Đề kiểm tra giữa kì I - Môn: Sinh học 8

doc 6 trang hoaithuong97 7980
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I - Môn: Sinh học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ki_i_mon_sinh_hoc_8.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I - Môn: Sinh học 8

  1. PHÒNG GD& ĐT BÌNH LỤC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS TIÊU ĐỘNG NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC 8 ___ Cấp độ Vận dụng Các Tên Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao NL/KN Chủ đề cần đạt - Biết được - Lấy được ví đặc điểm cấu dụ về phản tạo của 1 số xạ. - Tư duy, Chủ đề 1: loại cơ - Phân tích sáng tạo Khái quát về cơ - Nêu được được cung - Sử dụng thể người chức năng của phản xạ ngôn ngữ (5tiết) các loại mô. - Hiểu được - Phân vai trò của hệ loại, phân nội tiết và nhóm thần kinh. - Phân 35%= 70 điểm 42,8%= 30 57,2%= 40 tích điểm điểm Số câu: 4 Số câu: 2 Số câu: 2 - Nhận biết - Trình bày thí - Giải thích - Sử dụng được vai trò nghiệm chứng được vì sao ngôn ngữ các phần của minh thành xương trẻ nhỏ - Đưa ra xương ( sụn phần của khi gãy mau Chủ đề 2: các tiên bọc đầu xương. liền,vì sao cơ Vận động đoán xương, màng bắp cánh tay - Vận (6 tiết) xương). lại cao hơn dụng thực bình thường tế khi gập cẳng - H́ình tay thành các 35%= 70 điểm 14,3%=10 57,2%= 40 28,5%=20 giả thuyết điểm điểm điểm khoa học Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 - Nêu được - Vẽ sơ đồ - Xử lý tình - Sử dụng khái niệm mối quan hệ huống, giải ngôn ngữ Chủ đề 3: đông máu. giữa các quyết vấn - Phân Tuần hoàn - Nhận biết nhóm máu đề thực tích, giải (5 tiết) được các hàng tiễn. thích rào bảo vệ cơ - Vẽ đối tượng thể của bạch
  2. cầu. - Hình thành các 30%= 60 điểm 33,3%= 20 33,3%= 20 33,3%= 20 giả thuyết điểm điểm điểm khoa học - T́ìm Số câu: 2 Số câu: 4/3 Số câu: 1/3 Số câu: 1/3 kiếm mối quan hệ Tổng số câu: 10 Số câu:13/3 Số câu:3 Số câu:7/3 Số câu:1/3 Tổng số điểm: 200điểm= 100% 60điểm= 30% 80điểm= 40% 40điểm= 20% 20điểm= 10%
  3. PHÒNG GD& ĐT BÌNH LỤC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS TIÊU ĐỘNG MÔN: SINH HỌC 8 NĂM HỌC 2020 - 2021 Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian giao đề) ___ I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất(3,0 điểm) Câu 1. Cơ vân có đặc điểm là A. các tế bào cơ dài, có nhiều nhân, có vân ngang. B. tế bào có hình thoi, đầu nhọn và chỉ có 1 nhân. C. tế bào phân nhánh, có 1 nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối. D. tế bào ngắn, không có nhân. Câu 2. Để các cơ quan có sự phối hợp hoạt động tốt, ta cần đảm bảo các hệ cơ quan nào là chính? A. Tiêu hóa, bài tiết. B. Tiêu hóa, nội tiết. C. Nội tiết, bài tiết . D. Nội tiết, thần kinh Câu 3: Khi gập cẳng tay vào sát cánh tay, thấy bắp cơ trước cánh tay cao hơn bình thường là do A. cơ hai đầu co đã kéo xương cẳng tay gập lại . B. cơ hai đầu dãn đã kéo xương cẳng tay gập lại. C. cơ ba đầu co đã kéo xương cẳng tay gập lại. D. cơ ba đầu dãn đã kéo xương cẳng tay gập lại. Câu 4. Sụn bọc đầu xương có chức năng A. phân tán lực. B. giúp xương to ra. C. giảm ma sát trong khớp xương. D. tạo ô chứa tủy đỏ. Câu 5. Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền vì A. thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng. B. thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng C. chưa có thành phần khoáng. D. chưa có thành phần cốt giao. Câu 6. Các bạch cầu tạo ra hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể là A. sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện. B. tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên do các bạch cầu limpho B thực hiện. C. phá hủy các TB cơ thể đã nhiễm bệnh do TB limpho T thực hiện. D. cả A, B và C Câu 7. (1,0 điểm) Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng về chức năng của các loại mô Cột A Kết quả Cột B 1. Mô biểu bì. 1 a. Co, dãn. 2. Mô liên kết. 2 b. Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển các hoạt 3. Mô cơ. 3 động của cơ thể. 4. Mô thần kinh. 4 c. Bảo vệ, hấp thụ và tiết. d. Nâng đỡ, liển kết các cơ quan.
  4. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm): Câu 1 (1.5 điểm): Lấy ví dụ về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ đó? Câu 2 (2.0 điểm): Trình bày các thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học của xương. Câu 3 (2.5 điểm): a. Đông máu là gì? b. Vẽ sơ đồ phản ánh mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu. c. Giả sử em là bác sĩ, được phân công nhiệm vụ thực hiện truyền máu cứu bệnh nhân. Trong trường hợp này em phải làm gì để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân. Hết
  5. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm (4,0 điểm): Câu Đáp án Điểm 1 B 2 A 3 D 4 C Mỗi ý 0.5 đ 5 B 6 B 7 1 – c ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – b. Mỗi ý 0,25 đ II. Tự luận (6,0 điểm): Câu 1(1.5 điểm): Đáp án Điểm - Ví dụ về phản xạ : Sờ tay vào vật nóng, rụt tay lại. 0.5 - Phân tích cung phản xạ : Cơ quan thụ cảm là da báo vật nóng phát ra xung thần kinh truyền qua nơron hướng tâm về trung ương thần kinh ở 1.0 đây phân tích trả lời bằng cách phát 1 xung thần kinh truyền nơron li tâm đền cơ tay làm cơ tay co giúp rụt tay lại. Mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ. Câu 2 (2.0 điểm): TN Tiến hành thí nghiệm Nhận xét Điểm 1 Lấy 1 xương dài đem đốt, chỉ còn lại Đó là muối vô cơ (phần còn 1.0 tro trắng lại là cốt giao) 2 Ngâm một xương dài vào dung dịch Đó là chất cốt giao (các 1.0 HCl loãng, xương vẫn còn nguyên muối vô cơ đã bị hòa tan) hình dạng nhưng mềm và dẻo. Câu 3 (2.5 điểm): Đáp án Điểm a. - Đông máu là hiện tượng hình thành cục máu đông bịt kín vết thương 0.5 b.- Sơ đồ phản ánh mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu: 1.0 c.
  6. - Bước 1: Xét nghiệm trước để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến và tránh bị nhận mãu nhiễm các tác nhân gây bệnh - Bước 2: Truyền máu từ từ chống sốc cho bệnh nhân 0.5 0.5