Chuyên đề Dạy ôn Sinh học Lớp 12 - Chủ đề: Tương tác gen

docx 69 trang Hùng Thuận 21/05/2022 6373
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Dạy ôn Sinh học Lớp 12 - Chủ đề: Tương tác gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuyen_de_day_on_sinh_hoc_lop_12_chu_de_tuong_tac_gen.docx

Nội dung text: Chuyên đề Dạy ôn Sinh học Lớp 12 - Chủ đề: Tương tác gen

  1. Tỷ lệ 9:6:1 là do AaBb × AaBb. Kiểu gen đem lai với F1 là: AaBbdd. Câu 41: C Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt với quả dài → quả dẹt. cho quả dẹt lai với bí tròn được 152 bí tròn: 114 bí dẹt: 38 bí dài → tỷ lệ 4:3:1. 8 tổ hợp giao tử → phép lai liên quan đến 2 cặp gen, một bên dị hợp 2 cặp cho 4 giao tử, 1 bên dị hợp 1 cặp cho 2 loại giao tử. Hai cặp gen mà chỉ quy định 1 tính trạng → kiểu tương tác bổ sung. Câu 42: B A_B_: hoa đỏ. A_bb, aaB_: hoa hồng. aabb: hoa trắng. AaBb x Aabb → 3A_B_ : 3A_bb : 1aaB_ : 1aabb. → KH: 3 đỏ: 4 hồng : 1 trắng. Câu 43: A Lai bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài thu được toàn quả dẹt. CHo quả dẹt lai với bí tròn được tỷ lệ 4 tròn: 3 dẹt: 1 dài → A-B-: dẹt, A-bb, aaB-: tròn, aabb: dài/ Cho lai F1 với nhau ( AaBb × AaBb). Trong số bí tròn thuần chủng ( AAbb và aaBB) chiếm tỷ lệ: 3 A-bb: 1 AAbb và 2 Aabb; 3 aaB-: 1 aaBB và 2 aaBb. Số bí tròn thuần chủng : 2/6 = 1/3 Câu 44: D A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB- hoa hồng, aabb: hoa trắng. Aabb × aaBb → tỷ lệ A-B-:1/2× 1/2 = 1/4 hoa đỏ: Hoa trắng: 1/2× 1/2 = 1/4 hoa trắng → tỷ lệ hoa hồng: 2/4 Tỷ lệ 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng. Câu 45: A Màu lông do hai cặp gen Aa và Bb cùng quy định. A-B-: màu đen, chỉ có 1 alen A hoặc B thì có màu kem, không có cả 2 alen thì có màu trắng. AaBb × Aabb → số cá thể lông trắng thuần chủng ( aabb) = 1/4× 1/2 = 1/8 Câu 46: A Trường hợp nhiều gen không alen phân li độc lập cùng tương tác để hình thành 1 tính trạng. Khi các slen trội thuộc các gen khác nhau có mặt trong cùng kiểu gen sẽ làm xuất hiện kiểu hình mới so với bố mẹ, đó là kiểu tương tác gen- tương tác bổ trợ. Câu 47: A A-B-: hoa đỏ, các kiểu gen khác cho hoa màu trắng. AaBb × aaBb → A-B-: 1/2× 3/4 = 3/8 → tỷ lệ: 3 đỏ: 5 trắng Câu 48: B Lai hai dòng thuần chủng đều hoa trắng thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 xuất hiện tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen tương tác kiểu bổ trợ. Câu 49: A A_B_: đỏ. A_bb,aaB_,aabb: trắng. Page 21
  2. P trắng TC tạo F1 100% đỏ → P: AAbb x aaBB → F1: AaBb. F1 tự thụ: AaBb x AaBb → 9 đỏ : 7 trắng. Câu 50: A F1 cao → F2 3 cao : 5 thấp → tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. A_B_ : cao. A_bb, aaB_, aabb : thấp. P: AAbb x aaBB (hoặc AABB x aabb) → F1: AaBb x Aabb (hoặc aaBb) → F2. Do 2 TH KG của cây đem lai với F1 tương đương nhau nên ta chỉ xét TH Aabb. → F2 3A_Bb : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb. Cây cao F2: AABb : AaBb → GP: ab = x = . Cây thấp F2: AAbb : Aabb : aaBb : aabb → GP: ab = . → Cây thân thấp đồng hợp lặn(aabb) : x = . Câu 51: C F1: 9 : 6 : 1 → tương tác bổ sung và P: AaBb. Quy ước : A_B_: dẹt. A_bb, aaB_: tròn. aabb: dài. AaBb x Aabb → 3A_Bb : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb. → KH 3 dẹt : 4 tròn : 1 dài. Câu 52: D A_B_: tròn. A_bb, aaB_, aabb: dài. P dài thuần chủng(AAbb,aaBB,aabb) → F1 100% tròn(A_B_). → P: AAbb x aaBB → F1 AaBb. AaBb x Aabb → 3A_Bb : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb → KH 3 tròn : 5 dài. Câu 53: A F2 : 9 : 6 : 1 → Tương tác bổ sung và F1 AaBb. A_B_ : dẹt. A_bb, aaB_: tròn. aabb dài. Bí quả dẹt ở F2: AABB : AaBB : AABb : AaBb. Để thu được bí dài(aabb) ở F3 thì 2 cây dẹt ở F2 phải có KG AaBb. → XS thu được bí dài là : x x = . Page 22
  3. Câu 54: A Cho cá thể dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân li độc lập, tương tác bổ trợ. Số kiểu gen (3× 3) = 9 kiểu gen, số kiểu hình là 4 kiểu hình. Câu 55: A Ở một loài thực vật, 2 gen trội có mặt trong cùng kiểu gen sẽ cho quả dẹt( A-B-) , một trong hai gen trội có mặt trong kiểu gen sẽ cho quả tròn ( A-bb, aaB-), toàn gen lặn sẽ cho quả dài (aabb). Hai cây quả tròn thuần chủng × quả dẹt (A-B-) → hai cây quả tròn đem lai thuần chủng (AAbb × aaBB). Đem lai F1 ( AaBb) với quả dài (aabb) → 1 AaBb: 1 Aabb: 1 aaBb: 1aabb → tỷ lệ kiểu hình 1 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài. Câu 56: B A_B_: đen. A_bb, aaB_: nâu. aabb: trắng. P: AaBb x aaBb → Cá thế lông đen dị hợp 2 cặp gen(AaBb) chiếm tỉ lệ: x = = 25%. 2 - Tương tác gen_Tương tác cộng gộp Câu 1. Trong tác động cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc nhiều cặp gen thì A. số lượng kiểu hình tạo ra càng ít. B. càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen. C. số lượng kiểu hình tạo ra càng nhiều. D. vai trò của các gen trội càng tăng lên. Câu 2. Kiểu tác động mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là A. tác động bổ sung. B. tác động riêng rẽ. C. tác động cộng gộp. D. tác động đa hiệu. Câu 3. Loại tính trạng thường bị chi phối bởi kiểu tác động cộng gộp là: A. tính trạng chất lượng. B. tính trạng trội. C. tính trạng lặn. D. tính trạng số lượng. Câu 4. Trong chọn giống, hiện tượng nhiều gen chi phối sự hình thành một tính trạng A. Hạn chế hiện tượng thoái hóa giống. B. Mở ra khả năng tìm kiếm những tính trạng mới. C. Nhanh chóng tạo ra được ưu thế lai. D. Khắc phục được tính bất thụ trong lai xa. Câu 5. Cho biết ở một thứ lúa mì, màu sắc hạt được quy định bởi 2 cặp gen không alen tác động cộng gộp, màu đỏ đậm nhạt phụ thuộc vào số lượng gen trội. Trong quần thể thứ lúa mì này có thể có tối đa bao nhiêu kiểu màu sắc hạt? A. 2 kiểu B. 3 kiểu. C. 4 kiểu. D. 5 kiểu. Câu 6. Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang các alen lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 5cm. Chiều cao của các cây F1 là bao nhiêu nếu bố là cây cao nhất và mẹ là cây thấp nhất của loài? A. 160cm. B. 155cm. C. 165cm. D. 180cm. Câu 7. Ở một loài động vật, màu sắc lông được quy định bởi 2 cặp gen không alen tác động cộng gộp, màu đỏ đậm nhạt phụ thuộc vào số lượng gen trội. Lai phân tích cơ thể dị hợp về 2 cặp gen, số loại kiểu hình ở đời con là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 8. Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 2 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang các alen lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 10 cm. Chọn cây cao nhất lai với cây thấp nhất tạo ra đời F1; đem các cá thể F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được đời F2, biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 của phép lai này là A. 9:3:3:1. B. 15:1. C. 12 :3 :1. D. 1 :4 :6 :4 :1. Page 23
  4. Câu 9. Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang các alen lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 10cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với nhau. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời F2 là A. 27:9:9:9:3:3:3:1. B. 1:6:15:20:15:6:1. C. 1 :1 :1 :1 :1 :1 :1. D. 1 :4 :6 :4 :1. Câu 10. Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang các alen lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 10cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với cây cao nhất. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời F2 là A. 1:3:3:1. B. 9:3:3:1. C. 1 :1 :1 :1. D. 1 :4 :4 :1. Câu 11. Cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, đời con thu được 150 cây hoa đỏ, 10 cây hoa trắng. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. phân li độc lập của Menđen. B. liên kết gen hoàn toàn. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác bổ trợ. Câu 12. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1, a1; A2; a2; A3, a3), chúng phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao cây thấp nhất là A. 90 cm. B. 120 cm. C. 80 cm D. 60 cm. Câu 13. Ở một loài, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp (A, a; B; b), chúng phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây ca thêm 10 cm. Cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Giao phối giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được đời F1. Đem các cá thể F1 đi giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được đời F2. Tỷ lệ phân li kiểu hình của đời F2 là A. 1:4:6:4:1. B. 9:3:3:1. C. 9:7. D. 12:3:1. Câu 14. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1, a1; A2; a2; A3, a3), chúng phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Giao phối giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được đời con có chiều cao A. 90 cm B. 100 cm. C. 160 cm. D. 150 cm. Câu 15. Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp cùng quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai: AaBBDdeeHh x AaBbddEeHh Cho đời con cây có chiều cao 190 cm là A. 35/128. B. 27/64. C. 7/64 D. 15/128. Câu 16. Ở ngô có 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động qua lại với nhau để hình thành chiều cao cây. cho rằng cứ mỗi gen trội làm cây lùn đi 20 cm. Người ta tiến hành lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210 cm, thu được F 1. Cho các cá thể F1 lai với nhau. Cây F2 có chiều cao 190 cm chiếm tỉ lệ A. 3/64. B. 1/16. C. 9/64. D. 3/32. Câu 17. Chiều cao của người được xác đinh bởi một số cặp gen không alen di truyền độc lập. Các cặp gen tác động theo kiểu cộng gộp. Nếu bỏ qua ảnh hưởng của môi trường và giới hạn chỉ có 3 cặp gen xác định tính trạng này thì người đồng hợp lặn có chiều cao 150 cm, người cao nhất 180cm. Xác định chiều cao của người dị hợp cả 3 cặp gen A. 160 B. 165 C. 170 D. 175 Câu 18. Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất tạo ra đời F1, cho các cá thể F1 giao phấn với nhau. Số kiểu hình và tỉ lệ cây cao 190cm ở F2 là A. 10 kiểu hình; tỉ lệ 126/512 B. 11 kiểu hình; tỉ lệ 126/512 C. 10 kiểu hình; tỉ lệ 105/512 D. 11 kiểu hình; tỉ lệ 105/512 Câu 19. Ở ngô,chiều cao do 3 cặp gen phân ly độc lập tác động cộng gộp (A 1,a1,A2,a2,A3,a3),cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm,cây cao nhất cao 210cm.F1 dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau tạo F2. Ở F2, tỷ lệ số cây có chiều cao 170 cm là: A. 15/64. B. 3/32. C. 3/8. D. 3/4. Page 24
  5. Câu 20. Màu da ở người giả sử 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định, cứ có mỗi gen trội trong kiểu gen thì tế bào tổng hợp nên một ít sắc tố mêlanin. Trong tế bào càng có nhiều mêlanin da càng đen. Người có kiểu gen nào sau đây có màu da ít đen nhất? A. AaBbDd. B. AABbDD C. AAbbdd D. AaBBdd. Câu 21. Ở một loài thực vật, hai gen không alen tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây, cứ mỗi gen trội làm cho cây cao hơn 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 80cm. Các kiểu gen biểu hiện chiều cao 90cm là A. AABB, AaBB, AABb. B. AAbb, aaBB, AaBb. C. Aabb, aaBb, aabb. D. AABB, aabb. Câu 22. Ở người màu da do 3 cặp gen tương tác với nhau theo lối cộng gộp các gen trội quy định, các cặp gen phân li độc lập. Trong kiểu gen càng có nhiều gen trội trong kiểu gen thì da càng đen và ngược lại. Cặp vợ chồng nào sau đây có khả năng sinh ra con có số alen trội trong kiểu gen ít nhất. A. Bố AaBbdd x mẹ AaBBDD. B. Bố AABbdd x mẹ AAbbDD. C. Bố AabbDD x mẹ aaBBDD. D. Bố AaBbdd x mẹ aabbDD. Câu 23. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp alen tác động theo kiểu cộng gộp, các gen phân li độc lập, cứ mỗi gen trội trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 20cm. Cây cao nhất có chiều cao 210cm. Giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, con của chúng sẽ có chiều cao là A. 120 cm. B. 140 cm. C. 150 cm. D. 160 cm. Câu 24. Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng đều thuần chủng, F1 thu được 100% hạt màu đỏ, F 2 thu được tỉ lệ 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật A. tương tác cộng gộp. B. tương tác bổ trợ. C. tương tác át chế. D. kiên kết gen. Câu 25. Tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp xảy ra khi A. các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. B. các cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. C. các cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. D. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Câu 26. Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F 1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ờ F 2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ: A. 28/256. B. 56/256. C. 70/256. D. 35/256. Câu 27. Cho biết chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp. Nếu P thuần chủng khác nhau n5 cặp gen tương ứng, đời F2 có số cá thể có kiểu hình chiều cao trung bình chiếm tỷ lệ? A. 1/4 B. 1/8 C. 63/256 D. 1/2 Câu 28. Tính trạng là kết quả của hiện tượng tương tác gen, P thuần chủng F2 xuất hiện 1 trong những tỉ lệ phân tính sau: I. 9 : 6 : 1. II. 12 : 3 : 1. III. 9 : 7. IV. 13 : 3. V. 15 : 1. VI. 9 : 3 : 3: 1. Lai phân tích F1 được tỉ lệ phân tính 1:1:1:1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác: A. I, II. B. III, IV. C. VI. D. IV, V. Câu 29. Tính trạng là kết quả của hiện tượng tương tác gen, P thuần chủng F2 xuất hiện 1 trong những tỉ lệ phân tính sau: I. 9 : 6 : 1. II. 12 : 3 : 1. III. 9 : 7. IV. 13 : 3. V. 15 : 1. VI. 9 : 3 : 3: 1. Lai phân tích F1 được tỉ lệ phân tính 3 : 1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác: A. I, II. B. III, IV. C. II, V. D. III, IV, V. Câu 30. Tính trạng là kết quả của hiện tượng tương tác gen, P thuần chủng F2 xuất hiện 1 trong những tỉ lệ phân tính sau: I. 9 : 6 : 1. II. 12 : 3 : 1. III. 9 : 7. Page 25
  6. IV. 13 : 3. V. 15 : 1. VI. 9 : 3 : 3: 1. Lai phân tích F1 được tỉ lệ phân tính 1 : 2 : 1; kết quả này phù hợp với kiểu tương tác: A. I. B. II, III. C. II. D. I, II. Câu 31. Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F 1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 , đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là A. 3/8 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/16 Câu 32. Trong một thí nghiệm lai hai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F 1 toàn cây hoa đỏ, cho cây F1 lai với cây hoa trắng ở P thu được ở đời sau 3 trắng : 1 đỏ. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Cây hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. B. Chưa thể kết luận tích chất di truyền về mầu hoa của cây. C. Tính trạng mầu hoa do hai cặp gen trương tác bổ trợ giữa hai alen trội. D. Tính trạng mầu hoa do hai cặp gen trương tác cộng gộp của các alen trội. Câu 33. Khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều lô cút gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất kể thuộc lô cút nào) đều làm tăng sự biểu hiện kiểu hình. Hiện tượng này được gọi là A. tương tác bổ sung. B. phân li độc lập. C. tương tác cộng gộp. D. tác động đa hiệu của gen. Câu 34. Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là A. gen trội. B. gen lặn. C. gen đa alen. D. gen đa hiệu. Câu 35. Khi lai thuận và nghịch hai dòng chuột thuần chủng lông xám và lông trắng với nhau đều được F1 toàn lông xám. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau được F 2 có 31 con lông xám và 10 con lông trắng. Tính trạng màu sắc lông chuột di truyền theo quy luật A. phân li của Menđen. B. tương tác cộng gộp C. tương tác bổ sung. D. tương tác át chế. Câu 36. Tính trạng đa gen là trường hợp: A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng B. Hiện tượng gen đa hiệu C. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng D. Di truyền đa alen Câu 37. Trong chọn giống hiện tượng nhiều gen chi phối một tính trạng cho phép: A. Hạn chế hiện tượng thái hóa giống B. Nhanh chóng tạo được ưu thế lai C. Mở ra khả năng tìm kiếm tính trạng mới D. Khắc phục được tính bất thụ trong lai xa Câu 38. Hiện tượng đa hiệu là hiện tượng: A. Nhiều gen quy định một tính trạng B. Tác động cộng gộp C. Một gen quy định nhiều tính trạng D. Nhiều gen alen cùng chi phối 1 thứ tính trạng Câu 39. Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế: A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng. B. Nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng. C. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng. D. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen. Câu 40. Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F 1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào? A. Tương tác át chế. B. Tương tác cộng gộp. C. Trội không hoàn toàn. D. Tương tác bổ trợ. Câu 41. Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. lai 2 giống đậu hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn hoa màu đỏ. Cho F 1 giao phấn với hoa trắng thu được F 2 phân tính theo tỉ lệ 37.5% đỏ: 62,5% trắng. Kiểu gen hoa trắng đem lai với F1 là: A. Aabb hoặc aaBb B. Aabb hoặc AaBB C. aaBb hoặc AABb D. AaBB hoặc AABb Page 26
  7. Câu 42. Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được F 1 toàn quả dẹt; cho F 1 tự thụ phấn F 2 thu được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của F1 là: A. Aabb x aaBB B. AaBb x AaBb C. AaBB x Aabb D. AABB x aabb Câu 43. Khi có hiện tượng một gen qui định nhiều tính trạng thì tỷ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình của phép lai nhiều cặp tính trạng tương tự như phép lai A. hai cặp tính trạng. B. một cặp tính trạng. C. ba cặp tính trạng. D. nhiều cặp tính trạng. Câu 44. Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Cho chuột đực lông vàng lai với chuột cái lông đen, ở F 1 nhận được tỷ lệ phân tính 1 lông xám : 1 lông vàng. Chuột bố, mẹ phải có kiểu gen A. Aabb x aaBB. B. AAbb x aaBb. C. AaBB x aabb. D. AaBb x AaBB. Câu 45. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F 1 toàn hoa đỏ. Người ta cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Hiện tượng di truyền nào đã chi phối tính trạng màu sắc của hoa? A. Phân li độc lập. B. Tương tác bổ trợ. C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác gen đa hiệu. Câu 46. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện nhiều tính trạng khác nhau được gọi là A. tương tác bổ sung B. tương tác cộng gộp. C. phân li độc lập. D. tác động đa hiệu của gen. Câu 47. Gen đột biến HbS ở người làm biến đổi hồng cầu từ dạng hình đĩa lõm hai mặt thành dạng hình lưỡi liềm, dạng hồng cầu này có thể bị vỡ, vón lại gây tắc các mạch máu nhỏ và gây hàng loạt các rối loạn bệnh lý ở người. Đây là ví dụ về A. tác động đa hiệu của gen. B. tác động cộng gộp giữa các gen. C. một gen có thể tạo ra nhiều loại mARN khác nhau. D. một gen có thể điều khiển hoạt động của nhiều gen khác. Câu 48. Ví dụ nào sau đây minh họa cho hiện tượng gen đa hiệu? A. Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng cánh cụt đồng thời quy định chu kì sống giảm, đốt thân ngắn. B. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định vỏ hạt trơn, gen b quy định vỏ hạt nhăn. C. Màu da của người do các gen A, B và C cùng quy định. D. Ở một loài thực vật màu hoa đỏ do sự có mặt cả hai gen trội A và B nằm trên hai NST khác nhau. Câu 49. Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F 1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1 ? A. 6 B. 8 C. 10 D. 12 Câu 50. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là A. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. D. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Câu 51. Ở một loài hoa có 2 gen phân li độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ của hoa là A, B. Hai gen này hoạt động theo con đường hoá sinh như sau: Chất không màu Chất không màu Sắc tố đỏ. Các alen lặn tương ứng là a, b không có chức năng trên. Một cây hoa đồng hợp về cả 2 alen trội được lai với cây hoa không màu đồng hợp về cả 2 alen lặn. Tất cả các cây F1 đều có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ các cây có hoa không màu ở F2 là A. 6/16. B. 1/16. C. 7/16. D. 9/16. Page 27
  8. Câu 52. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F 1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F 1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Xác suất để có được 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con ở đời F 2 là bao nhiêu ? A. 0,31146 B. 0,177978 C. 0,07786 D. 0,03664 Câu 53. Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F 1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau được F 2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự phân li kiểu hình là: A. 9/7 B. 9/16 C. 1/3 D. 1/9 Câu 54. Ở một loài đậu, kiểu gen A-B- qui định màu hoa đỏ, các kiểu gen khác và aabb cho hoa màu trắng. Lai giữa hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau được F 1 toàn hoa đỏ. Cho F1 lai với một loại đậu khác ở F2 thu được kết quả 200 cây hoa trắng và 120 cây hoa đỏ. Nếu cho F1 giao phấn với nhau thì ở kết quả lai sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính: A. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. B. 15 hoa trắng : 1 hoa đỏ. C. 15 hoa đỏ :1 hoa trắng. D. 9 hoa trắng: 7 hoa đỏ. Câu 55. Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang các alen lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 10cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với nhau. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời F2 là A. 27:9:9:9:3:3:3:1. B. 1:6:15:20:15:6:1. C. 1 :1 :1 :1 :1 :1 :1. D. 1 :4 :6 :4 :1. Câu 56. Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Khi cho hai cây hoa đỏ và hoa trắng lai với nhau được thế hệ F1 phân li theo tỉ lệ: 1/2 hoa đỏ : 1/2 hoa trắng. Kiểu gen của hai cá thể bố mẹ đem lai là A. AaBB x aaBB. B. AaBb x Aabb. C. AABb x aaBb. D. AaBb x AaBB. Câu 57. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F 1 toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 215 cây hoa trắng và 281 cây hoa đỏ. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật A. Phân li độc lập. B. tương tác cộng gộp. C. tương tác bổ sung. D. trội lặn hoàn toàn. Câu 58. Khi P có n cặp gen dị hợp phân li độc lập cùng tương tác với nhau để hình thành lên một tính trạng, thì sự phân li kiểu hình ở F1 sẽ là một biến dạng của sự triển khai biểu thức A. (1 : 2 : 1)n. B. 9 : 3 : 3 : 1. C. 9 : 7. D. (3 : 1)n. Câu 59. Ở một loài thực vật, tính trạng về màu sắc hoa do hai gen không alen quy định. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa tím thu được F1 có 163 cây hoa tím, 107 cây hoa đỏ và 18 cây hoa trắng. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 dị hợp trong số cây hoa đỏ ở F1 là A. 2/3. B. 3/8. C. 1/8. D. 1/6. Câu 60. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB- hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu? A. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng. C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng. Câu 61. Cho hai dạng bí ngô thuần chủng quả tròn lai với nhau, F1 100% quả dẹt. Cho F1 giao phấn với nhau được F2: 9 dẹt : 6 tròn: 1 dài. Nếu cho F1 lai với cây có kiểu gen Aabb, tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai là A. 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả dài. B. 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài. C. 4 quả dẹt : 3 quả tròn : 1 quả dài. D. 2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài. Câu 63. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với Page 28
  9. nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là A. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. D. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Câu 64. Ở ngô, chiều cao thân cây di truyền theo quy luật tương tác gen. Cho 2 giống ngô thân cao giao phấn với nhau thu được tỉ lệ 9 thân cao: 7 thân thấp. Nếu cây thân cao ở thế hệ P lai với cây thân thấp có kiểu gen dị hợp, thu được tỉ lệ kiểu gen: A. 2:2:1:1:1:1 B. 3:6:3:1:2:1 C. 3 : 1 D. 9:3:3:1 Câu 65. Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Để chuột F 1 thu được tỷ lệ phân tính 3 chuột xám : 1 chuột đen. Chuột bố, mẹ phải có kiểu gen A. AaBB x AABb. B. AaBb x AaBB. C. AaBB x AAbb. D. AaBb x aabb. Câu 66. Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Để chuột F 1 thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1. Chuột bố, mẹ phải có kiểu gen A. AaBB x AaBb. B. AaBb x AaBB. C. AaBB x AAbb. D. AaBb x aabb. Câu 67. Khi lai 2 thứ bí ngô thuần chủng quả tròn thu được F 1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho những cây bí quả dẹt này giao phấn với nhau thu được F2 có cả bí quả tròn, quả dài và quả dẹt. Sự hình thành tính trạng hình dạng quả bí ngô được chi phối bởi quy luật A. tương tác bổ sung. B. Phân li độc lập. C. Phân li. D. trội không hoàn toàn. Câu 68. Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản, F 2 thu được 16 kiểu tổ hợp giao tử. Có thể kết luận về hiện tượng di truyền của tính trạng trên là tính trạng do hai cặp gen không alen A. phân ly độc lập, tổ hợp tự do, tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng. B. phân ly độc lập, tổ hợp tự do, cùng tác động lên sự hình thành tính trạng. C. cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng. D. cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, cùng tác động lên sự hình thành tính trạng. Câu 69. Quan hệ nào dưới đây là không đúng? A. Loại tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. B. Kiểu gen quy định giới hạn năng suất giống vật nuôi và cây trồng. C. Năng suất là kết quả tác động của cả giống và kỹ thuật. D. Loại tính trạng số lượng ít chịu ảnh hưởng của môi trường sống. Câu 70. Khẳng định nào sau đây là sai? A. Tương tác gen chính là tương tác giữa các sản phẩm của gen tác động qua lại với nhau để tạo kiểu hình. B. Tương tác cộng gộp là cứ có thêm một gen trội trong kiểu gen đều làm tăng biểu hiện kiểu hình lên một chút. C. Di truyền tương tác gen ra đời đã phủ nhận hoàn toàn học thuyết di truyền của Menđen. D. Tương tác bổ sung hai gen trội là khi có mặt cả hai gen trội trong kiểu gen thì biểu hiện kiểu hình mới. Câu 71. “Một tính trạng bị chi phối bởi 2 hoặc nhiều cặp gen, trong đó mỗi một gen trội góp phần như nhau vào sự hình thành tính trạng” Đây là nội dung của quy luật A. tương tác bổ sung. B. phân li. C. phân ly độc lập. D. tương tác cộng gộp. Câu 72. Ở bí ngô, lai hai thứ bí tròn thuần chủng tròn thu được ở F1 toàn bí dẹt. Lai phân tích F1 thu được tỉ lệ 1 bí dẹt : 2 bí tròn : 1 bí dài. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính trạng hình dạng quả bí có thể di truyền theo quy luật di truyền A. phân li. B. liên kết gen. C. tương tác gen. D. hoán vị gen. Page 29
  10. Câu 73. Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F 1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 kép : 1 đơn ? A. 4 B. 6 C. 8 D. 10 Câu 74. Người ta cho hai thứ ngô thuần chủng, thân cao giao phấn với thân thấp, thu được F 1 toàn thân cao. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F 2 với 639 cây cao và 491 cây thấp. Chiều cao cây ngô di truyền theo quy luật: A. tương tác bổ sung. B. tương tác cộng gộp. C. phân ly độc lập. D. Trội không hoàn toàn. Câu 75. Ở bí ngô, hình dạng quả bí di truyền theo quy luật tương tác gen. Cho 2 giống bí dẹt giao phấn với nhau thu được tỉ lệ 9 bí dẹt : 6 bí tròn : 1 bí dài . Nếu lai phân tích bí dẹt ở thế hệ P, thu được tỉ lệ kiểu hình: A. 1:1:1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 1:1. Câu 76. Lai 2 dòng hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời lai thu được tỉ lệ 3 hoa trắng: 1 hoa đỏ. Có thể kết luận A. hoa hồng là trội hoàn toàn so với hoa trắng. B. màu sắc hoa di truyền trội lặn không hoàn toàn. C. màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen tương tác kiểu bổ sung. D. màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen tương tác kiểu cộng gộp. Câu 77. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F 1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB (2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb ×AABb Đáp án đúng là: A. (2), (4), (5), (6). B. (3), (4), (6). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (4). Câu 78. Có 2 cặp gen không alen cùng tương tác với nhau hình thành nên một tính trạng. Nếu P thuần chủng, F1 dị hợp về hai cặp gen thì để cơ thể F 1 khi đem lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1 thì kiểu tương tác giữa hai kiểu gen trên sẽ là A. 9 : 6 : 1. B. 9 : 3 : 3 : 1. C. 9 : 7. D. 9 : 3 : 4. Câu 79. Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A 1, a1, A2, a2, A3, a3), phân li độc lập và cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là A. 90 cm. B. 150 cm. C. 120 cm. D. 160 cm. Câu 80. Ở một loài thực vật, khi cho cơ thể F 1 tự thụ phấn thì thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 9 cao : 7 thấp. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thấp lai với nhau. Xác suất đời sau thu được cây thấp có kiểu gen đồng hợp là A. 17/49. B. 9/49. C. 1/16. D. 1/9. Câu 81. Ở một loại thực vật, cho F1 tự thụ phấn thì F2 thu tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp. Để đời lai thu tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp thì F1 phải lai với cây có kiểu gen: A. AABb. B. aabb. C. AaBb. D. aaBb. Câu 82. Ở một loài, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm. Khi lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất thu được F 1, cho F1 tự thụ thu được F 2. Trong số những cây F2 tạo ra, những cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ là A. 1/18. B. 1/64. C. 15/64. D. 3/16. Page 30
  11. Câu 83. Trong phép lai một cặp tính trạng người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 135 cây hoa tím : 45 cây hoa vàng : 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Qui luật di truyền nào sau đây đã chi phối tính trạng màu hoa nói trên? A. Quy luật trội không hoàn toàn. B. Quy luật phân li độc lập. C. Quy luật phân li. D. Quy luật tương tác bổ sung. Câu 84. Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F 1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với kiểu hình 100% đơn ? A. 7 B. 10 C. 11 D. 12 Câu 85. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F 1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ A. 25,0%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 6,25%. ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: C Trong tương tác cộng gộp, liều lượng các alen tăng dần trong các kiểu gen sẽ tạo ra một dãy biến dị kiểu hình liên tục trong quần thể. Nên càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì số lượng KH càng nhiều và sự khác biệt giữa các KH càng nhỏ. Câu 2: C Tác động cộng gộp là hiện tượng di truyền đặc trưng của một số tính trạng số lượng.Trong đó các gen không alen cùng tác động biểu hiện một tính trạng, mỗi alen đóng góp một phần ngang nhau trong sự biểu hiện tính trạng. → Đáp án C. Tác động đa hiệu là một gen quy định sự biểu hiện của nhiều tính trạng. Câu 3: D Loại tính trạng thường bị chi phối bởi kiểu tác động cộng gộp là tính trạng số lượng. Câu 4: B Nhiều gen chi phối sự hình thành tính trạng → số lượng tính trạng tạo ra nhiều → mở ra khả năng tìm kiếm những tính trạng mới. Câu 5: D Lúa mì, màu sắc hạt quy định bởi 2 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Màu sắc đỏ đậm nhạt phụ thuộc vào số lượng gen trội. Trong quần thể sẽ có tối đa 5 kiểu màu sắc hạt: Vì các gen trội có vai trò tương đương, 4 alen trội, 3 alen trội, 2 alen trội, 1 alen trội và không có alen trội nào sẽ biểu hiện những kiểu hình khác nhau, theo thứ tự nhạt dần. Câu 6: C Chiều cao cây được quy định bởi 3 cặp gen, nằm trên các NST khác nhau. Cá thể mang alen lặn là chiều cao thấp nhất 150cm. Sự có mặt của mỗi alen trội làm tăng chiều cao thêm 5cm. Bố là cây cao nhất → AABBDD mẹ là cây thấp nhất aabbdd. AABBDDD × aabbdd → AaBbDd → chiều cao của cây sẽ là 150 + 5× 3 = 165cm. Câu 7: A Màu sắc lông được quy định bởi 2 cặp gen không alen tác động cộng gộp, màu đỏ đậm nhạt phụ thuộc vào số lượng gen trội. Lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen AaBb × aabb , đời con thu được 3 kiểu hình với các màu sắc đỏ đậm nhạt tùy vào sự có mặt của alen trội. AaBb.cho 1 kiểu hình, Aabb và aaBb: cho 1 kiểu hình , aabb: kiểu hình khác. Câu 8: D Chiều cao cây được quy định bởi 2 gen nằm trên NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Cá thể mang toàn alen lặn, thấp nhất có chiều cao 150cm. Sự có mặt mỗi alen trội tăng thêm 10cm. Cây cao nhất × cây thấp nhất ( AABB × aabb). Cá thể F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. AaBb × AaBb → 9 A-B-: 3A-bb: 3 aaB-:1aabb. Page 31
  12. kiểu gen có 4 alen trội: 1, 3 alen trội 4C3 = 4, 2 alen trội 4C2 = 6, 1 alen trội 4C1=4, toàn alen lặn:1 Sự phân ly kiểu hình F2: 1:4:6:4:1 Câu 9: B Một loài thực vật,chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau,mỗi gen có 2 alen. Cá thể mang toàn alen lặn và có chiều cao thấp nhất 150cm. Sự có mặt mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 10cm. Cây cao nhất × cây thấp nhất. AABBDDD × aabbdd → AaBbDd. Tỷ lệ phân li kiểu hình: 6 alen trội → 1; 5 alen trội→ 6C5 =6; 4 alen trội → 6C4 = 15 ; 3 alen trội → 6C3 =20; 2 alen trội → 6C4 = 15, 1 alen trội → 6C1 =6, toàn alen lặn = 1/ Tỷ lệ phân li kiểu hình 1:6:15:20:15:6:1. Câu 10: A P: AABBDD x aabbdd → F1: AaBbDd. AaBbDd x AABBDD( luôn cho ABD)→ có 4 KH ở đời con tương ứng với KG có 6,5,4,3 alen trội. → 6 alen trội: 3C3=1. 5 alen trội: 3C2=3. 4 alen trội:3C1=3. 3 alen trội: 3C0= 1. → 1 : 3 : 3 : 1 Câu 11: C Lai hai cây hoa đỏ với nhau, đời con thu được tỷ lệ 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng → tỷ lệ 15:1 là kiểu tương tác cộng gộp. Câu 12: A Tính trạng chiều cao do 3 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp., phân li độc lập. Mỗi gen trội sẽ làm cho cây thấp đi 20cm. Cây cao nhất có chiều cao 210cm. Có 6 alen trội → sẽ giảm đi 120 cm → cây thấp nhất sẽ có chiều cao là 210-120 = 90cm Câu 13: A P: AABB x aabb → F1: AaBb x AaBb → 5 loại KH. Có 4 alen trội: 4C1=1. Có 3 alen trội: 4C3=4. Có 2 alen trội: 4C2=6. Có 1 alen trội: 4C1=4. Không có alen trội: 4C0=1. → 1 : 4 : 6 : 4 : 1. Câu 14: D Ở ngô tính trạng chiều cao do 3 cặp gen tác động. Cây cao nhất có chiều cao 210cm. Giao phối giữa cây cao nhất ( không có alen trội nào) và cây thấp nhất (có 6 alen trội) → cây có 3 alen trội. Có mặt 1 alen trội sẽ giảm đi 20cm → có mặt 3 alen trội → giảm đi 60cm → cây có chiều cao 210 -60 = 150cm. Câu 15: A Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp cùng quy định → có 10 alen. Sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm (chứa 10 alen trội) → Cây cao 190cm thì sẽ có 4 alen trội. Xét phép lai: phép lai: AaBBDdeeHh x AaBbddEeHh Vì BB x bb → luôn cho B-. Tức là cần 3 alen trội nữa. Nhận xét: Dd x dd → tối đa cho 1 alen trội, tương tự Ee x ee cũng tối đa cho 1 alen trội. → phép lai trên tối đa cho 8 alen trội. Mà KG chắc chắn có sẵn alen B trội→ tức sẽ có 7C3 cách. Do đó đáp án sẽ là 7C3/ 2^7 = 35/128 Câu 16: D P: AABBDD x aabbdd → F1: AaBbDd x AaBbDd. → Cây cao 190cm(1 alen trội) với tỉ lệ = . Câu 17: B Chiều cao của người xác định bởi một số cặp gen không alen di truyền độc lập. Các cặp gen tác động cộng gộp. Người đồng hợp lặn cao 150cm aabbdd, người cao nhất, đồng hợp trội AABBDDD cao 180 cm → sự xuất hiện 1 alen trội sẽ làm tăng chiều cao 5cm. Người dị hợp 3 cặp gen: 150+ 5× 3 = 165cm Câu 18: D Số KH = 5 x 2 + 1 = 11. F1: dị hợp 5 cặp gen cho F2 cây cao 190cm( 6 alen trội) với tỉ lệ là = Câu 19: A Page 32
  13. Mỗi gen trội làm cây thấp đi 20cm nên cây cao 170cm có 2 alen trội. → Tỷ lệ cây cao 170cm là : = . Câu 20: C Màu da ở người giả sư do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau quy định. Cứ mỗi gen trội thì tế bào tổng hợp 1 ít sắc tố melanine. Trong tế bào càng nhiều melanin thì da càng đen. Kiểu gen có màu da ít đen nhất là kiểu gen có ít alen trội nhất. AAbbdd. Câu 21: B Ở một loài thực vật, hai gen không alen tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây. Mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất 80cm. Cây cao 90cm ( tăng 10cm so với cây thấp nhất) → trong kiểu gen của cây có 2 alen trội: AAbb, aaBB, AaBb. Câu 22: D Số alen trội ít nhất có thể có trong KG của mỗi phép lai là: A: 2(aaBbDd). B: 3(AAbbDd). C: 3(aaBbDD). D: 1(aabbDd). Câu 23: C Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp alen tác động theo kiểu cộng gộp, các gen phân li độc lập. mỗi gen trội làm cây thấp đi 20cm. Cây cao nhất 210cm. Giao phấn cây cao nhất ( aabbdd) và cây thấp nhất (AABBDD) → AaBbDd . Cây AaBbDd có sự xuất hiện của 3 alen trội → làm chiều cao cây giảm đi 3× 20 = 60cm. → cây có chiều cao 210 -60 =150cm Câu 24: A Lai cây hạt màu đỏ với hạt màu trắng thuần chủng → F1 hạt màu đỏ. F2 thu được 15/16 hạt đỏ: 1/16 hạt trắng. Tỷ lệ 15:1 → kiểu tương tác là tương tác cộng gộp. Câu 25: A Tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp xảy ra khi các cặp gen nằm trên cắc cặp NST tương đồng khác nhau. Câu 26: A Mỗi gen trội làm cây cao thêm 5cm → Số alen trội có trong cây cao 180cm là: 4 x 2 - 6. Tỉ lệ cây cao 180cm ở F2 là: = Câu 27: C cây có chiều cao trung bình có 5 gen trội trong kiểu gen F1 dị hợp về các cặp gen => tỉ lệ cây có 5 gen trội là : 10!/((5!.5!).2^10)=63/256 Câu 28: C Lai phân tích F1 được tỷ lệ phân tính là 1:1:1:1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ trợ với tỷ lệ 9:3:3:1. Câu 29: D F1 tỉ lệ 3 : 1 → tương tác 2 lớp KH → có III, IV, V thỏa mãn Câu 30: D F1 : 1 : 2 : 1 → tương tác 3 lớp KH → Có I 9:6:1, II 12:3:1 thỏa mãn. Câu 31: C Ở ngô tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Ngô hạt trắng × hạt trắng → F1: tỷ lệ 12 hạt trắng: 3 hạt vàng: 1 hạt đỏ(aabb). Tính theo lý thuyết tỷ lệ hạt trắng đồng ợp về cả hai cặp gen trong hạt trắng: AABB, AAbb = 2/12 = 1/6 Câu 32: C Lai hai cây hoa đỏ thuần chủng với hoa trắng thuần chủng thu được hoa đỏ → hoa đỏ là tính trạng trội. lai cây hoa đỏ với hoa trắng → thu được 3 trắng:1 đỏ → cây hoa đỏ cho 4 loại giao tử → dị hợp 2 cặp gen. Hai cặp gen không alen cùng quy định tính trạng màu hoa, tỷ lệ 3 trắng: 1 đỏ → kiểu tương tác bổ trợ. Câu 33: C Khi các alen trội thuộc hai hoặc nhiều locut gen tương tác với nhau theo kiểu, mỗi alen trội ( bất kể thuộc locut nào) đều làm tăng sự biểu hiện kiểu hình lên một chút ít thì đó là biểu hiện của tương tác cộng gộp. Câu 34: D Page 33
  14. Một gen khi bị biến đổi làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là gen đa hiệu. Gen đa hiệu là một gen có thể tác động đến sự biểu hiện nhiều tính trạng khác nhau. Câu 35: A Lai thuận và nghịch 2 dòng thuần chủng lông xám và lông trắng → F1 toàn bộ lông xám → lông xám là tính trạng trội so với lông xám. Tiếp tục giao phối → F2 thu được: 31 lông xám: 10 lông trắng → tỷ lệ 3:1 → tuân theo quy luật phân ly của Menden. Câu 36: C Tính trạng đa gen là do nhiều gen không alen cùng chi phối cho một tính trạng. Câu 37: C Hiện tượng nhiều gen quy định 1 tính trạng → mở ra khả năng tìm kiếm tính trạng mới. Câu 38: C Hiện tượng đa hiệu là hiện tượng một gen có thể tác động lên sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Câu 39: C Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế nhiều gen không alen cùng chi phối cho 1 tính trạng ( tương tác cộng gộp) Câu 40: D Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 quả dẹt, F2 thu được 271 quả dẹt: 179 quả tròn: 28 quả dài → tỷ lệ F2: 9 quả dẹt: 6 tròn: 1 quả dài Tỷ lệ 9:6:1 → tương tác bổ trợ: A-B-: khi có alen A và B thì cho 1 tính trạng khác, chỉ có 1 A A-bb hoặc 1 B aaB-: cho 1 tỷ lệ khác, chỉ có a, b cho 1 tính trạng khác. Câu 41: A A-B-: hoa đỏ, A-bb, aaB-,aabb : hoa trắng. Lai hai giống đậu hoa trắng thuần chủng → F1 hoa đỏ: AaBb, khi lai hoa trắng với AaBb → thu được tỷ lệ 3 đỏ: 5 trắng → 8 tổ hợp → hoa trắng cho 2 loại giao tử. Hoa trắng đem lai có thể có kiểu gen: Aabb hoặc aaBb. Câu 42: B Tròn × tròn → thu được quả dẹt → tương tác bổ sung. → tự thụ phấn → F2: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài = 16 tổ hợp giao tử, mỗi bên bố mẹ cho 4 loại giao tử. F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb. Câu 43: B Trường hợp gen đa hiệu thì tỷ lệ phân ly KG và KH của phép lai nhiều kiểu hình giống phép lai một tính trạng vì bản chất nó cùng do một cặp gen quy định. Câu 44: B A-bb:màu vàng, aaB-:màu đen, A-B-: màu xám, aabb : màu kem. Chuột đực lông vàng A-bb × cái lông đen aaB- → F1: 1 xám: 1 vàng (A-bb) → chuột lông đen phải là aaBb. Chuột lông vàng là AAbb. Câu 45: B Hoa đỏ lai với hoa trắng thu được toàn hoa đỏ. Cho tự thụ phấn thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình là 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Tỷ lệ 9:7 là của quy luật tương tác bổ trợ. Câu 46: D Một gen có thể tác động lên sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là tác động đa hiệu của gen. Câu 47: A Gen đột biến HbS làm biến đổi hồng cầu từ dạng hình đĩa lõm hai mặt thành hình lưỡi liềm → bị vỡ, vón lại gây tắc mạch máu nhỏ → hàng loạt rối loạn bệnh lý ở người. Hiện tượng trên là tác động đa hiệu của gen, một gen tác động lên sự biểu hiện của nhiều tính trạng. Câu 48: A Gen đa hiệu là hiện tượng một gen tác động tới sự biểu hiện của nhiều tính trạng. Ruồi giấm: Gen quy định cánh cụt đồng thời quy định chu kì sống giảm, đốt thân ngắn. Page 34
  15. Câu 49: B A_B_: kép. A_bb,aaB_,aabb: đơn. F1 sẽ có đủ tất cả các KG. Đê F2 thu KH 3:1 → Các tỉ lệ KG có thể xảy ra là: +. (3 : 1) x 1 → Aa x Aa | BB x (BB,Bb,bb) → Có 3 phép lai. +. 1 x (3 : 1) → tương tự có 3 phép lai. +. 1 : 1 : 1 : 1. → Có 2 phép lai thỏa mãn AaBb x aabb và Aabb x aaBb. → Có tất cả 8 phép lai thỏa mãn. Câu 50: D xét phép lai : AaBb x aabb => Fa : 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb => tỉ lệ kiểu hình : 3 trắng : 1 đỏ Câu 51: C Từ sơ đồ ta có A_B_: đỏ. A_bb,aaB_,aabb: trắng. P: AABB x aabb → F1: AaBb x AaBb → 9 đỏ: 7 trắng. → 7/16 cây trắng(hay cây hoa không màu). Câu 52: A F1 đỏ lai phân tích thu 3 trắng : 1 đỏ → Tương tác 9:7. → F1 tự thụ phấn AaBb x AaBb → 9 đỏ : 7 trắng. XS có 3 cây đỏ trong 4 cây là : = 0.31146. Câu 53: D tỉ lệ hoa đỏ ở F2 như sau : 1/9 AABB : 2/9 AABb : 4/9 AaBb : 2/9 AaBB Để cây tự thụ phấn cho thế hệ sau không phân li kiểu hình thì chỉ có thể là cây có kiểu gen AABB => tỉ lệ 1/9 Câu 54: A P thuần chủng hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ F1 lai với cây khác thu được tỉ lệ 5 trắng : 3 đỏ => F1 dị hợp về 2 cặp gen => F1 giao phấn F2 thu được tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng Câu 55: B P: cao nhất x thấp nhất → F1: AaBbDd. → Tỷ lệ phân ly KH ở F2 giống khai triển của nhị thức (n là số cặp gen quy định tính trạng). = 1 + 6 + 15 + 20 + 15 + 6 + 1 → 1:6:15:20:15:6:1. Câu 56: A A-B-: hoa đỏ, 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào → cây có hoa màu trắng. Hoa đỏ × hoa trắng → 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng Đáp án phù hợp: AaBB × aaBB. Câu 57: C Hoa đỏ thuần chủng × hoa trắng thuần chủng → F1 toàn hoa đỏ. Tự thụ phấn → tỷ lệ F2: 215 hoa trắng:281 hoa đỏ, tỷ lệ 9 đỏ: 7 trắng. VỚi tỷ lệ 9:7 → quy luật di truyền là tương tác bổ sung. Câu 58: D Khi có n cặp gen dị hợp phân li độc lập, tương tác hình thành tính trạng → sự phân li kiểu hình ở F1 là biến dạng của biểu thức: ( 3:1)^n Câu 59: A Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen quy định. Hoa tím × hoa tím → F1 có tỷ lệ 163 hoa tím: 107 hoa đỏ: 18 hoa trắng → tỷ lệ 9 tím: 6 đỏ: 1 trắng. Tỷ lệ cây hoa đỏ ở F1: 6 cây hoa đỏ có 1 AAbb, 2Aabb, 1 aaBB, 2 aaBb → số cây dị hợp = 4/6 =2/3 Page 35
  16. Câu 60: A Quy ước màu hoa: A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. P: aaBb × AaBb . Tính tỷ lệ hoa đỏ (A-B-): 1/2 × 3/4 = 3/8; tỷ lệ hoa trắng (aabb): 1/2× 1/4 = 1/8 hoa trắng → hoa hồng : 4/8 Tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng: 4 hồng. Câu 61: B Bí ngô thuần chủng quả tròn lai với nhau → 100% quả dẹt. Giao phấn F1 với nhau → 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài. Nếu lai AaBb × Aabb → tỷ lệ A-B-: 3/4× 1/2 = 3/8 quả dẹt. Tỷ lệ quả dài: 1/4× 1/2 = 1/8 quả dài. Tỷ lệ quả tròn: 4/8 Tỷ lệ : 3 dẹt: 4 quả tròn: 1 quả dài. Câu 62: D A-B-:hoa đỏ, các kiểu gen khác cho kiểu hình hoa trắng. Lai hoa trắng thuần chủng → hoa đỏ ( AAbb × aaBB → AaBb) Cho cây F1 lai hoa trắng đồng hợp lặn (aabb) → tỷ lệ phân ly kiểu hình: AaBb × aabb → AaBb: Aabb: aaBb: aabb → tỷ lệ 1 đỏ: 3 hoa trắng Câu 63: A Ở ngô chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác gen. Ngô thân cao giao phấn với nhau → 9 thân cao: 7 thân thấp → thân cao dị hợp AaBb. Thân cao ở P (AaBb) lai với thân thấp có kiểu gen dị hợp ( Aabb hoặc aaBb) → tỷ lệ kiểu gen (1:2:1)(1:1) Câu 64: B A-bb: vàng, aaB-: đen, A-B-: màu xám, aabb màu kem. Thu được tỷ lệ đời con phân tính: 3 chuột xám: A-B-: 1 chuột đen aaB- → kiểu gen của chuột bố mẹ là: AaBb × AaBB → 6 A-B-: 2 aaB- Câu 65: D Ở chuột, gen trội A- lông vàng, B-màu đen. Khi có cả 2 gen trội → màu xám, kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Để thu được F1 có tỷ lệ 1:1:1:1 → bố mẹ cho giao tử → 4 tổ hợp quy định 4 màu lông khác nhau. AaBb × aabb Câu 66: A Phép lai một tính trạng → loại B. F2 có 3 lớp KH → loại C. Nếu là trội không hoàn toàn thì Ptc trắng không thể cho ra F1 dẹt → loại D. Câu 67: B F2 có 16 kiểu tổ hợp giao tử → F1 dị hợp 2 cặp gen. Mà đang xét 1 cặp tính trạng → Quy luật tương tác gen. Câu 68: D Tính chất chất lượng chủ yếu phụ thuộc vào kiểu gen, tính trạng số lượng chủ yếu phụ thuộc vào môi trường sống. Kiểu gen quy định giới hạn năng suất giống vật nuôi và cây trồng. Câu 70: C Tương tác gen là sự tương tác giữa các sản phẩm của gen tác động với nhau để tạo kiểu hình. Các kiểu tương tác: Bổ sung: khi có mặt cả 2 gen trội → kiểu hình khác khi có mặt 1 trong 2 gen hoặc là gen lặn. Cộng gộp là cứ thêm 1 gen trội → tăng sự biểu hiện kiểu hình lên 1 chút. Di truyền tương tác k phủ định học thuyết của Men den và bổ sung thêm học thuyết đó. Câu 71: D các gen đóng góp như nhau vào việc hình thành tính trạng là đặc trưng của tương tác cộng gộp Câu 72: C Page 36
  17. F1 lai phân tích thì đời con thu được 4 tổ hợp => F1 dị hợp về 2 cặp gen => tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen Câu 73: B P dị hợp về 2 cặp gen => F1 có đầy đủ các kiểu gen để đời con cho kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 kép :1 đơn thì chắc chắn bố hoặc mẹ phải tạo AB, và khi đó ta sẽ có được các phép lai phù hợp là : AABb x AaBb AaBB x AaBb AaBB x AaBB AABb x AABb AABb x aaBb AaBB x Aabb => có 6 phép lai Câu 74: A xét F2 có tỉ lệ 9 cao : 7 thấp => F2 có 16 tổ hợp => F1 dị hợp 2 cặp gen => tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung Câu 75: B Quy ước : A-B- : dẹt A-bb : tròn aabb : dài aaB- : tròn F1 có 16 tổ hợp => P dị hợp về 2 cặp gen (AaBb) P lai phân tích : AaBb x aabb => Fa: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb => tỉ lệ kiểu hình 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài Câu 76: C F1 lai phân tích thu đc 3 trắng : 1 đỏ. 4 = 4 x 1 → F1 dị hợp 2 cặp gen. → Tương tác gen. F1 đỏ → 3 trắng : 1 đỏ → Tương tác bổ sung 9:7 (nếu cộng gộp thì F1 đỏ → 3 đỏ : 1 trằng) Câu 77: D A_B_: đỏ. A_bb, aaB_: hồng. aabb: trắng. P hồng thuần chủng AAbb,aaBB → Loại (5), (6). → Loại A.B,C → Chọn đáp án D. Thử lại thấy (1),(2),(4) đều thỏa mãn giả thiết. Câu 78: C ta thấy chỉ có kiểu tương tác bổ sung 9:7 là phù hợp với điều kiện trên Câu 79: B cây cao nhất có kiểu gen đồng hợp trội, cây thấp nhất có kiểu gen đồng hợp lặn => cây lai dị hợp về 3 cặp gen => chiều cao của cây lai = 210-3.20=150 (cm) Câu 80: A các cây thấp F2 có tỉ lệ là 1/7 AAbb : 2/7 Aabb : 1/7 aaBB : 2/7 aaBb :1/7 aabb => tỉ lệ từng loại giao tử là 2/7 Ab : 2/7 aB : 3/7 ab => tỉ lệ cây thấp đồng hợp = 2/7.2/7.2 + 3/7.3/7 =17/49 Câu 81: A Để đời con thu 3 cao : 1 thấp thì bắt buộc tỉ lệ phân li KG phải là (3:1) x 1 hoặc ngược lại. → chỉ có KG AABb hoặc AaBB thỏa mãn. Câu 82: C P : cao nhất x thấp nhất → F1 dị hợp 3 cặp gen. Mỗi gen trội sẽ làm cây thấp đi 5cm. → Cây cao 90cm sẽ có 2alen trội. → Tỉ lệ cây cao 90cm là: = . Page 37
  18. Câu 83: D phép lai 1 cặp tính trạng thu được đời con có tỉ lệ 9:3:3:1 => tác động bổ sung => tương tác gen Câu 84: C F1 có đầy đủ các kiểu gen, để đời F2 100% hoa đơn thì cả bố và mẹ đều không tạo giao tử AB hay bố và mẹ có thể có các kiểu gen AAbb,Aabb,aaBB,aaBb,aabb Lựa chọn các phép lai không tạo con có kiểu gen A-B- ta thu được 11 phép lai phù hơp Câu 85: B P: Cây cao nhất x cây thấp nhất → F1:AaBb x AaBb. Cây cao 120cm có: = 2 alen trội trong KG. → Tỉ lệ cây cao 120cm là: = = 37.5% Page 38
  19. TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 THOẠI NGỌC HẦU MÔN SINH HỌC TỔ SINH-KTNN Năm học 2016-2017 Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Phương pháp phát hiện đột biến cấu trúc NST rõ nhất là : A. Phát hiện thể đột biếnB. Nhuộm băng nhiễm sắc thể C. Quan sát tế bào kết thúc phân chiaD. Quan sát kiểu hình Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng; alen D qui định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d qui định quả vàng; alen E qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e qui định quả dài. Biết giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20% , giữa alen E và e với tần số 30% Cho phép lai AB/ab DE/de x AB/ab DE/de , cho F1 dị hợp tử về cả 4 cặp gen là : A. 9,86%B. 8,84%C. 2,47%D. 7,84% Câu 3: Ở một loài, khi thực hiện 3 phép lai thu được các kết quả sau : - Xanh x vàng → 100% xanh - Vàng x vàng → 3 vàng : 1 đốm - Xanh x vàng → 2 xanh : 1 vàng : 1 đốm Qui luật di truyền chi phối các phép lai trên là : A. Di truyền chịu ảnh hưởng của giới tínhB. Tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường C. Gen đa alenD. Trội không hoàn toàn Câu 4: Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là không đúng ? A. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa acid amin B. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại acid amin C. Mã di truyền có tính đặc hiệu, túc là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại acid amin D. Mã di truyền đọc từ 1 điểm xác đinh theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau Câu 5: Có bao nhiêu phát biểu không đúng về hoán vị gen ? (1) Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit của cặp NST tương đồng (2) Trên cùng một NST, các gen nằm càng cách xa nhau thì đột biến gen càng bé và ngược lại Page 39
  20. (3) Do xu hướng chủ yếu của các gen trên cùng 1 NST là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quá 50% (4) Hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen mới do sự đổi chỗ các gen alen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng A. 2B. 3C. 4D. 1 Câu 6: Sự tiếp hợp giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng , sau đó trao đổi chéo các đoạn có độ dài khác nhau sẽ làm phát sinh loại biến dị : A. Đột biến mất đoạn và lặp đoạn NSTB. Hoán vị gen C. Đột biến genD. Đột biến chuyển đoạn NST Câu 7: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội so với gen a quy định quả vàng. Cho phép lai Aa x Aa, giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở lần giảm phân I cặp NST chứa cặp gen trên nhân đôi nhưng không phân li. Thể dị bội có kiểu hình quả vàng ở đời con có thể : A. Thể khuyết nhiễmB. Thể 3 nhiễm C. Thể 3 nhiễm hoặc thể 1 nhiễmD. Thể 1 nhiễm Câu 8: Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 2n = 20. Quá trình nguyên phân liên tiếp 4 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 285 NST. Tế bào sinh dục sơ khai có bộ NST như thế nào ? A. Tế bào có bộ NST là 2n –1B. Tế bào có bộ NST là 2n + 1 C. Tế bào có bộ NST là 2n + 2D. Tế bào có bộ NST là 2n Câu 9: Quan hệ trội lặn của các alen ở mỗi gen như sau : Gen I có 2 alen : A1 = A2 ; Gen II có 4 alen : B1 = B2 >B3 >B4 Gen III có 4 alen C1> C2 > C3 > C4 Gen IV có 5 alen : D1 = D2 = D3 = D4 > D5 Gen I và gen II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Gen IV nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng với X Số kiểu gen và số kiểu hình tối đa có trong tuần thể với 4 locus nói trên là : A. 630 kiểu gen và 528 kiểu hìnhB. 1080 kiểu gen và 360 kiểu hình C. 540 kiểu gen và 440 kiểu hìnhD. 630 kiểu gen vào 160 kiểu hình Câu 10: Cho cơ thể có 5 cặp gen dị hợp phân li độc lập với cơ thể cùng loài mang 2 cặp gen dị hợp , 3 cặp gen đồng hợp tương ứng 3 cặp gen kia. Số kiểu gen và kiểu hình tối đa ở thế hệ lai là bao nhiêu , biết 1 gen qui định 1 tính trạng, gen trội lặn hoàn toàn : A. 72 và 72B. 108 và 32C. 72 và 32D. 72 và 48 Câu 11: Cho các phương pháp sau: (1) Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau Page 40
  21. (2) Gây đột biến rồi chọn lọc. (3) Cấy truyền phôi (4) Lai tế bào sinh dưỡng (5) Nhân bản vô tính ở động vật (6) Tạo giống sinh vật biến đổi gen. Trong các phương pháp kể trên, có mấy phương pháp tạo ra giống mới ? A. 5B. 3C. 6D. 4 DE De Câu 12: Ở ruồi giấm, xét phép lai : ♀ AaBb XHXh x ♂ Aabb XhY de dE Biết 1 gen qui định 1 tính trạng. Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong các trường hợp có thể có là A. 240 kiểu gen, 64 kiểu hìnhB. 168 kiểu gen, 168 kiểu hình C. 240 kiểu gen, 216 kiểu hìnhD. 168 kiểu gen, 64 kiểu hình Câu 13: Lai giữa hai cây thuần chủng thân cao với thân thấp, F1 đều có thân cao. Cho F1 lai phân tích con lai thu được tỉ lệ kiểu hình : 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo qui luật nào ? A. Qui luật phân liB. Tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1 C. Tương tác bổ trợ kiểu 9 :7D. Tương tác át chế kiểu 13 : 3 Câu 14: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? A. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba theo chiều từ 5’ → 3’ B. Enzim phiên mã tác dụng theo chiều 3’→ 5’ trên mạch mã gốc. C. Một riboxom có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào. D. Enzim phiên mã tác dụng từ đầu đến cuối phân tử ADN theo chiều 3’ → 5’. Câu 15: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 22AA: 86 Aa : 72aa.B. 0,22AA : 0,52 Aa: 0,26aa. C. 45 AA : 510Aa : 1445aaD. 0,4852AA : 0,2802Aa : 0,2346aa. Câu 16: Ở người 2 gen lặn cùng nằm trên NST X quy định 2 bệnh mù mầu và teo cơ. Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con trai với 4 kiểu hình khác nhau: một đứa chỉ bị mù màu, một đứa chỉ bị teo cơ , một đứa bình thường , một đứa bị cả 2 bệnh. Biết rằng không có đột biến. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về người mẹ: A. Mẹ chỉ mắc bệnh mù mầuB. Mẹ chỉ mắc bệnh teo cơ C. Mẹ có kiểu hình bình thườngD. Mẹ mắc cả 2 bệnh Page 41
  22. Câu 17: Gen thứ I có 3 alen, gen thứ II có 4 alen, cả 2 gen đều nằm trên vùng không tương đồng của NST X . Quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên ? A. 90B. 36C. 48D. 78 Câu 18: Kiểu đột biến cấu trúc NST nào làm cho một số gen trên NST xếp lại gần nhau hơn? A. Mất đoạn và chuyển đoạnB. Mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn C. Đảo đoạn và chuyển đoạnD. Mất đoạn và đảo đoạn Câu 19: Một gen trội (A) quy định mầu lộng vàng ở chuột. Một alen trội của một gen độc lập khác (R) quy định màu lông đen. Khi có đồng thời 2 alen trội này, chúng sẽ tương tác với nhau qui định màu lông xám. Khi 2 gen lặn tương tác sẽ qui định màu lông kem. Cho giao phối một con chuột đực màu lông xám với một con chuột cái màu lông vàng thu được một lứa đẻ với tỷ lệ 3/8 số con màu vàng : 3/8 số con màu xám : 1/8 số con màu đen : 1/8 số con màu kem Kiểu gen của chuột đực là gì ? A. Aarr B. AaRR C. AaRrD. AARR Câu 20: Lan và Hồng là đôi bạn thân, đều có mẹ bệnh bạch tạng (do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường), bố không mang gen gây bệnh, họ đều lấy chồng bình thường. Lan sinh 1 con gái bình thường, Hồng sinh 1 con trai bình thường. Tính xác suất để con của Lan và Hồng lấy nhau sinh ra một đứa con bệnh bạch tạng. A. 1/9B. 1/16C. 49/144D. 4/49 Câu 21: Ở một loài động vật, khi cho các con đực XY có mắt trắng giao phối với các con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể mắt đỏ giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ: 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con đực và con cái mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết, tỉ lệ các con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu? A. 3/8B. 1/8C. 7/9D. 3/16 Câu 22: Cho phả hệ: Cho biết bệnh mù màu liên kết giới tính, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1). Có thể biết được kiểu gen của 11 người. (2) Người số 2 vả người số 7 có kiểu gen giống nhau. (3) Nếu người số 13 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng bị bệnh là 12,5%. Page 42
  23. (4) Nếu người số 8 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng là con trai và bị bệnh là 25%. A. 4B. 3C. 1D. 2 Câu 23: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là: A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng C. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau. D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. Câu 24: Ở một loài thú, Xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,7XAY : 0,3 XaY ở giới đực và 0,4 XAXA: 0,4 XAXa : 0,2 XaXa giới cái. Tần số XA và Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là: A. 0,6 và 0,4.B. 0,35 và 0,65.C. 0,65 và 0,35D. 0,4 và 0,6 Câu 25: Đột biến trội xảy ra trong quá trình giảm phân sẽ biểu hiện : A. Kiểu hình cơ thể mang đột biến.B. Một phần cơ thể tạo thể khảm. C. Ngay trong giao tử của cơ thể.D. Ngay trong hợр tử được tạo ra Câu 26: Khẳng định nảo sau đây về bệnh di truyền phân tử là không đúng? A. Cơ chế gây bệnh: Những gen đột biến dẫn tới protein không được tổng hợp hoặc tổng hợp với lượng quá nhiều, quá ít hoặc là protein được tổng hợp nhưng bị thay đổi chức năng. B. Nguyên nhân gây bệnh là do các gen đột biến gây nên. C. Hiện tại các bệnh di truyền, người ta mới chỉ điều trị triệu chứng bệnh chứ chưa chữa được bệnh D. Mọi bệnh di truyền đều di truyền từ đời này sang đời khác. Câu 27: Trong trường hợp các gen phân lỵ độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa ♂AaBbCcDd x ♀AaBbccDd cho tỷ lệ tổ hợp con lai có số alen trội trong kiểu gen giống số lượng alen trội trong kiểu gen của mẹ ở phép lai trên là: A. 16/128B. 27/128C. 35/128D. 8/128 Câu 28: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người (1) Bệnh phêninkêto niệu (2) Bệnh ung thư máu (3) Tật có túm lông ở vành tai (4) Hội chứng Đao (5) Hội chứng Tơcnơ (6) Bệnh máu khó đông. Bệnh, tật và hội chứng di truyền nào chỉ gặp ở một giới: A. (3), (5), (6)B. (3), (5)C. (2), (5)D. (1), (3), (5). Page 43
  24. Câu 29: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai ? Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’→ 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3' → 5’. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu Enzyme ADN pôlimeraza tự tổng hợp 2 mạch mới bổ sung với 2 mạch khuôn. A. (2)B. (2), (3)C. (2), (5)D. (2), (3), (5) Câu 30: Một gia đình bố bình thường mang kiêu gen là XAY, mẹ bình thường về gen XAXa nàу. Họ sinh ra đứa con trai bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biển và bệnh trên là: A. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân l B. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân l C. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2 D. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2 Câu 31: Khi nói về gen trên NST thường, điều nào sau đây không đúng? A. Quá trình giảm phân, mỗi alen chỉ nhân lên một lần. B. Khi NST bị đột biến số lượng thì có thể bị thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. C. Mỗi NST mang nhiều gen và di truyền cùng nhau nên liên kết gen là hiện tượng phổ biến. D. Tồn tại theo cặp alen, trong đó 1 alen có nguồn gốc từ bố và một alen có nguồn gốc từ mẹ Câu 32: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết phép lai AaBbDd x AabbDD thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen có ít nhất một cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ: A. 50%B. 87,5%C. 12,5%D. 37,5% Câu 33: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là A. Gen có được dịch mã hay không B. Gen có được biểu hiện thành kiểu hình hay không C. Gen có được phiên mã hay không D. Gen có được phiên mã hay dịch mã hay không Câu 34: Ở người, xét 2 locus gen, locut 1 có 4 alen, locut 2 có 6 alen. Nếu không có đột biến mới phát sinh thì số loại kiểu gen tối thiểu và tối đa có thể có về 2 locus trên trong quần thể là bao nhiêu? A. 210 và 876B. 210 và 324C. 24 và 324D. 24 νà 876 Câu 35: Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường, A qui định có sừng, a qui định không sừng, Aa qui định có sừng ở đực và không sừng ở cái. Trong l quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ đực : cái bằng 1, cừu có sừng chiếm 70%. Người ta cho những con cừu không sừng giao phối tự do với nhau. Tỉ lệ cừu không sừng thu được ở đời con là: A. 27/34B. 17/34C. 7/34D. 10/17 Page 44
  25. Câu 36: Bazơ nito dạng hiếm G* gây ra đột biến dạng A. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – XB. Thay thế cặp G – X bằng A – T C. Mất cặp A – TD. Tự đa bội Câu 37: Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn đường ruột E.coli A. Vùng khởi động là trình tự nucleôtít mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã B. Vùng vận hành là trình tự nucleôtỉt có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã. C. Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành D. Khi môi trường có lactôzơ và không có lactozo, gen điều hòa R đều tổng hợp protein ức chế để điều hòa hoạt động của Operon Lac Câu 38: Ở người, alen A quy định mũi cong là trội hoàn toàn so với alen a quy định mũi thẳng; alen B quy định măt đen là trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt xanh. Các locus này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để sinh ra con có cả 4 lớp kiểu hình: Mũi cong, mắt đen : mũi cong, mắt xanh : mũi thẳng, mắt đen: mũi thẳng, mắt xanh thì có tối đa bao nhiêu kiểu gen của người bố có thể sinh ra các con như trên? A. 2B. 3C. 4D. 1 Câu 39: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình. Cho F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ nhóm cây có chiều cao 185cm ở F2 là: A. 63/256B. 108/256C. 126/256D. 121/256 Câu 40: Khẳng định nào sau đây về tạo giống ưu thế lai là không đúng? A. Các phép lai thuận nghịch các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đều cho ưu thế lai F1 như nhau. B. Người ta chỉ dùng ưu thế lai F lấy thương phẩm, không sử dụng để làm giống C. Khi lai các cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen thì ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở F1 và giảm dần ở các thể hệ tiếp theo D. Lai giữa các cơ thể thuần chủng có kiểu gen khác nhau thường đem lại ưu thế lai ở con lai. Đáp án 1-B 2-A 3-C 4-A 5-D 6-A 7-D 8-A 9-B 10-C Page 45
  26. 11-A 12-D 13-C 14-D 15-C 16-C 17-D 18-C 19-C 20-B 21-D 22-A 23-B 24-A 25-D 26-D 27-C 28-B 29-D 30-D 31-B 32-B 33-C 34-D 35-A 36-B 37-C 38-C 39-A 40-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Phương pháp phát hiện đột biến cấu trúc NST rõ nhất là : nhuộm băng NST Nhuộm băng NST là kĩ thuật sử dụng các loại thuốc nhuộm khác nhau (tùy thuộc vào kĩ thuật cụ thể) để nhuộm NST, giúp chúng ta cho có thể quan sát dễ dàng NST trên kính hiển vi điện tử nhằm giúp đánh giá các bất thường của NST về số lượng và cấu trúc Câu 2: Đáp án A - Xét AB/ab x AB/ab có fB/b = 20% Hoán vị 2 bên, nên mỗi bên cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1 F1 dị hợp tử về 2 cặp gen (AB/ab và Ab/aB) có tỉ lệ là : 0,4 x 0,4 x 2 + 0,1 x 0,1 x 2 = 0,34 - Xét DE/de x DE/de có fE/e = 30% Hoán vị 2 bên, nên mỗi bên cho giao tử : DE = de = 0,35 và De = dE = 0,15 F1 dị hợp tử về 2 cặp gen (DE/de và De/dE) có tỉ lệ là : 0,35 x 0,35 x 2 + 0,15 x 0,15 x 2 = 0,29 Vậy F1 có tỉ lệ dị hợp tử 4 cặp gen là : 0,34 x 0,29 = 0,0986 = 9,86% Câu 3: Đáp án C Do xuất hiện tối đa 4 tổ hợp lai ở đời con → Bố mẹ chỉ cho 2 tổ hợp giao tử → Tính trạng do 1 gen qui định Phép lai thứ 1 : xanh x vàng → 100% xanh → A xanh trội hoàn toàn so với a vàng Phép lai thứ 2 : vàng x vàng → 3 vàng : 1 đốm → a vàng trội hoàn toàn so với a1 đốm Kiểm chứng ở phép lai 3 : Xanh (A-) x vàng (a-) → 2 xanh(A-) : 1 vàng(a-) : 1 đốm (a1a1) Page 46
  27. Kiểu gen : Aa1 x aa1 → 1 Aa : 1 Aa1 : 1aa1 : 1 a1a1 Vậy qui luật di truyền chi phối ở đây là : gen đa alen Câu 4: Đáp án A Nội dung không đúng là A Tính phổ biến của mã di truyền là : hầu hết tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bảng mã Câu 5: Đáp án D Các phát biểu không đúng về hoán vị gen là : (2) 2 sai vì các gen nằm trên cùng 1 NST, vị trí tương đối giữa chúng không ảnh hưởng đến tần số hoán vị gen. Chỉ có gen nằm trên đoạn cuộn xoắn nhiều của NST thì thường ít bị đột biến hơn Câu 6: Đáp án A Sự trao đổi chéo các đoạnNST có độ dài khác nhau giữa 2 cromatit trong cặp NST tương đồng sẽ gây nên hiện tượng đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST Câu 7: Đáp án D Do ở lần giảm phân tạo giao tử đực I cặp NST chứa cặp gen Aa nhân đôi nhưng không phân li →Giao tử đực là Aa, 0 Giao tử cái bình thường : A, a Vậy đời con là : AAa, Aaa, A, a Vậy thể dị bội có kiểu hình quả vàng ở đời con có kiểu gen là a – thể khuyết nhiễm 2n-1 Câu 8: Đáp án A Giả sử tế bào sinh dục sơ khai trên có bộ NST là x 1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 4 lần, tạo ra 24 = 16 tế bào con Quá trình nguyên phân trên cần môi trường cung cấp số NST là : 16x – x = 15x Theo bài ra, có 15x = 285 → x = 19 Vậy tế bào có bộ NST là 2n – 1 Câu 9: Đáp án B Gen I và gen II nằm trên 1 cặp NST thường → cho kiểu gen Gen II nằm trên NST X đoạn không tương đồng Y, gen IV nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng với X 2 → Giới cái có 4 C4 10 kiểu gen → Giới đực có 4 x 5 = 20 kiểu gen Số kiểu gen tối đa là : 36 x (10+20) = 1080 kiểu gen Page 47
  28. Gen I cho số kiểu hình tối đa là : 2 + 1= 3 Gen II cho số kiểu hình tối đa là 4 + 1 = 5 Gen III cho số kiểu hình tối đa là 4 Gen IV cho số kiểu hình tối đa là 5 (do gen nằm trên Y) Do gen III và gen IV nằm trên NST giới tính, do đó tính chung với nhau - Giới cái không có gen IV, cho số kiểu hình tối đa là 4 - Giới đực có cả 2 gen III và IVcho số kiểu hình tối đa là 4 x 5 = 20 Tựu chung lại có 20+4 = 24 kiểu hình Vậy số kiểu hình tối đa về 4 gen là 3 x 5 x 24 = 360 Câu 10: Đáp án C Xét dị hợp x dị hợp → đời con 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình Xét dị hợp x đồng hợp Để có được số kiểu hình tối đa ở đời con, kiểu gen đồng hợp đem lai phải là đồng hợp lặn → đời con sẽ có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình Phép lai : (5 cặp dị hợp) x (2 cặp dị hợp, 3 cặp đồng hợp) Vậy số kiểu gen tối đa là : 32 x 23 = 72 số kiểu hình tối đa là : 25 = 32 Câu 11: Đáp án A Các phương pháp tạo giống mới là (2) (3) (4) (5) (6) (2) là tạo giống bằng phương pháp gây đột biến (3) (4) (5) là tạo giống nhờ công nghệ tế bào (6) là tạo giống nhờ công nghệ gen Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau, đời con chỉ tạo ra các cá thể biến dị tổ hợp, không dùng làm giống được. Câu 12: Đáp án D Do ruồi giấm chỉ hoán vị gen ở giới cái Số kiểu gen tối đa là 3 x 2 x 7 x 4 = 168 kiểu gen Số kiểu hình tối đa là : 3 x 2 x 7 x 4 = 168 kiểu hình Câu 13: Đáp án C P t/c : cao x thấp Page 48
  29. F1 : dị hợp – 100% cao F1 lai phân tích Fa : 3 cao : 1 thấp Fa có 4 tổ hợp lai → F1 cho 4 loại giao tử → F1 : AaBb → Fa : AaBb : Aabb : aaBb : aabb Do Fa : 3 cao : 1 thấp → aabb qui định tính trạng thấp → vậy 2 gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 Câu 14: Đáp án D Phát biểu chưa chính xác là D Một enzym phiên mã chỉ tác dụng trên 1 đoạn phân tử ADN nhất định, dựa trên các tính hiệu trong tế bào về sự cần tổng hợp loại protein nào mà tiến hành phiên mã đoạn ADN nào có chứa gen qui định protein đó Câu 15: Đáp án C Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là quần thể C Cấu trúc quần thể C là : 0,0225AA : 0,255 Aa : 0,7225 aa Tần số alen A là : 0,0225 + 0,255 : 2 = 0,15 Tần số alen a là : 0,7225 + 0,225 : 2 = 0,85 Cấu trúc quần thể C có thể được viết là :(0,15)2 AA 2.0,15.0,85Aa : (0,85)2aa Câu 16: Đáp án C A bình thường >> a bị teo cơ B bình thường >> b bị mù màu A A a a Do gia đinh sinh được 4 đứa con trai có kiểu gen là XB Y,Xb Y,XBY,XbY Mà người con trai nhận NST X từ mẹ A A a a → người mẹ phải cho các giao tử : XB ,Xb ,XB ,Xb A a A a → người mẹ có kiểu gen là : XB Xb hoặc Xb XB Và đã xảy ra quá trình hoán vị gen tại người mẹ Người mẹ có kiểu hình bình thường Câu 17: Đáp án D 2 Giới cái có số kiểu gen dị hợp về 2 gen trên là : C12 66 Page 49
  30. Giới đực có số kiểu gen dị hợp về 2 gen trên là : 12 Vậy tổng cộng có 78 kiểu gne dị hợp về 2 gen trên Câu 18: Đáp án C Kiểu đột biến cấu trúc NST làm cho 1 số gen trên NST xếp lại gần nhau hơn là : - Đảo đoạn : ABCD.EF → ABE.DCF : gen B đã gần gen E - Chuyển đoạn : ABCD.EF → AD.EFBC : gen A đã gần gen D Câu 19: Đáp án C A-R- = xám aaR- = đen A-rr = vàng aarr = kem P : ♂ xám (A-R-) x ♀ vàng (A-rr) F1 : 3/8 xám : 3/8 vàng : 1/8 đen : 1/8 kem Do đời co xuát hiện kiểu hình màu kem aarr → ở P phải là : Aa x Aa và Rr x rr Vậy chuột đực AaRr Câu 20: Đáp án B A bình thường >> a bị bạch tạng Bố không mang gen gây bệnh : AA mẹ bị bạch tạng : aa → Lan và Hồng có kiểu gen : Aa Lấy chồng bình thường – chưa rõ kiểu gen → có xác suất là : (1/2AA : 1/2Aa) Gia đình Lan : Aa x (1/2AA : 1/2Aa) Gia đình Hồng : Aa x (1/2AA : 1/2Aa) Để con của 2 gia đình lấy nhau sinh ra 1 đứa con bị bạch tạng, 2 người con phái có kiểu gen là Aa Xác suất con gia đình Lan có kiểu gen Aa là 1/2 x 1/4 + 1/2 x 3/4 = 1/2 Xác suất con gia đình Hồng có kiểu gen Aa là 1/2 Xác suất cả 2 người con có kiểu gen Aa là 1/2 x 1/2 = 1/4 2 người con có kiểu gen là Aa, lấy nhau, xác suất sinh con bị bạch tạng aa là : 1/4 Vậy xác suất con của Lan và Hồng lấy nhau sinh ra một đứa con bệnh bạch tạng là : 1/4 x 1/4 = 1/16 Câu 21: Đáp án D Các con đực mắt trắng x các con cái mắt đỏ Page 50
  31. F1 : 100% mắt đỏ Mắt đỏ tự giao phối F2 : đực : 3/16 đỏ : 4/16 vàng : 1/16 trắng Cái : 6/16 mắt đỏ : 2/16 mắt vàng Do F2 có 16 tổ hợp lai → F1 cho 4 tổ hợp giao tử → F1 dị hợp 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST Mà tính trạng đời con ở 2 giới là không giống nhau → có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính B b B F1 : AaX X x AaX Y B b B B F2 : ♂ : 3A-X Y : 3A-X Y : 1aaX Y : 1aaX Y ♀ : 6A-XBX- : 2aaXBX- Vậy ta có tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung A-B- = đỏ A-bb = aaB- = vàng aabb = trắng b b B Đực mắt vàng F2 : 1/4 AAX Y : 2/4 AaX Y : 1/4 aaX Y Giao tử : AY = 2/8 aY =2/8 AXb = 2/8 aXb = 1/8 aXB = 1/8 B B B b Cái mắt vàng F2 : 1/2 aaX X : 1/2aaX X Giao tử : aXB = 3/4 aXb = 1/4 Đực mắt đỏ ở đời con (AaXBY )có tỉ lệ là : 2/8 x 3/4 = 3/16 Câu 22: Đáp án A Do cặp vợ chồng 6x7 bình thường, sinh con bị mù màu → A bình thường >> a bị mù màu Gen qui định bênh nằm trên NST giới tính, mà bố bị bệnh nhưng con trai không bị → gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X - Cặp vợ chồng 1 x 2 : người vợ bình thường, sinh con bị bệnh (người 3) → người vợ có kiểu gen là XAXa Các người con khác (5, 7) trong gia đình bình thường, có kiểu gen lần lượt là XAY, XAXa . - Cặp vợ chồng 3 x 4 : chồng bị bệnh (XaY) , vợ bình thường (XAX-) , sinh 3 người con bình thường Page 51
  32. → kiểu gen của 3 người con (8, 9 ,10) lần lượt là XAXa , XAY , XAY - Cặp vợ chồng 6 x 7 : XAY x XAXa . → người 13 chưa biết được kiểu gen, sẽ có dạng là (1/2 XAXA : 1/2 XAXa) (1) đúng. Có 11 người biết được kiểu gen, chỉ trừ 2 người 4 và 13 (2) đúng. Người 2 và người 7 có kiểu gen : XAXa . (3) đúng. Người 13 lấy chồng không bị bệnh : ( 1/2 XAXA : 1/2 XAXa) x XAY xác suất con đầu lòng bị bệnh là 1/4 x 1/2 = 1/8 = 12,5% (4) sai. Người 8 lấy chồng không bị bệnh : XAXa x XAY xác suất con đầu lòng là con trai, bị bệnh (XaY) là 1/2 x 1/2 = 1/4 = 25% Câu 23: Đáp án B Phát biểu đúng là B A sai, mức phản ứng do kiểu gen qui định C sai, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau D sai, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp Câu 24: Đáp án A Sau 1 thế hệ ngẫu phối : (0,7XAY : 0,3 XaY) x (0,4 XAXA: 0,4 XAXa : 0,2 XaXa) Giới đực : 0,6 XAY : 0,4 XaY = tần số alen của giới cái thế hệ đầu Câu 25: Đáp án D Đột biến trong quá trình giảm phân sẽ tạo ra giao tử đột biến → hợp tử đột biến Mà đột biến là đột biến trội → biếu hiện ngay trong hợp tử tạo ra Câu 26: Đáp án D Khẳng định D là sai. Các bệnh di truyền gây chết trước tuổi trưởng thành không di truyền cho đời con Câu 27: Đáp án C Cơ thể mẹ có số lượng alen trội là 3 Phép lai trên cho đời con có dạng -c . C3 35 Phép lai trên cho đời con có 3 alen trội chiếm tỉ lệ là : 7 27 128 Page 52
  33. Câu 28: Đáp án B Bệnh, tật chỉ gặp ở 1 giới là : (3) Tật có túm lông ở vành tai – chỉ gặp ở nam – do 1 gen trên vùng không tương đồng NST giới tính Y qui định (5) Hội chứng Tơcnơ – chỉ gặp ở nữ - bộ NST giới tính là X Câu 29: Đáp án D Những phát biểu sai là : (2) – quá trình nhân đôi chỉ xảy ra 1 lần trong mỗi chu kì tế bào. Quá trình phiên mã xảy ra nhiều lần trong 1 chu kì tế bào (3) ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 3’→ 5’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3’ (5) Enzyme DNA polimerase chỉ tổng hợp và kéo dài 2 mạch mới bổ sung. Quá trình tổng hợp mạch mới cần nhiều enzyme khác hỗ trợ như : DNA primase tổng hợp đoạn RNA mồi, DNA ligase nối các đoạn Okazaki với nhau Câu 30: Đáp án D Con trai, bị đột biến ba nhiễm (2n+1) và mang tính trạng lặn → Người con trai này có kiểu gen là XaXaY Mà chỉ có người mẹ mang alen lặn trong bộ gen → Người mẹ cho giao tử chứa XaXa → Ở mẹ đã có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2 Câu 31: Đáp án B Nhận định không đúng là : B Khi NST bị đột biến về số lượng, tức là có sự tăng lên hoặc giảm đi vế số NST trong bộ NST. Còn trên 1 NST, số lượng và thành phần các gen không đổi Câu 32: Đáp án B Tỉ lệ cá thể không mang cặp gen dị hợp nào ở đời con (AA,aa)x(bb)x(DD) là 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8 → Tỉ lệ cá thể mang ít nhất 1 cặp gen dị hợp ở đời con là 7/8 = 87,5% Câu 33: Đáp án C Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là : chủ yếu ở cấp độ phiên mã – tức là gen có được phiên mã hay không ( ở đây là xét trong phần lớn các trường hợp ) Câu 34: Đáp án D Ở người : Page 53
  34. Số loại KG tối thiểu khi : 2 gen liên kết nhau nằm trên vùng không tương đồng NSt giới tính Y Số loại KG là 6 x 4 = 24 Số loại KG tối đa khi : 2 gen liên kết với nhau và nằm trên vùng tương đồng cặp NST giới tính. 2 Số loại KG tối đa là : 24 C24 24 24 876 Câu 35: Đáp án A Đặt tần số alen A = x → tần số alen a = 1 – x Quần thể cân bằng di truyền : x2AA : 2x(1 – x)Aa : (1 – x)2aa Tỉ lệ đực : cái = 1 : 1 → Đực : 0,5x2AA : x(1 – x)Aa : 0,5(1 – x)2aa Cái : 0,5x2AA : x(1 – x)Aa : 0,5(1 – x)2aa Tính trạng chịu ảnh hưởng bới giới tính : Aa qui định có sừng ở con đực, không sừng ở con cái → tỉ lệ có sừng ở quần thể là : x2 + x(1 – x) = x = 0,7 → tần số alen A = 0,7 và tần số alen a = 0,3 14 3 Cái không sừng : 0,21Aa : 0,045aa ↔ Aa : aa 17 17 Cho cừu không sừng giao phối tự do : 14 3 P: ♂aa x ♀ Aa : aa 17 17 F1 : 7/17 Aa : 10/17aa Chỉ có cừu Aa đực là có sừng → Tỉ lệ cừu có sừng là 7/17 : 2 = 7/34 → Tỉ lệ cừu không sừng là 1 – 7/34 = 27/34 Câu 36: Đáp án B Bazơ nito dạng hiếm G* gây ra đột biến dạng thay thế cặp G – X bằng A – T Câu 37: Đáp án C Nhận xét không đúng là C 3 gen cấu trúc Z, Y, A có chung 1 vùng điều hòa Câu 38: Đáp án C Xét tính trạng mũi Để sinh ra người con có 2 loại kiểu hình mũi cong và mũi thẳng Page 54
  35. → người bố phải có ít nhất 1 alen lặn trong kiểu gen → người bố có thể có 1 trong các kiểu gen : Aa, aa Tương tự, người bố có thể có 1 trong các kiểu gen Bb, bb Để sinh ra con đủ 4 tổ hợp kiểu hình, người bố phải có thể có tối đa số kiểu gen là : 2 x 2 = 4 Câu 39: Đáp án A P : cây cao nhất x cây thấp nhất F1 : dị hợp tử 5 cặp gen F1 x F1 : Cây cao 185cm có số alen lặn trong kiểu gen là : ( 210 – 185 ) : 5 = 5 5 C10 63 Vậy ở F2 , tỉ lệ cây cao 185 cm là 210 256 Câu 40: Đáp án A Khẳng định sai là A Các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đem lai thuận nghịch có thể cho F1 có ưu thế lai khác nhau Page 55
  36. SỞ GD & ĐT TÍCH PHÂN HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ THPT KHTN TRƯỜNG THPT VĨNH VIỄN MÔN: SINH Câu 1: Đặc điểm chung của đột biến gen là: A. Xảy ra đồng loạt và vô hướng.B. Xảy ra đồng loạt và có hướng. C. Xảy ra ngẫu nhiên và vô hướngD. Xảy ra ngẫu nhiên và có hướng. Câu 2: Tự đa bội là đột biến: A. Làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội cùng 1 loài và lớn hơn 2n. B. Làm tăng một số nguyên lần bộ NST lưỡng bội của cùng 1 loài và lớn hơn 2n. C. Làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của 2 loài khac nhau và lớn hơn 2n. D. Làm tăng một số nguyên lần bộ NST lưỡng bội của 2 loài khac nhau và lớn hơn 2n. Câu 3: Một gen có tổng số 2356 liên kết hidro. Trên mạch một của gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số nucleotit loại G gấp 2 lần số nucleotit loại A, số nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. số nucleotit loai A là: A. 496B. 248C. 124D. 372 Câu 4: Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở giai đoạn: A. Tái bảnB. Dịch mãC. Phiên mãD. Tự sao Câu 5: Vai trò của vùng khởi động (P) trong cấu trúc Operon là nơi: A. Gắn các enzim tham gia dịch mã. B. ARN polymeraza bám vào khởi đầu phiên mã. C. Tổng hợp Protein ức chế. D. Gắn Protein ức chế ngăn cản sự phiên mã. Câu 6: Theo Jacop va Mônô, cac thành phần cấu tạo của operon Lac gồm: A. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). B. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O). C. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). D. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). Câu 7: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 306nm và có số nucleotit loại timin nhiều gấp 2 lần số nucleotit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2097 liên kết hidro. Số lượng từng loại nucleotit của alen a là: A. A = T = 600; G = X = 297.B. A = T = 597; G = X = 299. Page 56
  37. C. A = T = 597; G= X = 399.D. A = T = 600; G = X = 299. Câu 8: Tác nhân hóa học nào sau đây là chất đồng đẳng của timin gây thay thế A-T thành G-X A. Etyl Metal Suníomat.B. Amino purine. C. 5 BromUraxin.D. Metyl Metal Suníomat. Câu 9: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. số NST của thể tam bội thuộc loài này là: A. 12B. 25C. 23D. 3 Câu 10: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng: A. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nucleotit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp. B. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau. C. Khi các bazo nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi AND thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit. D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. Câu 11: Đột biến gen là: A. Là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST. B. Là sự biến đổi kiểu hình thích nghi với môi trường. C. Là sự biến đổi xảy ra trong phân tử AND có liên quan đến 1 hoặc một số cặp NST. D. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit Câu 12: Thể đột biến là: A. Cá thể mang đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình. B. Cá thể có kiểu hình khác với cá thể khác. C. Cá thể có thể biến đổi kiểu hình trước sự biến đổi của môi trường. D. Cá thể mang đột biến được biểu hiện ra kiểu hình. Câu 13: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử AND mạch kép (3) Phân tử protein (2) Phân tử tARN (4) Quá trình dịch mã A. (1) và (2)B. (2) và (4)C. (1) và (3)D. (3) và (4) Câu 14: Vùng chứa trình tự nucleotit đặc biệt liên kết với thoi vô sắc giúp NST di chuyển về 2 cực của tế bào được gọi là: Page 57
  38. A. Tâm độngB. CromatitC. Đầu mútD. Thể kèm Câu 15: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀ Aabb . Giả sử trong quá trình giảm phân của co thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cáì giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cáì trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội? A. 6 và 4.B. 8 và 4C. 6 và 8D. 8 và 14 Câu 16: Chuỗi nucleoxom có đường kính : A. 300nmB. 30nmC. 2nmD. 11nm Câu 17: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử C. Thành phần hoa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và protein D. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nucleoxom. Câu 18: NST ban đầu có trình tự các gen là:MNRQP*OS. Sau đột biến có trình tự MNO*PQRS. Đột biến thuộc dạng: A. Đảo đoạn PQR*SOB. Chuyển đoạn RQP*O C. Đảo đoạn RQP*OD. Chuyển đoạn QP*Q Câu 19: Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của NST là các trình tự nucleotit đặc biệt, các trình tự này có vai trò: A. Mã hóa cho các loại protein quan trọng trong tế bào. B. Bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau C. Là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi phân tử AND D. Giúp các nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân Câu 20: protein ức chế được tổng hợp khi môi trường : A. Không có lactozoB. Có hay không có lactozo C. Có ARN PolymerazaD. Có lactozo Câu 21: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thế không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên ,một nhiễm sắc thể là : A. Đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng 1 NST B. Mất đoạn và đảo đoạn C. Lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng 1 SNT Page 58
  39. D. Mất đoạn và lặp đoạn Câu 22: Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau : - Mạch bổ sung 5' ATG AAA GTG XAT XGA GTATAA 3' - Mạch mã gốc 3' TAX TTT XAX GTA GXT XATATT 3' Số thứ tự nuclêôtit trên mạch mã gốc 1 63 64 88 91 Biết rằng axit amin valin được mã hóa bởi 4 triplet là : 3’XAA5’ ; 3’XAG5’ ; 3’XAT5’ ; 3’XAX5’ ; và chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ? (1) Đột biến thay thể nucleotit G-X ở vị trí 88 bằng cặp nucleotit A - T tạo ra alen mới đúng quy định tổng hợp chuỗi polipeptit go gen M quy định tổng hợp. (2) Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit giống với chuỗi polipeptit go gen M quy định tổng hợp (3) Đột biến mất 1 cặp nucleotit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp (4) Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit thay đổi 1 axit amin so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp A. 3B. 2C. 4D. 1 Câu 23: Khi nói về quá trình nhân đôi AND , phát biểu nào sau đây là sai ? A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của AND tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y B. Quá trình nhân đôi AND diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn C. Enzim AND polimeraza tổng hợp và keo dài mạch mới theo chiều 3’ – 5' D. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh Câu 24: Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là : A. Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa 1 axit amin B. Một bộ ba mã hóa 1 axit amin C. Một bộ ba có thể mã hóa nhiều axit amin D. Các bộ ba không mã hóa axit amin Câu 25: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực A. Cần môi trường nội bào cung cấp các nucleotit A,T,G,X B. Chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất C. Cần có sự tham gia của enzim ligaza Page 59
  40. D. Chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen Câu 26: Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit (T+X)/(A+G) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp trong quá trình tổng hợp này là : A. A + G = 80%; T + X = 20%B. A + G = 20%; T + X = 80% C. A + G = 25%; T + X = 75%D. A + G = 75%; T + X = 25% Câu 27: Khi nói về mã di truyền , phát biểu nào sau đây là đúng ? A. ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metionin B. Codon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã C. Với 3 loại nucleotit A,U,G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit amin D. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại axit Câu 28: 1 loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=18. Tế bào sinh dưỡng của thể 1 thuộc 1 loài này có số lượng NST là : A. 9B. 17C. 8D. 19 Câu 29: 1 loài thực vật lưỡng bội có 14 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II II IV VI VII Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 56 98 84 42 126 70 Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là: A. II, IB. I, II, III, VC. I, IIID. I, III, IV, V Câu 30: Trong quá trình tự nhân đôi AND, các đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều: A. 3’ đến 5’ cùng chiều thao xoắn AND B. 3’ đến 5’ ngược chiều thao xoắn AND C. 5’ đến 3’ cùng chiều tháo xoắn AND D. 5’ đến 3’ ngược chiều tháo xoắn AND Câu 31: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen B. Trong táỉ bản AND, sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn Page 60
  41. C. Sự nhân đôi AND xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử AND tạo ra nhiều đơn vị táỉ bản D. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử mARN Câu 32: Dùng cosixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : A. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 1 aaaa B. 1 AAAA : 8 AAaa : 18 AAAa : 1 aaaa C. 1 AAAA : 4 AAAa : 6 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa D. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa Câu 33: : trong mạch polynucleotit, các nucleotit nối với nhau bằng : A. Liên kết peptitB. Liên kết cộng hóa trị D-P C. Liên kết hidroD. Liên kết Ion Câu 34: các protein được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng axit amin: A. Mở đầuB. Valin C. Foocmyl metioninD. Metionin Câu 35: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai hai cây cải bắp ( loài Beasssica 2n=18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ. Một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi NST tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này ? (1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu (2) Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm ,mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng (3) Có khả năng sinh sản hữu tĩnh (4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen A. 2B. 3C. 4D. 1 Câu 36: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã) (2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có' chiều 3' – 5' (3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3’ -> 5’ (4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo đúng trình tự là: A. 1 4 3 2 B. 2 3 1 4 Page 61
  42. C. 1 2 3 4 D. 2 1 3 4 Câu 37: 1 gen dài 5100A° và có 3900 liên kết hidro. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen ? A. A= T = 900 ; G = X = 600B. A= T = 600 ; G = X = 900 C. A= T = 800 ; G = X = 700D. A= T = 700 ; G = X = 800 Câu 38: Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại AND là : A. Hàm lượng AND trong nhân tế bào B. số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit trên AND C. Tỉ lệ A+T / G+X D. Thành phần các bộ ba trên AND Câu 39: Nhóm gen cấu trúc chỉ hoạt động khi: A. Không có chất cảm ứng B. Protein ức chế gắn vào vùng vận hành C. Có chất cảm ứng gắn vào vùng khởi động D. Có chất cảm ứng làm bất hoạt protein ức chế Câu 40: Giả sử ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n=6, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể bốn ? A. AAaaBbDdB. AaBBbb C. AAaaBbbbDDddD. AaBbDd Đáp án Câu 1 C Câu 11 D Câu 21 A Câu 31 D Câu 2 A Câu 12 D Câu 22 A Câu 32 D Câu 3 B Câu 13 B Câu 23 C Câu 33 B Câu 4 C Câu 14 A Câu 24 A Câu 34 D Câu 5 B Câu 15 C Câu 25 D Câu 35 B Câu 6 A Câu 16 D Câu 26 B Câu 36 D Câu 7 D Câu 17 D Câu 27 C Câu 37 C Câu 8 B Câu 18 C Câu 28 B Câu 38 B Page 62
  43. Câu 9 D Câu 19 B Câu 29 C Câu 39 D Câu 10 D Câu 20 B Câu 30 D Câu 40 A Page 63
  44. Câu 1 : Đặc điểm chung của đột biến gen là xảy ra ngẫu nhiên và vô hướng Xảy ra đồng loạt và có hướng là đặc điểm của thường biến Đáp án C Câu 2: Tự đa bội là đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội cùng 1 loài và lớn hơn 2n Đáp án A B sai, làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST lưỡng bội của cùng 1 loài và lớn hơn 2n sẽ tạo ra các cá thể tự đa bội chẵn : 4n, 6n, 8n C sai làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau và lớn hơn 2n sẽ tạo ra thể dị đa bội: 3nA + 3nB , Câu 3: Gen có 2356 liên kết hidro 2A 3G 2356 Mạch 1: A1 T1 x G1 2A1 2x X1 3T1 3x Có A A1 A2 A1 T1 2x A2 T1 G G1 G2 G1 X1 5x G2 X1 Có 2A 3G 2356 Vậy ta có 2.2x 3.5x 2356 x 124 Vậy A 248 . Đáp án B Câu 4: Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu ở giai đoạn phiên mã. Đáp án C Câu 5: Vai trò của vùng khởi động p trong cấu trúc Operon là nơi ARN polymeraza bám vào và bắt đầu khởi đẩu phiên mã. Đáp án B Câu 6: Theo Jacop và Mônô, các thành phần cấu tạo của Operon Lac bao gồm : Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P) , nhóm gen cấu trúc. Đáp án A Gen điều hòa R không nằm trong Operon Lac Câu 7: Gen A dài 306 nm = 3060 A° 3060 => Gen A có tổng số nu là 2 1800 2A 2G 1800 3,4 Lại có T 2G A 2G A T Vậy ta có: 2.2G 2G 1800 G 300 A 600 => Số liên kết hidro của gen A là 2A 3G 2100 Page 64
  45. Có gen A bị đột biến điểm thành alen a có 2097 liên kết H, ít hơn so với gen A là 3 liên kết hidro, và đột biến là đột biến điểm (chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit) đột biến mất 1 cặp nu G-X. => Gen A đã bị đột biến mất đi 1 cặp nu G-X Vậy số lượng từng loại nu của alen a là : A T 600,G X 299 . Đáp Câu 8: Tác nhân hóa học là chất đồng đẳng của timin gây thay thế A-T bằng G-X là 5BromUraxin. Đáp án B 24 Câu 9: Số lượng bộ NST của thể tam bội 3n của loài là 3n 36 . Đáp án D 2 Câu 10: Phát biểu không đúng là D. Không phải tất cả các đột biến gen đều có hại cho thể đột biến Đa số đột biến gen là có hại, tuy nhiên có 1 số lượng nhỏ các đột biến gen là có lợi hoặc trung tính Tính lợi / hại của đột biến gen còn phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường thúc đẩy quá trình tiến hóa. Đáp án D Câu 11: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit . Đáp án D Câu 12: Thể đột biến là cá thể mang gen đột biến, đã được biểu hiện ra kiểu hình. Đáp án D A là cá thể bình thường B là cá thể có kiểu hình biến dị tổ hợp hoặc khi gen lặn được biểu hiện, đây là 1 cá thể bình thường C là sự mềm dẻo kiểu hình của sinh vật trước môi trường Câu 13: Nguyên tắc bổ sung G-X và A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc của phân tử tARN và quá trình dịch mã. Đáp án B Phân tử AND có cấu trúc hai mạch kép cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T ; G liên kết với X Phân tử protein không cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung Câu 14: Vùng chứa trình tự nucleotit đặc biệt liên kết với thoi vô sắc giúp NST di chuyển về 2 cực của tế bào được gọi là tâm động. Đáp án A Câu 15: ♂AaBb x ♀ Aabb Xét Aa x Aa Cơ thể đực: Một số tế bào: cặp gen Aa không phân li giảm phân I, tạo giao tử Aa , 0 Các tế bào khác : bình thường, cho giao tử A, a Cơ thể cái bình thường, cho giao tử A, a Vậy tạo ra số loại kiểu gen của hợp tử về cặp gen Aa là : Page 65
  46. Bình thường : 3 kiểu gen là AA, Aa, aa Lệch bội: 4 loại kiểu gen : AAa, Aaa, A, a Xét Bb x bb Quá trình diễn ra bình thường ở cặp gen đang xét, đời con có tối đa số loại kiểu gen là : 2 loại kiểu gen Vậy thụ tinh tạo ra tối đa : Số hợp tử lưỡng bội là : 3 x2 = 6 Số hợp tử lệch bội là : 4 x 2 = 8 . Đáp án C Câu 16: Chuỗi nucleoxom (sợi cơ bản) có đường kính là : 11 nm. Đáp án D Câu 17: Phát biểu đúng là D. Đáp án D A sai, cấu trúc dãn xoắn mới tạo điều kiện cho ADN mở mạch và nhân đôi B sai, NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào C sai, thành phần chủ yếu của NST là ADN và protein Câu 18: Nhận xét: đoạn nhiễm sắc thể RQP*O đã bị đảo ngược thành O*PQR. Đáp án C Câu 19: Trình tự nu đặc biệt này có vai trò là : bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau . Đáp án B Câu 20: Protein ức chế được tổng hợp khi môi trường có hoặc không có lactozo vì Jacop chưa đề cập đến gen điều hòa R được kiểm soát bởi tác nhân nào. Đáp án B Câu 21: Các dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi số lượng và thành phần trên 1 NST là đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng 1 NST. Đáp án A Câu 22: (1) Thay nu G-X bằng A-T ở vị trí 88 tạo ra triplet 3’AXT5 ’ codon là 5’UGA3' là bộ ba kết thúc - 1 sai (2) Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí 63 , có thể là 1 trong các th sau : Thay X-G bằng G-X cho triplet 3’XAG5’ qui định tổng hợp valin Thay X-G bằng A-T cho trilet 3’XAA5’ qui định tổng hợp valin Thay X-G bằng T-A cho triplet 3’XAT5’ qui định tổng hợp valin Vậy alen mới vẫn tổng hợp được chuỗi acid amin giống gen M (3) Mất 1 cặp nu ở bị trí 64. Còn lại số bộ ba trước đó không bị ảnh hưởng là 63 : 3= 21. Như vậy chuỗi aicd amin mới có acidamin từ thứ 2 đến 21 giống chuỗi do gen M tổng hợp (4) Đột biến thay thế 1 cặp nu ở vị trí 91 là X trong triplet 3’XAT5’ sẽ tạo ra chuỗi acid amin sai lệch 1 acid amin do bộ ba trên qui định vì vị trí đột biến là ở nu thứ nhất trong bộ ba - nu đặc hiệu, thường sai lệch nu này sẽ dẫn đến thay đổi Page 66
  47. Vậy các phát biểu đúng là (2) (3) (4). Đáp án A Câu 23: Phát biểu sai là C. Enzyme AND polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ - 3’ Câu 24: Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là : nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa 1 axit amin. Đáp án A Câu 25: Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch gốc, không diễn ra trên mạch bổ sung . Đáp án D A sai, quá trình phiên mã cần cung cấp các nucleotit A, U, G, X B sai, quá trình phiên mã diễn ra trên ở AND trong nhân và AND trong tế bào chất (AND của ti thể và AND của lục lạp). C sai , không có sự tham gia của enzyme nối ligaza T X Câu 26: Chuỗi polinucleotit cho có 0,25 A G Mà A bổ sung với T, G bổ sung với X A G Do đó chuỗi polinucleotit bổ sung có: 0,25 T X Vậy tỉ lệ các nu tự do cần cung cấp là : A G 20% và T X 80% Đáp án B. Câu 27: Phát biểu đúng là C Với 3 loại nu A,U,G ta có thể tạo ra tối đa : 3 3 3 27 bộ ba Trong đó có 24 bộ ba mã hóa acid amin và 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) Đáp ác C Vì các codon mã hoá được đọc theo trình tự từ đầu 5’ 3' A sai, codon 5’AUG 3’ mới có chức năng mở đầu dịch mã B sai, codon 5’ UAA 3’ qui định kết thúc dịch mã. D sai, tính thoái hóa của mã di truyền là 1 acid amin có thể được mã hóa bằng nhiều bộ ba khác nhau Câu 28: Thể một 2n - l = 17 Tế bào sinh dưỡng của thể một loài này có 17 NST Đáp án B Câu 29: 1 loài thực vật lưỡng bội có 14 nhóm gen liên kết Có bộ NST lưỡng bội là 2n = 28 Các thể đột biến là đa bội chẵn là : I (4n), III (6n). Đáp án C. Page 67
  48. Câu 30: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 5’- 3’ - ngược chiều tháo xoắn ADN. Đáp án D Câu 31: Phát biểu không đúng là D Trong dịch mã, bộ ba kết thúc trên phân tử mARN không được kết cặp theo nguyên tắc bổ sung. Đáp án D Câu 32: Consixin có tac dụng làm ngăn cả quá trình hình thành thoi vô săc trong phân bào, do đó có thể làm gấp đôi bộ NST trong tế bào Thể tứ bội thu được khi dùng consixin vào hợp tử Aa là : AAaa 1 4 1 Giao tử của cá thể mang kiểu gen trên là : AA : Aa : aa 6 6 6 Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : 1 AAAA : 8 AAaa : 18AAaa : 8 Aaaa : laaaa. Đáp án D Câu 33: Trong mạch polinucleotit, các nucleotit được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa các gốc phosphate và đường đơn (liên kết cộng hóa trị D-P). Đáp án B Câu 34: Các chuỗi acid amin được tổng hợp ở trong tế bào nhân thực được bắt đầu bằng acid amin : metionin. Đáp án D Ở tế bào nhân sơ, chuỗi acid amin được tổng hợp mới mở đầu bằng focmyl metionin, còn tế bào nhân thực là metionin Câu 35: Loài cải bắp : 2nA =18 Loài cải củ : 2nB =18 Các cây lai bình thường, bất thụ có bộ NST là nA + nB = 9+9 1 số cây gấp đôi bộ NST Thể song nhị bội được tạo ra giữa 2 loài: 2nA + 2nB = 18 + 18 Các đặc điểm đúng với thể này là (1) (3) (4) Đáp án B. 2 sai, trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành cặp NST tương đồng chứ không phải là nhóm 4. Câu 36: Trong quá trình phiên mã, các sự kiện diễn ra theo trình tự là : 2 1 3 4 . Đáp án D Câu 37: Gen dài 5100 A0 5100 => Gen có tổng số nu là 2 3000 2A 2G 3000 3,4 Gen có 3900 liên kết hidro 2A 3G 3900 Page 68
  49. 2A 2G 3000 Vậy ta có hệ phương trình 2A 3G 3900 Giải ra ta được A =600; G= 900 Vậy số lượng từng loại Nu của gen là: A T 600 và G X 900 . Đáp án C Câu 38: Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là : số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit trên AND. Đáp án B Câu 39: Nhóm gen cấu trúc chỉ hoạt động khi: có chất cảm ứng làm bất hoạt protein ức chế, khiến cho protein ức chế không gắn được vào vùng điều hòa, do đó không làm cản trở quá trình phiên mã, các gen trong nhóm gen cấu trúc sẽ được phiên mã (được tham gia hoạt động). Đáp án D Câu 40: Đột biến bệch bội dạng thể bốn 2n+2 là : AAaaBbDd. Đáp án A B là đột biến thể bốn ở cặp NST này và thể không ở cặp NST khác : 2n+2-2 C là đột biến tứ bội 4n D là kiểu gen bình thường Page 69