Đề cương ôn tập hoạc kì I Lí 11
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập hoạc kì I Lí 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoac_ki_i_ly_11.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập hoạc kì I Lí 11
- Ôn tâp học kì I (2) Câu 1. Phát biểu định nghãi và viết công thức điện dung tụ điện ? Fara là gì ? Câu 2. Phát biểu và viết công thưucs điinhj luật Ôm với toàn mạch ? Câu 3. Phát biểu và viết công thức định luật I,II Faraday ? Câu 4. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trọng chân không, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng có độ lớn bằng 1,6.10-4 (N). Tính độ lớn các điện tích đó ? Câu 5. Một bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với Anot bằng đồng. Cho dồng điện 2A chạy qua bình điện phân trên. Sau bao nhiêu lâu thì có 5g đồng bám vào cực âm của bình điện phân. (Cho A = 64, n = 2) -9 -9 Câu 6. Hai điện tích q1 = 5.10 (C), q2 = -5.10 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 (cm) và cách q2 15 (cm). Câu 7. Cho mạch điện gồm nguồn điện có 휉 = 90 V, r = 1 Ω. Mạch ngoài có R1 = 6 Ω nối tiếp (R2 = 12 Ω song song Rx ) thành mạch kín. Biết cường độ dòng điện trong mạch chính 5,625 A. Tính Rx = ? Câu 8. Cho mạch điện như hình vẽ: 휉 = 6 V, r = 0,2 Ω, R1 = 1,6 Ω, R2 = 2 Ω, R3 = 3 Ω. Tính cường độ dòng điện mạch chính ? Tìm hiệu điện thế mạch ngoài và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 ? -6 -6 -6 Câu 9. Cho 3 điện tích q1 = 10 C , q2 = 10 C, q3 = -10 C lần lượt đặt tại 3 đỉnh của tam giác vuông ABC (vuông tại B), AB = 6cm, BC = 8cm, CA = 10cm, 3 điện tích đặt trong chân không. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại chân đường cao kẻ từ B. Câu 10. Cho mạch điện như hình vẽ: E = 15 V, R = 5 Ω, Đ1 (6V – 9W). a. K mở, đèn Đ1 sáng bình thường. Tìm số chỉ của ampe kế và điện trở trong của nguồn b. K đóng, Ampe kế chỉ 1A và đèn Đ2 sáng bình thường. Hỏi đèn Đ1 sáng thế nào ? Câu 11. Cho mạch điện như hình vẽ 휉 = 6V ; r = 0,2 Ω ; R1 = 1,6 Ω ; R2 = 2 Ω ; R3 = 3 Ω. Biết Rv = ∞ ; RA = 0. Tính số chỉ của vôn kế (V) và của ampe kế (A) trong các trường hợp : a) K ngắt ; b) K đóng.