Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

doc 30 trang Hùng Thuận 26/05/2022 2840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_chua.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

  1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN: 3 Từ: 20 / 9 / 2021 đến 26 / 9/ 2021 - Năm học: 2021-2022 DẠY HỌC TRỰC TUYẾN THỨ TT Môn TIẾT Buổi LỚP TÊN BÀI DẠY/ CHỦ ĐỀ Nội dung điều chỉnh NGÀY TIẾT học PPCT chiều 1 Tập 5H 5,6 Lòng dân ( 2 tiết) Lồng ghép kiến tối đọc thức về nhân vật trong văn bản kịch (CV 3799) 2 Toán 5H 11 Luyện tập Thứ 2 3 K/ học 5H 6,7 Các giai đoạn của cuộc Ghép T6+ T7 thành 20/9 đời bài “Các g/đ của cuộc đời”, thực hiện trong 1 tiết. Không thực hiện trò chơi “Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?” (Tr17). chiều 1 LTVC 5H 5 MRVT: Nhân dân Giảm BT 2 (CV tối 3969) Thứ 3 2 Lịch sử 5H 3 Cuộc phản công ở kinh Không y/c trả lời 21/9 thành Huế. câu 2 tr. 9 (CV 3969) chiều 1 Kể 5H 3 Kể chuyện được chứng Gộp thành chủ đề tối chuyện kiến, tham gia “VN- Tổ quốc em” Thứ 5 2 Toán 12 Luyện tập chung 23/9 3 Mĩ 5H 3,4 CĐ2: Sự liên kết thú vị HS tự luyện vẽ ở thuật của các hình khối. nhà chiều 1 TLV 5H 5 Luyện tập tả cảnh Thứ 6 tối 2 Toán 5H 13,14 Luyện tập chung Giảm bài 5 trang 24/9 16, bài 4 trang 17 sáng 1 LTVC 5H 6 L. tập về từ đồng nghĩa Thứ 7 2 Địa lí 5H 3 Khí hậu 25/9 3 Thể 5H 3 ĐHĐN. T/c: Bỏ khăn HS tự chơi TC ở dục nhà sáng 1 TLV 5H 6 Luyện tập tả cảnh CN 2 Toán 5H 15 Ôn tập về giải toán 26/9 3 Đạo 5H 3,4 Có trách nhiệm về việc HS thực hành kĩ đức làm của mình năng ở nhà
  2. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC TT TIẾT TÊN BÀI DẠY/ CHỦ THỨ NGÀY Buổi Môn học LỚP Nội dung điều chỉnh TIẾT PPCT ĐỀ 1 Chính tả 5H 3 Thư gửi các học sinh HS tự học, chụp bài gửi GV chấm 3 Khoa 5H 6,7 Các giai đoạn của Tự tìm hiểu qua ảnh 2 học cuộc đời nội dung : “ Ai ? Họ 20/9 đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ?” 3 1 LTVC 5H BT 2 HS tự học ở 5 nhà 21/9 MRVT: Nh©n d©n 5 3 Mĩ thuật 5H HS tự luyện vẽ ở 3,4 CĐ2: Sự liên kết thú nhà 23/9 vị của các hình khối. 6 2 Toán 5H Bài 5 trang 16, bài 13,14 4 trang 17 HS tự 24/9 Luyện tập chung học ở nhà 7 3 Thể dục 5H 5,6 Đội hình đội ngũ. Trò HS tự chơi TC ở 25/9 chơi “Bỏ khăn” nhà CN 3 Đạo đức 5H 3,4 Có trách nhiệm về HS thực hành kĩ việc làm của mình 26/9 năng ở nhà
  3. Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2021 Tập đọc: Tiết 5 + 6: LÒNG DÂN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể : - Biết ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợpvới tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. 3. Lồng ghép kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch. - GDANQP: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm II. Đồ dùng - Bảng phụ viết sẵn một đoạn kịch để hướng dẫn HS luyện đọc. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi đông: - Đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu và nêu nội dung bài thơ. 2. Khám phá: - Giới thiệu bài HĐ1. Luỵên đọc: - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lời giới thiệu. - 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh GV: chia màn kịch thành các đoạn sau : trí, thời gian. + Đoạn 1 : Từ đầu đến lời dì Năm ( Chồng tôi Thằng này là con ) + Đoạn 2 : Từ lời cai ( Chồng chị à?) đến lời lính ( Rục rịch tao bắn ) + Đoạn 3 : Trời ơi! lấy nhau + Đoạn 4: Cai: Hừm! ( cai cản lại ) + Đoạn 5: Để chị này . Chưa thấy. + Đoạn 6 Thôi, trói dẫn đi . nhậu chơi hà! - Y/c HS đọc nối tiếp từng đoạn - 7 HS nối tiếp nhau đọc: 1 HS đọc lời giới thiệu, 6 HS nối tiếp đọc từng đoạn - GV sửa lỗi cho HS, giúp HS hiểu các từ chú kịch (2 lượt)
  4. giải trong bài. + Luyện đọc từ khó: Chõng tre, quẹo vô, xẵng giọng - 1 HS đọc phần chú giải + Hiểu nghĩa từ: Cai, hổng thấy, quẹo vô, thiệt, lẹ. - Luyện đọc nhóm. - Luyện đọc theo nhóm 7 - 2 em đọc lại toàn đoạn kịch HĐ2. Tìm hiểu bài: ? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào thời gian - Câu chuyện xẩy ra tại một làng Nam nào? Bộ ? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? - Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà Dỡ Năm ? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán - Dì vội đưa cho chú 1 cái áo khoác để bộ? thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì. ? Qua hành động đó bạn thấy dì Năm là người - Dũng cảm, nhanh trí, như thế nào? ? An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế - Khi bọn giặc hỏi An: ông đó có phải nào? tía mầy không? An trả lời hổng phải tía làm chúng hí hửng tưởng An sợ nên đã khai thật. không ngờ, An thông minh làm chúng tẽn tò: Cháu kêu ổng bằng ba, chứ hổng phải tía. ? Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ rất thông minh? nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo. ? Em có nhận xét gì về từng nhân vật trong vở + Bé An: Hồn nhiên, nhanh trí tham gia kịch? vào vở kịch do má dàn dựng. + Dì Năm: Mưu trí, dũng cảm, lừa giặc, cứu cán bộ. + Chú cán bộ: Bình tĩnh, tự nhiên khi tham gia vào màn kịch do dì Năm dựng. + Cai, lính: Hống hách, huênh hoang. - Vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân? - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. - Vở kịch ca ngợi dì Năm và bé An mưu - Nội dung chính của vở kịch là gì? trí dũng cảm để lừa giặc cứu cán bộ. - Lắng nghe. - KL: Trong cuộc đấu trí với giặc, mẹ con dì Năm đã mưu trí dũng cảm, lừa giặc để cứu cán
  5. bộ. vở kịch nói lên tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng. Lòng dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM. Chính vì vậy vở kịch được gọi là lòng dân. 3. Luyện tập, thực hành: - HS tự luyện đọc ở nhà 4. Vận dụng: - Sau bài học, em có cảm nghĩ gì về tình cảm của những người dân dành cho cách mạng ? - Nhận xét tiết học - Dặn dò Toán: Tiết 11: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so s¸nh các hỗn số. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học - Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. II. Đồ dùng: - giáo án điện tử. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động - Giới thiệu bài 2. Luyện tập. Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài tập - cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, chữa bài. 3 13 4 49 2 = 5 = 5 5 9 9 3 75 7 127 9 = 12 = 8 8 10 10 ? Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành - HS nêu. phân số?
  6. Bài 2: - 1 HS đọc đề toán. Cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc y/c. - HS suy nghĩ để tìm cách so sánh. 9 9 - Một số HS trình bày cách so sánh - GV viết lên bảng 3 2 , y/c HS suy 10 10 - HS theo dõi nhận xét của GV sau đó nghĩ và tìm cách so sánh hai hỗn số trên. tự làm tiếp phần còn lại của bài. GV hd: đổi hỗn số về phân số rồi so sánh - HS nêu miệng trước lớp, HS khác như so sánh hai phân số. theo dõi và nhận xét. Hoặc: So sánh từng phần của hai hỗn số. 9 39 9 29 a. 3 = ; 2 = Ta có: 10 10 10 10 39 29 9 9 > , vậy 3 > 2 10 10 10 10 4 34 2 17 34 b. 3 ;3 . Ta có: 10 10 5 5 10 - GV nhận xét, chữa bài. 34 34 4 2 nên 3 3 10 10 10 5 Bài 3: - HS đọc y/c. - Gọi HS đọc y/c. - HS nhắc lại. ? Hỏi HS về cách thực hiện phép cộng - cả lớp làm vào vở. (phép trừ) hai phân số cùng mẫu số, khác a) 17 b, 23 c) 14 d, 14 mẫu số. 6 21 9 - Y/c HS làm vào vở. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 3. Vận dụng: - Hoàn thành bài tập Khoa học: Tiết 6 +7: CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CUỘC ĐỜI (GHÉP BÀI: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ + TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ) I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Nªu ®­îc c¸c giai ®o¹n ph¸t triÓn cña con ng­êi tõ lóc míi sinh ®Õn tuæi dËy th×. . - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Nêu được mét sè thay ®æi vÒ sinh häc vµ mèi quan hÖ x· héi ë tuæi dËy th× Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể. II. Đồ dùng: - HS sưu tầm các tấm ảnh của bản thân hoặc trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
  7. - Giáo án điện tử. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh - Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS. - Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn bị - Yêu cầu HS giới thiệu về bức ảnh mà mình của các thành viên trong tổ. mang đến lớp. Gợi ý: Đây là ai? Ảnh chụp - 5 – 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu bức lúc mấy tuổi? Khi đó đã biết làm gì? có ảnh mà mình. những hoạt động đáng yêu nào? - Nhận xét, khen ngợi những HS giới thiệu hay, giọng rõ ràng lưu loát. HĐ2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ sau đó - HS tiến hành chơi trong nhóm, ghi kết phổ biến cách chơi và luật chơi: quả của nhóm mình vào giấy. + Cách chơi: Các thành viên cùng đọc thông - Nhóm làm nhanh nhất trình bày, các tin và quan sát tranh sau đó thảo luận và viết nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. theo lứa tuổi ứng với mỗi tranh, viết thông - 3 HS lần lượt trình bày trước lớp. tin vào một tờ giấy. + Nhóm làm nhanh nhất và đúng là nhóm - Lắng nghe. thắng cuộc. - GV cho HS báo cáo kết quả trò chơi. - GV nêu đáp án đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Kết luận: Ở mỗi giai đoạn phát triển khác - 2 HS trao đổi, thảo luận và đưa ra câu nhau, cơ thể chúng ta có sự thay đổi, tính trả lời. tình cũng có sự thay đổi rõ rệt - Hoạt động theo yêu cầu của GV. HĐ3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi người - HS báo cáo kết quả - Y/c HS hoạt động theo cặp: - Lắng nghe. + Đọc thông tin trong SGK trang 15. + Tại sao tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp. * Kết luận: Từ đặc điểm đã được tìm hiểu thì tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi người. Nó đánh dấu một sự phát triển cả về thể chất lẫn tinh thần. HĐ4 Tìm hiểu đặc điểm từ tuổi vị thành niên
  8. đến tuổi già - Giao nhiệm vụ và hướng dẫn HS - HS đọc các thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK trang 14, 15 theo nhóm - Làm việc theo nhóm - Làm việc theo nhóm, cử thư ký ghi ý kiến thảo luận như hướng dẫn trên - Y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết) - GV chốt lại nội dung làm việc của HS. GIAI ĐOẠN ĐẶC ĐIỂM - Tuổi vị thành - Gđoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn. Ở gđoạn này có niên. sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối qhệ với bạn bè. xã hội. - Tuổi trưởng - Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển về mặt sinh thành học và xã hội - Tuổi già: - Ở tuổi này cơ thể suy yếu, chức năng các cơ quan giảm dần. Tuy nhiên, những người cao tuổi kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ, tham gia các hoạt động xã hội. 4. Vận dung: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc và ghi nhớ đặc điểm nổi bật của tuổi dậy thì và tìm hiểu những đặc điểm của con người trong từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già. Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2020 Luyện từ và câu: Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. Yêu cầu cần đạt: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có đồng vừa tìm được (BT3). Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: II. Đồ dùng - Giáo án điện tử. III. Hoạt động dạy hoc.: 1. Khởi động - Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả trong đó có sử dụng một số từ đồng nghĩa. - GV nhận xét. 2. Luyện tập
  9. - Giới thiệu bài Bài 1 : - Giải nghĩa từ tiểu thương : người buôn bán - HS đọc yêu cầu BT nhỏ. -Trao đổi theo cặp. Chủ tiệm: người chủ cửa hàng kinh doanh - Đại diện một số cặp trình bày kết quả. cả lớp nhận xét. - Cả lớp sửa bài trong VBT theo lời giải đúng- 1 nhóm làm vào phiếu BT : a, Công nhân : thợ điện, thợ cơ khí b, Nông dân : thợ cấy, thợ cày c, Doanh nhân : tiểu thương, nhà tư sản d, Quân nhân : đại úy, trung sĩ e, Trí thức : giáo viên, bác sĩ, kĩ sư g, Học sinh: HS tiểu học, HS trung học. - Tại sao em xếp thợ điện, thợ cơ khí vào - Vì thợ điện, thợ cơ khí là người lao tầng lớp công nhân? động chân tay. - Tại sao thợ cấy, thợ cày cũng làm việc chân - Vì họ là người lao động trên ruộng tay lại thuộc nhóm nông dân? đồng, sống bằng nghề làm ruộng. - Tầng lớp trí thức là những người như thế - Lao động trí óc, có trí thức chuyên nào? môn. - Dù là những người ở tầng lớp nào chúng ta - thái độ tôn trọng cần có thái độ như thế nào? - GV kết luận. Bài 3 : - Y/c HS đọc truyện Con Rồng cháu Tiên - Cả lớp đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên. a. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là - vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của đồng bào? Mẹ Âu Cơ. b. Tìm 5,6 từ bắt đầu bằng tiếng đồng? - HS thảo luận nhóm bàn, báo cáo kết quả: đồng môn, đồng bọn, đồng ca, đồng thanh, đồng phục, - Đặt câu với một trong những từ vừa tìm - Cả lớp đồng thanh hát một bài được? - Ngày thứ hai, học sinh toàn trường mặc đồng phục. 3. Vận dụng - Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt. - Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT2. Lịch sử: Tiết 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
  10. I. Yêu cầu cần đạt: - Kể lại được một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức: + Trong nội bộ triều đình Huế có hai phe: chủ hòa và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết). + Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. + Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị + Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. + Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành - Đinh Công Tráng ( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bi Sậy), Phan Đình Phùng ( Hương Khê) + Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong, ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn - Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. II. Đồ dùng: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885, có các vị trí kinh thành Huế, đồn Mang Cá, toà Khâm sứ(nếu có). - Giáo án điện tử. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi: + Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. + Những đề nghị đó có được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện không? Vì sao? + Phát biểu cảm nghĩ của em về việc làm của Nguyễn Trường Tộ. - Nhận xét. 2. Khám phá: - Giới thiệu bài mới HĐ1: Tìm hiểu về Tôn Thất Thuyết. - GV nêu vấn đề: Năm 1884, triều đình nhà - HS nghe GV nêu để xác định vấn đề, sau Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đơ hộ đó tự đọc SGK và tìm câu trả lời: của thực dân Pháp. sau hiệp ước này, tình hình đất nước có những nét chính nào? Các
  11. em hãy đọc SGK và trả lời các câu hỏi: + Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ + Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia làm đối với thực dân Pháp như thế nào? 2 phái: - GV hỏi gợi ý cho HS khá. giỏi: Phân biệt - Phái chủ hoà chủ trương thương thuyết giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa) với thực dân Pháp. - Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc. Để chuẩn bị kháng chiến lâu dài, Tôn Thất Thuyết cho lập các căn cứ ở vùng rừng núi và lập các đội nghiã binh luyện tập sẵn sàng đánh Pháp. + Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự + Nhân dân ta không chịu khuất phục thực việc triều đình kí hiệp ước với TD Pháp? dân Pháp. - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó nêu kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu không khuất phục; các quan lại triều đình nhà Nguyễn chia làm 2 phái: phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết chủ trương và phái chủ hoà. HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế. - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu - HS chia thành nhóm 5, cùng thảo luận thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: + Tôn Thất Thuyết, người đứng đầu phái + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản chủ chiến đã tích cực chuẩn bị để chống công ở kinh thành Huế? Pháp. Trước sự uy hiếp của kẻ thù, Tôn Thất Thuyết đã quyết định nổ súng trước để giành thế chủ động. + Hãy kể lại một số sự kiện cuộc phản công + Đêm mồng 5-7-1885, cuộc p/công ở kinh ở kinh thành Huế.(cuộc phản công diễn ra thành Huế bắt đầu bằng tiếng nổ rầm trời khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần của súng thần công, quân ta do TT Thuyết phản công của quân ta như thế nào? Vì sao chỉ huy tấn công thẳng vào đồn Mang Cá cuộc phản công thất bại?) và toà Khâm sứ Pháp. Bị bất ngờ quân Pháp bối rối, nhưng nhờ có ưu thế về vũ khí, đến gần sáng thì đánh trả lại. Quân ta chiến đấu oanh liệt, dũng cảm nhưng vũ khí lạc hậu, lực lượng ít Từ đó p/trào chống Pháp bùng lên mạnh mẽ trong cả nước. - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo - 3 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả
  12. luận trước lớp. thảo luận. Sau mỗi lần báo cáo, cả lớp bổ - GV nhận xét về kết quả thảo luận của HS. sung ý kiến. HĐ3: Tìm hiểu về Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần vương. ? Sau cuộc phản công ở kinh thành Huế bị + Tôn Thất Thuyết đã đưa vua Hàm Nghi thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? Việc và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng làm đó có ý nghĩa như thế nào với phong Trị để tiếp tục kháng chiến. trào chống Pháp của nhân dân ta? Tại đây ông đã lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua. - Y/c HS làm việc theo nhóm, chia sẻ với - HS làm việc nhóm theo yêu cầu của GV. bạn trong nhóm những thông tin sưu tầm được. - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận và - 3 HS lần lượt trình bày kết quả (mỗi HS yêu cầu HS các nhóm khác theo dõi, bổ chỉ nêu 1 vấn đề), cả lớp theo dõi, bổ sung ý sung ý kiến. kiến. + GV giới thiệu thêm về vua Hàm Nghi. - HS lắng nghe. ? Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu + Phạm Bành, Đinh Công Tráng(Ba Đình- biểu hưởng ứng phong trào Cần vương? Thanh Hoá) - GV kết luận: Sau cuộc phản công bị thất + Phan Đình Phùng (Hương Khê- Hà Tĩnh) bại, Tôn Thất Thuyết đã rút về rừng để tiếp + Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy-Hưng tục kháng chiến. Ông đã lấy danh nghĩa vua Yên) Hàm Nghi ra chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua. 3. Vận dụng - Gọi HS đọc phần bài học. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm tranh ảnh cho bài sau: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2021 Kể chuyện: Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - Biết cách sắp xếp câu chuyện thành một trình tự hợp lý. - Lời kể chuyện tự nhiên, sinh động, sáng tạo, hấp dẫn. - Biết nhận xét, đánh giá nội dung chuyện và lời kể của bạn. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
  13. - Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. II. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Giới thiệu bài 2. Khám phá - Gọi HS đọc đề bài ? Đề bài yêu cầu gì? - 2 HS ®äc ®Ò bµi - GV gạch chân dưới các từ ngữ: việc làm - Đề bài yêu cầu kể một việc làm tốt góp tốt, xây dựng quê hương đất nước. phần xây dựng quê hương, đất nước. - Đặt câu hỏi giúp học sinh phân tích đề: - 2 HS đọc gợi ý 3. ? Theo em thế nào là việc làm tốt? - là việc làm đem lại lợi ích cho nhiều người, cho cộng đồng. ? Nhân vật chính em kể trong câu chuyện - là những người sống xung quanh em, là ai? những người có những việc làm thiết thực cho quê hương đất nước. ? Theo em những việc làm như thế nào + Cùng nhau xây đường, làm đường. được coi là việc làm tốt, góp phần xây + Cùng nhau trồng cây gây rừng. dựng quê hương đất nước? + Làm vệ sinh đường làng, ngõ xóm, . - Y/c HS giới thiệu cốt truyện của mình - Em kể về bác Nam, bí thư xã em. Bác đã vận động từng gia đình trong xã tham gia xdựng đsống văn hóa khu dân cư . 3. Luyện tập, thực hành a, Kể trong nhóm. - Y/c HS kể chuyện theo nhóm 4. - HS kể cho nhau nghe, cùng trao đổi thảo luận về ý nghĩa, việc làm của nhân vật, nêu bài học hoặc suy nghĩ của mình về việc làm đó. - Giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. - Trong quá trình HS kể có thể có câu hỏi trao đổi với nhau: + Việc làm nào của nhân vật khiến bạn khâm phục nhất. + Bạn có suy nghĩ gì về việc làm đó? + Theo em, việc làm đó có ý nghĩa gì? b, Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS kể chuyện. - 5-7 HS tham gia kể chuyện - Nhận xét từng HS. - HS khác lắng nghe, nhận xét hỏi bạn một số nội dung về câu chuyện. - Bình bầu bạn kể chuyện hay nhất. 4. Vận dung: - Nhận xét tiết học. - Vè nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
  14. Toán: Tiết 12: LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số thập phân. - Chuyển hỗn số thành phân số - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị (số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên một đơn vị đo) Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học - Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Yêu thích làm toán. II. Đồ dùng: - Giáo án điện tử. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Giíi thiÖu bµi 2. Luyện tập Bµi 1: Chuyển các phân số sau thành - HS nêu y/c bài tập. phân số thập phân: ? Những phân số như thế nào gọi là - Phân số thập phân là phân số có mẫu số là phân số thập phân? 10,100,1000 ? Muốn chuyển một phân số thành - Ta cùng chia ( hoặc nhân) cả tử và mẫu với phân số thập phân ta làm thế nào? cùng một số tự nhiên khác 0 để đưa phân số về phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 - cả lớp làm vào vở - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm - GV chia sẻ bài làm của HS qua Zalo. 14 = 14 : 7 = 2 ; 11 = 11 4 = 44 70 70 : 7 10 25 25 4 100 - Nhận xét chữa bài 75 = 75 : 3 = 25 300 300 : 3 100 Bµi 2: - Gọi HS đọc y/c. - Nêu yêu cầu bài tập. ? Em hãy nêu cách chuyển hỗn số - HS nêu. thành phân số? - Y/c HS tự làm bài. - cả lớp làm vào vở, chia sẻ bài trên zalo
  15. 2 42 3 23 3 31 1 21 - Nhận xét bài làm của HS 8 = 5 = 4 = 2 = 5 5 4 4 7 7 10 10 Bµi 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ a. 1dm = 1 m; 3dm = 3 m; 9dm = 9 m chấm: 10 10 10 - Tiến hành tương tự bài 2. b.1g = 1 kg; 8g = 8 kg; 25g = 25 kg 1000 1000 1000 c, 1phút = 1 giờ, 8phút = 2 giờ, 60 15 12phút = 1 giờ 5 Bµi 4: Viết các số đo độ dài (theo - HS trao đổi để tìm cách làm sau đó nêu mẫu) miệng. ? Hãy suy nghĩ để tìm cách viết số đo 5m 7dm = 5m + 7 m = 5 7 m thành số đo có một đơn vị là m? 10 10 - GV hướng dẫn mẫu. 2m 3dm = 2m + 3 m = 2 3 m 3 3 10 10 2m 3dm = 2m + m = 2 m 53 53 10 10 1m 53cm = 1m + m = 1 m - Y/c HS làm bài tập 100 100 - Nhận xét, chữa bài. 4m 37cm = 4m + 37 m = 4 37 m 100 100 * Y/c HS làm bài 5 nếu có thời gian. Ta có: 3m 27 cm = 327 cm Bài 5: 7 - GV hướng dẫn HS làm theo mẫu. 3m 27 cm = 32dm 7cm = 32 dm 10 - Y/c HS tự làm bài. 3m 27 cm = 3 27 m 100 3. Vận dung: - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật: Tiết 3 +4: CHỦ ĐỀ 2: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI. - GV hướng dẫn HS học theo Video do tổ Mĩ thuật biên soạn và tự luyện vẽ ở nhà. Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2021 Tập làm văn: Tiết 3: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
  16. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ - Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Thích tả cảnh. Giáo dục cho các em biết yêu quý cảnh vật xung quanh. Từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng: - Tranh ảnh về cảnh vật trước, trong và sau cơn mưa. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức HS hoạt động nhóm theo h/dẫn - HS thảo luận nhóm ? Những dấu hiệu nào báo hiệu - Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra cơn mưa sắp đến? từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, khi mưa xuống gió càng thêm mạnh, mặc sức điên dảo trên cành cây. ? Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa - Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt lẹt đẹt, lách tách; về và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc sau mưa ù xuống, rào rào sầm sập, đồm độp, đập kết thúc cơn mưa? bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ - Hạt mưa: những gọt nước lăn xuốngtuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay, bụi nước toả trắng xoá ? Tìm những từ ngữ tả cây cối, - Trong mưa: con vật, bầu trời trong và sau cơn + lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy mưa? + con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. + Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm - Sau trận mưa: + Trời rạng dần. + chim chào mào hót râm ran. + Phía đông một mảng trời trong vắt. + mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. ? Tác giả đã quan sát cơn mưa - Tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn da, mũi. bằng những giác quan nào? ? Em có nhận xét gì về cách quan - Quan sát theo trình tự thời gian: lúc trời sắp mưa- sát cơn mưa của tác giả? > mưa-> tạnh hẳn. Tác giả quan sát một cách rất
  17. chi tiết và tinh tế. ? Cách dùng từ trong khi miêu tả - Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta có gì hay? hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc. - Gọi HS đọc bản ghi chép về một - 3 HS đọc bài của mình. cơn mưa mà em đã qsát. - Cho HS lập dàn ý bài văn tả cơn mưa. + Phần mở bài cần nêu những gì? - Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay + Em miêu tả cơn mưa theo trình những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến tự nào? - Theo trình tự thời gian: miêu tả từng cảnh vật + Những cảnh vật nào chúng ta trong cơn mưa. thường gặp trong cơn mưa? - mây, gió, bầu trời, con vật, cây cối, con người, + Phần kết em nêu những gì? chim muông - Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng - Yêu cầu HS lập dàn ý. sau cơn mưa. - Y/c HS chia sẻ dàn ý trên zalo. - cả lớp làm vào vở. - GV cùng HS nhận xét và chữa - 2 HS đọc bài trước lớp. bài ở bảng, sửa lỗi dùng từ, đặt - Lớp nhận xét câu. - GV nhận xét. 3. Vận dụng - Nhận xét tiết học. - Về hoàn thành nốt bài. Toán: Tiết 13+14: LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: Biết: - Cộng, trừ, nhân, chia phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có 1 tên đơn vị viết dưới dạng hỗn số. - Giải bài toán tìm một số khi biết giá trị 1 phân số của số đó. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học - Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng:
  18. - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1 (Tr 15): - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các HS - HS nghe. khi quy đồng mẫu số các phân số chú ý - HS tự làm và chữa bài: 7 9 70 81 151 chọn mẫu số chung bé nhất có thể. a) 9 10 90 90 90 5 7 20 21 41 b) 6 8 24 24 24 3 1 3 6 5 3 14 7 c) Bài 2 (Tr 16): 5 2 10 10 10 10 10 5 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Lưu ý HS: - cả lớp làm bài vào vở bài tập. 5 2 25 16 9 + Khi quy đồng mẫu số cần chọn mẫu số a) bé nhất có thể. 8 5 40 40 40 1 3 11 3 22 15 7 + Nếu kết quả chưa phải là phân số tối giản b) 1 thì cần rút gọn về phân số tối giản. 10 4 10 4 20 20 20 2 1 5 4 3 5 2 - GV cho HS chia sẻ chữa bài qua zalo, sau c) đó nhận xét. 3 2 6 6 6 6 6 Bài 3 ( Tr 16): - GV cho HS tự làm bài và nêu đáp án - HS tự làm bài. mình chọn trước lớp. Khoanh vào c Bài 4 (Tr 16): - GV y/c các HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét bài làm của bạn 9m 5dm = 9m + 5 m = 9 5 m trên bảng lớp. 10 10 7m 3dm = 7m + 3 m = 7 3 m 10 10 8dm 9cm = 8dm + 9 dm = 8 9 dm 10 10 12cm 5 mm = 12cm + 5 cm = 12 5 cm 10 10 Bài 1 (Tr 16): - GV y/c HS đọc đề bài - Tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với + Muốn thực hiện phép nhân hai phân số ta mẫu số. làm như thế nào? - Lấy số bị chia nhân với phân số đảo + Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta ngược của số chia. làm thế nào? - Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số hiện các phép tính.
  19. ta làm thế nào? - cả lớp làm vào vở: 7 4 28 1 2 9 17 153 - GV yêu cầu HS làm bài. a) b) 2 3 9 5 45 4 5 4 5 20 1 7 1 8 8 c) : - GV cho HS chữa bài của bạn sau đó nhận 5 8 5 7 35 1 1 6 4 6 4 9 xét. d) 1 :1 : : 5 3 5 3 5 3 10 Bài 2 (Tr 16): - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - tìm thành phần chưa biết của phép tính. - GV yêu cầu HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 3 7 a. x = b. x = 8 10 21 3 c. x = d. x = 11 8 - GV cho HS nhận xét bài, sau đó y/c 4 HS - 4 HS lần lượt nêu cách tìm x. vừa lên bảng làm bài nêu rõ cách tìm số 15 15 hạng, số bị trừ, thừa số, số bị chia. 2m15cm = 2m + m = 2 m Bài 3 (Tr 16): 100 100 75 75 - GV hd mẫu rồi cho HS làm bài. 1m 75cm = 1m + m = 1 m - Cho HS chữa bài. 100 100 36 36 5m 36cm = 5m + m = 5 m 100 100 8 8 8m 8cm = 8m + m = 8 m 100 100 3. Vận dụng: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ bảy, ngày 25 tháng 9 năm 2021 Luyện từ và câu: Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2). - Dựa theo ý khổ thơ trong bài thơ sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3). Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Thích tìm nhiều từ đồng nghĩa.
  20. II. Đồ dùng - Tranh ảnh về một số cảnh vật có màu sắc em yêu thích. - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập: Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc nội dung bài tập, qsát tranh minh hoạ trong SGK và làm bài vào vở. - GV cho HS làm bài vào vở BT. - HS đọc lại đoạn văn đã làm. - Y/c 3 HS đọc đoạn văn trước lớp. Lệ đeo ba lô, Thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy, Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo. + Các từ xách, đeo, khiêng, kẹp, vác có - mang một vật nào đó đến nơi khác. nghĩa chung là gì? + Tại sao chúng ta không nói bạn Lệ vác - Vì: đeo nghĩa là mang một vật nào đó kiểu trên vai chiếc ba lô con cóc? dễ tháo cởi, còn vác nghĩa chuyển vật nặng hoặc cồng kềnh bằng cách đặt trên vai. Chiếc ba lô nhỏ và nhẹ nên dùng từ đeo là - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. hợp lý. Bài 2: - HS đọc nội dung bài tập. - HS đọc y/c BT. Giải nghĩa từ cội (gốc) trong câu tục ngữ - HS đọc lại 3 ý đã cho. Lá rụng về cội Hướng dẫn: 3 câu đã cho cùng nhóm - Lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là nghĩa, Nhiệm vụ của em là phải chọn 1 ý tình cảm tự nhiên. ( trong 3 ý đã cho ) để giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ đó. - Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng - Làm người phải biết nhớ quê hương. Cáo một trong 3 câu tục ngữ trên? chết ba năm còn quay đầu về núi nữa là. - Ông tôi sống ở nước ngoài sắp về nước sống cùng gia đình tôi. Ông bảo“Lá rụng về cội”, ông muốn về chết nơi quê cha đất tổ”. - Đi đâu chỉ vài ba ngày, bố tôi đã thấy nhớ nhà muốn về. Bố thường bảo “ Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. Con người nhớ tổ ấm của mình là phải”. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Gợi ý: Trong các khổ thơ, em thích - Chọn 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu nhất khổ thơ nào? Em thích nhất màu để viết thành đọan văn miêu tả.
  21. nào, khi nói đến màu đó, em nghĩ đến những sự vật nào? - Y/c HS làm bài. - HS làm vào vở. Nhắc HS: có thể viết về màu sắc của Trong các sắc màu, màu em thích nhất là những sự vật có trong bài thơ và cả màu đỏ vì đó là màu của lộng lẫy, gây ấn những sự vật không có trong bài; chú ý tượng nhất. Màu đỏ là màu máu đỏ hồng sử dụng những từ đồng nghĩa. trong tim, màu đỏ tươi của lá cờ Tổ quốc, - Gv chia sẻ bài làm của HS trên zalo. màu đỏ thắm của những chiếc khăn quàng - GV cùng HS nhận xét 2 bài làm sửa lỗi đội viên. Đó còn là màu đỏ ối của mặt trời dùng từ. sắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa, màu đỏ tía của đóa hoa mào gà. - Gọi 1 số HS đọc bài làm. - Từng HS nối tiếp nhau đọc. ? Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn em viết? - Khen ngợi những viết đoạn văn hay, dùng từ đúng chỗ. 3. Vận dụng: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn (nếu chưa xong) Địa lí: Tiết 3: KHÍ HẬU I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu VN: + Khí hậu nhiệt đối ẩm gió mùa + Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lục, hạn hán, - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ). - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn - Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Yêu quý, bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng: - Quả địa cầu, bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Giáo án điện tử.
  22. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: ? Nêu đặc điểm về địa hình nước ta. ? Nước ta có những khoáng sản chủ yếu nào và vùng phân bố của chúng ở đâu? - GV nhận xét. 2. Khám phá: HĐ1. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa - Tổ chức cho các nhóm thảo luận để tìm - HS q/s lược đồ 1, quan sát quả địa cầu, hiểu theo các câu hỏi: đọc SGK để thảo luận, trả lời: - Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? - Nhiệt đới - Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng - Nói chung là nóng, trừ một số vùng hay lạnh? núi cao thường mát mẻ quanh năm. -Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa - Vì nằm ở vị trí gần biển, trong vùng ở nước ta. có gió mùa. - Hoàn thành bảng sau: Thời gian gió mùa thổi Hướng gió chính Tháng 1 Tháng 7 Lưu ý : Tháng 1 : Đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7 đại diện cho mùa gió tây nam hoặc đông nam. - Sửa chữa câu trả lời của HS - Nhóm trình bày, bổ sung - GV chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió - Học sinh chỉ bản đồ tháng 7 trên Bản đồ Khí hậu VN . - GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. HĐ2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau - Chiếu bản đồ tự nhiên VN và giới thiệu - HS chỉ dãy núi Bạch Mã trong SGK. Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam. ? Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc - HS làm việc cá nhân để trả lời. và miền Nam về: + Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7. + Các mùa khí hậu. - Các mùa khí hậu: + Miền Bắc: hạ và đông + Miền Nam: mưa và khô - Vì sao có sự khác nhau đó? - Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi sát ra tận biển. - Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa - HS chỉ vào SGK đông và nơi nóng quanh năm. - GV sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. - HS trình bày, bổ sung, nhận xét.
  23. + Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt - Nhắc lại giữa miền Bắc và MN. MB có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt. HĐ3. Ảnh hưởng của khí hậu - Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và - Tích cực: cây cối xanh tốt quanh sản xuất của nhân dân ta? năm. - Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão. + Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư tưởng. - HS trưng bày tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt, hạn hán. 3. Vận dụng: - Gọi HS đọc phần bài học. - Chuẩn bị: “Sông ngòi” - Nhận xét tiết học Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN - GV hướng dẫn HS tập luyện theo viedeo do tổ Thể dục biên soạn và tự chơi trò chơi ở nhà. Chủ nhật, ngày 26 tháng 9 năm 2021 Tập làm văn: Tiết 6: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được ý nghĩa của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo y/c của BT1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập ở tiết trước. Viết được 1 đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học - Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử. III. Hoạt động dạy học:
  24. 1. Khởi động: - Gọi HS đọc lại dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. - Nhận xét bài làm của HS. 2. Khám phá: - Giới thiệu bài: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập. - HS đọc yêu cầu. ? Đề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là - Tả quang cảnh sau cơn mưa. gì? - HS thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để + Đ1: giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt tới rồi xác định nội dung chính của mỗi đoạn. tạnh ngay. - Gọi HS trả lời. + Đ2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. + Đ3: cây cối sau cơn mưa. + Đ4: đường phố và con người sau cơn mưa. - GV nhận xét kết luận. ? Em có thể viết thêm những gì vào + Đ1: viết thêm câu tả cơn mưa. đoạn văn của bạn Quỳnh Liên? + Đ2: viết thêm các chi tiết hình ảnh miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, chú mèo khoang sau cơn mưa. + Đ3: viết thêm các câu văn miêu tả một số cây, hoa sau cơn mưa. + Đ4: viết thêm câu tả hoạt động của con người trên đường phố. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở BT. - Yêu cầu 4 HS trình bày bài làm. - HS đọc. - GV cùng HS cả lớp nhận xét sửa chữa - Lớp nhận xét. để rút kinh nghiệm. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. Gợi ý: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn HS, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa (đã lập trong tiết TLV trước) thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. - Y/c HS làm bài. - HS viết vào vở. - Chia sẻ 2 bài của HS trên zalo để GV - 2 HS lần lượt đọc bài. cả lớp nhận xét và HS cả lớp nhận xét. - Gọi một số HS đọc bài làm. - 3- 5 HS đọc. - GV và HS cả lớp nhận xét. 3. Vận dụng: - Nhận xét tiết học
  25. - Dặn HS về viết lại bài văn. Quan sát trường học và ghi lại những điều quan sát được Toán: Tiết 15: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS củng cố về : - Giải bài toán về tìm 2 số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của 2 số đó. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học - Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng: - Giáo án điện tử. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Giới thiệu bài: 2. Khám phá HĐ1: Ôn tập: Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV gọi HS đọc đề bài toán 1 trên bảng. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. ? Bài toán thuộc dạng toán gì? - dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của - GV hd HS vẽ sơ đồ và giải bài toán. hai số đó. ? - cả lớp làm vào nháp, chia sẻ trên zalo Số bé: HS vẽ sơ đồ và giải: Số lớn: 121 Tổng số phần bằng nhau: 5 + 6 =11(phần) Số bé : 121 : 11 x 5 = 55 - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn Số lớn là : 121 – 55 = 66 trên bảng. Đáp số : Số bé : 55; Số lớn : 66 + Hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai * Vẽ sơ đồ số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Tìm tổng số phần bằng nhau. * Tìm giá trị của một phần. - GV nhận xét ý kiến của HS. * Tìm các số. HĐ2. Ôn tập: Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Vẽ sơ đồ - Tiến hành tương tự HĐ1 Hiệu số phần bằng nhau: 5 – 3 = 2(phần) Số bé : 192 : 2 x 3 = 288 Số lớn : 288 + 192 = 480 * Vẽ sơ đồ minh hoạ.
  26. - GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài * Tìm hiệu số phần bằng nhau. toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của * Tìm giá trị một phần. hai số đó. * Tìm các số. - GV nhận xét ý kiến HS. - HS nêu. ? Cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” có khác gì so với giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số”? 3. Luyện tập: Bài 1: - HS xác định dạng: Tìm hai số khi biết - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi tổng và tỷ số của hai số đó. HS đọc bài chữa trước lớp. Bài giải - GV nhận xét bài làm của HS. Tổng số phần bằng nhau là:7+9=16 (phần) Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35 Số thứ hai là: 80 – 35 = 45 Đáp số: ST1: 35, ST2: 45 - HS xác định dạng: Tìm hai số khi biết Bài 2 hiệu và tỷ số của hai số đó. - Tiến hành tương tự bài 1 Đáp số: Số thứ nhất: 99 Số thứ hai: 44 Bài 3: Nửa chu vi của vườn hoa hình chữ nhật : - HS đọc đề, phân tích đề, làm bài. 120 : 2 = 60 (m) Vẽ sơ đồ. Tổng số phần bằng nhau: 5 + 7=12 (phần) CR của mảnh vườn : 60 : 12 x 5 = 25 (m) CD của mảnh vườn : 60 – 25 = 35 (m) Diện tích mảnh vườn: 25 x 35 = 875 (m2) Diện tích lối đi : 875 : 25 = 35 (m2) ĐS : CR: 25m CD: 35m, Lối đi : 35m2 3. Vận dụng: - Nhận xét tiết học Đạo đức: Tiết 3 + 4: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. - Bước đầu có kỹ năng ra quyết định và thực hiện quyết định. - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
  27. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. iI. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Giới thiệu bài. 2. Khám phá * Tìm hiểu truyện "Chuyện của bạn Đức" - GV kể chuyện. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại câu chuyện. - 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. - Y/c HS thảo luận 3 câu hỏi trong SGK - HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong - Gọi đại diện báo cáo. SGK GV: Đức vô ý đá bóng vào bà Doan và chỉ - Đại diện báo cáo kết quả thảo luận, có Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức các nhóm khác bổ sung. tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất các em đã đưa ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có lý, vừa có tình. 3. Luyện tập, thực hành: HĐ1: Bài tập 1 - SGK - Gọi HS nêu y/c bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm bàn theo y/c của btập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận: Biết suy nghĩ trước khi hành + Các trường hợp (a), (b), (d), (g) là động, dám nhận lỗi, sửa lỗi; làm việc gì thì những biểu hiện của người sống có làm đến nơi, đến chốn là những biểu hiện trách nhiệm; (c), (đ), (e) là biểu hiện của của người có trách nhiệm. Đó là những điều người sống không có trách nhiệm chúng ta cần học tập. HĐ2: Bày tỏ thái độ (BT 2 - SGK) - Gọi HS nêu y/c bài tập. - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 - HS nêu y/c và nội dung bài tập - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ - GV kết luận. màu (theo quy ước) + Tán thành ý kiến (a), (đ) - HS giải thích tại sao tán thành hoặc + Không tán thành ý kiến (b), (c), (d) phản đối ý kiến đó. - HS nêu ghi nhớ trong SGK - Nhận xét tiết học. HĐ3: Xử lí tình huống ( BT 3, SGK trang 8). - Nhóm trao đổi góp ý kiến.
  28. - Chia nhóm và giao tình huống cho mỗi tổ. - HS trình bày kết quả trước lớp dưới - GV nhận xét chung và kết luận: hình thức đóng vai. GV : Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải - Cả lớp trao đổi bổ sung. quyết nhưng người có trách nhiệm thì phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm và phù hợp với hoàn cảnh. HĐ4: Tự liên hệ bản thân. - Tự nhớ lại một việc làm chứng tỏ Gợi ý: Nhớ lại việc làm của mình dù là việc mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách làm nhỏ: nhiệm theo gợi ý của GV - Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em - Trao đổi và kể cho bạn bên cạnh mình làm gì? nghe. - Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - Đại diện kể cho cả lớp nghe và rút ra GV kết luận: Khi làm một việc có trách bài học. nhiệm thì thấy vui vẻ và thanh thản. Ngược lại, ta sẽ áy náy mặc dù không ai biết. Người có trách nhiệm là người trước khi làm một việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp, làm hỏng hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt. 3. Vận dụng: - Về nhà tự thực hiện tốt các hành vi đã học.