Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Lịch sử Lớp 12 (Có đáp án)

docx 63 trang binhdn2 24/12/2022 2981
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Lịch sử Lớp 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxcau_hoi_trac_nghiem_on_tap_lich_su_lop_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Lịch sử Lớp 12 (Có đáp án)

  1. B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, mở của nền kinh tế C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm, ứng dụng khoa học kĩ thuật D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động, ứng dụng KHKT vào sản xuất Câu 8. Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN? A. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật của hiện đại của thế giới. B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực. C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực. D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển. Câu 9. Khi tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam sẽ phải đối đầu với nguy cơ nào dưới đây? A. Mất quyền tự chủ về kinh tế. B. Sự chống phá của các thế lực thù địch. C. Mất bản sắc dân tộc, do sự hoà tan về văn hoá. D. Khó xây dựng nền kinh tế công nghệ cao do không đủ tài nguyên. Câu 10. Việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX? A. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ. B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh lạnh. C. Xu thế hoà bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thế giới. D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau chiến tranh lạnh. Câu 11. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ? A. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. B. Chú trọng vào ngành công nghiệp nặng . C. Áp dụng triệt để thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại. D. Coi trọng việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Câu 12. Một trong những hệ quả từ chính sách cai trị của thực dân Anh còn tồn tại hiện nay ở Ấn Độ là gì? A. Mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc. B. Chia rẽ giữa các đảng phái chính trị. C. Thiếu hụt các nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Sự du nhập của văn hoá phương Tây. Bài 5. C ÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ CHÂU MỸ LA-TINH Mức độ vận dụng Câu 17: Nước nào ở châu Phi phong trào giải phóng dân tộc của có ảnh hưởng từ Chiến thắng Điện Biên Phủ -1954 ở Việt Nam ? A.Ai Cập. B. Tuy-ni-di.
  2. C. Ăng-gô-la. D. An-giê-ri Câu 18. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai đối với nhân dân Nam Phi là gì? A. Bóc lột tàn bạo người da đen. B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi. C. Tước quyền tự do của người da đen. D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen. Câu19:Câu nói nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Cu Ba đối với nhân dân Việt Nam? A. Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn. B.Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình. C.Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hy sinh cả tính mạng của mình. D. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả tính mạng của mình. Câu 20: Câu nói : Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn của Phi đen Cátxtơrô ra đời trong bối cảnh nào? A. đến thăm Sài Gòn. B. đến thăm Hà Nội. C. đến thăm Quảng Trị. D. đến thăm Quảng Bình. Câu 21: Nét tương đồng về thể chế chính trị của CuBa và Việt Nam là gì? A. là nước XHCN do Đảng Cộng sản lãnh đạo B. Câu 22. Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cu Ba năm 1959 với cách mạng tháng Tám 1945 của Việt Nam A. Đấu tranh ngoại giao B. Đấu tranh chính trị C. Đấu tranh vũ trang D. Khởi nghĩa từng phần Câu 23: Thắng lợi của cách mạng Cu Ba năm 1959 đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh A. giúp xây dựng đất nước B. đưa cách mạng đi lên C. phát triển và giành thắng lợi D. phong trào ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi. Câu 24: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi có gì khác so với Mĩ la tinh về hình thức đấu tranh? A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị . C. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang. D. Đấu tranh vũ trang kết hợp với chính trị. Mức độ vận dụng cao Câu 25: N.Manđêla có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi A. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai. B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ Apacthai. C. Là người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai. D. Là người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.
  3. Câu 26: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng mức độ giành độc lập trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. đều nhau. B. giống nhau C. không đồng đều. D. không đều nhau D. Mức độ độc lập và sự phát triển của các nước sau độc lập không đều nhau. Câu 27: Nhận định nào sau đây không đúng về giai cấp vô sản trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. trưởng thành. B. chưa trưởng thành. C. không đủ sức lãnh đạo. D. trưởng thành nhưng không đủ sức lãnh đạo. Câu 28: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa bản Hiến pháp tháng11- 1993 của Nam Phi A. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. B. chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ. C. chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân mới. D. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa thực dân cũ và mới. Câu 29: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Phi đen Cátxtơrô đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh? A. Là người đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ độc tài Batixta. C. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. D. Là người lãnh đạo nhân dân đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ. Câu 30: Biến động nào của tình hình thế giới những năm 1989-1991 tạo bất lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh? A. Sự vươn lên của Tây Âu B. Sự sụp đổ trật tự hai cực Ianta. C. Xô- Mĩ tuyên bố kết thúc chiến tranh lạnh. D. Sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu. BÀI 6. NƯỚC MĨ CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 1. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản là gì ? A.Kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu B.Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt C.Kinh tế Mĩ phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái D.Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự Câu 2.Xác định thành tựu quan trọng nhất của cách mạng khoa học kỉ thuật trong nông nghiệp ở Mĩ ? A. Sử dụng cơ khí hóa, hóa học hóa trong nông nghiệp. B. Sử dụng máy móc thiết bị hiện đại trong nông nghiệp. C. Ứng dụng công nghệ sinh học trong lai tạo giống D.Thực hiện cuộc “cách mạng xanh trong nông nghiệp”
  4. Câu 3.Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ dựa vào tiềm lực kinh tế-tài chính và lực lượng quân sự to lớn, giới cầm quyền Mĩ theo đuổi A. mưu đồ thống trị toàn thế giới. B. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. C. mưu đồ thống trị toàn thế giới và xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. D. mưu đồ thống trị toàn thế giới và nô dịch các quốc gia-dân tộc trên hành tinh Câu 4. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam ? A.Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. C.Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. D. Khống chế các nước tư bản đồng minh. Câu 5.Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ Truman đến Nich xơn) là A.chuẩn bị tiến hành « Chiến tranh tổng lực ». B.ủng hộ « Chiến lược toàn cầu ». C.xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D.theo đuổi « Chủ nghĩa lấp chỗ trống » CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 1. Xác định yếu tố nào thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI? A. Chủ nghĩa khủng bố. B. Chủ nghĩa li khai. C.Sự suy thoái về kinh tế D. xung đột sắc tộc, tôn giáo. Câu 2.Lí giải nguyên nhân vì sao từ những năm 80 trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn? A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc. B. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm. C. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên. D. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang. Câu 3.Từ sự thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mĩ phải chấp nhận A. rút quân về nước và tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. bình thường hóa với Việt Nam và thay đổi chính sách đối ngoại. C. thừa nhận Việt Nam là nước thống nhất và cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh. D. kí với Việt Nam Hiệp định Pari và rút quân về nước. Câu 4.Chứng minh giai đoạn từ 1991 đến năm 2000 khoa học-kĩ thuật của Mĩ vẫn tiếp tục phát triển A.chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới, GDP năm 2000 là 9765 tỉ USD. B.chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế, Mĩ dẫn đầu về số lượt người nhận giải Nôben. C.Mĩ dẫn đầu về số lượt người nhận giải Nôben , giải Grammy có tiếng vang và ảnh hưởng quan trọng đến nhạc trẻ thế giới. D.tạo ra 25 % giá trị sản phẩm của toàn thế giới, là kinh đô của điện ảnh và cường quốc thể thao. Câu 5.Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000? A.Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.
  5. B.Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. C.Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh. D.Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố. Câu 6. Sự kiện nào chứng minh cuộc chiến đấu chống đế Mĩ xâm lược được nhân dân Mĩ đồng tình ủng hộ? A. Cuộc đấu tranh thu hút 25 triệu người tham gia, lan rộng khắp 125 thành phố. B. Từ 1969-1973, những cuộc đấu tranh của người da màu diễn ra mạnh mẽ C.Chị Raymôngđiêng nằm trên đương ray xe lửa chặn đoàn tàu chở vũ khí sang Việt Nam D.Phong trào chống chiến tranh của nhân dân Mĩ diễn ra sôi nổi làm cho nước Mĩ chia rẽ. BÀI 7.TÂY ÂU CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 1.Sự kiện nào chứng tỏ tâm điểm đối đầu giữa 2 cực Xô-Mĩ ở châu Âu? A.Sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ Đức với hai chế độ chính trị khác nhau. B.Sự ra đời của “kế hoạch Mácsan”, Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế. C.Sự ra đời của “ Hội đồng tương trợ kinh tế” thúc đẩy sự phát triển kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa. D.Sự ra đời của “ Tổ chức Hiệp ước Vascsava” giữ gìn hòa bình, an ninh châu Âu và thế giới. Câu 2.Việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu ((EURO) ở nhiều nước EU có tác dụng quan trọng gì? A. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. B. Thuận lợi trao đổi mua bán giữa các nước C.Thống nhất chế độ đo lường và dễ dàng trao đổi mua bán. D. Thống sự kiểm soát tài chính của các nước. Câu 3.Điểm nổi bật nhất trong chính sách đối ngoại của liên minh châu Âu sau chiến tranh lạnh? A.Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới. B.Liên minh chặt chẽ với Mĩ. C.Liên minh chặt chẽ với Nga. D.Liên minh với các nước Đông Nam Á. Câu 4. Mục tiêu của tổ chức Liên minh Châu Âu (EU) khác với tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) điểm nào? A.Liên kết về kinh tế và quân sự B.Liên kết về tiền tệ và chính trị C.Liên kết về kinh tế - chính trị D. Liên kết về kinh tế văn hóa CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 1.Sự kiện Anh muốn rời Liên minh châu Âu (2016) đã tác động như thế nào đến tình hình chung của liên minh Châu Âu? A. Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực. B. Gây khó khăn trong việc quan hệ thương mại của khu vực. C.Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Anh và khu vực. D.Gây khó khăng trong quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực. Câu 2.Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới? A. Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. B. Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa. C.Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều. D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
  6. Câu 3. Vì sao nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh"? A.Số lượng thành viên nhiều B.Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới C.Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị. D.Chiếm khoảng ¼ GDP của toàn thế giới BÀI 8. NHẬT BẢN CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 1.Nguyên nhân chung và quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh chóng và trở thành 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới? A. Áp dụng thành tựu KHKT nâng cao năng suất , hạ giá thành sản phẩm. B.Vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước. C.Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao. D. Nguồn nhân lực lao động dồi dào , trình độ khoa học kĩ thuật cao Câu 2.Điểm khác biệt của Nhật Bản so với Mĩ trong phát triển khoa học-kĩ thuật? A.Coi trọng và đầu tư cho các phát minh. B.Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng. C.Chú trọng xây dựng các công trình giao thông. D.Đầu tư bán quân trang, quân dụng . Câu 3.Mục tiêu lớn nhất của Nhật Bản muốn vươn đến từ năm 1991 đến năm 2000? A. Vị trí trên trường quốc tế về kinh tế và chính trị. B. Là một cường quốc về công nghệ và kinh tế. C. Là một cường quốc về kinh tế và quân sự. D. Là một cường quôc về quân sự và chính trị. Câu 4.Nét đặc biệt trong nền văn hóa của Nhật Bản mà đến ngày nay vẫn còn lưu giữ ? A.Kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại. B.Kết hợp giữa thơ, nhạc họa với kiến trúc. C. Kết hợp giữa kiếm đạo và trà đạo. D.Kết hợp giữa hoa đạo, trà đạo với kiếm đạo. CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 1. Nguyên nhân nào cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật phát triển và là bài học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam? A.Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật B.Vai trò lãnh đạo ,quản lí có hiệu quả của nhà nước C.Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển như D.Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao , chi phí cho quốc phòng thấp Câu 2.Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B.Clintơn có gì giống so với chiến lược toàn cầu? A. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. B. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. D. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ. Câu 3.Theo Hiến pháp mới (năm 1947) Nhật Bản tiến hành cải cách giáo dục, theo em nội dung cải cách nào phù hợp với hiến chương Liên Hợp Quốc?
  7. A.Phủ nhận vai trò của Thiên hoàng. B.Quy chính sách giáo dục bắt buộc . C. Khuyến khích phát triển văn hóa. D. Truyền bá tư tưởng hòa bình. ĐẮC NÔNG Bài 9. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH Câu 1: Một trong những nguyên nhân Xô-Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh là: A. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mỹ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt. B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này. C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh. D. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh. Câu 2: Thế nào là “Chiến tranh lạnh”? A. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa các nước tư bản chủ nghĩa B. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa các nước xã hội chủ nghĩa C. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe tư bản chủ nghĩa-xã hội chủ nghĩa. D. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe TBCN - XHCN ở châu Âu Câu 3: Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là? A. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ. B. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ. C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 4: Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự. C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp phát triển kinh tế. D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
  8. Câu 5: Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng vào lĩnh vực kinh tế hiện nay là A. hợp tác và phát triển. B. hợp tác với các nước trong khu vực. C. hợp tác với các nước châu Âu D. hợp tác với các nước đang phát triển Câu 6. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào? A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới. B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng. C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã. D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác. Câu 7. Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế ? A. Phải nắm bắt thời cơ. B. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình. C. Phải nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức. D. Hạn chế thách thức và vươn lên. *VẬN DỤNG Câu 1. Ý nghĩa then chốt, quan trọng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là gì? A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ. B. Đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế. C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. Câu 2. Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cuộc cách mạng công nghiệp ở TK XVIII là gì? A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn cuộc sống. B. Mọi phát minh kĩ thuật điều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất. D. Mọi phát minh kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
  9. Câu 3. Yếu tố nào dưới đây không phải là đòi hỏi của nhân loại hiện nay khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt? (VD) A. Những công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao. B. Những nguồn năng lượng và vật liệu mới C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại. D. Nguồn tài nguyên thiên không được tái tạo lại Câu 4. Cách mạng khoa học – kĩ thuật đặt ra cho các dân tộc yêu cầu gì cho sự sinh tồn của trái đất? A. bảo vệ môi trường sinh thái. B.bảo vệ nguồn năng lượng sẳn có. C.bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. D. bảo vệ nguồn sống con người. Câu 5. Do đâu chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao? A. Do áp dụng khoa học kĩ thuật. B. Do học hỏi các nước phát triển. C. Do tác động của tiến bộ kĩ thuật. D. Do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ. Câu 6. Để tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước các công ty khoa học kĩ thuật cần? A. phát triển nhanh chống về mọi mặt. B. sự phát triển tác động của các công ty xuyên quốc gia. C. sự phát triển nhanh chống của các công ty thương maị quốc tế. D. sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. Câu 7. Vấn đề nào sau đây có ý sống còn đối với Đảng và nhân dân ta? A. Nắm bắt thời cơ hội nhập quốc tế. B. Tận dụng nguồn vốn từ bên ngoài. C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. D. Nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới. Câu 8. Do đâu mọi mặt hoạt động và đời sống của con người kém an toàn?
  10. A. Do sự chủ quan của con người. B. Do trình độ khoa học kĩ thuật kém. C. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa. D. Do không bắt kịp nhịp phát triển của quốc tế. Câu 9. Thương mại quốc tế tăng lên mạnh mẻ đã phản ánh vấn đề nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới ngày càng cao. B. Thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăng. C. Nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau. D. Các công ti xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát triển. Câu 10. Việc tồn tại của toàn cầu hoá là A. sự bùng nổ tức thời của kinh tế thế giới. B. xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược. C. xu thế chủ quan của các cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới. D. sự tồn tại tạm thời trong quá trình phát triển nhanh của thương mại quốc tế. Câu 11. Xu thế toàn cầu hóa thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt là gì? A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế. B.Trình độ của người lao động còn thấp. C. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài. D. Trình độ quản lí còn thấp. Câu 12. Trong giai đoạn hiên nay để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta cần phải làm gì? A. Thành lập các công ty lớn. B. Tiến hành cải cách sâu rộng. C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế. Câu 13. Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá là gì? A. Nhập khẩu hàng hoá với giá thấp. B.Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài. C. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới. D. Tiếp thu thành tựu của cách mạng khoa học- công nghệ. BÀI 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925 CÂU HỎI VẬN DỤNG
  11. Câu 1. Điểm khác biệt trong quá trình đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với lớp người đi trước là Người A. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. B. đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nuớc. C. đi sang châu Phi tìm đường cứu nước. D. đi sang phương Đông tìm đường cứu nước. Câu 2. Những việc làm nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc chứng minh từ một người yêu nước chân chính Bác đã trở thành người cộng sản? A. Gửi yêu sách đến hội nghị Vec – xay, thành lập hội liên hiệp thuộc địa B. Viết “Bản án chế độ thực dân Pháp”, báo “Sự Thật”, C. Đọc sơ thảo luận cương của Lê Nin về các vấn đề dân tộc và thuộc địa. D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và sáng lập Đảng cộng sản Câu 3. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của đế quốc Pháp ở Việt Nam có điểm gì mới ? A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng D. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc. Câu 4. Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai 1919 - 1926 cuối cùng bị thất bại? A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu. B. Thực dân Pháp còn đang mạnh nên đủ sức đàn áp phong trào. C. Do những yếu kém của tư sản dân tộc, sự bấp bênh của tiểu tư sản. D. Do chủ nghĩa Mác - Lê Nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam. Câu 5. Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai 1919 - 1926 cuối cùng bị thất bại? A. Tầng lớp tiểu tư sản còn bấp bênh. B. Thực dân Pháp còn đang mạnh nên đủ sức đàn áp phong trào. C. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế, chính trị. D. Do các phong trào chưa liên kết với nhau. Câu 6. Mục tiêu chính của phong trào yêu nước dân chủ công khai trong những năm 1919 – 1925 là A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ. B. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo. C. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội châu. D. thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp. Câu 7. So với giai cấp công nhân quốc tế, công nhân Việt Nam có đặc điểm riêng nào sau đây? A. Bị ba tầng áp bức bóc lột. B. Ra đời cùng lúc với giai cấp tư sản. C. Làm việc tại những thành phố lớn. D. Bị giai cấp tư sản bóc lột. Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nông dân Việt Nam? A. Chiếm số đông trong xã hội. B. Là lực lượng đông đảo của cách mạng. C. Bị bần cùng hóa trên qui mô lớn. D. Có trình độ cao.
  12. Câu 9. Sự kiện nào sau đây không tạo điều kiện thuận lợi cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê-nin vào Việt Nam? A. Quốc tế Cộng sản được thành lập (2/1919). B. Đảng Cộng sản Pháp ra đời (1920). C. Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời (1921). D. Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (từ 1919). Câu 10. Sự kiện nào thể hiện: “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam". A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925). B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920). C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện (Quảng Châu) (6/1924). D. Nguyễn Ái Quốc gởi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919). Câu 11. Trong những năm 1919 - 1925 có sự kiện lịch sử nào tiêu biểu gắn với họat động của Nguyễn Ái Quốc? A. Nguyễn Ái Quốc tìm đến Cách mạng tháng Mười Nga. B. Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác - Lênin tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. C. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vecxai. D. Nguễn Ái quốc thành lập Hội liên hiệp thuộc địa. Câu 12. Vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc nói chung và đế quốc Pháp nói riêng, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức nổi dậy. Đó là nội dung trong tờ báo nào của Nguyễn Ái Quốc? A. Đời sống công nhân. B. Nhân đạo. C. Người cùng khổ. D. Tạp chí Thư tín quốc tế. IV. CÂU HỎI VẬNG DỤNG CAO Câu 1. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của phong trào công nhân trong những năm 1919 - 1924 là A. đòi quyền lợi về kinh tế. B. đòi quyền lợi về chính trị. C. đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị. D. chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc. Câu 2. Xác định công lao dầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911 – 1930. A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản. D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 3. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 đến 1925 là gì? A. Quá trình chuẩn bị tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam ngày 3/2/1930. B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam. C. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam. D. Quá trình thực hiện chủ trương “ Vô sản hóa”.
  13. Câu 4. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghịêp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân. C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch. D. Không cho nông dân tham gia sản xuất. Câu 5: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam? A. Bị ba tầng áp bức của đế quốc, phong kiến, tư sản dân tộc. B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân. C. Kế thừa truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. D. Sớm tiếp thu tư tưởng tiến bộ từ bên ngoài, nhất là chủ nghĩa Mác – Lênin. Câu 6. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” tại Pari năm 1925 đã trở nên nổi tiếng vì A. đây là một tác phẩm được nhiều người đọc và biết đến. B. đây là một tác phẩm chính do Nguyễn Ái Quốc viết. C. đây là tác phẩm lên án tội ác của thực dân Pháp và kêu gọi đấu tranh. D. đây là tác phẩm đã làm cho thực dân Pháp hoảng sợ. Câu 7: Nhà thơ Chế Lan Viên viết: "Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười". Câu thơ đó nói lên cảm xúc của Nguyễn Ái Quốc trong hoàn cảnh nào ? A. Bác Hồ đọc sơ thảo luận cương của Lênin. B. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. C. Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập. D. Bác Hồ đưa yêu sách đến Hội nghị Vecxai. Câu 8. Điểm nổi bật để xác định vai trò nòng cốt của giai cấp tiểu tư sản trong phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Khả năng tiếp thu nhanh chóng khuynh hướng cách mạng mới, tiến bộ. B. Có trình độ cao và lực lượng đông đảo. C. Có khả năng phối hợp với các giai cấp khác. D. Có điều kiện sống và làm việc ở nhiều nơi. Câu 9. Ưu điểm trong phong trào đấu tranh của tư sản và tiểu tư sản những năm 1919 – 1925 là A. tích cực chống Pháp và thức tỉnh lòng yêu nước của nhân dân. B. tích cực chống địa chủ phong kiến và thức tỉnh lòng yêu nước của nhân dân. C. tích cực chống địa chủ phong kiến và kêu gọi nhân dân đấu tranh. D. tích cực chống Pháp và địa chủ phong kiến. BÀI 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM (1925 - 1930) III. Vận dụng Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến cuộc Khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) thất bại?
  14. A. Đế quốc Pháp còn mạnh. B. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo. C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động. D. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu. Câu 2. Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập tháng 12/1927 là chính đảng của giai cấp nào ? A. Tư sản Việt Nam B. Vô sản Việt Nam C. Nông dân Việt Nam D. Tiểu tư sản trí thức Câu 3. Nội dung nào dưới đây phản ánh ý nghĩa lịch sử lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Yên Bái ? A. Cổ vũ lòng yêu nước, chí căm thù của nhân dân ta với bè lũ cướp nước và tay sai. B. Thể hiện vai trò lành đạo cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc. C. Nối tiếp truyền thống yêu nước của giai cấp tư sản. D. Đáp ứng một phần yêu cầu của nhiệm vụ dân tộc của nhân dân ta. Câu 4. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản A. là bước ngoặt của phong trào cách mạng Việt Nam. B. là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. B. là xua thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc. D. là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của chính đảng cộng sản sau này. Câu 5. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Áí Quốc soạn thảo là gì ? A. Tư tưởng độc lập, tư do. B. Tư tưởng dân chủ và tự do. C. Tư tưởng bình đẳng, bác ái. D. Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. Câu 6. Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng là gì ? A. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam. B. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng. C. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam. D. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam. Câu 7. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của nhân tố nào dưới đây ? A. Chủ nghĩa Mac-Lê nin với phong trào yêu nước. B. Chủ nghĩa Mac-Lê nin với phong trào công nhân.
  15. C. Chủ nghĩa Mac-Lê nin với phong trào đấu tranh của nhân dân. D. Chủ nghĩa Mac-Lê nin với phong trào yêu nước và phong trào công nhân. Câu 8. Chiến lược cơ bản của cách mạng Việt Nam được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong tài liệu nào dưới đây? A.Tạp chí thư tín quôc tế. B. Bản án chế độ thực dân. C. Báo Người cùng khổ. D. Tác phẩm Đường cách mệnh. Câu 9. Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng vai trò của phong trào “vô sản hóa” (1928)? A. thúc đẩy công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo. B. đưa phong trào công nhân từ tự phát chuyển sang tự giác. C. đánh dấu sự trưởng thành lớn mạnh của giai cấp công nhân. D. Truyền bá lí luận cách mạng, thúc đẩy phong trào công nhân phát triển. Câu 10. Tổ chức nào dưới đây hoạt động theo khung hướng cách mạng vô sản sớm nhất của Việt Nam? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đông Dương cộng sản đảng. C. An Nam cộng sản đảng. D. Đông dương cộng sản liên đoàn. Câu 11. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian. sau: 1. Chủ trương ”Vô sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. 2. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên sáng lập báo Thanh niên. 3. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập. 4. Đông Dương cộng sản đảng thành lập. A. 1,2,3,4. B. 2,1,3,4. C. 3,1,2,4. D. 2,1,4,3.
  16. Câu 12. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa cơ bản nhất sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam đầu 1930? A. Mở ra một bước ngoặt lịch sử của cách mạng Việt Nam. B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. C. Chấm dứt sự khủng hoảng về con đường giải phóng dân tộc Việt Nam. D. Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. IV. Vận dụng cao Câu 1. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (25-12-1927) chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư tưởng nào dưới đây? A. Dân chủ tư sản Tôn Trung Sơn B. Tư sản của Đảng Quốc Đại Ấn Độ C. Vô sản Cách mạng tháng Mười Nga D. Tư tưởng cải lương dân chủ tư sản. Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến thất bại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam? A. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp khoa học. B. So sánh lực lượng không có lợi cho cách mạng, thời cơ chưa xuất hiện. C. Ngọn cờ tư tưởng tư sản đã lỗi thời, không tập hợp được lực lượng. D. Nổ ra trong tình thế bị động, tổ chức thiếu chu đáo, Pháp đang mạnh. Câu 3. Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 đã có hạn chế nào dưới đây? A. Làm phong trào cách mạng Việt Nam chậm phát triển. B. Ngăn cản sự đoàn kết lực lượng cách mạng Việt Nam. C. Tranh giành phạm vi ảnh hưởng của tổ chức đảng với nhau. D. Làm mất đoàn kết, ảnh hưởng không tốt đến cách mạng Việt Nam. Câu 4. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam vì A. giai cấp công nhân là lực lượng đông đảo. B. công nhân có ý thức quyền lợi giai cấp. C. giai cấp công nhân có tinh thần Cách mạng triệt để. D. công nhân là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất mới. Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thành lập Đảng đầu năm 1930 ?
  17. A. Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam. B. Đã hình thành nên khối liên minh công-nông, trở thành nồng cốt cách mạng. C. Là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử trên con đường giải phóng dân tộc. D. Là sản phẩm kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào yêu nước. Câu 6. Nội dung nào dưới đây thể hiện tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? A. Đánh giá đúng khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân. B. Tạo ra mối lien hệ gắn bó giữa công nhân và nông dân. C. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. D. Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản. Câu 6. Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với cách mạng Việt Nam? A.Thúc đẩy phong trào cách mạng Việt Nam phát triển mạnh mẽ. B.Tích cực chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. C.Tập hợp quần chúng nhân dân tham gia phong trào đấu tranh chống Pháp. D. Góp phần thắng lợi cách mạng theo khuynh hướng cách mạng vô sản. Câu 7. Nhận xét nào dưới đây là đúng với tác động chủ trương “vô sản hóa” đối với phong trào công nhân? A. Phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác. B. Phong trào công nhân đã chuyển biến mạnh mẽ về chất. C. Phong trào công nhân được đánh dấu bước tiến mới tăng nhanh về số lượng. D. Phong trào công nhân có bước chuyển biên mạnh mẽ, có sự liên kết chặt chẽ hơn. Câu 8. Tại sao khẳng định tác phẩm đường cách mệnh đã trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân cho các tầng lớp nhân dân? A Tuyên truyền tư tưởng đánh đổ đế quốc, thiết lập xã hội tự do,bình đẳng, bác ái. B. Thể hiện quan điểm về cách mạng và đường lối giải phóng dân tộc Việt Nam. C. Tuyên truyền tư tưởng giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa thực dân. D. Tuyên truyền giáo dục lí luận và xây dựng tổ chức cách mạng. Câu 9. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam ?
  18. A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời. B. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hoá. C. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản. D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. CHƯƠNG II. VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945 BÀI 14. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935. * Mức độ vận dụng thấp Câu 12. Một trong những hạn chế của "Luận cương chính trị" (10-1930) so với "Cương lĩnh chính trị" (2-1930) là gì? A. chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam. B. chưa thấy được vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng Việt Nam. C. nặng về đấu tranh giai cấp, coi công - nông mới là động lực cách mạng. D. mang tính chất hữu khuynh, giáo điều. Câu 13. Ý nghĩa chủ yếu của phong trào cách mạng năm1930-1931 là. A. Đã để lại cho Đảng ta nhiều bài học kinh nghiệm quý báu. B. Khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng. C.Tạo điều kiện Mặt trận dân tộc thống nhất ra đời. D. Phong trào như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. Câu 14: Điểm khác biệt nhau cơ bản giữa "Luận cương chính trị" với "Cương lĩnh chính trị" đầu tiên là gì ? A. Luận cương xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nhưng nặng về đấu tranh giai cấp. B. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nhưng lại nặng về đấu tranh dân tộc. C. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. D. Luận cương xác định nhiệm vụ đấu tranh dân tộc là hàng đầu nhưng không đề ra được sách lược liên minh giai cấp, đoàn kết dân tộc. Câu 15. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929 - 1933 đã tác động gì đếnViệt Nam? A. bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931. B. đời sống nhân dân Việt Nam cơ cực, đói khổ.
  19. C. kinh tế Việt Nam suy sup và phụ thuộc vào kinh tế Pháp. D. Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng vào Việt Nam. * Mức độ vận dụng cao Câu 16: Điều gì đã chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 dần đạt tới đỉnh cao? A. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết. B. Phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp trong cả nước. C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để. D. Đã thực hiện được liên minh công - nông vững chắc. Câu 17: Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ-Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước năm 1930 là. A. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể. B. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị. C. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ. D. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống . Câu 18. Điểm giống nhau cơ bản giữa "Cương lĩnh chính trị" (2-1930) với "Luận cương chính trị"(10- 1930). A. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng B. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương. C. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp. D. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam. BÀI 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939 Vận dụng thấp: Câu 9: Những hình thức đấu tranh mới được Đảng vận dụng trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là gì? A. Mít tinh, biểu tình đòi quyền sống. B. Đấu tranh nghị trường, mít tinh, hội họp.
  20. C. Đấu tranh nghị trường, đấu tranh báo chí. D. Biểu tình có vũ trang, tổng bãi công chính trị. Câu 10: So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 – 1939 là kết hợp đấu tranh. A. công khai và bí mật. B. chính trị và vũ trang. C. nghị trường và đấu tranh báo chí. D. ngoại giao với vận động quần chúng. Câu 11: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 có gì khác so với phong trào cách mạng 1930 - 1931 về mục tiêu đấu tranh? A. Tập trung vào nhiệm vụ phản đế. B. Tập trung vào nhiệm vụ phản phong. C. Đòi giảm tô, giảm tức, xóa nợ cho nông dân. D. Đòi cải thiện đời sống, tự do dân chủ, hòa bình. Câu 12: Phong trào Đông Dương Đại hội (8-1936) có vai trò như thế nào trong phong trào dân chủ 1936 - 1939? A. Chứng minh sức mạnh to lớn của quần chúng cách mạng. B. Thức tỉnh quần chúng, Đảng rút ra nhiều kinh nghiệm lãnh đạo. C. Tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh nghị trường giành nhiều thắng lợi. D. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu cầu của nhân dân ta. Vận dụng cao: Câu 13: Nhận xét như thế nào về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 – 1936)? A. Hội nghị đã giải quyết được mâu thuẫn trước mắt của dân tộc. B. Đảng đã xác định được chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc. C. Phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương và thế giới lúc bấy giờ. D. Hội nghị đã xác định được mục tiêu trước mắt của cách mạng nước ta. Câu 14: Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936 – 1939 thực chất là cuộc. A. vận động dân tộc, dân chủ. B. cách mạng giải phóng dân tộc. C. tuyên truyền, giác ngộ quần chúng. D. đấu tranh giai cấp để giải phóng dân tộc.
  21. Câu 15: Bài học nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? A. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. C. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao. D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta. BÀI 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI * VẬN DỤNG Câu 1. Sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) là do nguyên nhân cơ bản nào? A. Mâu thuẫn Pháp-Nhật càng lúc càng gay gắt. B . Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít. C. Thất bại gần kề của Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn. Câu 2. Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm1945 là gì? A. Liên minh công-nông vững chắc. B. Phát xít Nhật bị quân Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của Đông Dương đã gục ngã. C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân. Câu 3. Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị 11-1939 và Hội nghị 5-1941 là gì? A. Liên kết công-nông chống phát xít. B. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh. C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách. D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu. Câu 4. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị 5-1941 có điểm gì khác so với Hội nghị 11-1939? A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước. C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng. D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 5. Việc xây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng tại các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn là việc làm của tổ chức nào?
  22. . Đội du kích Bắc Sơn. A. Đội Cứu quốc quân. B. Đội du kích Thái Nguyên. C. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân. Câu 6. Điều kiện khách quan nào tạo thời cơ cho nhân dân ta đứng lên giành lại độc lập trong tháng 8 năm 1945? A. Thắng lợi của phe Đồng minh. B. Sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật. C. Sự đầu hàng của phát xít I-ta-li-a và phát xít Đức. D. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu. Câu 7. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của Cách mạng Đông Dương thời kỳ 1939 - 1945 là gì? A. Chống phát xít. B. Chống phong kiến. C. Giải phóng dân tộc. D. Chống đế quốc, phong kiến. Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nạn đói cuối 1944 đầu 1945 ở Việt Nam là gì? A. Vụ mùa năm 1945 thất thu do thiên tai. B. Thực dân Pháp bắt dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy. C. Lương thực từ miền Nam không thể vận chuyển ra miền Bắc. D. Phát xít Nhật bắt dân ta nhổ lúa, hoa màu để trồng đay, thầu dầu. Câu 9. Trong chỉ thị "Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta", Trung ương Đảng xác định kẻ thù của nhân dân Đông Dương là A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp. C. các thế lực phong kiến tay sai. D. thực dân Pháp và phát xít Nhật. Câu 10. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là gì? A. Giải phóng dân tộc. B. Giải phóng các dân tộc Đông Dương. C. Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất. D. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  23. Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình quân Pháp khi quân Nhật tiến vào Đông Dương? A. Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương. B. Pháp phục tùng và tuyên truyền cho sức mạnh của Nhật. C. Pháp tiến hành xuất cảng các nguyên liệu chiến lược sang Nhật. D. Pháp câu kết với Nhật, cùng thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương. Câu 12. Hình thái khởi nghĩa đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa được xác định trong hội nghị nào dưới đây? A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930). B. Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5-1941). C. Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11-1939). D. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (14 và 15-8-1945). * VẬN DỤNG CAO Câu 1: “ Nếu không giải quyết vấn đề được dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp trâu ngựa, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi được” là nội dung của văn kiện Hội nghị nào dưới đây? A. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng. B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6. C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 7. D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8. Câu 2. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Câu 3. Mặt trận Việt Minh có vai trò gì trong cao trào kháng Nhật cứu nước? A. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc. B. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới. D. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù tiến tới đánh bại chúng. Câu 4. Chủ trương thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được nêu ra trong sự kiện nào? A. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào. B. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào.
  24. C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6. D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8. Câu 5. Nội dung cơ bản của chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là gì? A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa. B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa. C. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền. D. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. Câu 6. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là gì? A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí. B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. C. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao. D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường. Câu 7. Sự kiện nào dưới đây đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương trong năm 1945? A. Nhật đảo chính Pháp. B. Nhật thất bại nặng nề. C. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh. D. Quân Pháp âm mưu phản công quân Nhật. Câu 8. Sau khi vào Đông Dương (9-1940), phát xít Nhật đã làm gì? A. Thiết lập bộ máy thống trị của Nhật. B. Thay đổi toàn bộ bộ máy thống trị của thực dân Pháp. C. Thi hành chính sách thù địch đối với chính quyền Pháp. D. Giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét và đàn áp cách mạng. Câu 9. Bài học kinh nghiệm quan trọng từ sự chỉ đạo của Đảng góp phần thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi. C. Nắm bắt tình hình thế giới đề ra chủ trương phù hợp. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền. Bài 17. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU NGÀY 2-9-1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19-12-1946
  25. III. Vận dụng: Câu 1. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội 2. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Tạm ước. 3. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ. A. 2,1,3. B. 1,3,2. C. 3,1,2. D. 2,3,1. Câu 4. Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí kết với Pháp vì lí do chủ yếu nào dưới đây? A. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong cùng một thời gian. B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước. C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn để phát triển lực lượng. D. Có thời gian chuyển các cơ quan đầu não đến nơi an toàn . Câu 5. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 đã thể hiện A. sự nhượng bộ của ta trong việc phân hoá kẻ thù. B. sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta. C. sự hạn chế trong lãnh đạo của ta. D. vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 6. Mục đích của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp bản Tạm ước ngày 14 – 9- 1946 là A. loại trừ một vạn quân Anh ra khỏi miền Nam. B. tỏ thiện chí của ta và kéo dài thời gian để xây dựng lực lượng. C. tạo không khí hòa dịu để tiếp tục đàm phán tại Phôngtennơblô. D. đuổi 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Nam. Câu 7. Nhiệm vụ cơ bản nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cần thực hiện sau Cách mạng tháng Tám là gì? A. Giải quyết nạn đói. B. Giải quyết nạn dốt. D. Giải quyết khó khăn về tài chính. A. Xây dựng chính quyền cách mạng. Câu 8. Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946) được kí kết đã đặt Việt Nam trước những thách thức nào? A. Nguy cơ đối đầu với quân Trung Hoa Dân quốc. B. Buộc phải cầm súng khi Pháp đưa quân ra miền Bắc. C. Kẻ thù cấu kết với nhau chống phá chính quyền cách mạng. D. Cùng một lúc phải đối phó với Pháp và Trung Hoa Dân quốc. Câu 9. Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946) được kí kết buộc Việt Nam phải lựa chọn A. Đánh Pháp . B. Hòa với Pháp. C. Đánh Trung Hoa Dân quốc. D. Hòa Trung Hoa Dân quốc. Câu 10. Đảng và Chính phủ đã chọn giải pháp "Hoà để tiến" nhằm mục đích gì dưới đây? A. Xây dựng, củng cố chính quyền mới B. Chuẩn bị cơ sở vật chất xây dựng đất nước.
  26. C. Đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta. D. Kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng. Câu 11: Mục đích của Đảng, Chính phủ khi kêu gọi đồng bào thực hiện “tuần lễ vàng”, “quỹ độc lập” là gì? A. Để hỗ trợ giải quyết nạn đói. B. Quyên góp tiền để xây dựng đất nước. C. Quyên góp vàng để xây dựng đất nước. D. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. Câu 12: Mục đích của Đảng và Chính phủ khi kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Tạm ước (14-9-1946) là gì? A. Tập trung vào kẻ thù chính. B. Tránh cùng lúc đối đầu với nhiều kẻ thù. C. Có thêm thời gian để xây dựng và củng cố lực lượng. D. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau. IV. Vận dụng cao: Câu 1: Biện pháp cơ bản nào dưới đây của Chính phủ đã kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945? A. Phát động phong trào “Tuần lễ vàng”. B. Kí sắc lệnh ban hành tiền Việt Nam. C. Quyết định lưu hành tiền Việt Nam. D. Quyết định thành lập Ngân hàng Việt Nam. Câu 2. Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) cho cách mạng Việt Nam hiện nay? A. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại. B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế. C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước. Câu 3: Bài học chủ yếu nào dưới đây được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)? A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế. C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước. Câu 4. Chủ trương nhân nhượng một số quyền lợi cho Trung Hoa Dân quốc (từ 9-1945 đến trước 6-3- 1946) của Đảng đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam? A. Mở rộng quan hệ quốc tế. B. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại. C. Kết hợp đấu tranh kinh tế với chính trị. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự. Câu 5: Bài học cơ bản nào được rút ra từ kết quả việc giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám 1945 của Đảng? A. Đầu tư phát triển nông nghiệp.
  27. B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất. C. Triệt để thực hành tiết kiệm. D. Xây dựng hệ thống thủy lợi. Câu 6. Bài học cơ bản nào cho công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam được rút ra từ quá trình đàm phán kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)? A. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. Đa phương hóa các mối quan hệ. C. Kiên trì trong đấu tranh ngoại giao. D. Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình. Câu 7. Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay? A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế. B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia. C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp. D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. Câu 8: Yếu tố cơ bản nào sau đây đã đưa cách mạng Việt Nam vượt qua khó khăn sau Cách mạng tháng Tám 1945? A. Tinh thần đoàn kết toàn dân. B. Sự ủng hộ của bạn bè quốc tế. C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. D. Truyền thống yêu nước của dân tộc. Câu 9: Bài học chủ yếu trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong kí kết Hiệp định Giơnevơ (21-7-1954)? A. Phân hóa và cô lập kẻ thù. B. Giành thắng lợi từng bước. C. Không vi phạm chủ quyền đất nước. D. Tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của quốc gia. BÀI 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP ( 1946-1950) Câu 1. Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta không được thể hiện trong văn kiện nào? A. Bản chỉ thị toàn dân kháng chiến của ban thường vụ trung ương Đảng. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Chí Minh. C. Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh. D. Chỉ thị phải “ phá tan cuộc hành quân mùa đông của của giặc Pháp” của Đảng. Câu 2. Sự kiện trực tiếp nào đưa đến quyết định toàn quốc kháng chiến của Đảng và chính phủ? A. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.
  28. B. Pháp chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn. C. Pháp tấn công Nam Bộ và Nam Trung bộ. D. Pháp gởi tối hậu thư buộc ta giao quyền soát thủ đô. Câu 3. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta. B. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi. C. chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp. D. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta. Câu 4. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên Giới thu- đông năm 1950 là A. chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành. B. là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của ta giành thắng lợi. C. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc. D. ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. Câu 5. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp( 1945-1954) là chiến dịch nào? A. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954. B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947. C. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 6. Đường lối kháng chiến chông Pháp của Đảng 12-1946 đã phát huy đường lối đấu tranh nào sau đây của dân tộc ta? A. Chiến tranh nhân dân. B. Chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh. C. Chiến tranh tâm lí. D. Chiến tranh tranh thủ sự giúp đỡ hoàn toàn bên ngoài. Câu 7. Yếu tố nào sau đây không phản ánh bước phát triển cao hơn của chiến dịch Biên giới so với chiến dịch Việt Bắc? A. Ta chủ động mở chiến dịch.
  29. B. Ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ. C. Phương thức tác chiến đa dạng D. Pháp buộc phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. Bài 19. BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951-1953) III. Mức độ vận dụng. Câu 1: Sự kiện nào dưới đây có ý nghĩa góp phần quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) đến thắng lợi? A. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đại hội chiến sĩ thu đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần 1. C. Thành lập Mặt trận Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào. D. Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt. Câu 2: Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949 và kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 là gì? A. Bảo vệ chính quyền tay sai do Pháp lập ra. B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. Thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp. Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu đưa đến việc thành lập “Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào” (3-1951) là gì? A. Thuận lợi trong việc tổ chức kháng chiến của ba nước Đông Dương. B. Tăng cường khối đoàn kết nhân dân ba nước chống Pháp. C. Củng cố lực lượng cách mạng ba nước Đông Dương. D. Chống lại chính sách chia rẽ của Pháp. Câu 4: Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa mở cuộc vận động lao động sản xuất năm 1952 nhằm mục đích chủ yếu nào dưới đây?
  30. A. Đáp ứng yêu cầu sản xuất, đời sống và đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. B. Phục vụ cho việc xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh. C. Động viên nhân dân hăng hái tham gia sản xuất. D. Tiếp tục xây dựng nền kinh tế tự chủ. Câu 5: Mục tiêu cốt lõi của công cuộc cải cách giáo dục năm 1950 là gì? A. Thực hiện khẩu hiệu “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”. B. Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất. C. Đẩy lùi nạn thất học, mù chữ trong nhân dân. D. Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng. Câu 6: Âm mưu của Mĩ trong việc kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung đông Dương” và với Bảo đại “ Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ” trong những năm 1950,1951 là gì? A. Hỗ trợ kinh tế, tài chính cho Pháp tiến hành chiến tranh. B. Tạo sự ràng buộc về kinh tế, tài chính với Pháp. C. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo đại vào Mĩ. D. Từng bước can thiệp, thay chân Pháp ở đông Dương. Câu 7: Sự kiện nào sau đây thể hiện liên minh đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Thành lập Mặt trận Liên Việt. B. Thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào. C. Thành lập Liên minh chiến đấu Việt-Miên-Lào. D. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 8: Điểm khác nhau về bối cảnh Pháp thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 so với kế hoạch Rơve năm 1949 là gì? A. Thực hiện trong thế bị động. B. Nhân dân Pháp phản đối cuộc chiến tranh Đông Dương.
  31. C. Pháp đang giành thế chủ động trên chiến trường. D. Mĩ can thiệp sâu vào Đông Dương. Câu 8: Một quyết định khác biệt của Đại hội đại biểu lần thứ II (2.1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương so với Đại hội đại biểu lần thứ I (3.1935) là A. đưa Đảng ra hoạt động công khai. B. thông qua các báo cáo chính trị quan trọng. C. thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ của Đảng. D. bầu Ban Chấp hành Trung Ương Đảng và Bộ Chính trị. Câu 9: Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951- 1953 so với giai đoạn 1946- 1950 là gì? A. Chống thực dân Pháp và phong kiến. B. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. C. Chống thực dân Pháp và tay sai. D. Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động. Câu 10: Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa cơ bản của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (2.1951)? A. Thể hiện sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân. B. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo của Đảng. C. Đánh dấu quá trình đổi mới hoạt động của Đảng. D. Thể hiện năng lực lãnh đạo của Ban chấp hành Trung ương Đảng. IV. Mức độ vận dụng cao. Câu 1: Nội dung nào dưới đây phản ánh bản chất chủ yếu của kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950? A. Sự lệ thuộc của Pháp vào Mĩ. B. Bước lùi về chiến lược của Pháp. C. Sức mạnh của quân đội viễn chinh Pháp. D. Chiến lược quân sự quy mô để bình định Đông Dương.
  32. Câu 2: Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa chủ yếu của Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất (5-1952)? A. Tuyên dương thành tích của các anh hùng có công với nước. B. Đoàn kết, khích lệ tinh thần yêu nước của nhân dân. C. Lôi cuốn nhiều ngành, nhiều giới tham gia. D. Đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân. Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)? A. Vừa tập trung lực lượng vừa phát triển đội quân nòng cốt. B. Phân tán lực lượng và chiếm các vị trí quan trọng. C. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng. D. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng. Câu 7: Điểm mới của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) so với kế hoạch Rơve (1949) là gì? A. Tập trung kiểm soát Trung du và đồng bằng bắc bộ. B. Tập trung bao vây căn cứ địa Việt Bắc. C. Kiểm soát biên giới Việt-Trung. D. Tấn công Việt bắc với quy mô lớn. Câu 8: Từ việc thành lập Mặt trận Liên Việt (3-1951) Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì về xây dựng mặt trận hiện nay? A. Xây dựng khối liên minh công-nông. B. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc. C. Đoàn kết các tôn giáo. D. Đoàn kết các dân tộc. Câu 9: Việc Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương (1951-1953) đã thể hiện âm mưu chủ yếu gì đối với khu vực Đông Nam Á? A. Thúc đẩy tự do dân chủ ở Đông Nam Á B. Ngăn chặn và đẩy lùi chủ nghĩa cộng sản. C. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại Đông Nam Á.
  33. D. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại ba nước Đông Dương. Câu 10: Từ thành công của Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2-1951), bài học cơ bản nào Việt Nam có thể rút ra để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay? A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng. B. Tăng cường khối đoàn kết dân tộc. C. Tăng cường sự đoàn kết quốc tế. D. Tăng cường tiềm lực kinh tế, quốc phòng. BÀI 20. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953 – 1954) Câu 1. Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong đông - xuân 1953 - 1954? A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu. C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán, kết thúc chiến tranh. D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong đông - xuân 1953-1954, buộc Pháp phải đàm phán kết thúc chiến tranh. Câu 2. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ? A. Đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp – Mỹ. B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp. C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước. Câu 3. Hiệp định Ginevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền gì cho các nước Đông Dương? A. Quyền được hưởng độc lập, tự do. B. Các quyền dân tộc cơ bản. C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do. D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời. Câu 4. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân. D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 5. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơnevo năm 1954 là A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. C. hiệp định cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương. D. các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
  34. Câu 6: Hội nghị Giơnevơ được triệu tập trong bối cảnh quốc tế như thế nào? A. Xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng thương lượng. B. Xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng quân sự. C. Quan hệ Xô – Mỹ đã chuyển sang đối thoại. D. Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ. Câu 7: Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân. D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 8. Cho bảng dữ liệu dưới đây: Sự kiện Ý nghĩa 1. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 a. Đánh dấu thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta. 2. Cuộc tiến công chiến lược Đông – b. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp - Mỹ Xuân 1953 - 1954 3. Hiệp định Giơnevơ 1954 c. Chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho chiến dịch Điện Biên Phủ Nối Sự kiện (cột 1,2,3) với Ý nghĩa (cột a, b, c) cho đúng. A. 1a - 2b - 3c. B. 1a - 2c - 3b. C. 1c - 2a - 3b. D. 1b - 2c - 3a. Câu 9: Cho các sự kiện: 1) Quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. 2) Hiệp định Giơnevơ được ký kết. 3) Chính phủ Pháp cử tướng Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội ở Đông Dương. 4) Liên quân Lào – Việt tiến công địch ở Trung Lào, uy hiếp Xavanakhet và căn cứ Xênô. Hãy sắp xếp các sự kiện đúng theo thứ tự thời gian A. 3,4,1,2 B. 1,2,3,4 C. 2,1,4,3 D. 4,2,3,1 Câu 10. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã tác động như thế nào đến tình hình miền Bắc nước ta? A. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Miền Bắc trở thành hậu phương của cách mạng cả nước. C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, trở thành hậu phương của miền Nam. D. Miền Bắc hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 11. Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1975 về nội dung có điểm nào giống nhau quan trọng nhất A. Đều công nhận các quyền dân tộc cơ bản B. Đều qui định ngừng bắn, lập lại hòa bình. C. Đều qui định quân đội nước ngoài phải rút khỏi nước ta. D. Đều qui định Ủy ban quốc tế giám sát việc thi hành hiệp định.
  35. Bài 21. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965) Phần III: Vận dụng. Câu 1. Chính sách nào của Mỹ- Diệm tác động gây khó khăn với cuộc cách mạng miền Nam Việt Nam từ 1954-1959? A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống. B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam. C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra“luật 10 – 59”, công khai chém giết. D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”. Câu 2. Quyết định của Hội Nghị ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 15(1-1959) tác động như thế nào với cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Phong trào chỉ nổ ra ở Bến Tre. B. Phong trào nổ ra lẻ tẻ từng địa phương. C. Phong trào nổ ra ở nhiều nơi. D.Phong trào cách mạng miền Nam Việt Nam lan rộng trở thành cao trào. Câu 3. Sự kiện nào của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) đánh dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. A. chiến thắng Bình Giã. B. chiến thắng Ấp Bắc. C. phong trào Đồng khởi. D. chiến thắng Vạn Tường. Câu 4. Trong giai đoạn 1954-1975 Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước A. có vai trò cơ bản nhất. B. có vai trò quan trọng nhất. C. có vai trò quyết định nhất. D. có vai trò quyết định trực tiếp. Câu 5. Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) với đại hội lần thứ II (2-1951) A. thông qua báo cáo chính trị. B. bầu Ban chấp hành trung ương đảng. C. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. D. thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam. Câu 6: Hạn chế của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng tháng 9 năm 1960 là gì? A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc. B. Tiếp tục cuôc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam. C. Đưa miền Bắc tiến nhanh tiến mạnh tiến vững chắc lên Chủ nghĩa xã hội. D.Cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân thống nhất đất nước. Câu 7. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau cơ bản giữa chiền lược “Chiên tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam 1961-1965 và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 1965-1968 A. mĩ chỉ huy bằng lực lượng cố vấn. B.tiến hành cuộc phá hoại ở miền Bắc. C. dùng người Việt đánh người Việt.
  36. D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. Câu 8. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa chiền lược “Chiên tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam 1961-1965 và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 1965-1968 A. tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ. B.tấn công quân giải phóng ở Vạn Tường Quảng Ngãi. C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” “bình định” ở miền Nam. Câu 9. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau cơ bản giữa chiền lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam 1961-1965 và chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh 1969-1973 ở miền Nam Việt Nam? A.”Dùng quân Đồng minh Mĩ đánh ngưới Việt”. B. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. C. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông”. D. “Dùng người Việt đánh người Việt”. Câu 10.Âm mưu dùng người Việt đánh người Việt trong chiến lược chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam thể hiện âm mưu nào của Mĩ? A. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường. B. Tận dụng xương máu của người Việt. C. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút dần khỏi chiến tranh. D.Tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn. Câu 11. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào Mĩ thực hiện ở miền Nam Viêt Nam từ 1961-1973 A. chiến tranh đặc biệt. B. chiến tranh Cục bộ. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”(1959-1960) ở miền Nam Việt Nam? A. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ. B. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mĩ. C. Đưa CM miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960). Phần IV:Vận dụng cao Câu 1. Chiến lược“Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam thuộc học thuyết nào của Mĩ trong chiến lược toàn cầu? A. Phản ứng linh hoạt. B. Ngăn đe thực tế. C. Chính sách thực lực. D. Bên miệng hố chiến tranh. Câu 2. Một trong những bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9-1960) để lại cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là? A.Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên công nghiệp nặng. B.Tiến nhanh tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội. C.Xây dựng nền kinh tế chủ nghĩa xã hội hiện đại
  37. D.Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp thực tế điều kiện đất nước. Câu 3. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung đảng (1-1959) đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam? A. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền. B.Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân. C. Sử dụng con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền. D.Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. Câu 4. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò nào dưới đây trong cuộc kháng chiến chống Mĩ? A.Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh. B.Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam. C.Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công. D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai. Câu 5.Điểm khác nhau cơ bản về mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960) với Đại hội đại biểu lần thứ VI (12-1986) là? A.Tiến hành công nghiệp xã hội chủ nghĩa. B.Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. C.Tiến nhanh tiến mạnh tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội. D.Tiến hành xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa hiện đại. Câu 6. Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngải) ngày 18-8-1965. A. hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ B. đều chúng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh chiến lược chiến tranh mới của Mĩ. C. đều chứng tỏ tinh thần kiên cướng bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước. D. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Viêt nam. Câu 7. Nội dung nào dưới đây là một trong những ưu điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960)? A.Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc. B. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cà nước và cách mạng từng miền. C. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội. D. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. Câu 8. Một trong những bài học chủ yếu cho cách mạng Việt Nam được rút ra từ việc tổ chức thành công Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9-1960) là A. mềm dẻo linh hoạt trong thực hiện lãnh chỉ đạo cách mạng. B. chỉ đạo cách mạng cho cả hai miền. C. chỉ đạo sâu sát quyết liệt cho cách mạng miền Nam. D. tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 9. Một trong những bài học được rút ra từ việc thực hiện cải cách ruộng đất (1954-1957) cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là gì? A. Dựa vào giai cấp công nhân. B. Dựa vào địa chủ kháng chiến. C. Dựa vào sức mạnh của toàn dân. D. Dựa vào sức mạnh giai cấp nông dân.
  38. Bài 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973) VẬN DỤNG: Câu 1. Điểm khác biệt lớn nhất giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và” chiến tranh đặc biệt” là A. Được tiến hành bằng quân Mĩ , quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn với vũ khí , trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ C. Được tiến hành bằng quân đội Sài gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân Mĩ. D. Được tiến hành bằng quân Mĩ , trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh hiện đại. Câu 2. Cho các chiến lược của Mĩ ở thực hiện ở Việt Nam 1. Chiến tranh đặc biệt 2. Việt Nam hóa chiến tranh 3. Chiến tranh cục bộ Hãy sắp xếp các chiến lược trên theo đúng trình tự thời gian A. 1,2,3. B. 2,1,3. C. 2,3,1. D. 1,3,2. Câu 3. Ý nào dưới đây là điểm khác biệt giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. đều là hình thức chiến tranh thực dân mới. B. đều sử dụng quân đội Sài Gòn. C. các chiến lược đều thất bại. D. đều mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương. Câu 4. Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 của ta, Mĩ tuyên bố “ phi Mĩ hóa” chiến tranh tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược A. Chiến tranh một phía. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 5. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì? A. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực. C. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ. D. Chiến thắng Vạn Tườngđược coi là “ Ấp Bắc” đới với quân Mĩ.
  39. Câu 6. Điểm khác biệt lớn nhất về âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Sử dụng các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại. B. Sử dụng quân đội Mỹ, quân Đồng minh và đánh phá miền Bắc. C. Huy động lực lượng lớn quân Đồng minh của Mỹ tham gia. D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. Câu 7. Ý nghĩa lớn nhất cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân Mậu thân 1968 là A. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pa ri. C. buộc Mĩ tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược. D. mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến. Câu 8. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là A. lực lượng quân đội Sài gòn giữ vai trò quan trọng. B. lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng. C. sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ. D. lực lượng quân Đồng minh giữ vai trò quan trọng. Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược“ Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam là A. nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “ tìm diệt”. B. cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới. C. mở những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng, các cuộc hành quân“tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”. D. dồn dân lập “ ấp chiến lược” coi đây là “xương sống” của chiến lược. Câu 10. Ý nghĩa nào dưới đây là của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968? 1. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. 2. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. 3. Mĩ rút quân về nước. 4. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. A. 1,2. B. 2,3. C. 3,4. D. 4,1. Câu 11. Ý nào dưới đây thể hiện sự khác nhau trong âm mưu của Mĩ giữa cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất và lần thứ hai: A. Ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc, miền Bắc vào miền Nam. B. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ.
  40. C. Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta ở hai miền Nam – Bắc. D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của nhân dân miền Bắc. Câu 12. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau của ba loại hình chiến lược (Chiến tranh đặc biệt, Chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh) của Mỹ ở Việt Nam? A. Sử dụng quân Mĩ và đồng minh của Mĩ, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài gòn. B. Có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta. C. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. Sử dụng quân đội Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. VẬN DỤNG CAO: Câu 1. Điểm mới của “ chiến tranh cục bộ” so với “chiến tranh đặc biệt” như thế nào? A. Có sự tham gia của quân đội Mĩ và quân đồng minh Mĩ. B. Sự tham gia quân đội Sài Gòn với viện trợ Mĩ. C. Phạm vi chiến tranh lan rộng khắp Đông Dương. D. Mức độ chiến tranh ngang nhau, chưa ác liệt. Câu 2. Cầu Mĩ Thuận ở Đồng bằng sông Cửu Long do một đồng minh của Mĩ từng tham gia chiến tranh tại miền Nam ( 1965-1968 ) xây dựng là A.Hàn Quốc. B. Thái Lan. C.Philippin. D. Ôxtrâylia. Câu 3. Qua thất bại “chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã rút ra bài học gì cho “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam? A. Mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương. B. Quân Mĩ và đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến. C. Cần tiếp tục tăng cường chiến tranh xâm lược. D. Vận động Quốc hội Mĩ ủng hộ cuộc chiến tranh. Câu 4. Vụ thảm sát Mĩ Lai do quân đội Mĩ thực hiện ở Sơn Tịnh ( Quảng Ngãi ) ngày 16-3-1968 đã gây sốc cho dư luận ở Mĩ, Việt Nam và thế giới dẫn đến A. Lập tòa án quân sự xét xử tội ác chiến tranh. B. Các cuộc biểu tình lớn trên thế giới phản đối Mĩ. C. Quân đội Mĩ triệt thoái khỏi miền Nam năm 1972. D. Quân đội Mĩ chấm dứt chiến tranh tại miền Nam.
  41. Câu 5. Mĩ đã rút ra bài học gì sau cuộc nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ? A. Đề ra chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh. B. Tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược và tranh thủ ngoại giao. C. Bình định miền Nam bằng ấp chiến lược và phá hoại miền Bắc. D. Tiếp tục phá hoại miền Bắc và mở rộng chiến tranh sang Campuchia. Câu 6. Miền Bắc rút ra bài học gì sau cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ năm 1964 – 1968 ? A. Tiếp tục kế hoạch 5 năm lần thứ I chưa hoàn thành. B. Tăng cường khả năng quốc phòng để đối phó với Mĩ. C. Nhờ các Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ. D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, tiếp tục sản xuất và chi viện cho miền Nam. Câu 7. Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” để đánh phá miền Bắc (1964). Đây là sự kiện được đánh giá A. là chiến lược toàn cầu của Mĩ ngăn chặn chủ nghĩa xã hội. B. lấy cớ mở rộng chiến tranh ra miền Bắc. C. thể hiện tính ác liệt và quy mô phá hoại của Mĩ. D. biểu hiện sức mạnh của Mĩ về quân sự. Câu 8. Qua bốn năm (1964-1968) chiến tranh phá hoại miền Bắc Mĩ đã rút ra bài học gì trong cuộc tham chiến tại Việt Nam? A. Cần tăng cường đánh phá miền Bắc ác liệt hơn nữa. B. Tăng cường quân Mĩ và tiếp tục viện trợ cho miền Nam. C. Không ngăn chặn được sự chi viện từ Bắc vào Nam. D. Mở rộng đàm phán và sức ép cho ta trên chiến trường. BÀI 22: NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 - 1973) III. CÂU HỎI VẬN DỤNG. Câu 1: Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari 1973? A. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do. B. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  42. C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. Câu 2: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari? A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao. B. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược. C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất. Câu 3: “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta”. Nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào dưới đây? A. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng. C. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng. D. Thư Chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 4: Chiến thắng “Lam Sơn – 719” trong đấu tranh chống chiến lược “Việt Nam hóa”, “Đông Dương hóa” chiến tranh là thắng lợi chung của những nước nào dưới đây? A. Việt Nam – Lào. B. Việt Nam – Campuchia. C. Campu chia – Lào. D. Việt Nam – Lào – Campuchia. Câu 5: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, sau đòn bất ngờ của quân ta, quân đội Sai Gòn có sự yểm trợ của Mĩ mở cuộc phản công đã gây ra cho ta những khó khăn nào dưới đây? A. Bị đánh bật ra khỏi các thành phố. B. Bị đẩy lùi về thế phòng ngự. C. Bị đẩy bật ra tới biên giới. D. Bị đẩy ra khỏi các phòng tuyến quan trong. Câu 6: Đế quốc Mĩ đã dùng thủ đoạn nào dưới đây để phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Việt Nam – Lào – Campu chia? A. Đảo chính lật đổ Chính phủ N. Xihanúc. B. Viện trợ cho Chính phủ N. Xihanúc. C. Hợp tác với quân dân Lào. D. Sử dụng quân Campuchia tấn công Lào. Câu 7: Cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm mục đích nào dưới đây?
  43. A. Cắt đôi chiến trường Đông Dương. B. Cắt đôi chiến trường Việt Nam. C. Cắt đôi chiến trường miền Nam. D. Cắt đôi chiến trường Lào. Câu 8: Một trong những điểm mới về thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với “Chiến tranh cục bộ” là gì? A. Dùng người Việt đánh người Việt. B. Trực tiếp đưa quân viễn chinh Mĩ vào Đông Dương. C. Sử dụng cố vấn quân sự, phương tiễn chiến tranh của Mĩ. D. Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương. Câu 9: Ngày 24 và 25 – 4 – 1970 diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Chính phủ N. Xihanúc bị lật đổ. B. Chiến thắng “Lam Sơn – 719”. C. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. D. Chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam ra đời. Câu 10: Chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam vừa ra đời đã được bao nhiêu nước công nhận? A. 21 nước công nhận. B. 22 nước công nhận. C. 23 nước công nhận. D. 24 nước công nhận. IV. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO. Câu 1: “Việt Nam hóa chiến tranh” nằm trong chiến lược nào của Mĩ? A. Chiến lược toàn cầu. B. Chiến lược phản ứng linh hoạt. C. Chiến lược cam kết và mở rộng. D. Chiến lược ngăn đe thực tế. Câu 2: Điểm khác biệt trong đấu tranh ngoại giao của ta trong giai đoạn 1969 – 1973 so với giai đoạn 1965 – 1968? A. Từng bước đàm phán và rút hết quân về nước. B. Từng bước đàm phán và phá bỏ các căn cứ quân sự. C. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari. D. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
  44. Câu 3: Điểm giống nhau giữa các chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng. B. Đều dùng quân đồng minh của Mĩ. C. Quân đội Sài Gòn là lược lượng chủ yếu. D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới. Câu 4: Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam. B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền. C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ. D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đông minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự. Câu 5: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các loại hình chiến tranh trước đó là gì? A. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. B. Đều có quân đội Mĩ, quân đồng minh Mĩ tham gia. C. Lực lượng chủ yếu là quân Ngụy tay sai. D. Lực lượng chủ yếu là quân đội Mĩ. Câu 6: Việc hàn gắn vết thương chiến tranh trong nội dung của Hiệp định Pari so với Hiệp định Giơnevơ? A. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở Đông Dương. B. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở miền Nam Việt Nam. C. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở miền Nam Đông Dương. D. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam vả Đông Dương. Câu 7: Việc quyết định tương lai chính trị ở miền Nam Việt Nam trong nội dung của Hiệp định Pari so với Hiệp định Giơnevơ? A. Không có sự can thiệp của nước ngoài. B. Dưới sự giám sát của Ủy ban quốc tế. C. Dưới sự giám sát của Tổng thư kí Liên hợp quốc. D. Dưới sự giám sát của Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp. Câu 8: Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari, hãy rút ra bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay? A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao. C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
  45. D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao. BÀI 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM ( 1973 – 1975) *Vận dụng: Câu 1. Vì sao Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ? A. Tây Nguyên là địa bàn quan trọng, lực lượng địch quá mỏng, lực lượng ta mạnh. B. Tây Nguyên là địa bàn xa chiến trường chính, lực lượng địch ở đây mỏng và bố phòng sơ hở. C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mạnh nhưng bố phòng sơ hở. D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng nhưng bố phòng kiên cố. Câu 2. Vì sao trong chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) ta chọn Buôn Ma Thuật đánh trận mở màn ? A. Lực lượng địch ở đây quá mỏng. B. Địch bố phòng có nhiều sơ hở. C. Có vị trí chiến lược, then chốt ở Tây Nguyên. D. Lực lượng của ta ở đây rất mạnh. Câu 3. Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên là A. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh. B. giải phóng được Tây Nguyên rộng lớn, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. C. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. D. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. Câu 4. Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ? A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 5. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Huế - Đà Nẵng là A. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng. B. phá tan âm mưu co cụm chiến lược của quân đội Sài Gòn.
  46. C. làm sụp đổ hệ thống phòng ngự chiến lược của chính quyền Sài Gòn ở miền Trung. D. tạo thời cơ chiến lược cho ta mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa. Câu 6. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang. B. Đập ta hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch. C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng . D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. Câu 7. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa lớn nhất đối với dân tộc ta là A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. C. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên CNXH. D. kết thúc 30 năm chiến tranh GPDT, bảo vệ tổ quốc. Câu 8. Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) là thắng lợi có tính thời đại vì ? A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ. B. Tạo thời cơ lớn cho cách mạng Lào và Campuchia giành thắng lợi. C. Đánh bại 4 kế hoạch chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ. D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới có quy mô lớn nhất kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 9. Điểm giống nhau về âm mưu trong các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam từ năm 1961 đến năm 1975 là A. nhằm thực hiện chính sách bình định, nhằm chiếm đất, giành dân . B. nhằm thí điểm chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mỹ. C. chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa của Mỹ. D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ. Câu 10. Điểm giống nhau về vai trò của quân Mỹ trong các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam từ năm 1961 đến năm 1975 là: A. Giữ vai trò cố vấn chỉ huy. B. Vừa cố vấn chỉ huy vừa trực tiếp chiến đấu. C. Vừa cố vấn chỉ huy vừa phối hợp chiến đấu . D. Trực tiếp chiến đấu. Câu 11. Đường lối cách mạng xuyên suốt của Đảng ta trong thời kỳ 1954 – 1975 là A. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
  47. B. tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc. C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. tiến hành đồng thời cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng DTDCND ở miền Nam. Câu 12. Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của BCHTW Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của BCHTW Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) là A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình là chủ yếu. C. khẳng định con đường cách mạng bạo lực. D. khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu . Câu 13. Nguyên nhân chủ quan cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân nhân ta. C. có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. D. tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam – Bắc. Câu 14. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. C. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy. D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao. Câu 15. Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì ? A. Đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn. B. Đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn. C. Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. Làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn. Câu 16. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về cách đánh ? A. Bao vây, chia cắt, tổng công kích đánh chiến các cơ quan đầu não của địch. B. Đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch. C.Thọc sâu vào trung tâm thành phố đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch. D. Chia cắt địch, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng.
  48. Câu 17. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về hình thức tiến công ? A. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang. B. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng. C. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động. D. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị. Câu 18. Điểm giống nhau về quy mô giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là A. huy động đến mức cao nhất về lực lượng. B. sử dụng hầu hết các binh chủng, quân chủng. C.tấn công vào một tập đoàn cứ điểm mạnh. D. tiêu diệt và làm tan rã toàn bộ cơ quan đầu não của địch. Câu 19. Một trong những bài học xuyên suốt, trở thành nhân tố cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay là A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH. B. không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc. C. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Câu 20. Đường lối cách mạng xuyên suốt của của Đảng ta từ 1930 đến nay là gì ? A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. B. Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng. C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 21. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò lớn nhất đối cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước được thể hiện là A. hoàn thành nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam và nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia. B. đánh bại hai cuộc chiến tranh phá hoại của Mỹ, phối hợp và chi viên cho miền Nam, góp phần quyết định đánh bại các kế hoạch chiến tranh thực dân mới của Mỹ. C. bảo vệ vững chắc chế độ xã hội chủ nghĩa, đáp ứng kịp thời yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền. D. phối hợp với cuộc chiến đấu ở miền Nam, góp phần đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ. Bài 24. VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC
  49. KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC NĂM 1975 VẬN DỤNG Câu 1. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì? A. Bọn phản động trong nước vẫn còn. B. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu. C. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao. D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề. Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) là gì? A. Hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. C. Đưa cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên CNXH. D. Bầu ra được các chức vụ lãnh đạo cao nhất của nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam. Câu 3. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ hàng đầu của cả nước ta là gì? A. Mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế. B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. D. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở hai miền Nam-Bắc. Câu 4. Thuận lợi cơ bản của đất nước sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì? A. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta. B. Đất nước đã được độc lập, thống nhất. C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được. B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng. Câu 5. Cho bảng dữ liệu sau: (I) Thời gian (II) Sự kiện 1) 9-1975 a) Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. 2) 11-1975 b) Hội nghị lần thứ 24 của Đảng. 3) 25-4-1976 c) Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. Hãy lựa chọn một đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian ở cột I với sự kiện ở cột II? A. 1-b, 2-c, 3-a. B. 1-a, 2-b, 3-c. C. 1-c, 2-d, 3-b. D. 1-b, 2-d, 3-a.
  50. Câu 6. Nội dung nào không là khó khăn của miền Nam sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Đội ngũ thất nghiệp đông. B. Hậu quả của chiến tranh phá hoại. C. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá. D. Những tàn dư của chế độ cũ vẫn tồn tại. Câu 7. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân năm 1975? A. Mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. B. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc. C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. D. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. Câu 8. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975? A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc – Nam. D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thông nhất kì họp đầu tiên. Câu 9. Chọn một câu trả lời đúng nhất để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu sau: “Quốc hội thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất, quyết định tên nước là (a), quyết định Quốc huy mang dòng chữ (b), .Quốc ca là bài (c) ” (Lịch sử 12, NXB Giáo dục 2009, tr.202) A. a-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, b-Độc lập-Tự do-Hạnh phúc, c-Tiến quân ca. B. a-Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, b-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, c-Tiến quân ca. C. a-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, b-Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, c-Quốc ca Việt Nam. D. a-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, b-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, c-Tiến quân ca. Câu 11. Nội dung nào không là tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975? A. Những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại. B. Cơ sở chính quyền của Pháp vẫn còn tồn tại. C. Cơ sở chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại.
  51. D. Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương bị sụp đổ. Câu 12. Việc làm quan trọng để ổn định hệ thống chính quyền và hệ thống chính trị sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì? A. Xóa bỏ chính quyền cũ. B. Giải tán các đảng phái thân Mĩ. C. Thành lập chính quyền địa phương. D. Thành lập chính quyền cách mạng và đoàn thể các cấp VẬN DỤNG CAO Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa của hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976? A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. B. Đập tan những âm mưu chống phá của kẻ thù. C. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho nhà nước cách mạng tồn tại. D. Phát huy tinh thần yêu nước, ý thức trách nhiệm của công dân đối với Tổ quốc. Câu 2. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976? A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài. B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội. C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới. D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm. Câu 3. Kết quả nào cho thấy bước tiến lớn cuộc cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với cuộc cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946. A. Cử tri tham gia bầu cử tăng lên. B. Đại biểu được bầu nhiều hơn. C. Nguyện vọng của nhân dân được đáp ứng đầy đủ. D. Chế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc. Câu 4. Sau Đại thắng mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là: A. thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
  52. C. ổn định tình hình chính trị ở miền Nam. D. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. Câu 5. Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976? A. Đại đoàn kết dân tộc. B. Đoàn kết quốc tế vô sản. C. Yêu nước chống ngoại xâm. D. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ. Câu 6. So với thời điểm sau năm 1954, tình hình miền Nam sau năm 1975 có gì nổi bật? A. Hoàn toàn giải phóng. B. Là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. C. Mĩ dựng lên chế độ Ngô Đình Diệm. D. Bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh phá hoại của Mĩ. Câu 7. Điều kiện tiên quyết để đất nước tiến lên chủ nghĩa hội là A. Tự do. B. Độc lập. C. Dân chủ. D. Độc lập và thống nhất. Câu 8. Điều nào sau đây không phải là điểm giống nhau giữa kì bầu cử Quốc hội 1976 với kì bầu cử Quốc hội 1946? A. Phát huy tinh thần yêu nước và ý thức công dân. B. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cách mạng. C. Được tiến hành trên cả nước bằng phương pháp phổ thông đầu phiếu. D. Nhằm củng cố chế độ dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 9. Ai là người được bầu làm chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Trần Phú. B. Trường Chinh. C. Nguyễn Văn Cừ. D. Tôn Đức Thắng.
  53. BÀI 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI III. CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 36: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì? A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường. B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp. C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới. D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới. Câu 37: Nguyên nhân quyết định làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là A. sự lãnh đạo sang suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo. B. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam. C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới. D. tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương Câu 38: Tác động lớn nhất của tình hình thế giới đến công cuộc đổi mới của Đảng ta là A. hệ thống CNTB thế giới đang lớn mạnh. B. chính sách diễn biến hòa bình của Hoa Kì. C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của hệ thống XHCN. D. cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt. Câu 39: Điểm khác nhau về chính sách đối ngoại sau thời kì đổi mới so với trước đó là A. Việt Nam muốn là bạn với các nước trên thế giới. B.Việt Nam chủ yếu quan hệ với các nước XHCN. C.Việt Nam chỉ quan hệ với các nước Châu Âu. D.Việt Nam chỉ quan hệ với các nước ASEAN. Câu 40: Hoàn thiện các hình thức khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm và người lao động nhằm mục đích gì là chủ yếu nhất? A.Để tiện lợi cho việc sản xuất. B.Để giải phóng sức lao động ở nông thôn. C.Để loại bỏ các hiện tượng tiêu cực. D.Để khuyến khích sản xuất ở nông thôn.
  54. Câu 41: Vì sao trong đường lối đổi mới (1986), Đảng chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm? A.Do đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng. B.Do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng. C.Do hàng hóa trên thị trường khan hiếm. D.Do yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân. Câu 42. Thành tựu cơ bản nhất của nước ta sau 20 năm (1986-2000) tiến hành công cuộc đổi mới là gì? A. Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn của thế giới. B. Hàng hóa trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu thông thuận lợi. C. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội. D. Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng về quy mô và hình thức. IV. CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 43: Một trong những điểm mới của Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) so với Đại hội Đảng lần thứ V (1982) là gì? A. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì lâu dài nhưng gặp nhiều thuận lợi. B. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì lâu dài, khó khăn và trải qua nhiều giai đoạn. C. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là yêu cầu cấp thiết và quyết tâm thực hiện. D. Đảng nhận thức được phải đổi mới để nhanh chóng đưa đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 44: Yếu tố quyết định nhất dẫn đến sự thành công trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới là A. đổi mới kinh tế-chính trị. B. đổi mới về văn hóa -xã hội. C. đổi mới về tư duy, nhất là tư duy về kinh tế. D. đổi mới về chính sách đối ngoại. Câu 45: Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới là A. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới. B. tranh thủ sự giúp đở của các nước trong khu vực. C. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước. D. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình.