Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Sinh học - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trân (Có đáp án) - Mã đề 153

docx 5 trang doantrang27 07/07/2023 2120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Sinh học - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trân (Có đáp án) - Mã đề 153", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_nam_hoc_2022_2023_tru.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Sinh học - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trân (Có đáp án) - Mã đề 153

  1. SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN Môn: SINH HỌC, Lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề Họ và tên học sinh: .Lớp: SBD: . Mã đề: 153 Câu 1. Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen? A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen. B. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính. C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú. D. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. Câu 2. Bộ ba mở đầu trên mARN là: A. AUGB. AAAC. UAA D. UAG Câu 3. Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Đột biến số lượng NST xảy ra đã tạo được 2 dòng tế bào, dòng 1 có 15 NST và dòng 2 có 28 NST. Hãy cho biết tên gọi của 2 dòng đột biến này lần lượt là: A. Thể ba nhiễm, thể bốn nhiễmB. Thể một nhiễm, thể tam bội. C. Thể tam bội, thể tứ bội. D. Thể ba nhiễm, thể tứ bội. Câu 4. Có bao nhiêu các thành tựu sau thuộc công nghệ gen ? (1) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp beta-caroten. (2) Tạo dòng vi khuẩn mang gen của loài khác như gen insulin của người. (3) Tạo giống dâu tằm tam bội3n (4) Tạo cừu Đôly (5) Tạo giống lúa lùn IR8 có năng suất cao. A. 2B. 4C. 3D. 5 Câu 5. Ở ngô, xét tính trạng hình dạng quả bí do hai gen không alen cùng qui định, sự có mặt của gen A và B làm bí có quả dẹt, sự có mặt của gen A hoặc B làm cho bí có dạng quả tròn, aabb bí có dạng quả dài . Cho phép lai P. AaBb x aabb. Xác định kết quả của đời con. A. 3 quả dẹt: 1 quả trònB. 9 Quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài C. 1 Quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dàiD. 3 quả dẹt: 1 quả dài Câu 6. Sắp xếp các thông tin sau cho đúng với quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp : (1) Cho tự thụ hoặc giao phối gần để tạo ra các giống thuần chủng. (2) Lai các dòng thuần chủng với nhau (3) Chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn. (4) Tạo các dòng thuần chủng khác nhau. A. 2 3 4B. 1 2 4C. 1 2 3 4D. 4 2 3 1 Câu 7. Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là: A. sợi nhiễm sắc.B. sợi cơ bản.C. cấu trúc siêu xoắn. D. sợi ADN. Câu 8. Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì tỷ lệ kiểu gen ở F2: A. 9:3:3:1B. (1:2:1) 2 C. (1:2:1)n D. (3:1)n Câu 9. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì? A. Nơi tiếp xúc với enzim ARN- Polymeraza. B. Mang thông tin quy định enzim ARN-polimeraza. C. Nơi liên kết với protein điều hòa. D. Mang thông tin quy định protein điều hòa.
  2. Câu 10. Sắp xếp các thông tin sau theo trật tự đúng các sự kiện diễn ra trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac của vi khuẩn E coli khi môi trường có lactôzơ: (1) Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế. (2) Lactozo liên kết với potein ức chế,làm bất hoạt protein ức chế. (3) Enzim ARN- Polimeraza bám vào vùng khởi động P thuộc Operon (4) Qúa trình phiên mã,dịch mã xảy ra để tổng hợp enzim phân giải lactozo. A. 3 1 2 4 B. 1 2 3 4 C. 1 3 2 4D. 4 3 2 1 Câu 11. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho ưu thế lai cao nhất : A. aabbddB. AaBbDdC. AABBDdD. AABBDD Câu 12. Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng? A. Chuyển đoạn nhỏ.B. Đột biến lệch bội.C. Mất đoạn nhỏ.D. Đột biến gen. Câu 13. Bước nào sau đây không thuộc quy trình chuyển gen ? A. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.B. Tạo ADN tái tổ hợp. C. Lai các tế bào chứa ADN tái tổ hợp.D. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. Câu 14. Cho phép lai P. XAXa x XaY thì đời con F1 không xuất hiện kiểu gen nào sau đây? A. XAXa B. XAXA C. XaXa D. XaY Câu 15. Thực chất của quy luật phân li độc lập là: A. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (3:1)n B. Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng C. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân D. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh Câu 16. Ý nghĩa nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào thực vật ? A. Tạo giống mới có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen. B. Tạo giống đậu tương có nhiều đặc điểm quý bằng các hóa chất. C. Tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng phương pháp thông thường không thể tạo ra được. D. Nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm. Câu 17. Bước nào sau đây không có trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến A. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. B. Tạo dòng thuần chủng. C. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến D. Lai các dòng thuần chủng với nhau. Câu 18. Những mã di truyền nào sau đây chỉ có trên mARN? A. TAT, GAT, TAXB. AAA, UAG, TAX C. UUU, GUA, XXU.D. AGA, GAA, XAG Câu 19. Kiểu gen AB//ab, trường hợp các gen liên kết hoàn toàn thì cho giao tử AB chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu? A. 20%B. 15%C. 50% D. 100% Câu 20. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x AaBbDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau: A. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen B. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen C. 8 kiểu hình : 27 kiểu genD. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen Câu 21. Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: A. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN. B. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. C. Tháo xoắn phân tử ADN. D. Nối các đoạn okazaki lại với nhau thành mạch polinucleotit hoàn chỉnh.
  3. Câu 22. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nucleotit, gen bị đột biến mất một cặp nucleotit số 10, hậu quả gây ra trong chuỗi polipeptit (tính cả axit amin mở đầu) do gen chỉ huy tổng hợp là: A. Thêm một axit amin vào vị trí liền sau của axit amin thứ 4. B. Thay đổi thành phần axit amin từ axit amin thứ 3 đến cuối chuỗi polipeptit. C. Thay thế một axit amin thứ 3 bằng một axit amin mới. D. Thay đổi thành phần axit amin từ axit amin thứ 5 đến cuối chuỗi polipeptit. Câu 23. Cho quy trình sau: Tế bào đơn bội mô đơn bội cây đơn bội cây lưỡng bội. Em hãy cho biết, tên gọi của quy trình nhân giống này là gì ? A. Nuôi cấy mô tế bào. B. Nhân bản vô tính C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. D. Lai tế bào sinh dưỡng. Câu 24. Cho quần thể có cấu trúc di truyền P. 0,3AA :0,2Aa :0,5aa. Tần số alen A và a lần lượt là : A. 0,6 và 0,4B. 0,5 và 0,5C. 0,4 và 0,6D. 0,3 và 0,7 Câu 25. Thông tin đúng về NST giới tính là: A. Chỉ có trong các tế bào sinh sản. B. Vừa mang gen quy định giới tính vừa mang gen quy định các tính trạng thường. C. Ở giới cái là XX còn giới đực là XY D. Chỉ mạng gen quy định giới tính. AB Câu 26. Một cơ thể có kiểu gen . Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì loại giao tử ab Ab chiếm tỷ lệ: A. 0,3.B. 0,1.C. 0, 2.D. 0,4. Câu 27. Bệnh phenylketoniệu có thể xuất hiện khi cơ thể không tổng hợp được enzim chuyển hóa phenylalanin thành tiroxin, dẫn đến phenylalanin bị dư thừa, sẽ vào máu và di chuyển lên não và gây thiểu năng trí tuệ cho bệnh nhân. Cơ thể có đặc điểm di truyền nào sau đây sẽ có nguy cơ mắc bệnh nếu không thực hiện chế độ ăn kiêng đối với phenylalanin ? A. Cơ thể mang gen đồng hợp lặn về bệnh.B. Cơ thể mang gen dị hợp về bệnh. C. Cơ thể có 3 nhiễm sắc thể số 21.D. Cơ thể mang gen đồng hợp trội về bệnh. Câu 28. Bệnh nào sau đây có cơ chế gây bệnh được nghiên cứu ở mức độ phân tử ? A. Bệnh ung thư máu ác tính.B. Hội chứng claiphentơ C. Bệnh máu khó đôngD. Hội chứng Đao II. TỰ LUẬN Câu 1 (1,0 điểm). Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau : P. 0, 2AA :0,4Aa :0,4aa a. Quần thể P có đang ở trạng thái cân bằng di truyền hay không ? Giải thích. b. Cho quần thể P tự thụ phấn qua 3 thế hệ, xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3. Câu 2 (1,0 điểm) Giải thích vì sao cần hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các chất kích thích sinh trưởng trong sản xuất nông nghiệp? Câu 3 (0,5 điểm) Một loài thực vật, A( thân cao) trội hoàn toàn so với a (thân thấp); B(hoa đỏ) trội hoàn toàn so với b(hoa trắng). Lai hai cây dị hợp về 2 cặp gen. Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con thì số cá thể thân thấp, hoa trắng chiếm tỷ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một căp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Xác định tần số hoán vị gen và kiểu gen của thế hệ bố mẹ đem lai. Câu 4 (0,5 điểm) Xét một bệnh di truyền X ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Một gia đình có bố mẹ bình thường và sinh được 1 người con gái mắc bệnh và 1 người con trai bình thường. Người con trai lớn lên và kết hôn với 1 người con gái mắc bệnh X. Xác suất để họ sinh đứa con đầu lòng mắc bệnh là bao nhiêu? HẾT
  4. Phần trắc nghiệm (7 điểm) 01. ; - - - 08. - - = - 15. - - = - 22. - / - - 02. ; - - - 09. - - - ~ 16. - / - - 23. - - = - 03. - - - ~ 10. - / - - 17. - - - ~ 24. - - = - 04. ; - - - 11. - / - - 18. - - = - 25. - / - - 05. - - = - 12. - - = - 19. - - = - 26. - / - - 06. - - - ~ 13. - - = - 20. - - = - 27. ; - - - 07. ; - - - 14. - / - - 21. - / - - 28. - - = - II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau : P. 0, 2AA :0,4Aa :0,4aa a. Quần thể P có cân bằng di truyền không ? 0,25 - Quần thể không cân bằng di truyền - Vì không có dạng P2AA :2pqAa : q2aa 0,25 Câu 1 b. Cho quần thể P tự thụ phấn qua 3 thế hệ, xác định cấu trúc (1,0 điểm) di truyền của quần thể ở thế hệ F3. 0,25 F3 : AA = 0,2 + 0,4(1-1/23)/2 =37,5% 0,25 aa= 0,4 + 0,4(1-1/23)/2 = 57,5% Aa = 0,4.1/23= 5% Các hóa chất này sẽ : + Tồn dư trong nông phẩm rồi sẽ đi vào cơ thể người. Câu 2 (1,0 + Đi vào đất, vào nước, gây ô nhiễm môi trường Vào động vật 0,5 điểm) thủy sinh, thực vật thủy sinh Cuối cùng đi vào cơ thể người. - Khi tích tụ trong tế bào cơ thể người ở một nồng độ nhất định sẽ gây đột biến gen, đột biến NST gây nhiều bệnh hiểm nghèo cho 0,5 người bao gồm cả ung thư, thần kinh, các bệnh di truyền khác, P. Aa,Bb x Aa,Bb F1. Thân thấp, hoa trắng (aa,bb) = 0,04 Vì 2 cặp gen nằm trên cùng một cặp NST nên ta có: ab//ab=0,04. TH1. ab//ab= 0,2ab x 0,2 ab ab là giao tử hoán vị. Câu 3 (0,5 KG của P: Ab//aB x Ab//aB , f= 0,4 điểm) TH2. ab//ab= 0,1ab x 0,4 ab KG P. Ab//Ab (f=0,2) x AB//ab (f=0,2) TH3: ab//ab= 0,5ab x 0,08 ab 0,5 KG P. AB//ab (liên kết hoàn toàn) x Ab//aB (f=0,16) (HS làm được 2 trong 3 trường hợp được +0,5 điểm, các trường hợp khác nếu đúng cũng cho điểm tối đa) Bố mẹ bình thường và sinh được 1 người con gái mắc bệnh Suy ra bệnh do gen lặn nằm trên NST thường. Quy ước: A: Bình thường, a: Mắc bệnh X Câu 4 (0,5 - Con gái mắc bệnh có kiểu gen aa nên bố mẹ bình thường có kiểu điểm) gen Aa. Suy ra, người con trai bình thường có kiểu gen với tỉ lệ là 1/3AA:2/3Aa. Người con trai này lấy vợ mắc bệnh có kg aa thì xác suất sinh con 0,25 mắc bệnh là: 2/3Aa x 1 aa x ½ aa= 1/3