Sinh 12 - Chuyên đề 2: Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào

doc 10 trang hoaithuong97 6200
Bạn đang xem tài liệu "Sinh 12 - Chuyên đề 2: Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh_12_chuyen_de_2_co_so_vat_chat_va_co_che_di_truyen_o_cap.doc

Nội dung text: Sinh 12 - Chuyên đề 2: Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào

  1. Giáo án ôn thi đại học và cao đẳng Chuyên đề2 : Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào : .Câu2. Đột biến lặp đoạn NST là A. sự rơi rụng từng đoạn NST, làm giảm số lượng gen trên NST.B. một đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên NST. C một đoạn NST đứt ra,đảo ngược 180o và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST. D. sự trao đổi các đoạn NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST. Câu3: Trao đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn và mất đoạn. C. đảo đoạn. D. hoán vị gen. Câu4: Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFGHI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEHGFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến: A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST. B. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. C. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. Câu5: Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm A. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn. C. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn. B. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn. D. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn. Câu6: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hóa ở môi trường hay do các tác nhân sinh học. B. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơnitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. C. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến. D. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi AND. Câu7: Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1)- Tật dính ngón tay 2 và 3. (2)- Hội chứng Đao.(3)- Hội chứng Claiphentơ. (4)- Hội chứng Etuốt. Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là: A. (1) và (3) B. (2) và (3) C. (2) và (4) D. (3) và (4) Câu8 Đột biến mất đoạn NST số 21 ở người gây bệnh: A. ung thư máu. B. mù màu C. tiếng khóc như mèo. D bạch tạng. Câu9.Chọn trình tự thích hợp của các nuclêôtit trên mARN được tổng hợp từ một đoạn mạch khuôn là: AGXTTAGXA a. AGXUUAGXA b. UXGAAUXGU c. AGXTTAGXA d. TXGAATXGT Câu11: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người: (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông. Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là A. (3) và (4) B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (1) và (4). Câu13.Câu nào sau đây có nội dung không đúng: A.Thành phần hoá học cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là ADN và prôtêin loại Histon B.Trên nhiễm sắc thể có trình tự nu đặc biệt tại đó nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào gọi là tâm động C.Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi D.Trên nhiễm sắc thể có trình tự nu khởi đầu quá trình tự nhân đôi của ADN. Câu14:.Bằng phương pháp tế bào học người ta xác định được trong tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định đây là cây thể tứ bội( 4n) cơ sở khoa học của sự khẳng đinh trên là: A.Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ NST 1n=10 và 4n=40 B.Các NST tồn tại theo từng cặp tương đồng gồm hai chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau C.Khi so sánh vềhình dạng và kích thước của các NST trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST giống nhau về hình dạng và kích thước D.Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu ngoại cảnh tốt Câu 15.Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của một cỏ thể, giả sử có một tế bào có 1 cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân li sẽ tạo ra các loại giao tử mang bộ NST là: A.n, (n+1) và (n-2) B. n, (n+1) và (n-1) C. (n+2) và (n-2) D. (n+1) và (n-1). Câu16.ở một loài bộ NST lưỡng bội 2n = 20.Nếu đột biến số lượng NST xảy ra. Thì số lượng NST trong một tế bào ở thể tứ bội là bao nhiêu: A. 12 B. 26 C. 40 D.13 Câu17.Câu nào sau đây có nội dung đúng: A.Đột biến chuyển đoạn lớn nhiễm sắc thể không gây ảnh hưởng gì đến sức sống của thể đột biến B. ở người đột biến chuyển đoạn không cân giữa nhiễm sắc thể số 9 và nhiễm sắc thể số 22 tạo nên NST số 22 ngắn hơn NST thường gây bệnh ung thư mỏu ác tính C.Đột biến mất đoạn nhỏ gây chết cho cơ thể sinh vật D. Đột biến lặp đoạn làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng Câu18.Câu nào sau đây có nội dung không đúng. A. ở sinh vật nhân thực:mỗi NST là một chuỗi Pôli nuclêôxôm tạo thành sợi Cơ bản có đường kính 11 nm trong đó mỗi nuclêô xôm gồm 1 đoạn phân tử ADN khoảng 146 cặp nu quấn quanh khối cầu prôtêin gồm 8 phân tử histon B. ở sinh vật nhân sơ:nhiễm sắc thể là một phân tử ADN trần dạng vòng C.ở sinh vật nhân thực vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân D. Người ta sử dụng đột biến mất đoạn nhỏ để loại bỏ khỏi quần thể những gen không mong muốn Câu19. Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của NST A. Có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau. B. Là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. C. Là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. D. Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào. Câu20. Khi nó về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng? A.Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen. B.Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. C.Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân t mARN. D.Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
  2. Câu21.Mô tả nào sau đây là đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? A. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp đương đồng khác. B. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn như nhau. C. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng. D. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại. Câu22: Cho các thông tin về đột biến sau đây: (1)- Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.(2)- Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3)- Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN (4)- Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. Các thông tin nói về đột biến gen là A. (1) và (2) B. (3) và (4) C. (1) và (4) D. (2) và (3) Câu23: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là A. ADN. B. nuclêôxôm. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc. Câu24.Câu nào sau đây có nội dung đúng: A.Đột biến mất đoạn lớn có thể gây chết hoặc làm giảm sức sống cho thể đột biến B.Vùng đầu mút nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau C.Chuyển đoạn là dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng, hoặc trong cặp tương đồng D. Cả a,b,c Câu25.Câu nào sau đây có nội dung không đúng. A.Vùng đầu mút nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể cũng nh làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau B.Trên nhiễm sắc thể có trình tự nu đặc biệt tại đó nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào gọi là tâm động C.ở người đột biến chuyển đoạn không cân giữa nhiễm sắc thể số 9 và nhiễm sắc thể số 22 tạo nên NST số 22 ngắn hơn NST thường gây bệnh ung thư ác tính D.Trong tế bào củavi khuẩn có một cấu trúc là một phân tử ADN trần dạng vòng có khoảng 8000 đến 200000 cặp nu, có khả năng nhân đôi độc lập với ADN của nhân tế bào gọi là nhiễm sắc thể Câu26.ở một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kỳ sau nguyên phân là: A.26 B.52 C.48 D.50 Câu27: Xột một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự sắp xếp các gen như sau ABCDEFGHI và abcdefghi. Do rối loạn trong quá trình giảm phân đó tạo ra một giao tử cú nhiễm sắc thể trờn với trỡnh tự sắp xếp các gen là ABCdefFGHI. Có thể kết luận, trong giảm phân đó xảy ra hiện tượng: A.Trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng. B. nối đoạn NST bị đứt vào NST tương đồng. C. nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương đồng. D. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST không tương đồng Câu28.Nếu có 10 Tế bào đều nguyên phân số đợt bằng nhau đã cần môi trường nội bào cung cấp 560 NST.Tổng số NST chứa trong các tế bào con được sinh ra là 640.Sử dụng dữ liệu trên trả lời các câu hỏi sau.1.Bộ NST lưỡng bội của loài nói trên là? A.4 B.16 C.8 D.12 2.Số lần nguyên phân của mỗi tế bào A.1 B. 3 C. 2 D.5 Câu29: Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự A. làm thay đổi vị trí và số lượng gen NST. B. sắp xếp lại những khối gen trên nhiễm sắc thể. C. làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST. D. sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST. Câu30:Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kỳ sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là A. 2n = 46. B. 2n = 42. C. 2n = 24. D. 2n = 22. Câu36: Cho các thông tin sau đây: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (4). Câu37: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là A. 2n – 2 B. 2n – 1 – 1 C. 2n – 2 + 4 D. A, B đúng. Câu 38: Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có đường kính A. 300nm. B. 11nm. C. 110 A0. D. 300 A0. Câu39.Cho các bệnh và hội chứng sau ở người: (1) Bệnh ung thư máu ác tính (2) Bệnh mù màu (3) Hội chứng Claipentơ (4) Bệnh đao (5) Hội chứng tiếng mèo kêu -Bệnh và hội chứng nào do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gõy nờn A. 1,2,3 B.1,5 C.3.4 D,3,4,5 Câu39Trên một cánh NST của một loài thực vật gồm các đoạn NST được ký hiệu như sau ABCDE FGH do đột biến người ta thấy trình tự NST như sau: ABCCDD EFGH .Dạng đột biến đó là gì? A Lặp đoạn B Đảo đoạn C.Chuyển đoạn tương hỗ D Chuyển đoạn không tương hỗ Câu40:Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABb và A hoặc aBb và a. B. ABb và a hoặc aBb và A. C. Abb và B hoặc ABB và b. D. ABB và abb hoặc AAB và aab.
  3. Câu41: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n + 2 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 2 - 1. B. 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n + 1 - 1 và 2n - 1 + 1. C. 2n + 1 - 1 và 2n - 2 - 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 1 + 1. D. 2n + 1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 và 2n - 1 - 1. Câu42. Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbCcdd tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra: A.2 B.8 C.6 D.4 Câu43.Trên một cánh NST của một loài thực vật gồm các đoạn NST được ký hiệu như sau: ABCDE FGH do đột biến người ta thấy trình tự các NST như sau. ACBDEFGH.Dạng đột biến đó là: A. Lặp đoạn B. Đảo đoạn C. Chuyển đoạn tương hỗ D.Chuyển đoạn không tương hỗ Câu44 ở một loài bộ NST lưỡng bội 2n=8. Trong quá trình phân bào. Người ta thấy có một tế bào đang có 8 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào. Hỏi tế bào đó dang ở kỳ nào của phân bào A. Kì sau của nguyên phân B Kì sau I của phân bào giảm phân C.Kì sau II của phân bào giảm phân D Hoặc A hoặc C Câu45.Cho các bệnh và hội chứng sau ở người: (1) Bệnh ung thư máu ác tính (2) Bệnh mù màu (3) Hội chứng Claipentơ (4) Bệnh đao (5) Hội chứng tiếng mèo kêu -Bệnh và hội chứng nào do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể A. 1,2,3 B.1,5 C.23.4 D,3,4,5 Câu46.Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm sức sống hoặc gây chết cho cơ thể sinh vật: A. lặp đoạn B Mất đoạn lớn C đảo đoạn D Chuyển đoạn nhỏ Câu47.Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể ba nhiễm? A. AaBbDdd. B. AaaBb. C. AaBb. D. AaBbd. Câu48: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li 1 cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là: A. AaBbDDdEe và AaBbdEe. B. AaBbDddEe và AaBbDEe. C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbdEe Câu49.Thể ba nhiễm kép (2n + 1 + 1) hay còn gọi là thể tam nhiễm kép là dạng: A.Bộ NST 2n tăng thêm 2 chiếc của hai cặp NST khác nhau. B.Bộ NST 2n tăng thêm 2 chiếc của cùng một cặp NST tương đồng. C.Bộ NST 2n tăng thêm 2 chiếc của một cặp NST tương đồng và cùng nguồn. D.Bộ NST 2n tăng thêm 2 chiếc của một cặp NST tương đồng không cùng nguồn. Câu50.Hạt phấn của loài thực vật A có 7 nhiễm sắc thể. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 nhiễm sắc thể. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn của loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ nhưng có khả năng sinh sản sinh dưỡng. Cây lai bất thụ là do có đặc điểm bộ nhiễm sắc thể: A.7 nhiễm sắc thể loài A và 22 nhiễm sắc thể loài B. B.14 nhiễm sắc thể loài A và 11 nhiễm sắc thể loài B. C.7 nhiễm sắc thể loài A và 11 nhiễm sắc thể loài B. D.7 nhiễm sắc thể loài A và 9 nhiễm sắc thể loài B. Câu51: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể Các thể ba này A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau. B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau. C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau. D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau. Câu52: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ. B. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ. C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ. D. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ. Câu53: Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là A. ARN có cấu trúc mạch kép. B. ARN có cấu trúc mạch đơn. C. ADN có cấu trúc mạch kép. D. ADN có cấu trúc mạch đơn. Câu54: Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng trình tự nuclêôtit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng A. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã. B. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã. C. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. D. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. Câu55: Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hoà của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ? A. Trong vùng điều hoà có chứa trình tự nuclêôtit kết thúc quá trình phiên mã. B. Vùng điều hoà cũng được phiên mã ra mARN. C. Trong vùng điều hoà có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi trình phiên mã. D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen. Câu56: Nhận định nào không đúng khi nói về hoạt động của opêrôn Lac (ở E.coli)? A. Khi trong môi trường có lactozơ thì gen điều hoà bị bất hoạt. B. Vùng khởi động(P) là vị trí tương tác của ARN-polimeraza. C. Gen điều hoà và cụm opêrôn cùng nằm trên một nhiễm sắc thể (NST) hoặc thuộc 2 NST khác nhau. D. operon bao gồm 3 vùng vùng khởi động, vùng vận hành và nhóm gen cấu trúc. Câu57: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do A. Một hoặc một số cặp NST không phân li trong phân bào., sự không phân li của một hay một số cặp NST trong giảm phân tạo ra các giao tử thừa hay thiếu NST, các giao tử này qua thụ tinh kết hợp với các giao tử bình thường tạo ra thể lệch bội
  4. B. Tất cả các cặp NST không phân li trong phân bào. C. Một hoặc một số cặp NST bị mất đoạn. D. Tất cả các cặp NST không phân li trong nguyên phân. Câu58:Một loài có 2n = 16.Khi tế bào thực hiện giảm phân đã xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở 2 cặp, trao đổi chéo 2 điểm không cùng lúc ở 1 cặp. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Số giao tử tối đa tạo ra là: A. 1024 B. 4096 C. 3072 D. 2048 Câu59:Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò A. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc B. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc C. quy định tổng hợp prôtêin ức chế D. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ Câu60: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân. B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội. C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8. D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. Câu 61: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực? (1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất. (2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất. (3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng. (4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu62: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là A. đều theo nguyên tắc bổ sung. B.đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. C.đều có sự hình thành các đoạn Okazaki. D.đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza. Câu63: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là A. 4B. 8C. 6D. 2
  5. Giáo án ôn thi đại học và cao đẳng Chuyên đề: Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào: Bài toán ôn tập Câu1. Một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuổi pôlipép tít đã huy động từ môi trường nội bào 995 a xít amin các loại .Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có Am= 100, Um = 125.Gen đã cho bị đột biến dẩn dến hậu quả tổng số nu trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi như sau: T/X = 59,57%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây ? A. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T .B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. C. Đảo một cặp A- T thành một cặp G -X. D. Đảo một cặp G- X thành một cặp A -T. Câu2: Gen B có 640 nuclêôtit loại Guanin, gen b có 450 nuclêôtit loại Xitôzin. Cho cơ thể F 1 có kiểu gen Bb tự thụ phấn thu được F 2 có hợp tử chứa 1540 nuclêôtit loại Xitôzin. Xác định kiểu gen của hợp tử này? A. Bbb. B. Bb. C. BBb. D. BB. Câu3: Xét 2 cặp gen phân li độc lập (AaBB) ở một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân. Nếu cả 2 cặp nhiễm sắc thể chứa những gen này không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì sẽ tạo ra các loại giao tử là A. AaB, B hoặc AaBB, AB. B. AABB, aaBB, AB, aB. C. AaBB, BB, Aa,O. D. AaBB, O hoặc BB, Aa. Câu4: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây không góp phần dẫn đến hình thành loài mới? A. Chuyển đoạn. B. Đa bội. C. Lệch bội. D. Đảo đoạn. Câu5: Chức năng nào dưới đây của ADN là không đúng? A. Mang thông tin di truyền quy định sự hình thành các tính trạng của cơ thể. B. Đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá thông qua các đột biến của ADN. C. Trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin. D. Duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào của cơ thể. Câu6: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây? A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 7: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể là A.Đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể B.mất đoạn và đảo đoạn C.lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể D.mất đoạn và lặp đoạn Câu 8: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? (1)Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể (2).Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể (3).Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết (4).Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến A. (1), (4) B. (2), (3) C. (1), (2) D. (2), (4) Câu9: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. B.Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. C.Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể D.Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. Câu10: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau. B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp. D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. Câu11: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X C. mất một cặp A-T D. mất một cặp G-X Câu12: Nếu một mARN được cấu tạo từ 4 loại nucleotit: A, U, G, X thì tối đa có bao nhiêu loại bộ 3 chứa ít nhất hai U A. 37. B. 12. C. 27. D. 10. Câu13: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xửlí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là A. AAbb, aabb . B. AAaa, bbbb . C. aaBB, aabb . D. Aabb, aabb Câu14.Khi nói về bộ ba mở đầu trên m ARN, hãy chọn kết luận đúng: A.Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mở đầu. B.Trên mỗi phân tử mARN chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3/ của mARN C.Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG D.Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu. Câu15: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở
  6. người? (1) Hội chứng Đao. (2) Hội chứng Tớcnơ. (3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. (5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh ung thư máu. (7) Bệnh tâm thần phân liệt. Phương án đúng là A. (2), (6), (7). B. (3), (4), (7). C. (1), (3), (5). D. (1), (2), (6). Câu 16: Đột biến số lượng NST được phát sinh do A. quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của NST bị rối loạn. B. quá trình nhân đôi NST bị rối loạn dẫn đến thay đổi số lượng C. sự phân ly không bình thường của các cặp NST ở kì sau của phân bào D. cấu trúc của NST bị phá vỡ và đứt gãy gây ra đột biến số lượng Câu17: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể. B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển sang nhiễm sắc thể khác. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. Câu18: Một gen cấu trúc có 150 chu kì xoắn, có số nuclêôtit loại T chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Một đột biến điểm đã tạo ra gen đột biến có chiều dài 5100A0 và có 3599 liên kết hidro. Gen trên đã bị đột biến dạng A. mất cặp A-T. B. thêm cặp A-T. C. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. D. thay thế cặp A-T bằng cặp G–X Câu19: Ở người, 2n = 46. Quan sát một nhóm tế bào bình thường của một loại mô thực hiện phân bào, người ta quan sát thấy có 920 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Dự đoán nào sau đây là đúng về thời điểm phân bào và số lượng tế bào của nhóm? A. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 20 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 20. B. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 10 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 20. C. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 20 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 10. D. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 10. Câu20:Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen dịhợp quy định hoa hồng. Thực hiện phép lai giữa hai cây tam bội đều có kiểu gen Aaa. Trong trường hợp các cây tambội này giảm phân tạo ra các giao tử n, 2n có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Tính theo lýthuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được từ phép lai trên là A. 1 đỏ: 26 hồng: 9 trắng. B. 9 đỏ: 26 hồng: 1 trắng. C. 32 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. D. 27 đỏ: 8 hồng: 1 trắng. Câu21: Cho phép lai P: ♀ AaBbDd ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 56 B. 42 C. 18 D. 24 Câu22. Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một? A.Hội chứng AIDS. B. Hội chứng Đao. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng Claiphentơ. Câu 22. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là A.2n-l. B.2n+l. C.n-1. D.n+1. Câu 23. Theo lí thuyết, quá ừình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A.4. B. 2. c. 8. D. 6. Câu24. Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? A.Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen. B.Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng khả năng sinh sản của thể đột biến, C. Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể. D. Đột biến lặp đoạn có thề có hại cho thể đột biến. Câu25. Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một? I. AaBbDdEe. II. AaBbdEe. III. AaBbDddEe. IV. AaBbDdEee. V. AaBbDde. VI. AaaBbDdEe. A. 5. B.4. C.3 D.2
  7. Giáo án ôn thi đại học và cao đẳng Chuyên đề: Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: Bài toán ôn tập Câu1. Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tồng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có G/X = 2/3. II. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72. III Mạch 2 của gen có G/T = 25/28. IV. Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X. A. 3. B. 4. C.2. D. 1. Câu2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. Câu 3: Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau: Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (3) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 4. Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai? A.Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin. B.Anticôđon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với côđon tương ứng trên phân tử mARN. C.Ribôxôm dịch chuyển trên phân từ mARN theo chiều 3’—► 5*. D.Trên mỗi phân từ mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã. Câu5. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coỉi, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I.Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. II.Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. III.Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã, IV.Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc z đều phiên mã 10 lần thi gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần. A.4. B. 3. C.2. D.1. Câu6: Trong quá trình dịch mã, A.ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ 5’. B.trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm C.nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ nuclêôtit của mARN. D.có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN. Câu7: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A.Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin B.Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã C.Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin D.Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin Câu8.Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã? A. 5’GGA3 . B. 5’XAA3\ C. 5’AUG3\ D. 5’AGX3\ Câu9: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng? A.Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn đến đột biến gen B.Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến C.Đột biến gen chỉ được phát sinh trong môi trường có các tác nhân đột biến D.ADN không nhân đôi thì không phát sinh đột biến gen
  8. Câu10: Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 3 'AGXXGAXAAAXXGXGATA 5'. Do tác động của hóa chất 5BU vào mạch gốc của gen tại vị trí nuclêôtit 10 (theo chiều '3 - 5') tạo nên gen đột biến. Nhận xét nào sau đây chính xác khi nói về gen đột biến trên? A. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể thay đổi so với gen bình thường. B.Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp thay đổi so với gen bình thường. C. Số liên kết hiđrô của gen đột biến giảm so với gen bình thường. D. 5BU tác động lên mạch gốc của gen, qua hai lần nhân đôi sẽ tạo ra gen đột biến. Câu11: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác khi nói về cấu trúc của gen? A. Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã B. Ở vi khuẩn E.coli mỗi gen cấu trúc chỉ mã hóa cho 1 loại mARN C. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’của mạch bổ sung, mang tín hiệu để khởi động và kiểm soát phiên mã D. Gen là 1 đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho 1 sản phẩm xác định. Câu12: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau: Côđon 5’AAA3’ 5’XXX3’ 5’GGG3’ 5’UUU3’ 5’XUU3’ 5’UXU3’ hoặc hoặc 5’UUX3’ 5’XUX3’ Axit amin Lizin Prôlin Glixin Phêninalanin Lơxin Xêrin tương ứng (Lys) (Pro) (Gly) (Phe) (Leu) (Ser) Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là A. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’. B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’. C. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’. D. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’. 15 Câu13: Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng N ở cả hai mạch 14 15 đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N mà không chứa N trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? 14 (1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536. (2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N thu được sau 3 giờ là 1533. 14 15 (3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N thu được sau 3 giờ là 1530. (4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N thu được sau 3 giờ là 6. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu14: Operon là A.Một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối. B.Cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN. C. một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN. D.Cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển. Câu15: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách A. liên kết vào vùng khởi động ngăn cản vùng khởi động B. liên kết vào gen điều hòa.cản trở tổng hợp prôtêin ức chế C. liên kết vào vùng vận hành. D. liên kết vào vùng mã hóa., không cho phiên mã Câu16: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac? A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ. B. Khi môi trường không có lactôzơ.C. Khi có hoặc không có lactôzơ. D. Khi môi trường có lactôzơ Câu17: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. Câu17b: Theo Mônô và Jacôp, các thành phần cấu tạo của Operôn Lac gồm: A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O). D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). Câu18: Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau: (1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. (2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết. (3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368. (4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu19: Trong quá trình tổng hợp prôtêin, pôliribôxôm có vai trò A. gắn các axit amin với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit. B. làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. C. gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. D. giúp ribôxôm dịch chuyển trên mARN Câu20.Khi nói về quá trình dịch mã, kết luận nào sau đây không đúng A.Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết pep tít B.Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các aa trên chuỗi poli pep tít
  9. C.Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp aa cuối cùng trên chuỗi poli pep tít D. Chiều dịch chuyển của ri bô xôm trên mARN là 5/ -3/ Câu21: Một gen (A)có tổng số 6102liên kết hiđrô. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại X bằng 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại Xgấp 4lần số nuclêôtit loại T; Trên mạch một của gen có X = A+T .Gen bị đột biến điểm tạo thành alen a ,alen a có ít hơn gen A 3 liên kết Hi đro Số nuclêôtit loại Gu anin của gen a là A. 1581. B. 1540. C. 1582. D. 448. Câu22: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc? A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron). B. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron). C. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc. Câu23: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. B. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). Câu24: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. Câu25:Trong cấu trúc của Operon Lac, vùng vận hành là nơi A. protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. B. mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế. C. C.chứa thông tin mã hóa các axit amin. D. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã Câu26: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã. B. những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. C. những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế. D. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. Câu27: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã. B. những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. C. những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế. D. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã Câu28.Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A.Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. B.Tổng hợp phân tử ARN. C.Nhân đôi ADN. D.Nhân đôi nhiễm sắc thể. Câu29. Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'AXX3' B. 5'UGA3' C. 5'AGG3' D.5'AGX3'. Câu30. Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? 5'AUA3'. B. 5'AUG3'. C. 5'UAA3'. D. 5'AAG3 Câu31.Khi nói về hoạt động của các opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1).Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho protein do gen này quy định bị bất hoạt. (2).Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. (3).Khi protein ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. (4).Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu32.Khi nói về hoạt động của các opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1).Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc Y thì có thể làm cho protein do gen này quy định bị bất hoạt. (2).Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. (3).Khi protein ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
  10. (4).Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 33: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng (P), thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho một cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các cây F2 thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 34: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng? (1)Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diển ra trong nhân của tế bào nhân thực (2)Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit (3)Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động (4)Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN A. (1), (4). B. (2), (4) C. (1), (3) D. (2), (3)