Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chiến Thắng (Có đáp án)

docx 3 trang dichphong 6290
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chiến Thắng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2017_2018_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chiến Thắng (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS CHIẾN THẮNG MÔN SINH LỚP 8 (Năm học: 2017-2018) Thời gian làm bài: 45phút I. MA TRẬN: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TNK TL TNKQ TL TNKQ TL TNK TL (nội dung, Q Q chương) Chủ đề 1 Nhận biết tính Hiểu cung PX Thần kinh chất của phản và thành phần Giải thích và giác quan xạ không ĐK cấu tạo chất tại sao và PX có ĐK xám của TƯTK người uống Hiểu chức năng rươu say lại của hệ thần kinh đi lảo đảo. sinh dưỡng Số câu: 1 Câu 2 Câu 1 câu 1 câu 5 câu Số điểm: 0,25đ 0,5đ 2,0 đ 1,0đ 3,75điểm Tỉ lê: = 37,5% Chủ đề 2 Biết phân biệt Hiểu chức năng Vận dụng giải Nội tiết tuyến nội tiết của hệ thần kinh thích tuyến nội và tuyến ngoại vận động. tiết là tuyến pha. tiết Biết phòng chống bệnh tiểu đường Số câu: 1 câu 1 câu 2 câu 1 câu 5 câu Số điểm: 0,25đ 2,0đ 0,5đ 2,0 đ 4,75điểm Tỉ lê: = 47,5% Chủ đề 3 Biết các biện . Sinh sản pháp tránh thai Số câu: 1 câu 1 câu Số điểm: 1,5 đ 1,5điểm Tỉ lê: =15% Tổng số câu: 4câu 5câu 1 câu 1 câu 11câu Tổngsốđiểm: 4,0điểm 3,0 điểm 2,0điểm 1,0điểm 10 điểm Tỉ lệ: 40 % 30 % 20 % 10% 100 %
  2. II. ĐỀBÀI: A/Trắc nghiệm (3đ) Bài 1.(1,5đ): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: Câu 1.Tính chất của phản xạ không điều kiện là: a.Dễ mất khi không được củng cố.b.Số lượngkhông hạn định. c. Không mang tính bẩm sinh. d.Số lượnghạn định. Câu 2.Người tiểu đường cần hạn chế dùng thức ăn nào dưới đây? a.Vitamin b. Muối khoáng c. Đường d. Rau xanh Câu 3.Cung phản xạ vận động không bao gồm: a.Cơ quan thụ cảm. b.Trung ương thần kinh. c.Hạch thần kinh sinh dưỡng. d.Cơ quan cảm ứng. Câu 4.Thành phần chủ yếu tạo nên chất xám của trung ương thần kinh là: a.Thân nơ ron. b. Thân nơ ron và các sợi nhánh. c.sợi nhánh nơ ron. d.sợi trục nơ ron. Câu 5.Biểu hiện nào sau đây không thuộc phản xạ vận động? Khi trời nóng: a.Người toát mồ hôi. b.Đi rửa mặt. c.Bật quạt cho mát. d.Lấy nước mát trong tủ lạnh uống. Câu 6.Sự hình thành tiếng nói và chữ viết ở người là kết quả của: a.quá trình học tập. b.hoạt động bản năng. c.Sự phát triển của lồi cằm. d.quá trình hình thành phản xạ có điều kiện. Bài 2 (1,5 đ)-Câu 7:Chọn thông tin ở cột (B) để ghép nối với cột (A) rồi điền vào cột (C)cho phù hợp trong bảng sau. Cách ngăn có thai(Cột A) Phương tiện sử dụng(Cột B) Trả lời (cột C) 1.Ngăn không cho trứng chín và rụng. a.Dùng bao cao su. 1 2.Ngăn trứng thụ tinh. b.Đặt vòng tránh thai. 2 3.Ngăn sự làm tổ của trứng(đã thụ tinh) c.Uống thuốc tránh thai 3 B/Tự luận (7đ) Câu 8.(2,0 đ) Nêu chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng. Lấy 2 ví dụ về phản xạ sinh dưỡng. Câu 9.(2,0 đ).Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiêt. Mỗi loại tuyến cho 3 ví dụ. Câu 10.(2,0 đ): Tuyến pha là gì? Cho 2 ví dụ về tuyến pha. Câu 11 (1,0 đ): Giải thích tại sao người say rượu thường có dáng đi lảo đảo, chân nam đá chân chiêu?
  3. III. HƯỚNG DẪN CHẤM. A/Trắc nghiệm (3đ) Câu 1 2 Đáp 1 2 3 4 5 6 1 2 3 án d c c b a a c a b Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 B/Tự luận (7đ) câu Nội dung Điểm +Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng: Điều khiển hoạt động của các 1,0 8 cơ quan sinh dưỡng và sinh sản. là hoạt động không có ý thức. (2đ) + 2 ví dụ về phản xạ sinh dưỡng sinh dưỡng: Tiết nước bọt khi có thức 1,0 ăn vào miệng. Hoạt động hít vào thở ra của hệ hô hấp. +Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết: -Tuyến nội tiết không có ống dẫn. Sản phẩm tiết được ngấm thẳng vào 0,5 9 máu. (2đ) -Tuyến ngoại tiết có ống dẫn. Sản phẩm tiết được đổ vào ống dẫn chất 0,5 tiết. +Ví dụ: -Tuyến nội tiết: tuyến yên; tuyến giáp; tuyến tụy. 0,5 -Tuyến ngoại tiêt: Tuyến nước bọt; tuyến sữa; tuyến tụy 0,5 10 +Tuyến pha là tuyến có 2 chức năng: vừa có chức năng nội tiết vừa có 1,0 (2đ) chức năng ngoại tiết. +Ví dụ: Tuyến tụy vừa tiết dịch tụy để tiêu hóa thức ăn, vừa tiết 1,0 hoocmôn điều hòa lượng đường trong máu; Tuyến sinh dục nam: vừa sản sinh ra tinh trùng vừa tiết hoomôn sinh dục nam. 11 Người say rượu chân nam đá chân chiêu do rượu đã ngăn cản, ức chế 1,0 sự dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng. XÉT DUYỆT CỦA BGH XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN GV RA ĐỀ Bùi Thị Hồng