Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 11 - Bài toán khử oxit kim loại bằng (C,CO,H2)
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 11 - Bài toán khử oxit kim loại bằng (C,CO,H2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_11_bai_toan_khu_oxit_kim_loa.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 11 - Bài toán khử oxit kim loại bằng (C,CO,H2)
- BÀI TOÁN KHỬ OXIT KIM LOẠI BẰNG (C,CO,H2) Câu 1 : Cho luồng khí H 2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là A. Cu, Fe, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, FeO, ZnO, MgO. Câu 2: Phản ứng nào là phản ứng nhiệt nhôm A. 2 Al + 2 NaOH + 2 H2O 2 NaAlO2 + 3 H2 t0C t0C B. 4 Al + 3 O2 2 Al2O3 C. 2 Al + Fe2O3 Al2O3 + 2 Fe D. Al + 4 HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2 H2O Câu 3: Chọn phát biếu đúng về phản ứng nhiệt nhôm A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá . B. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại. C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi. D. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá. Câu 4: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm? A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. B. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. C. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng. D. Al tác dụng với CuO nung nóng. Câu 5: Trộn bột nhôm dư với hỗn hợp rắn gồm NiO, PbO, Cr 2O3 ,Cu(OH)2 ,FeCO3 , SnO2 rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí), đến khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X. Thành phần của X là A. Al dư , Al2O3, Fe , Cu , Cr. B. Al dư , Al2O3 , Fe , Cu. C. Al dư , Al2O3 , Fe , Cu , Sn , Ni , Pb , Cr. D. Không xác định được. Câu 6: Hỗn hợp X gồm Fe 3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. B. Al2O3, Fe và Fe3O4. C. Al2O3 và Fe. D. Al, Fe và Al2O3. Câu 7. Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al 2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm. A. MgO, Fe3O4, Cu. B. MgO, Fe, Cu. C. Mg, Fe, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu. Câu 8. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 4,0 gam. D. 2,0 gam. Câu 9. Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 0,896. B. 1,120. C. 0,224. D. 0,448. Câu 10. Nung nóng m gam C với hỗn hợp X gồm (MgO, CuO, Fe2O3) trong bình kín, sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng rắn giảm 7,2 gam và thu được V lít khí Y. Sục Y vào dung dịch Ca(OH) 2 dư xuất hiện 10 gam kết tủa. Giá trị m là A.1,8 B. 2,4 C. 2,6 D. 2,8 Câu 11. Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe 3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tổng số gam 2 oxit ban đầu là A. 6,24. B. 5,32. C. 4,56. D. 3,12. Câu 12. Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe 2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là A. 217,4. B. 219,8. C. 230,0. D. 249,0. Câu 13.Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 0,896.B. 1,120.C. 0,224.D. 0,448.
- Câu 14. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là: A. 0,8 gam.B. 8,3 gam.C. 4,0 gam.D. 2,0 gam. Câu 15. Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al 2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44g H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a là A. 6,70. B. 6,86. C. 6,78. D. 6,80. Câu 16. Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H 2 (đktc). V có giá trị là: A. 5,6 lít B. 11,2 lít C. 6,72 lít D. 4,48 lít Câu 17.Thổi hỗn hợp khí CO và H2 qua m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 ,CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2:3.Sau phản ứng thu được 142,8 gam chất rắn Y . Hòa tan Y trong dd HNO3 loãng dư thu được 0,55 mol khí NO (spkdn) và dung dịch Z.Cô cạn Z thu được Phong gam chất rắn khan.Giá trị của Phong gần nhất với : A.511B.412 C. 455 D.600 Câu 18. Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là: A. 2,80. B. 5,60. C. 6,72. D. 8,40. Câu 19. Khử oxit sắt này bằng Cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam Sắt và 0,448 lít khí CO2 (đktc). Công thức hoá học của loại oxit sắt nói trên là A. Fe3O4 B. Fe2O4 C. FeO D. Fe2O3 Câu 20. Chia 47,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 2O3 và Fe3O4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 124,0. B. 49,2. C. 55,6. D. 62,0. Câu 21. Khử 32 gam Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 72,6 B. 74,2 C. 96,8 D. 48,4 Câu 22. Một oxit kim loại bị khử hoàn toàn cần 1,792 lit khí CO (đktc) thu được m gam kim loại R. Hòa tan hết m gam R bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,032 lit khí NO2 duy nhất (đktc). CTPT của oxit là: A.Cr2O3. B.CrO. C.Fe 3O4. D.FeO. Câu 23. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe 2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị m là: A. 8,2 B. 8 C. 7,2 D. 6,8 Câu 24. Khử m gam hỗn hợp X (chứa Fe3O4 và Fe2O3 có số mol bằng nhau) bằng CO trong một thời gian thu được 25,6 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho ½ hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí NO và NO2, có thể tích là 4,48 lít (ở đktc) và có tỉ khối so với H 2 bằng 19. Giá trị của m là: A. 15,68. B. 28,22. C. 31,36. D. 37,12. Câu 25: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là A. 34,10.B. 32,58.C. 31,97.D. 33,39. Câu 26: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe 2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 100. B. 200. C. 150. D. 300. Câu 27: Có 26,8g hỗn hợp bột Al và Fe 2O3. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm cho tới hoàn toàn rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl thu được 11,2 lít khí (đkc). Khối lượng Al và Fe 2O3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 13,5g và 13,3g. B. 15g và 11,8g C. 10,8g và 16g. D. Đáp án khác.
- Câu 12: Trộn 6,75g Al và 32g CuO rồi nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn. Hòa tan chất rắn này vào dung dịch HCl dư thấy còn lại 19,2g chất không tan. Hệu suất phản ứng nhiệt nhôm là A. 75%. B. 85%. C. 70%. D. 80%. Câu 5. Nung nóng m gam Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 48,3B. 57,0C. 45,6D. 36,7 Câu 8. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 50,85 gam hỗn hợp X chứa Al, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được V lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là: A. 3,36. B. 2,24. C. 6,72. D. 1,12. Câu 10. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe xOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần: Phần 1: có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần 2: đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là: A. Fe3O4 và 28,98. B. Fe2O3 và 28,98. C. Fe3O4 và 19,32. D. FeO và 19,32. Câu 11. Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về Fe), thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 0,15 mol H 2 và còn lại m gam chất rắn không tan. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là: A. 60% và 20,40. B. 50% và 30,75. C. 50% và 40,80. D. 60% và 30,75. Câu 12. Trộn đều 6,102 gam hỗn hợp Al, Fe3O4 và CuO (các chất có cùng số mol) rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư được V ml (ở đktc) hỗn hợp khí NO2 và NO theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1. Giá trị của V là: A. 806,4. B. 604,8. C. 403,2. D. 645,12. Câu 13. Nung nóng hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 trong môi trường không có không khí (xảy ra phản ứng nhiệt nhôm, hiệu suất 100%). Các chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 6,72 lít khí H2(đktc), cũng lượng chất này nếu tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư) thu được 26,88 lít khí H2 (đktc). Khối lượng bột Al và Fe3O4trong hỗn hợp đầu lần lượt là A. 27 gam và 34,8 gam. B. 27 gam và 69,6 gam. C. 54 gam và 69,6 gam. D. 54 gam và 34,8 gam. Câu 18. Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan X trong dung dịch HNO 3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2 là: A. 20 B. 22 C. 23 D. 21 Câu 20. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe 2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc) . Giá trị của V là: A. 100B. 300C. 200D. 150 Câu 21. Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe 2O3 trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Al. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lit (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là: A. 3,24 gam. B. 0,81 gam. C. 0,27 gam. D. 1,62 gam. Câu 9. Nung m gam hỗn hợp(Al,Fe xOy) trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X làm 2 phần: Phần 1: Có khối lượng bằng 40,2g. Cho phần 1 tác dụng với một lượng dư dd H 2SO4 đặc nóng thu được 20,16 lít SO2(sản phẩm khử duy nhất). Phần 2: Cho tác dụng hết với dd NaOH dư,sau phản ứng thu được 3,36lit H2(đktc) và còn lại 5,6g chất rắn không tan. Công thức oxit và giá trị của m là: A. Fe3O4 và 26,9gB. Fe 2O3 và 28,8g C. Fe2O3 và 26,86gD. Fe 2O3 và 53,6g