Bài tập Ancol

doc 4 trang mainguyen 10582
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Ancol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_ancol.doc

Nội dung text: Bài tập Ancol

  1. Hè - 2009 ANCOL Câu 1. Cho 50 ml dd ancol etylic( dd X) tác dụng với Na dư thì thu được 15,68 lít H2 ( đktc). Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. Xác định độ ancol và nồng độ mol của dd X? Câu 2. Cho natri phản ứng hoàn toàn với 18,8g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sinh ra 5,6 lít khí hiđro (đktc). Xác định công thức phân tử hai ancol? Câu 3. Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 3,35 g hh X phản ứng với Na thì thu được 0,56 lít H2 (đktc) . Xác định CTCT thu gọn của A, B? Câu 4. Cho Na phản ứng hoàn toàn với 18,8 g hh 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của ancol etylic thấy sinh ra 5,6 lít H2(đktc). Xác định CTPT 2 ancol? Câu 5. Cho hh gồm 1,6 g ancol A và 2,3 g ancol B là 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na được 1,12 lít H2 ( đktc). Xác định CTPT 2 ancol? Câu 6. Cho 15,6 g hh 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2g Na thu được 24,5g chất rắn. Xác định hai ancol đó? Câu 7. Cho 20ml cồn tác dụng với Na dư thì thu được 0,76 g H2 ( khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml). Độ rượu trong loại cồn trên là bao nhiêu? 0 Câu 8. Cho Na dư vào 100 ml cồn 46 ( khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) . Tính thể tích H2 ở đktc? 0 Câu 9. Cho 1 lít cồn 95 tác dụng với Na dư . Biết rằng ancol nguyên chất có d=0,8g/ml. Tính thể tích H2 tạo ra ở đktc? Câu 10. Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tử C, H, O. Khi hoá hơi 0,93 g X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,48 g O2 đo ở cùng điều kiện. Mặt khác, cũng 0,93 g X tác dụng hết với Na tạo ra 336 ml H2(đktc). Xác định CTCT của X? Câu 11. Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của các ancol sau 0 a) Cho 3,8 g một điol tác dụng với một lượng Na dư thu được 0,56 l khí H2 ( 2 atm, O C)? b) Cho 2,3g một ancol no ( M = 92) tác dụng hết với kali thu được 0,84 l H2 ( đo ở đktc) Cõu 12. cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức , là đồng đẳng kờ tiếp nhau tỏc dụng vừa đủ với Na tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lớt khớ H2 (đktc). Xác định giá trị của V và CTPT của hai ancol? Cõu 13. cho 1,52 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tỏc dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,18 gam chất rắn. XĐ cụng thức phõn tử của hai ancol? Câu 14: Cho 11g hỗn hợp gồm hỗn hợp gồm hai ancol no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na đã thu được 3,36 lít khí H2 (đkc). Viết CTPT và CTCT của hai ancoltrên? Đs:CH3OH; C2H5OH Câu 15: Cho 28,2g hỗn hợp hai ancol no đơn chức, mạch hở kề nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na (lấy dư), sinh ra 8,4 lít khí H2 (đkc). Viết CTCT của hai ancol và tính thành phần % về khối lượng của chúng trong hỗn hợp, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn? Đs:CH3OH (51,06%); C2H5OH (48,94%) Câu 16:Tỉ khối hơi đối với không khí của một ancol no bằng 2,13. Khi cho 3,1g rượu đó tác dụng hết với Na thấy thoát ra 1,12lít H2 (đkc). Hỏi ancol đó là đơn chức hay đa chức, viết CTCT của ancol Câu 17: Tỉ khối hơi đối với Nitơ của một ancol no A bằng 2,214. Khi cho 3,1g A tác dụng hết với Na thấy thoát ra 1,2218(l) H2 (ở 250C, 1atm). a/Viết CTCT của A b/Từ ancol etylic và các chất vô cơ cần thiết, viết phương trình phản ứng điều chế A? Đs:C2H4(OH)2 Câu 18: Cho phản ứng hết 4,6 gam Na với ancol etylic và 4,6gam Na với nước tính thể tích khí H2(đktc) thoát ra trong từng trường hợp. Tính khối lượng natri etylat và natri hiđroxit tạo thành? Đs:2,24lít Câu 19: Cho 6 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở A tác dụng với Na thu được 1,12lít khí H2(đktc) a/Xác định CTPT của A b/Xác định CTCT đúng của A và gọi tên A, biết rằng oxi hóa A bằng oxi có (Cu xúc tác) tạo ra anđehit c/Từ A, viết phương trình phản ứng tạo ra C (là đồng phân của ancol A) Đs:Propanol-1 Câu 20: Cho 28,2gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na thu được 8,4 lít H2(đktc). Viết CTCT của hai ancol trên và tính thành phần % khối lượng của chúng, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn? Đs: 51,06%CH3OH; 48.94%C2H5OH Câu 21: Cho 25,8gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 5,6 lít H2(đktc). Viết CTPT của hai rượu trên và tính thành phần % khối lượng của chúng ? Câu 22: Hỗn hợp A chứa Glixerol và một ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho 20,3 gam A tác dụng với Na dư thu được 5,04lít H2 (đktc) mặt khác 8,12gam A hòa tan vừa hết 1,96gam Cu(OH)2. Hãy xác định CTPT và % khối lượng của ancol trong hỗn hợp A? Đs:C4H9OH(54,95%) Câu 23: Tỉ khối hơi đối với không khí của một ancol no bằng 2,13. Khi cho 3,1g ancol đó tác dụng hết với Na thấy thoát ra 1,12lít H2 (đkc). Hỏi ancol đó là đơn chức hay đa chức, viết CTCT của ancol ? Câu 24: Đốt cháy 23g một hợp chất hữu cơ A thu được 44g CO2 và 27g H2O. a/Chứng minh rằng A là một hợp chất no có chứa Oxi. b/Xác định CTCT của A biết rằng A tác dụng với Na tạo ra khí H2 . c/Một hỗn hợp X gồm A và một hợp chất B thuộc cùng dãy đồng đẳng với A, khối lượng của X là 18,8g. X tác dụng với Na dư tạo ra 5,6lít H2 (đkc). Xác đinh B và thành phần hỗn hợp X? Đs:C2H5OH(0,2mol); CH3OH(0,3mol). Câu 25: Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol propylic phản ứng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2(đktc). Tính thành phần % khối lượng các rượu có trong hỗn hợp? Đs: 27,7%C2H5OH 0 Bài 1. Đun nóng 7,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở 140 C thu được 6 gam hh Y gồm 3 ete. Biết 3 ete có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định CTPT của 2 ancol?
  2. Hè - 2009 ANCOL Bài 2. Cho 11g hỗn hợp 2 ancol đơn chức vào bình đựng Na (dư) thấy thoát ra 3,36 lít H2 ( ở đktc). Nếu cho hh ancol đó vào dung dịch 0 H2SO4 đặc ở 140 C thu được mg ete ( hiệu suất phản ứng đạt 80%). Giá trị của m? 0 Bài 3. Đun nóng 7,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở 140 C thu được 6 gam hh Y gồm 3 ete. Biết 3 ete có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. CTPT của 2 ancol? 0 Bài 4: Đun nóng một hỗn hợp gồm hai ancol no đơn, mạch hở chức với H2SO4 đặc ở 140 C đã thu được 21,6g H2O và 72g hỗn hợp 3 ete. Xác định CTCT của hai ancol trên biết 3 ete thu được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn?Đs:CH3OH; C2H5OH Bài 5: Một ancol no A có tỉ khối hơi đối với không khí là 2,57. Người ta lấy 3,7gam ancol đó cho tác dụng hết với Na thu được 0,56lít H2 (đktc) a/Tìm CTPT của A 0 b/Xác định CTCT của A biết rằng khi đun nóng ở 180 C có H2SO4 đặc ta thu được 2 olefin ? Đs:C4H9OH Bài 6. Đun 1,66 hỗn hợp hai ancol với H2SO4 đặc, thu được hai anken đồng đẳng kế tiếp của nhau. Hiệu suất giả thiết là 100 %. Nếu đốt hỗn hợp anken đó cần dùng 2,688 lít khí O2 (đktc). Tìm công thức cấu tạo 2 ancol? 0 0 0 Bài 7: Để điều chế etylen người ta đun nóng ancol etylic 95 với axit H2SO4 đặc ở 170 C. Tính thể tích ancol 95 cần đưa vào phản ứng để thu được 2 lít etylen (đktc). Biết hiệu suất phản ứng đạt 60%, khối lượng riêng của etylic là 0,8g/ml. Tính lượng ete sinh ra khi đun 0 nóng một thể tich ancol như trên ở 140 C với axit H2SO4 đặc. Biết hiệu suất cũng đạt 60% ? Đs:8,99ml; 3,3g Bài 8: Khử nước hoàn toàn hỗn hợp hai ancol ta thu được hỗn hợp 2 anken đồng đẳng liên tiếp co tỉ khối hơi đối với H2 là 23,8 a/Tìm CTPT viết CTCT và tính % khối lượng của hai ancol trong hỗn hợp b/Tính khối lượng CO2 và hơi nước tạo thành khi đốt cháy hòan 6,56g hỗn hợp hai ancol trên ? Bài 9: Đum m gam hỗn hợp A gồm ancol etylic và propylic với H2SO4 đặc ta được hỗn hợp olefin khí X. Toàn bộ X làm mất màu 1lít dung dịch brom 0,5M (vừa đủ). Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 16,8. a/Tính giá trị của m b/Tính thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy 1/10 hỗn hợp A nói trên? Đs:m=25,8g; 4,032lít Bài 10: Đun nóng một ancol đơn chức với H2SO4 ta thu hiđrôcacbon có cấu tạo đối xứng, 14g hiđrôcacbon đó tác dụng vừa đủ với 40g Br2. Xác định CTCT của ancol ban đầu? Đs:C2H5OH 0 Bài 11: Cho p(g) hỗn hợp hai ancol tác dụng với Na thấy thoát ra x(l) H2. .Nếu đun p(g) hỗn hợp ancol đó với axit H2SO4 ở 180 C thì thu được V(l) hỗn hợp hai Olêfin đồng đẳng liên tiếp. Đốt các Olêfin này được y(l) CO2 a/Viết các phương trình phản ứng dưới dạng tổng quát (dùng công thức chung) lập các biểu thức tính x, y theo p và V. b/Cho p=4,48g; V=1,568(l); hãy xác định CTCT và tính % của mỗi rượu trong hỗn hợp, biết rằng hiệu suất các phản ứng là 100%? Đs:67%;63% 0 Bài 12:Đun nóng hỗn hợp 3 ancol X, Y, Z (đều có số nguyên tử C lớn hơn 1) với H2SO4 đặc ở 170 C thu được hỗn hợp 2 Olêfin là 0 đồng đẳng liên tiếp. Lấy 2 trong số 3 ancol trên đun với H2SO4 đặc ở 140 C được 1,32g hỗn hợp 3 ete. Mặt khác làm bay hơi 1,32g 3 ete này được thể tích đúng bằng thể tích của 0,48 g Oxi (đo cùng điều kiện) a/Xác định CTCT của ba ancol X, Y, Z. b/Đốt cháy hoàn toàn 1,32g 3 ete nói trên rồi cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào 250ml Ba(OH)2 có nồng độ x (mol/l) thì thu được 9,85g kết tủa. Tính x? Đs:C2H5OH; C3H7OH; x=0,2M Bài 13:Hỗn hợp khí X gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 5(l) hỗn hợp X cần vừa đủ 18(l) oxi (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất ). 1/Xác định CTPT của hai anken. 2/Hiđrat hóa hoàn toàn một thể tích X với điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp rượu Y, trong đó tỉ lệ về khối các rượu bậc 1 so với rượu bậc 2 là 28:15 a/Xác định % khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp rượu Y b/Cho hỗn hợp rượu Y ở thể hơi qua Cu đun nóng, những rượu nào bị oxi hóa thành anđêhit? Viết phương trình phản ứng? Đs:C2H4 và C3H6 %1-C3H7OH=34,88% ;%C2H5OH=53,49%; %n-C3H7OH=11,63% Bài 14. Một ancol đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất B chứa 54,8% Br về khối lượng. Nếu đun nóng A với H2SO4 đặc thu được 3 anken. Viết CTCT của A, B và các anken? Bài 15. Đun 2,72 gam hỗn hợp hai ancol với H2SO4 đặc đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hai anken liên tiếp. Trộn hai anken này với 24,64 lít không khí ở nhiệt độ 00C, áp suất 1atm thu được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trong bình kín thu được hỗn hợp Y. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước trong Y thu được hỗn hợp Z có thể tích là15,009 lít ở 27 oC và 1,6974 atm. Tìm CTPT và khối lượng của các ancol trong hỗn hợp? Biết O2 chiếm 20% thể tích không khí? Bài 16. cho từ từ hợp hai ancol no đơn chức mạch hở có cùng số nguyên tử C vào H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được 3 olêfin( hỗn hợp X). Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X ở đktc thu được 17,6 gam CO2. XĐCTCT của 3 olêfin và 2 ancol? Bài 17. Thực hiện phản ứng tách nước một ancol đơn chức A ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ B. Tỉ khối của B so với A bằng 1,7. xác định CTCT của A? Bài 18. Đun nóng hỗn hợp ancol 2 đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc được hỗn hợp các este. Lấy một trong các este đó đem đốt cháy hoàn toàn ta có nx:nCO2 : nH2O = 0,25:1:1. Xác định công thức của các ancol. Bài 19. Cho Vl (đktc) hh khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp nước ( có H2SO4 loãng xác định) thu được 6,45g hh 0 gồm 3 ancol ( hh A ). Đem đun hh A trong H2SO4đặc ở 140 C thu được 5,325g hh B gồm 6 este khan. Xác định công thức cấu tạo của các olefin các ancol và các este. ( Biết hiệu suất phản ứng 100% ). 0 Bài 20. Đun nóng 132,8g hh B gồm 3 ancol no, đơn chức mạch hở AOH, BOH, ROH với H2SO4 đặc ở 140 C thu được 111,2g hh 6 este có số mol bằng nhau. Mặt khác đun nóng hỗn hợp B với H2SO4 đặc thu được hh khí chỉ gồm 2 anken. a) Xác định công thức phân tử , viết công thức cấu tạo của các ancol? b) Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp B? c) Tính % khối lượng mỗi anken trong hh của chúng?
  3. Hè - 2009 ANCOL Bài 21. khi đun nóng m gam ancol no đơn chức mạch hở X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam hợp chất hữu cơ B. Tỉ khối hơi của B so với X là 0,7. XĐ CTCT của X? Câu 1. Chia a gam hỗn hợp 2 acol no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau. Phần một mang đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Phần hai tách nước hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 anken. Đốt cháy hoàn toàn 2 anken này được m gam H 2O, xác định giá trị của m? Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu được 0,3 mol CO2 và 7,65 g H2O. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp 2 ancol trên tác dụng với Na thì thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Xác định CTPT viết CTCT của hai ancol trên? Câu 3. Chia m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B thành 2 phần bằng nhau : Phần 1 : Cho tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đktc) Phần 2 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 9,9 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Giá trị của m ? Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được ( ở cùng điều kiện ). Công thức phân tử của X? Câu 5. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44g một ancol no mạch hở A thì thu được 9,24g CO2 . Mặt khác khi cho 1 mol A tác dụng với K thu được 33,6l H2 ( đktc). Tìm công thức phân tử viết công thức cấu tạo của A? Câu 6. X là ancol no mạch hở khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần vừa đủ 3,5 mol O2. Xác định công thức cấu tạo của X? Câu 7. Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng thu được CO2 và hơi nước theo tỷ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 7 : 10. Tìm công thức cấu tạo và % số mol của các ancol ? Câu 8. Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol ancol no đơn chức mạch hở và 0,1 mol ancol đơn chức mạch hở chứa một liên kết đôi. a) Xác định CTPT của các ancol, biết khi đốt cháy hoàn toàn hh X thu được 10,08 l CO2 ( đktc)? b) Viết CTCT của các đồng phân của các ancol. Từ đó xác định CTCT của các ancol trong hh X. Biết chúng đều không tham 0 gia phản ứng tách nước ( H2SO4 đ, 170 C ). Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol một ancol no đa chức X thu được 33,6l CO2 đktc. Xác định CTPT, viết CTCT của X biết MX = 92. Câu 10. Một hỗn hợp gồm C2H5OH và ankanol A ( MA > 46 ). Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này 0 bằng 5/3 lượng nước sinh ra từ ancol kia. Nếu đun hh với H 2SO4 đặc ở 180 C thì chỉ thu được hai olefin . Xác định CTPT viết CTCT của các ancol ? Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn a(g) hh X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C thuộc cùng dãy đồng đẳng thì thu được 4,4 g CO2 và 2,7g H2O a) Xác định dãy đồng đẳng của 3 ancol trên và viết CTTQ của chúng? b) Cho 2,3 g hh X tác dụng với Na dư. Tính thể tích H2 thu được ở đktc? Câu 12: Tìm CTPT, CTCT của các ankanol chứa a/52,1739% C b/50% Oxi c/13,33 Hiđro? Đs:a/C2H5OH; b/CH3OH; c/C3H7OH Câu 12. Cho 7,6gam hỗn hợp C2H5OH và C3H7OH tác dụng hết với Na người ta thu được 1,68 lít H2(đktc) a/Xác định khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đó b/ Để đốt cháy hết 15,2gam hỗn hợp trên cần bao nhiêu lít khí oxi (đo ở 1atm và 250C) c/Dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy ở trên vào 1050ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành? Đs:a/ C2H5OH(4,6g); C3H7OH(3g); b/25,67lít; c/NaHCO3(29,4g); Na2CO3(37,1g) Câu 13. Cho 10ml ancol etylic 960 tác dụng với Na dư a/Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng ancol nguyên chất đã tham gia phản ứng, biết D rượu =0,8g/ml b/Lấy 100ml rượu 960 ở trên có thể pha được bao nhiêu lít ancol 400 c/Lấy 50ml rượu trên thì điều chế được bao nhiêu gam dung dịch axit axetic 5%. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%? Đs:a/7,68g; b/240ml; c/ 901,8g Câu 14. Một hỗn hợp A gồm hai ancol liên tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic. Nếu lấy 5,3g hỗn hợp A cho tác dụng với Na dư rồi dẫn khí thoát ra cho qua CuO dư nung nóng thu được 0,9g nước .Nếu đốt cháy hòan toàn 1,06g hỗn hợp A cho khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì được 5 gam kết tủa a/Tìm CTPT, CTCT của hai ancol? b/Tính % theo khối lượng của hai ancol trong hỗn hợp A ? Đs:C2H5OH (43,4%) và C3H7OH(56,6%) Câu 15. Oxi hóa hoàn toàn 0,88g một ancol no, đơn chức, mạch hở A bằng một lượng CuO dư nung nóng. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bột đồng oxit giảm 2,4gam đồng thời thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O a/Tính m b/Tìm CTPT của A c/Viết CTCT và gọi tên các đồng phân có phản ứng với Na ? Đs: m=3,28g; C5H12O Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn a (g) hỗn hợp hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của rượu etylic thu được 70,4g CO2 và 39,6g H2O. Tính giá tri a và thành phần % về khối lượng của hai ancol trong hỗn hợp, biết tỉ khối hơi của mỗi rượu so với Oxi đều nhỏ hơn 2? Đs: C2H5OH (27,71%); C3H7OH (72,29%) Câu 17. Một hỗn hợp C2H5OH và ankanol A. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng H2O sinh ra từ rượu này bằng 5/3 lượng H2O sinh ra từ ancol kia. Nếu đun nóng hỗn hợp với H2SO4 đặc chỉ thu được 2 olefin. xác định CTPT và CTCT của A? Đs:C4H9OH Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 1,8g một chất hữu cơ X thu được 3,96g CO2 và 2,16g H2O. Tỉ khối X so với không khí bằng 2,069 a/Xác định CTPT của X b/X tác dụng với Na, bị oxi hóa bởi Oxi khi Cu xúc tác tạo thành anđêhit. Viết CTCT gọi tên X c/Trộn 120g X với 180g axit axêtic và đun nóng khi có H2SO4 đặc thì tạo ra bao nhiêu g sản phẩm (chất hữu cơ) nếu hiệu suất phản ứng là 68% ? Đs:C3H7OH; 138,72g Câu 19. Chia hỗn hợp A gồm ancol metylic và 1 rượu đồng đẳng thành 3 phần bằng nhau : -Cho phần thứ nhất tác dụng hết với Na thấy bay ra 336ml H2 (đkc) .
  4. Hè - 2009 ANCOL -Oxi hóa phần thứ 2 bằng Cu thành anđêhit (hiệu suất 100%), sau đó cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 10,8g Ag -Cho phần thứ 3 bay hơi và trộn với một lượng dư oxi thì thu được 5,824(l) khí (ở 136,5 0C và 0,75atm).Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết rượu thì thu được 5,375(l) khí (ở 136,50C và 1 atm). a/Viết các phương trình phản ứng xảy ra b/Xác định CTPT của rượu đồng đẳng. Đs:C4H9OH Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn a (g) hỗn hợp hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic thu được 70,4g CO2 và 39,6g H2O. Tính giá tri a và thành phần % về khối lượng của hai rượu trong hỗn hợp, biết tỉ khối hơi của mỗi ancol so với Oxi đều nhỏ hơn 2? Đs:C2H5OH (27,71%); C3H7OH (72,29%) Câu 21Đốt cháy 23g một hợp chất hữu cơ A thu được 44g CO2 và 27g H2O. a/Chứng minh rằng A là một hợp chất no có chứa Oxi. b/Xác định CTCT của A biết rằng A tác dụng với Na tạo ra khí H2 . c/Một hỗn hợp X gồm A và một hợp chất B thuộc cùng dãy đồng đẳng với A, khối lượng của X là 18,8g. X tác dụng với Na dư tạo ra 5,6lít H2 (đkc). Xác đinh B và thành phần hỗn hợp X? Đs:C2H5OH(0,2mol);CH3OH(0,3mol) Câu 22. Đốt cháy 1,06g hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp của ancol mêtylic rồi cho khí tạo thành đi qua l(lít) dung dịch NaOH 2M sau phản ứng nồng độ NaOH còn 0,1M. mặt khác lấy 1 lượng ancol như thế cho tác dụng với Na, lấy khí bay ra trộn với 154ml axêtilen sau đó cho hỗn hợp khí qua bột Ni đốt nóng thì thu được 1 hỗn hợp khí mới trong đó có 70ml etan hiệu suất các phản ứng là 100% .Xác định CTPT của các ancol? Đs:C2H5OH; C3H7OH Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 1,8g một chất hữu cơ X thu được 3,96g CO2 và 2,16g H2O. Tỉ khối X so với không khí bằng 2,069 a/Xác định CTPT của X b/X tác dụng với Na, bị oxi hóa bởi Oxi khi Cu xúc tác tạo thành anđêhit. Viết CTCT gọi tên X c/Trộn 120g X với 180g axit axêtic và đun nóng khi có H2SO4 đặc thì tạo ra bao nhiêu g sản phẩm (chất hữu cơ) nếu hiệu suất phản ứng là 68%? Đs:C3H7OH; 138,72g Câu 24. Trong một bình kín dung tích 16(l) chứa hỗn hợp hơi của 3 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Giữ nhiệt độ bình ở 136,50C rồi bơm thêm 17,9g Oxi vào bình thấy áp suất bình đạt đến 1,68atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết hỗn hợp. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 22,92g đồng thời suất hiện 30g kết tủa a/Nếu sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết hỗn hợp ancol giữ bình ở 2730C thì áp suất khí trong bình là bao nhiêu. b/Xác định công thức của 3 ancol. Đs:p=2,658atm; CH3OH Câu 25. a/Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol đơn chức A thu được 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Xác định CTCT của A b/Hỗn hợp X gồm A, B là đồng đẳng của nhau. Khi cho 18,8g hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6(l) H 2 (đkc). Xác định CTCT của B và số mol của mỗi ancol trong X c/Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 35g kết tủa tính khối lượng đem đốt cháy. d/Oxi hóa m(g) hỗn hợp X trên bằng Oxi có bột Cu xúc tác thu được hỗn hợp Y cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thu được 8,64g kết tủa. Tính m? Đs:A:C2H5OH, B:CH3OH ;0,2(mol) và 0,3( mol) ;c/9,4g; d/m=0,94g Câu 26. Chia hỗn hợp A gồm metylic và 1 rượu đồng đẳng thành 3 phần bằng nhau : -Cho phần thứ nhất tác dụng hết với Na thấy bay ra 336ml H2 (đkc) . -Oxi hóa phần thứ 2 bằng Cu thành anđêhit (hiệu suất 100%), sau đó cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 10,8g Ag -Cho phần thứ 3 bay hơi và trộn với một lượng dư oxi thì thu được 5,824(l) khí (ở 136,5 0C và 0,75atm).Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết rượu thì thu được 5,375(l) khí (ở 136,50C và 1 atm). a/Viết các phương trình phản ứng xảy ra b/Xác định CTPT của ancol đồng đẳng. Đs:C4H9OH Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp hai ancol no đơn chức mạch hở rồi cho sản phẩm thu được vào bình thứ nhất đựng P2O5 và vào bình thứ hai đựng NaOH dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình thứ nhất tăng 12,6g và bình thứ hai tăng 22g . a/ Xác định giá trị m và CTPT của hai ancol nói trên. Biết phân tử của chúng hơn kém nhau một nhóm CH2 b/Oxi hóa m(g) hỗn hợp hai ancol trên Cu đốt nóng. Sau đó lấy sản phẩm đem thực hiện phản ứng tráng gương thì thu được Ag không lớn hơn 21,6g. Viết các phương trình phản ứng hóa học.Tính khối lượng của mỗi rượu và viết CTCT của chúng? Đs:m=10,6g; C2H5OH(4,6g); C3H7OH(6g) Câu 28. Hóa hơi hoàn toàn 6,42g hỗn hợp X gồm hai ancol no A và B (ở 81,90C và 1,3atm) được một hỗn hợp hơi của hai ancol có thể tích 2,352(l). Cho cùng lượng hỗn hợp rượu X này tác dụng với Kali dư thu được 1,848(l) khí H 2 (đkc).Mặt khác đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X thu được 11,2g khí CO2. Xác định CTPT và khối lượng ancol, biết rằng số nhóm chức trong B nhiều hơn trong A một đơn vị? Đs:A:C3H7OH(2,7g);B:C2H4(OH)2(3,72g) Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm hai ancol A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng được 6,72(l) CO 2 và 7,65g H2O. Mặt khác m(g) X tác dụng hết với Na được 2,8(l) H2 (đkc) a/Xác định CTCT của A và B. Biết tỉ khối hơi của mỗi chất trong hỗn hợp X so với H2 đều nhỏ hơn 46. b/Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. Đs:m=8,45g C 2H4(OH)2(55%) và C3H6(OH)2(45%) hoặc C2H4(OH)2(73,37%) và C4H8(OH)2(26,63%) Câu 30+)Thí nghiệm 1:Trộn 0,015mol ancol no A với 0,02mol ancol no B rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 1,008(l) H2 (đkc) +)Thí nghiệm 2: Trỗn 0,02 mol A với 0,015mol B rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 0,952(l) H2 (đkc) +)Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đI qua bình đựng CaO mới nung dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21g . a/Tìm CTPT và CTCT gọi tên các ancol? b/Cho 1 lượng hỗn hợp ancol như thí nghiệm 2 tham gia phản ứng este hóa với 6 g axít axêtic. Tính khối lượng mỗi este thu được giả sử hiệu suất phản ứng este hóa là 100% ? Đs:A:Etylenglycol ; B:Glixêrol 2,92g và 3,27g