Đề kiểm tra Cuối học kì 1 Các môn Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Phạm Phú Thứ (Có đáp án)

doc 19 trang Hùng Thuận 25/05/2022 4340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 1 Các môn Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Phạm Phú Thứ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_cac_mon_lop_5_nam_hoc_2021_2022_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 1 Các môn Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Phạm Phú Thứ (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC CUỐI KÌ I LỚP 5 NĂM HỌC 2021- 2022 Mạch Số câu Mức 1 + 2 Mức 3 Mức 4 Tổng KT-KN và số TN TL TN TL TN TL TN TL điểm KQ KQ KQ KQ 1. Sự sinh sản 1 2 và phát Câu số 3 triển cơ thể người Số câu 2 1 3 Số 1,5 1 2,5 điểm 2. Vệ 4 6 sinh Câu số 5 phòng bệnh Số câu 2 1 2 Số 1 1 2,5 điểm 8 11 12 3. An toàn Câu số trong cuộc sống Số câu 1 1 1 1 2 Số 1 1 1 1 2 điểm 4. Đặc 9 10 điểm và 7 công Câu số dụng của Số câu 2 1 2 một số Số 1,5 1 2 vật liệu điểm thường dùng Số câu 6 4 1 1 Tổng 10 2 Số điểm 4 4 1 1 8 2
  2. Trường Tiểu học Phạm Phú Thứ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2021 - 2022 Họ và tên HS: MÔN: KHOA HỌC – LỚP 5 Lớp: 5/ Thời gian làm bài: 40 phút Ngày kiểm tra: . Điểm: Nhận xét của giáo viên: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: 1. Giữa nam và nữ khác nhau về cấu tạo cơ quan nào? A- Cơ quan tiêu hóa. B- Cơ quan thần kinh. C- Cơ quan tuần hoàn. D- Cơ quan sinh dục. 2-Tuổi dậy thì là gì? A- Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về thể chất. B- Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội. C- Là tuổi mà cơ thể thích ăn, ngủ. D- Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. 3-Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được? A- Làm bếp giỏi . B- Chăm sóc con cái. C- Mang thai và cho con bú. D- Thêu, may giỏi. 4- Cần đối xử với người nhiễm HIV như thế nào? A- Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ. B- Xa lánh, không tiếp xúc. C- Tiếp xúc với họ nhưng phải đứng xa ra. D - Phải thường xuyên cho tiền họ. 5- Khoanh vào câu trả lời đúng: Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là: A- Muỗi a-nô-phen . B- Muỗi vằn. C- Muỗi đen. D- Cả ba loại muỗi trên. 6-Tìm chữ cái cho các ô trống dưới đây để khi ghép lại được câu trả lời đúng cho câu hỏi sau: Bệnh nào do một loại vi rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn?(Điền có dấu thanhđầy đủ)
  3. 7-Khoanh vào câu trả lời đúng: Những đồ dùng làm bằng chất dẻo : A- Áo, khăn, giày da, mũ. B- Áo mưa, bàn gỗ, ghế nhựa. C- Li nhựa, bàn nhựa, dép nhựa. D- Li thuỷ tinh, rổ, thau, nồi. 8-Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Để phòng tránh bị xâm hại ta cần : Không đi một mình nơi tối tăm vắng vẻ. Không ở trong phòng kín một mình với người lạ. Ai rủ đi đâu cũng được miễn là có tiền. Có thể đi nhờ xe của một người mới quen. 9-Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống: Mây, song thường dùng làm dây điện. Đồng, nhôm thường dùng làm dây điện. Đá vôi dùng để tạc tượng, làm xi măng. Đá cuội dùng để tạc tượng. 10-Điền các từ cho dưới vào chỗ chấm sao cho phù hợp: Cao su tự nhiên được chế biến từ .Cao su nhân tạo thường đựơc chế biến từ .Cao su có tính . Ít bị biến đổi khi gặp .,không tan trong . (nước; nhựa cây cao su ; đàn hồi ; nóng, lạnh ; than đá, dầu mỏ.) II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 11 (1đ). Nêu một số điểm cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại. Câu 12 (1đ). Để phòng chống bệnh dịch covid-19, cần thực hiện tốt “5k”, em hãy cho biết “5K” gồm những gì?
  4. ĐÁP ÁN VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM MÔN KHOA HỌC LỚP 5 CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2021 - 2022 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1(1đ) Cơ quan sinh dục. Câu 2(1đ) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. Câu 3(0,5)Mang thai và cho con bú. Câu 4(0,5đ) Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ. Câu 5(0,5đ) Muỗi vằn. Câu 6(1đ) Trưởng thành. Câu 7(0,5đ) Li nhựa, bàn nhựa, dép nhựa. Câu 8(1đ) Đ Đ S S Câu 9(1đ) S Đ Đ S Câu 10(1đ) nhựa cây cao su; than đá, dầu mỏ; đàn hồi ; nóng, lạnh; nước. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 11(1đ) Phần bài học trang 39 SGK Câu 12(1đ) Trả lời “5K” gồm: 1. Khẩu trang; 2. Khử khuẩn; 3. Không tụ tập đông người; 4. Khoảng cách; 5. Khai báo y tế. Nếu HS trả lời được 4/5 ý cho 0,5 điểm. dưới 4 ý không cho điểm.
  5. MA TRẬN BÀI KIỂM TRA MÔN SỬ - ĐỊA CUỐI KÌ I - NĂM 2021-2022 LỚP 5 Mạch KT- Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng KN và số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm 1. Phong trào chống Câu số 1 2 3 Pháp và XH 4 Việt Nam từ khi Pháp Số câu 1 2 3 xâm lược đến năm Số 1945 điểm 0,5 1,5 2 2. Chín năm . kháng chiến Câu số 3 9 1 1 chống TDP xâm lược Số câu 1 1 1 1 1945-1954 Số 1 2 1 2 điểm 3. Đặc điểm về tự nhiên Câu số 5 6 10 2 1 của Việt Nam Số câu 1 1 1 2 1 Số 0,5 0,5 2 1 2 điểm 4. Đặc điểm về dân số, Câu số 7 8 2 kinh tế Việt Nam. Số câu 1 1 2 Số 1 1 2 điểm Số câu 2 3 3 1 1 8 2 Tổng Số 1 2,5 2,5 2 2 6 4 điểm
  6. Trường Tiểu học Phạm Phú Thứ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2021 - 2022 Họ và tên HS: MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – LỚP 5 Lớp: 5/ Thời gian làm bài: 40 phút Ngày kiểm tra: Điểm: Nhận xét của giáo viên: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất. 1-Cuộc phản công ở kinh thành Huế do ai lãnh đạo ? Trương Định. Nguyễn Trường Tộ. Tôn Thất Thuyết . Bác Hồ . 2- Vì sao nói: Ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”? Các nước đế quốc và các thế lực phản động chống phá cách mạng. Nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đã làm hơn hai triệu người chết. Hơn 90% đồng bào ta không biết chữ. Nước ta bị ba loại giặc: "giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm". 3-Điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 và chiến dịch Biên giới thu-đông năm1950 là: Chiến dịch Việt Bắc do ta mở còn chiến dịch Biên giới do địch mở. Chiến dịch Việt Bắc do địch mở còn chiến dịch Biên giới do ta mở. Chiến dịch Việt Bắc và chiến dịch Biên giới đều do ta mở. Chiến dịch Việt Bắc và chiến dịch Biên giới đều do Pháp mở. 4-Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập nhằm: A- Tuyên bố tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước. B- Tuyên bố cho cả nước và thế giới biết về quyền độc lập, tự do của nước ta. C- Kêu gọi nhân dân đứng lên chống Pháp. D- Tuyên bố rằng nước ta không còn bị Nhật xâm chiếm. 5- Đánh dấu x vào ô  trước ý đúng nhất. Phần đất liền của nước ta giáp với các nước: Trung Quốc, Xinh-ga-po, Cam-pu-chia. Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia. Trung Quốc, Thái Lan, Cam-pu-chia. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. 6-Vai trò của rừng đối với đời sống, sản xuất là: Che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột. Điều hoà khí hậu; để cho động vật sinh sống giúp con người săn bắn. Cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ giúp con người khai thác để làm giàu.
  7. Điều hòa khí hậu, lũ lụt; che phủ đất; cho nhiều lâm sản, nhất là gỗ. 7-Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:  Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.  Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.  Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.  Mùa đông có nhiều bão 8-Điền vào ô chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai. Nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên. Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp của nước ta. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hành khách và hàng hoá ở nước ta. II. PHẦN TỰ LUẬN 9. Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta? Kể tên 4 điểm du lịch nổi tiếng ở nước ta mà em biết. 10- Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 nhằm mục đích gì? Trong chiến dịch này có một người lãnh đạo cao nhất của Đảng tham gia, em cho biết đó là ai? .
  8. ĐÁP ÁN VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ Câu 1(0,5đ) Tôn Thất Thuyết Câu 2(0,5đ) Nước ta bị ba loại giặc: "giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm". . Câu 3(1đ)Chiến dịch Việt Bắc do địch mở còn chiến dịch Biên giới do ta mở. Câu 4(1đ) Tuyên bố cho cả nước và thế giới biết về quyền độc lập, tự do của nước ta. Câu 5(0,5đ) Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. Câu 6(0,5đ) Điều hòa khí hậu, lũ lụt; che phủ đất; cho nhiều lâm sản, nhất là gỗ. Câu 7(1đ). Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Câu 8(1đ) S, Đ, S, Đ. Mỗi ô trống 0,25 điểm. Câu 9(2đ) Nêu được đoạn: Nước ta có nhiều phong cảnh khách du lịch. Trang 99- 100 SGK.(1đ). Kể được mỗi điểm du lịch 0,25đ. Câu 10(2đ) Nêu được đoạn: Quân ta quốc tế. Trang 33 SGK(1,5đ). Nêu được tên Bác Hồ (0,5đ).
  9. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2021-2022 KHỐI LỚP 5 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 2 1 1 6 1 Toán số học Câu số 4 1;5 8 10 Đại lượng và Số câu 2 2 2 đổi đơn vị đo đại lượng Câu số 2;3 Số câu 1 1 1 2 3 Yếu tố hình học; tỉ số Câu số 6 7 9 phần trăm Tổng số câu 3 3 1 1 1 1 Tổng số 3 4 2 1 10
  10. Trường T.H Phạm Phú Thứ BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I Họ và tên: Năm học: 2021-2022 Lớp: 5/ MÔN: Toán Thời gian làm bài: 40 phút Ngày kiểm tra: Điểm Nhận xét của giáo viên: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Mỗi bài tập sau có các câu trả lời A; B; C; D. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1(1đ): Hỗn số 5 4 viết dưới dạng số thập phân là? 5 A. 4,5 B. 5,4 C. 5,8 D. 5,45 Câu 2(0,5đ): 1,5ha= m2 Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 15 B. 150 C. 1500 D. 15000 Câu 3(0,5đ): 500kg = tấn Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 5 B. 50 C. 500 D. 0,5 Câu 4(1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 5,1 X 10 = 5,1 X 100 b) 1,25 X 8 = 2,5 X 4 c) 4 X 0,25 > 0,09 X 10 d) 0,5 X 4 > 10 : 4 Câu 5(1đ): Kết quả của biểu thức 27,5 + 36,75 - 14 là: A. 50,2 B. 64,25 C. 50,25 D. 50,5 Câu 6(1đ): Một lớp học có 32 học sinh. Trong đó có 16 học sinh nữ. Như vậy tỉ số phần trăm của học sinh nữ trong lớp đó là: A. 0,5312% B. 53,12% C. 53% D. 50,53%
  11. Câu 7(1đ): Hình tam giác có cạnh đáy 45cm và gấp đôi chiều cao thì có diện tích là: A. 560,25 cm2 B. 50625 cm2 C. 56,25cm2 D. 506,25 cm2 Câu 8(1đ): Đặt tính và tính: a) 74,62 - 8,395 b) 32,625 : 4,5 Câu 9(2đ): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 42,5m và chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau. Tính diện tích đất trồng rau ? Câu 10(1đ): Tính bằng hai cách: 2,25 X 5,75 + 4,25 X 2,25
  12. ĐÁP ÁN VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 5 CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2021 - 2022 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1(1đ) Khoanh câu C Câu 2(0,5đ) Khoanh câu D Câu 3(0,5) Khoanh câu D Câu 4(1đ) a - S; b - Đ; c - Đ; d - S. Làm đúng mỗi câu 0,25 điểm. Câu 5(1đ) Khoanh câu C Câu 6(1đ) Khoanh câu B Câu 7(1đ) Khoanh câu D II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 8(1đ) Đặt tính đúng và tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Câu 9(2đ) Tính được chiều dài mảnh đất: 42,5 x 2 = 85 m. Được 0,5 điểm. Tính được diện tích mảnh đất: 85 x 42,5 = 3612,5 m2. Được 0,75 điểm. Tính được diện tích đất trồng rau : 3612,5 x 40 : 100 = 1445 m 2. Được 0,75 điểm. Đáp số sai trừ 0,25 điểm Đúng lời giải 0,25 điểm; đúng phép tính được 0,5 điểm. Câu 10(1đ) Yêu cầu phải tính bằng 2 cách . Tính đúng kết quả mỗi cách được 0,5 điểm. Bài tham khảo: Cách 1: 2,25 X 5,75 + 4,25 X 2,25 = 2,25 X ( 5,75 + 4,25 ) = 2,25 X 10 = 22,5 Cách 2: 2,25 X 5,75 + 4,25 X 2,25 = 12,9375 + 9,5625 = 22,5
  13. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 KHỐI LỚP 5 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 6 1 văn bản Câu số 2;5 1;3 4 6 Số câu 1 1 1 1 4 2 Kiến thức tiếng Việt Câu số 7 8 9 10 Tổng số câu 3 3 1 1 1 1 10
  14. Trường T.H Phạm Phú Thứ BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I Họ và tên: Năm học: 2021-2022 Lớp: 5/ MÔN: Tiếng Việt Thời gian làm bài: 85 phút (3 phần) Ngày kiểm tra: Điểm đọc: Nhận xét của giáo viên: Điểm viết: TB: I. Điểm đọc tiếng: II. Điểm đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: Đọc thầm bài "Rừng xuân" và trả lời các câu hỏi. RỪNG XUÂN Trời xuân chỉ hơi lạnh một chút vừa đủ để giữ một vệt sương mỏng như chiếc khăn voan vắt hờ trên sường đồi. Rừng hôm nay như ngày hội của màu xanh, màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt, dày mỏng khác nhau. Những mầm cây bụ bẫm còn đang ở màu nâu hồng chưa có đủ chất diệp lục để chuyển sang màu xanh. Những lá cời non mới thoáng một chút xanh vừa ra khỏi màu nâu vàng. Những lá sưa mỏng tang và xanh rờn như một thứ lụa xanh màu ngọc thạch với những chùm hoa li ti và trắng như những hạt mưa bay. Những chiếc lá ngõa non tơ như cái quạt lọc ánh sáng xanh mờ mờ. Tất cả những sắc xanh non tơ ấy in trên nền xanh sẫm đậm đặc của những tán lá già, của những cây quéo, cây vải, cây dâu da, cây đa, cây chùm bao, . Nhưng không phải chỉ có màu xanh mà thôi, giữa những đám lá sòi xanh, có những đốm lá già còn rớt lại đỏ như những viên bi hồng ngọc. Lác đác trên cành, còn có những chiếc lá già đốm vàng, đốm đỏ, đốm tím, và kìa, ở tận cuối xa, những chùm hoa lại vàng lên chói chang như những ngọn lửa thắp sáng cả một vùng. Nắng đậm dần lên chiếu qua các tầng lá đủ màu sắc rọi xuống tạo ra một vùng sáng mờ tỏ chỗ lam, chỗ hồng, có chỗ nắng chiếu vào những hạt sương tóe lên những tia ngũ sắc ngời ngời như ta nhìn qua những ống kính vạn hoa. Trong bầu ánh sáng huyền ảo ấy, hôm nay diễn ra buổi hội ngộ của một số loài chim. (Ngô Quân Miện) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong bài, sự vật nào được so sánh với chiếc khăn voan? a. Trời xuân b. Rừng xuân c. Vệt sương d. Hơi lạnh.
  15. Câu 2: Cây nào còn sót lại đốm lá già đỏ như những viên hồng ngọc? a. Cây quéo b. Cây dâu da c. Cây vải d. Cây sòi. Câu 3: Tác giả tả chiếc lá nào có đốm vàng, đốm đỏ, đốm tím? a. Lá non b. Lá vàng c. Lá già d. Lá vải. Câu 4: Bài văn miêu tả cảnh gì? a. Cảnh ngày hội mùa xuân. b. Cảnh rừng xuân. c. Cảnh trời xuân. d. Cảnh ngày hội các loài chim. Câu 5: Sự vật nào được nắng chiếu vào tóe lên những tia ngũ sắc? a. Tầng lá b. Hạt sương c. Chùm hoa d. Ống kính Câu 6: Tìm hai hình ảnh miêu tả màu sắc khác nhau có trong bài. Câu 7: Đọc câu văn sau và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho câu hỏi bên dưới: Tất cả những sắc xanh non tơ ấy in trên nền xanh sẫm đậm đặc của những tán lá già, của những cây quéo, cây vải, cây dâu da, cây đa, cây chùm bao. Các từ đồng nghĩa được dùng trong câu trên là: a. Sắc xanh; tán lá. b. Xanh non; sẫm đặc. c. Xanh sẫm; xanh non. d. Cây dâu da; cây đa. Câu 8: Khoanh vào câu trả lời đúng cho bài tập sau: Chị (1) sẽ là chị(2) của em mãi mãi. a. Chị(1) là danh từ, chị(2) là đại từ. b. Chị(1) là đại từ, chị(2) là danh từ. c. Chị(1), chị(2) đều là đại từ. d. Chị(1), chị(2) đều là danh từ. Câu 9: Dùng cặp quan hệ từ thích hợp để ghép hai câu sau thành một câu và cho biết cặp quan hệ từ đó có ý nghĩa như thế nào? Mọi người tích cực trồng cây. Quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. Câu 10: Em hiểu thế nào là khu sản xuất? Thế nào là khu bảo tồn thiên nhiên?
  16. I. Chính tả (Nghe - viết) II. Tập làm văn: Đề: Hãy tả một bạn thân của em đang làm việc hoặc học tập.
  17. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2021 - 2022 I. Đọc tiếng (3điểm): 1. Thời gian kiểm tra: Kiểm tra Tuần 16 năm học 2021-2022. 2. Nội dung kiểm tra: Giáo viên chọn 10 bài trong những bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17. Ghi tên bài vào phiếu sau đó cho học sinh bốc xăm để đọc một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 3. Cách cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng từ, (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. II. Đọc hiểu văn bản và kiến thức tiếng Việt (7điểm): Câu 1: Khoanh câu c - 0,5điểm Câu 2: Khoanh câu d - 0,5điểm Câu 3: Khoanh câu c - 0,5điểm Câu 4: Khoanh câu d - 1 điểm Câu 5: Khoanh câu c - 0,5 điểm Câu 6: 1điểm. Ví dụ: Những đốm lá già còn rớt lại đỏ như những viên bi hồng ngọc. Lá sưa mỏng tang và xanh rờn như một thứ lụa xanh màu ngọc thạch Câu 7: Khoanh câu c - 0,5điểm Câu 8: Khoanh câu b - 0,5điểm Câu 9: 1 điểm. HS có thể dùng các cặp QHT như: vì nên ; nếu thì ; nhờ .mà . vv. Ghép và viết đúng chính tả được 0,5 điểm. Nêu đúng ý nghĩa được 0,5 điểm. Câu 10: 1điểm. Nêu đúng mỗi ý được 0,5 điểm. III. Chính tả (2 điểm): Viết đoạn trong bài: Cô Chấm. Sách TV 5 Tập 1 trang 156. Viết đoạn: Đôi mắt bao giờ. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. Từ lỗi thứ 6 trở lên, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. - Viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, sạch, đẹp : 1điểm. IV. Tập làm văn (8 điểm): TT Điểm thành phần Mức điểm 1,5 1 0,5 0 1 Mở bài: 1 điểm Đúng nội dung: 1,5 điểm 2 Thân bài: 4 điểm Kĩ năng : 1,5 điểm Cảm xúc : 1 điểm 3 Kết bài: 1 điểm
  18. 4 Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm 5 Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm 6 Sáng tạo: 1 điểm