36. Trong xu thế hòa bình ổn định và hợp tác phát triển, Việt Nam có những thời cơ thuận lợi gì A. Cạnh tranh với các nước trong khu vực và trên thế giới. B. Ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. C. Nâng cao trình độ tập trung vào kêu gọi các nguồn vốn sản xuất. D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học - kĩ thuật. Câu 37. Ảnh hưởng của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố đến xu thế phát triển của thế giới ngày nay là A. hình thành sự đối lập giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố B. tình hình an ninh thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế C. quan hệ hợp tác hữu nghị giữa nhiều quốc gia bị phá vỡ D. tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới. Câu 38. Điểm giống nhau giữa hai Chiến tranh lạnh và hai cuộc chiến tranh thế giới đã qua trong thế kỉ XX đã qua là? A. gây nên thảm họa chiến tranh hạt nhân. 4
  5. B. để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại. C. diễn ra trên mọi lĩnh vực. D. diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại. Câu 39. Nội dung nào sau đây không phải là ảnh hưởng của Chiến tranh lạnh đối với cục diện quan hệ giữa các nước ở châu Á? A. Gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ. B. Gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp. C. Gây ra cuộc chiến tranh Triều Tiên và sự chia cắt hai nhà nước. D. Gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc của Mĩ. Giải thích: Trong thời kì Chiến tranh lạnh, Mĩ không tiến hành chiến tranh xâm lược Trung Quốc. Câu 40. Sự hình thành liên minh tổ chức NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung Cận Đông, tổ chức Hiệp ước Vacsava ở Đông Âu, trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh điều gì? A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới. B. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta. C. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ thất bại. D. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới. Câu 41. Sự kiện nào sau đây biểu thị cho xung đột quân sự của Cuộc chiến tranh lạnh? A. Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Chiến tranh vùng vịnh Péc - xích. C. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông D. Chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô. Câu 42. Chiến tranh lạnh không tạo ra A. những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu. B. những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. C. những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ. D. những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu. Câu 43. Sự ra đời của hai tổ chức nào đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới? A. Mĩ đưa ra học thuyết Truman và sự thành lập khối SEV. B. Sự ra đời của NATO và Tổ chức hiệp ước Vacsava. C. Sự ra đời của NATO và Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan và Tổ chức hiệp ước Vacsava. Câu 44. Biểu hiện của Chiến tranh lạnh ở khu vực châu Âu là A. sự ra đời các tổ chức kinh tế ở châu Âu. B. sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ nước Đức. C. cuộc nội chiến ở Trung Quốc trong ba năm. D. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. Câu 45. Hiệp định nào sau đây đã góp phần giảm căng thẳng ở châu Âu từ thập niên 70 của thế kỉ XX? A. Hiệp định hòa bình Xan Phranxixco. B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức. C. Định ước Henxinki. D. Hiệp định đình chiến giữa Đông Đức và Tây Đức. Câu 46. Định ước Henxinki được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa (1975) đã tạo ra một cơ chế để giải quyết các vấn đề A. liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu. B. chống khủng bố ở châu Âu. C. liên quan kinh tế, tài chính ở châu Âu. D. văn hóa ở châu Âu. 5
  6. Câu 47. Năm 1972, Mĩ và Liên Xô kí hiệp ước ABM và Hiệp định SALT - 1 nhằm A. khoanh vùng phạm vi ảnh hưởng của mỗi bên B. giảm chi phí quân sự trong chạy đua vũ trang C. chuyển từ thế đối đầu sang thế đối thoại. D. giảm tình trạng chạy đua vũ trang giữa hai nước. Giải thích: Trong chiến tranh lạnh, Mĩ và Liên Xô để khẳng định vị trí của mình đã tiến hành chạy đua vũ trang làm cho cả hai nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt của hai nước so với các cường quốc khác. Chính vì thế, năm 1972, Mĩ và Liên Xô kí hiệp ước ABM và Hiệp định SALT – 1 nhằm hình thành thế cân bằng về lực lượng quân sự và vũ khí chiến lược giữa hai bên. Câu 48. Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX? A. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế. B. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế. C. Các mối quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác. D. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã tác động mạnh mẽ đến quan hệ giữa các nước. Câu 49. Những vấn đề toàn cầu đang đặt ra hiện nay như môi trường, bệnh tật, xung đột, chiến tranh, đã đặt ra yêu cầu gì đối với các nước? A. Hợp tác cùng nhau giải quyết. B. Thành lập phe liên minh. C. Hợp tác với quốc gia mạnh nhất. D. Thành lập tổ chức bảo vệ hòa bình. Câu 50. Sau Chiến tranh lạnh, mâu thuẫn nào sau đây không xuất hiện trong quan hệ quốc tế? A. Mâu thuẫn về lợi ích dân tộc. B. Mâu thuẫn về thiết lập trật tự thế giới mới. C. Mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo. D. Mâu thuẫn về thuộc địa. Câu 51. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây (từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX), được mở đầu thông qua các cuộc tiếp xúc, thương lượng giữa A. nguyên thủ của hai nước Liên Xô, Mĩ và hai miền nước Đức. B. phái đoàn làm nhiệm vụ giữ gìn hòa bình của Liên hợp quốc. C. các nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc và châu Âu. D. nguyên thủ của ba nước Mĩ, Liên Xô và Trung Quốc. Câu 52. Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc từ tháng 12 - 1989, nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là A. sự khác biệt về chính trị giữa các nước Đông Âu và Tây Âu. B. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông. C. tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên. D. sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông. Câu 53. Trong xu hướng hình thành trật tự thế giới “đa cực nhiều trung tâm”, yếu tố quyết định vị thế của các quốc gia là A. sức mạnh tổng hợp. B. vũ khí nguyên tử. C. khoa học kĩ thuật. D. kinh tế phát triển. Câu 54. Sự kiện nào phá vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự ra đời của học thuyết Truman. B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). 6
  7. D. Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan”. Câu 55. Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc (12 - 1989) đã tác động gì đến khu vực Đông Nam Á? A. Giúp các nước Đông Dương thoát khỏi sự chi phối của Liên Xô và Mĩ. B. Tạo điều kiện tiên quyết cho các nước Đông Dương hội nhập quốc tế. C. Giúp các nước Đông Dương thoát khỏi lệ thuộc vào nguồn viện trợ bên ngoài. D. Thúc đẩy sự đối thoại, hợp tác giữa các nước Đông Dương với tổ chức ASEAN. Câu 56. Trong bối cảnh xu hướng đối thoại và hòa hoãn ngày càng chiếm ưu thế trên thế giới, Mĩ đã làm gì vào cuối những năm 80 của thế kỉ XX? A. Cùng Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. B. Tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu. C. Tăng cường chạy đua vũ trang. D. Rút quân ra khỏi nhiều khu vực trên thế giới. Câu 57. Cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa là A. chiến tranh Triều Tiên. B. chiến tranh Việt Nam. C. chiến tranh Trung Đông. D. chiến tranh Đông Dương. Câu 58. Điểm chung của Hiệp ước Bali (1976) và Định ước Henxinki (1975) là A. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. B. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật. C. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực kinh tế - xã hội. D. khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia. Câu 59. Sau Chiến tranh lạnh, sức mạnh tổng hợp của mỗi quốc gia dựa trên sự phát triển cao của ba trụ cột về A. kinh tế, công nghệ, quốc phòng. B. kinh tế, chính trị, quốc phòng. C. công nghệ, kinh tế, chính trị. D. công nghệ, kinh tế, giáo dục. Câu 60. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh là A. nhân tố hàng đầu chi phối đời sống chính trị thế giới. B. cơ sở quan trọng để hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa. C. nhân tố quan trọng khiến Trật tự hai cực Ianta bị “xói mòn”. D. kết quả tất yếu từ sự sụp đổ của hệ thống đế quốc chủ nghĩa. Câu 61. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cục diện hai cực, hai phe được xác lập, đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Sự ra đời của NATO và khối SEATO. B. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. Mĩ thành lập các căn cứ quân sự tại Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì. D. Tổng thống Mĩ Truman tuyên bố tình trạng Chiến tranh lạnh. Câu 62. Sự kiện làm giảm tình trạng đối đâu căng thẳng mở ra xu thế hoà hoãn ở châu Âu là A. 12 nước châu Âu kí Hiệp ước Maxtrích. B. các nước tham gia Định ước Henxinki. C. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. D. cuộc gặp gỡ của hai nhà lãnh đạo Xô - Mĩ trên đảo Manta (Địa Trung Hải). Câu 63. Nhận định nào phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX? A. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác. B. Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập và tham gia tích cực các hoạt động chính trị quốc tế. C. Các hoạt động kinh tế, tài chính, chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế có quy mô toàn cầu. 7
  8. D. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã tác động mạnh đến quan hệ giữa các nước. Câu 64. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. D. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. Câu 65. Từ năm 1949 đến năm 1990, sự tồn tại của hai nhà nước Đức làm cho nước Đức trở thành A. một tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Xô - Mĩ. B. nơi diễn ra cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất trong Chiến tranh lạnh. C. một biểu hiện điển hình của chủ nghĩa li khai ở châu Âu. D. nơi diễn ra xung đột quân sự lớn nhất trong Chiến tranh lạnh. Câu 66. Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới hình thành theo xu thế chủ đạo nào? A. Đơn cực. B. Toàn cầu hóa. C. Đa cực. D. Khu vực hóa. Câu 67. Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây trong quan hệ quốc tế từ đầu những năm 70 (thế kỉ XX)? A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết. B. Hai miền bán đảo Triều Tiên kí Hiệp định tại Bàn Môn Điếm. C. 33 quốc gia châu Âu cùng Mĩ kí Định ước Henxinki. D. Mĩ và Liên Xô kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT - 1). Câu 68. Vào những năm 70 của thế kỉ XX không diễn ra sự kiện A. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM). B. M.Goócbachốp và G.Busơ (cha) tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. Liên Xô và Mĩ tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao và kí nhiều văn kiện hợp tác. D. 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa kí kết Định ước Henxiki. Câu 69. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX? A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật không tác động đến quan hệ quốc tế. B. Các nước luôn đối đầu trực tiếp về quân sự. C. Các nước mới giành độc lập không tham gia đời sống chính trị thế giới. D. Quan hệ quốc tế được mở rộng, đa dạng. Câu 70. Nội dung nào sau đây phản ánh nét nổi bật trong quan hệ quốc tế từ 1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX? A. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây. B. Tình trạng đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ. C. Các quốc gia lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. D. Các quốc gia lấy phát triển văn hóa làm trọng điểm. Câu 71. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân quyết định dẫn đến sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước đế quốc phương Tây. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã hình thành. C. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít. D. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng dân tộc. Câu 72. Hình thức chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc từ sau Chiến tranh lạnh là A. điều chỉnh quan hệ từ đối đầu sang đối thoại, thỏa hiệp. B. điều chỉnh chiến lược lấy phát triển quân sự làm trọng tâm. C. xây dựng sức mạnh tổng hợp của mỗi quốc gia. 8
  9. D. chạy đua vũ trang và sản xuất vũ khí hạt nhân. Câu 73. Sự kiện nào sau đây đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị giữa Đông Âu xã hội chủ nghĩa và Tây Âu tư bản chủ nghĩa? A. Kế hoạch Mácsan. B. Học thuyết Truman. C. Sự ra đời Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. D. Sự ra đời Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 74. Sau Chiến tranh lạnh, lĩnh vực nào sau đây là trọng điểm phát triển của các quốc gia? A. Chính trị. B. Quốc phòng. C. Văn hóa. D. Kinh tế. Câu 75. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972) có ý nghĩa nào sau đây? A. Đánh dấu nước Đức tái thống nhất. B. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu. C. Làm cho tình hình căng thẳng ở châu Âu giảm đi rõ rệt. D. Đánh dấu sự xuất hiện của hai nhà nước Đức. Câu 76. Thế kỷ XX trở thành thế kỷ giải trừ chủ nghĩa thực dân vì A. Chủ nghĩa tư bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu toàn diện. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được xác lập và phát triển trên thế giới. C. Trật tự hai cực Ianta góp phần tích cực vào phong trào giải phóng dân tộc. D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ và giành thắng lợi. Câu 77. Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì? A. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối thoại, hợp tác. B. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo. C. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo. D. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối đầu gay gắt. Câu 78. Ngày 9-11-1972 diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM). C. Định ước Henxinki được kí kết giữa 33 nước châu Âu cùng với Mỹ, Canada. D. Cuộc gặp không chính thức giữa Busa và Goocbachốp tại đảo Manta. Câu 79. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ là A. đồng minh. B. đối tác. C. đối đầu. D. hợp tác. Câu 80. Một trong những di chứng của chiến tranh lạnh còn tồn tại ở thế kỷ XXI là A. Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc. B. Sự cạnh tranh về kinh tế giữa các cường quốc. C. Sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ. D. Đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc Câu 81. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, sự xuất hiện ngày càng nhiều cuộc xung đột quân sự, quan hệ căng thẳng giữa các cường quốc Mĩ-Nga, Mỹ-Trung, An-Trung chứng tỏ điều gì? A. Sự bất lực của Liên hợp quốc trong duy trì hòa bình thế giới. B. Sự trỗi dậy của nhiều thế lực mới sau Chiến tranh lạnh. C. Tình hình an ninh, chính trị thế giới phức tạp, chưa ổn định. D. Xuất hiện nhiều mâu thuẫn mới đe dọa trật tự đa cực nhiều trung tâm. Câu 82. Sau khi cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc, Mỹ có tham vọng nào dưới đây? A. Vươn lên chi phối và lãnh đạo toàn thế giới. B. Thay đổi chính sách đối ngoại theo hướng mở. C. Dùng sức mạnh kinh tế để thao túng thế giới. D. Đề ra chiến lược toàn cầu mới để chống Nga. Câu 83. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Mỹ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 9
  10. A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mỹ và Liên Xô. B. Mỹ trở thành nước giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. C. Liên Xô có ảnh hưởng ngày càng lớn ở châu Âu và châu Á. D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới, nối liền từ Âu sang Á. Câu 84. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Góp phần hình thành các liên minh kinh tế quân sự khu vực. B. Thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh với Liên Xô. C. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta. Câu 85. Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là A. sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội. B. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính. C. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ti độc quyền. D. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản. Câu 86. Định ước Henxinki (8/1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canađa đã A. đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu Đông - Tây ở châu Âu. B. tạo tiền đề cho việc thiết lập quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. C. mở ra điều kiện giải quyết hòa bình các xung đột trên thế giới. D. khẳng định hợp tác, phát triển là xu thế chủ đạo ở châu Âu. Câu 87. Ngày 12/3/1947, Tổng thống Mĩ Truman đề nghị viện trợ 400 triệu USD cho Thổ Nhĩ Kì và Hi Lạp nhằm A. giúp đỡ hai nước này khôi phục lại kinh tế sau chiến tranh. B. chuẩn bị thành lập tổ chức quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO). C. biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu. D. tập hợp hai nước này vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu. Câu 88. Cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt cuối thế kỉ XX đã tác động như thế nào tới tình hình các quốc gia Đông Nam Á? A. Góp phần nâng cao vị thế các nước Đông Nam Á. B. Các nước Đông Nam Á có điều kiện phát triển kinh tế. C. Tạo điều kiện thuận lợi cho các nước đẩy mạnh đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại. D. Các tranh chấp lãnh thổ, xung đột tôn giáo trong khu vực cũng nhanh chóng được giải quyết. Câu 89. Sự ra đời của NATO (1949) và tổ chức Vácsava (1955) đã A. châm ngòi cho Chiến tranh lạnh. B. mở rộng quy mô của Chiến tranh lạnh. C. phá vỡ quan hệ đồng minh Xô – Mĩ. D. làm xói mòn trật tự hai cực Ianta. Câu 90. Sự kiện nào sau đây khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh trong thế kỉ XX? A. Sự ra đời của “kế hoạch Macsan”. B. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). C. Sự ra đời của “học thuyết Truman”. D. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 91. Nội dung nào sau đây không phản ánh quan hệ quốc tế thời kì Chiến tranh lạnh? A. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa Mỹ và Liên Xô. B. Chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới. C. Trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mòn. D. Các nước lớn thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp. Câu 92. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu? A. Liên Xô và Mỹ tuyên bố chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh. 10
  11. B. Hiệp định về cơ sở của những mối quan hệ giữa hai nước Đức. C. Liên Xô và Mỹ ký các hiệp định về cắt giảm vũ khí chiến lược. D. Định ước Henxinki của 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canada. Câu 93. Trong những năm 1947-1991, sự kiện nào đã tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu Âu? A. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. C. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. D. Định ước Henxinki được kí kết giưa Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu, Câu 94. Sau “chiến tranh lạnh” các quốc gia trên thế giới đã điều chỉnh chiến lược phát triển như thế nào? A. Lấy kinh tế làm trọng điểm. C. Lấy văn hóa-giáo dục làm trọng điểm. B. Lấy chính trị làm trọng điểm. D. Lấy quân sự làm trọng điểm. Câu 95. Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào? A. Đa cực. B. Một cực nhiều trung tâm. C. Đa cực nhiều trung tâm. D. Đơn cực. Câu 96. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại trong thời gian nào? A. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX. B. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX. C. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX. D. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX. Câu 97. Định ước Henxinki năm 1975 được kí kết giữa các nước châu Âu với Mỹ và Canađa đã A. tạo ra cơ chế giải quyết các vấn đề chính trị, an ninh châu Âu. B. thiết lập được quan hệ hòa bình, hữu nghị hợp tác giữa các nước. C. khẳng định hợp tác, phát triển là xu thế chủ đạo ở châu Âu. D. mở ra khả năng giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu. Câu 98. Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn đều điều chỉnh quan hệ theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp tránh xung đột trực tiếp vì A. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế. B. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới. C. hợp tác chính trị trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế. D. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 99. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972 có điểm nào giống với Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973? A. Đều nhấn mạnh nguyên tắc tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc. B. Đều nhấn mạnh nguyên tắc tôn trọng chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ. C. Đều nhấn mạnh nguyên tắc tôn trọng độc lập, tự do và toàn vẹn lãnh thổ. D. Đều nhấn mạnh giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 100. Trong xu thế hòa hoãn, những cuộc gặp gỡ của các nhà lãnh đạo cấp cao giữa Mĩ và Liên Xô đã kí kết nhiều văn kiện hợp tác, trọng tâm là A. cắt giảm vũ khí chiến lược. B. hợp tác về kinh tế và khoa học kĩ thuật. C. hợp tác chính trị- quân sự. D. kinh tế- văn hóa. Câu 101. Nội dung nào không đúng về tác động của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai đối với phong trào giải phóng dân tộc? A. Là một yếu tố dẫn tới sự ra đời của phong trào “Không liên kết”. B. Quyết định xu hướng phát triển của các nước sau khi giành độc lập. C. Để lại di chứng cho nhiều nước trong quá trình phát triển sau này. D. Làm cho cuộc đấu tranh ở nhiều nước trở nên căng thẳng, phức tạp. Câu 102. Điểm tương đồng về nội dung của Định ước Henxinki (1975) giữa 33 nước Châu Âu cùng Mĩ, Canađa và Hiệp ước Bali (1976) của tổ chức ASEAN là 11
  12. A. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. B. khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia. C. phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. D. liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ. Câu 103. Định ước Henxinki (8/1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canađa đã A. đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu Đông - Tây ở châu Âu. B. tạo tiền đề cho việc thiết lập quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. C. mở ra điều kiện giải quyết hòa bình các xung đột trên thế giới. D. khẳng định hợp tác, phát triển là xu thế chủ đạo ở châu Âu. Câu 104. Tại sao "Chiến tranh lạnh" chấm dứt lại mở ra chiều hướng mới để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp và xung đột? A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa, liên kết khu vực. B. Vai trò của Liên hợp quốc được củng cố. C. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế. D. Liên Xô và Mĩ hạn chế can thiệp vào các vấn đế quốc tế. Câu 105. Nội dung nào sau đây là điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai- Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta? A. Quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc. B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị. C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau. Câu 106. Nguyên nhân nào khiến chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ được coi là sản phẩm của Chiến tranh lạnh? A. Cuộc chiến đấu của nhân dân Việt Nam được sự hỗ trợ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. B. Việt Nam là một nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Nam Á mà Mĩ cần tiêu diệt. C. Mĩ âm mưu dùng Việt Nam để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á. D. Chiến tranh Việt Nam diễn ra trong thời điểm căng thẳng nhất của Chiến tranh lạnh. Câu 107. Sau Chiến tranh lạnh (1989), nội dung chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc là xây dựng sức mạnh A. quân sự-chính trị. B. quốc gia tổng hợp. C. khoa học-công nghệ. D. kinh tế-văn hóa. Câu 108. Sau Chiến tranh lạnh, ngoài một nền quốc phòng hùng mạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia trên thế giới còn dựa chủ yếu vào những yếu tố nào dưới đây? A. Xã hội ổn định, đất nước phồn vinh, thị trường rộng lớn. B. Chính trị ổn định, sản xuất phát triển, trình độ tập trung tư bản cao. C. Sản xuất phát triển, tài chính vững chắc, công nghệ trình độ cao. D. Xuất cảng tư bản, thị trường rộng lớn, khoa học phát triển. Câu 109. Nhân tố nào quyết định đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau năm 1991? A. Cuộc chạy đua sức mạnh quốc gia tổng hợp, trong đó kinh tế là trụ cột. B. Sự vươn lên của các nước Á, Phi, Mỹ Latinh sau khi giành độc lập. C. Sự phát triển hoặc bị diệt vong của các tổ chức khủng bố cực đoan. D. Sự phát triển của các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị trên hành tinh. Câu 110. Cơ sở để các dân tộc cùng nhau xây dựng một thế giới hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển sau Chiến tranh lạnh là A. cùng hội nhập và phát triển bền vững. B. tôn trọng nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc. C. đảm bảo các quyền dân tộc cơ bản. D. tham gia tích cực vào xu thế toàn cầu hóa. 12
  13. Câu 111. Vì sao nói Định ước Henxinki là biểu hiện của xu thế hòa hoãn giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa? A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh thế giới. B. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu. C. Giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh châu Á. D. Giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế, chính trị châu Âu. Câu 112. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc là do A. tác động và chi phối của trật tự hai cực Ianta. B. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu phản cách mạng . D. Tác động của Chiến tranh lạnh kéo dài nhiều thập kỉ. Câu 113. Vì sao sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm? A. Kinh tế đã trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế. B. Quan hệ đối đầu được thay bằng quan hệ đối thoại hợp tác. C. Chạy đua vũ trang làm suy yếu sức mạnh của các quốc gia. D. Hòa bình và ổn định là xu thế chủ đạo của thế giới. Câu 114. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ địa - chính trị thế giới có những thay đổi to lớn là do A. sự tác động và chi phối của Trật tự thế giới hai cực Ianta. B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. C. nhiều nước giành thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc, hệ thống XHCN ra đời. D. tác động của Chiến tranh lạnh kéo dài dẫn đến các cuộc chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi. Câu 115. Trước xu thế mới trong quan hệ quốc tế đầu thế kỉ XXI, Việt Nam có được thuận lợi gì? A. Có thêm thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa. B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học - kĩ thuật. D. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. Câu 116. Trong giai đoạn hiên nay để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta cần phải làm gì? A. Thành lập các công ty lớn. B. Tiến hành cải cách sâu rộng. C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế. Câu 117. Xu thế phát triển chung của thế giới từ khi bước vào thế kỷ XXI là A. hòa nhập nhưng không hòa tan. B. xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. C. hòa bình ổn định và hợp tác phát triển. D. cùng tồn tại trong hòa bình,các bên cùng có lợi. Câu 118. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất của “ Chiến tranh lạnh” là A. hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu. B. các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về sức người và sức của để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt. C. các nước ráo riết tăng cường chạy đua vũ trang. D. thế giới luôn ở trong tình trạng đối đầu, căng thẳng, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới. Câu 119. Cuộc chiến tranh nào dưới đây là đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa? A. Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên (1950 – 1953). 13
  14. B. Nội chiến Quốc – Cộng ở Trung Quốc (1946 – 1949). C. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ (1954 – 1975). D. Chiến tranh Pháp xâm lược Đông Dương (1945 – 1954). Câu 120. Trong bối cảnh cuộc Chiến tranh lạnh và đối đầu Đông - Tây (1945 - 1991), quốc gia nào đã tự mình tiến hành thống nhất đất nước bằng cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc? A. Đức. B. Trung Quốc. C. Việt Nam. D. Triều Tiên. Câu 121. Một trong những tác động to lớn của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đưa tới xu thế hòa hoãn Đông - Tây. B. góp phần kết thúc Chiến tranh lạnh. C. đã giải trừ được chủ nghĩa thực dân. D. ảnh hưởng đến xu thế toàn cầu hóa. Câu 122. Trong thời kì Chiến tranh lạnh, quốc gia nào trên thế giới đã bị Mĩ biến thành nơi tập trung đỉnh điểm những mâu thuẫn của thời đại? A. Đức. B. Việt Nam. C. Trung Quốc. D. Triều Tiên. Câu 123. Trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh, sự kiện nào càng làm tăng thêm tình trạng căng thẳng ở khu vực Đông Nam Á (thập niên 50 - 70 của thế kỉ XX )? A. Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ngay ở khu vực Đông Nam Á. B. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược các nước Đông Dương. C. Mĩ lôi kéo tổ chức ASEAN ủng hộ, tham gia chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, chọn Việt Nam làm nơi đụng đầu lịch sử. Câu 124. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây (từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX) được mở đầu thông qua các cuộc tiếp xúc, thương lượng giữa A. nguyên thủ quốc gia của Liên Xô – Mĩ và hai miền nước Đức. B. phái đoàn làm nhiệm vụ gìn giữ hòa bình của Liên hợp Quốc. C. các nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc và châu Âu. D. nguyên thủ của ba nước Mĩ, Liên Xô và Trung Quốc. Câu 125 . Thực chất của quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian sau Chiến tranh thế giới thứ hai là sự chi phối của A. trật tự “đơn cực” do Mĩ đứng đầu. B. trật tự “hai cực” Ianta. C. trật tự “đa cực” nhiều trung tâm. D. Chiến tranh lạnh giữa Mĩ - Liên Xô. Câu 126. Nhân tố nào đóng vai trò quyết định tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh? A. Cuộc chạy đua sức mạnh tổng hợp, nhưng sức mạnh kinh tế là chủ yếu. B. Sự vươn lên của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập. C. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các tổ chức khủng bố cực đoan. D. Vai trò của Liên hợp quốc và các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị quốc tế. Câu 127. Tháng 11 - 1972, hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức kí kết “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức” trên cơ sở A. hòa hoãn giữa các nước lớn. B. những thỏa thuận Xô - Mĩ. C. hòa hoãn Xô - Mĩ. D. Chiến tranh lạnh sắp kết thúc. Câu 128. Nội dung nào sau đây không phải là “di chứng” của Chiến tranh lạnh trong vấn đề quốc tế ngày nay? A. Chiến tranh li khai ở nhiều nơi vẫn đang tiếp diễn. B. Sự bùng nổ xung đột do mâu thuẫn về tôn giáo. C. Sự xuất hiện và gia tăng của chủ nghĩa khủng bố. D. Căng thẳng trên bán đảo Triều Tiên chưa có hồi kết. Câu 129. Một xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh được nhân dân các nước hi vọng, mong muốn trở thành hiện thực là A. xu thế “đa cực” nhiều trung tâm. B. liên kết và cùng hội nhập quốc tế. C. hòa bình, hợp tác và phát triển. D. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. 14