Bộ đề ôn thi nâng cao môn Lịch sử Lớp 12 (Phần 3) - Năm học 2022-2023

docx 7 trang binhdn2 24/12/2022 1730
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề ôn thi nâng cao môn Lịch sử Lớp 12 (Phần 3) - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_de_on_thi_nang_cao_mon_lich_su_lop_12_phan_3_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Bộ đề ôn thi nâng cao môn Lịch sử Lớp 12 (Phần 3) - Năm học 2022-2023

  1. Bài 4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Các nước Đông Nam Á là thuộc địa của A. các nước đế quốc châu Âu. B. các nước đế quốc Chấu Mĩ. C. các nước đế quốc Âu – Mĩ. D. chủ nghĩa phát xít Nhật. Câu 2. Năm 1945, những nước nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập? A. Việt Nam, Inđônêxia, Lào. B. Thái Lan. Việt Nam, Lào. C. Việt Nam, Lào, Campuchia. D. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma. Câu 3. Năm 1984, nước nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập? A. Malaixia. B. Xingapo. C. Brunây. D. Đông Timo. Câu 4. Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo. B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo. C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia. D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây. Câu 5. Ngày 26/1/1950 đánh giấu sự kiện gì ở Ấn Độ? A. M.Ganđi, lãnh tụ của Đảng Quốc đại bị ám sát. B. Thành lập hai nhà nước tự trị ở Ấn Độ. D. Thực dân Anh thực hiện “phương án Maobattơn”. D. Ấn Độ tuyên bố độc lập, thành lập nước cộng hòa. Câu 6. Hiệp ước Bali (2/1976) có nội dung cơ bản là gì? A.Tuyên bố thành lập tổ chức ASEAN ở khu vực Đông Nam Á B. Xác định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước ASEAN. C. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN. D. Tuyên bố quyết định thành lập cộng đồng ASEAN. Câu 7. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á? A. Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập. B. Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. C. Xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế có hiệu quả. D. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 8. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh giành độc lập của Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. giai cấp tư sản. B. giai cấp công nhân. C. giai cấp tiểu tư sản. D. giai cấp nông dân. Câu 9. Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là đảng của giai cấp A. Tư sản B. Vô sản C. Tiểu tư sản D. Phong kiến Câu 10. Sau năm 1945, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới bùng nổ sớm nhất ở A. khu vực Đông Nam Á. B. khu vực Đông Bắc Á. C. khu vực Bắc Phi. D. khu vực Mĩlatinh. Câu 11. Ngày 2 -12- 1975, ở Lào diễn ra sự kiện gì? A. Nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi. B. Việc giành chính quyền trong cả nước hoàn thành. C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập. D. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn công nhận nền độc lập ở Lào.
  2. Câu 12. Năm 1995, Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN và trở thành thành viên thứ mấy của tổ chức này? A. Thành viên thứ 6. B. Thành viên thứ 7. C. Thành viên thứ 8. D. Thành viên thứ 9. Câu 13. Những nước nào ở khu vực Đông Nam Á tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ? A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Việt Nam, Lào, Xingapo. C. Việt Nam, Lào, Inđônêxia. D. Việt Nam, Inđônêxia, Campuchia. Câu 14. Từ năm 1953 đến năm 1970, Campuchia do Quốc vương Xihanúc đứng đầu thực hiện đường lối A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. hòa bình trung lập. C. liên minh với Liên Xô. D. cải cách mở cửa. Câu 15. Đường lối đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập là A. chính sách hòa bình, trung lập, tích cực. B. không ủng hộ phong trào gải phóng dân tộc. C. tham gia các liên minh chính trị quân sự. D. chạy đu vũ trang để bảo vệ lãnh thổ. Câu 16. Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì? A. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập. B. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập. C. Các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới. D. Tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO). Câu 17. Ý nào dưới đây không đúng về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX? A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực. B. Chiến tranh lạnh kết thúc, xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ. C. Chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc. D. Thực hiện hợp tác, phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali. Câu 18. Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì A. thực dân Pháp xâm lược trở lại. B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại. C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại. D. thực dân Âu - Mĩ xâm lược trở lại. Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi mà nhân dân Ấn Độ đưa ra trong các cuộc đâu tranh là A. chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc. B. chống chủ nghĩa thực dân Anh đòi quyền tự trị. C. chống chế độ phong kiến xây dựng xã hội dân chủ. D. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo. Câu 20. Vị thế quốc tế của Ấn Độ ngày càng được nâng cao là do A. trong lĩnh vực nông nghiệp: Trở thành nước xuất khẩu lúa gạo đứng thứ ba thế giới B. trong hai cuộc cách mạng: “ Cách mạng xanh”, “Cách mạng chất xám”. C. thành tựu xây dựng đất nước về nhiều mặt: kinh tế, khoa học kỉ thuật, đối ngoại. D. trong chính sách đối ngoại: đã mở rộng quan hệ với nhiều nước, nhiều khu vực.
  3. Câu 21. Bản chất của mối quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979 là A. hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học. B. chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại. C. giúp đỡ ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mĩ. D. đối đầu căng thẳng trong sự chi phối của trật tự hai cực. Câu 22. Từ những năm 60 – 70 của thế kỷ XX, nhóm các nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại là do A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực. B. tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối yêu cầu thay đổi. C. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế. D. xu thế hợp tác giữa các nước trên thế giới diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Câu 23. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào đấu tranh chống thực dân Anh đòi độc lập dân tộc ở Ân Độ là A. công nhân, nông dân, binh lính, ngoại kiều. B. công nhân, địa chủ, tư sản, tiểu tư sản. C. nông dân, địa chủ, tư sản, binh lính. D. công nhân, nông dân, binh lính, học sinh, sinh viên. Câu 24. Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN như thế nào? A. Quan hệ hợp tác song phương. B. Quan hệ đối thoại hòa bình. C. Quan hệ đối đầu do bất đồng về kinh tế, chính trị. D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Campuchia. Câu 25. Thực hiện “phương án Maobáttơn” thực dân Anh đã chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở nào? A. Tôn giáo. B. Kinh tế. C. Địa lí. D. Văn hoá. Câu 26. Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là A. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á. B. mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực. C. các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước. D. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều. Câu 27. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Đông Nam Á có cơ hội thuận lợi nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập? A. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh của các nước Đông Nam Á. B. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Á. D. Quân Đồng minh chiếm đóng Nhật Bản. Câu 28. Nội dung nào không phải mục tiêu của Hội nghị cấp cao ASEAN ở Bali (2/1976)? A. Xây dựng khu vực Đông Nam Á trở thành đối trọng với các tổ chức khác. B. Xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực. C. Thiết lập một khu vực hòa bình, tự do, trung lập ở Đông Nam Á. D. Tạo nên một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực. Câu 29. Ấn Độ đã thực hiện biện pháp gì để tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo? A. Sản xuất ra nhiều máy móc hiện đại trong nông nghiệp.
  4. B. Áp dụng các kĩ thuật canh tác mới trong nông nghiệp. C. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp. D. Lai tạo nhiều giống lúa mới có năng suất cao. Câu 30. Cơ hội của Việt Nam khi tham gia tổ chức ASEAN là A. Hội nhập, giao lưu và hợp tác với thế giới và khu vực về mọi mặt. B. Tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực C. Có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển. D. Có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý kinh tế của các nước trong khu vực. Câu 31. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Milatinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai). B. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới. C. Làm căng thẳng thêm cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ. D. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và chủ nghĩa thực dân kiểu mới. Câu 32. Thách thức lớn nhất khi nước ta gia nhập ASEAN là gì? A. Đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. B. Tình trạng thất nghiệp gia tăng do trình độ tay nghề thấp. C. Hạn chế về vốn, trình độ quản lý kinh tế, môi trường cạnh tranh quyết liệt. D. Hiện tượng chảy máu chất xám ngày càng tăng. Câu 33. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một Hội nghị quốc tế ghi nhận là A. Hội nghị Pốtxđam năm 1945. B. Hội nghị Ianta năm 1945. C. Hội nghị Giơnevơ năm 1954. D. Hội nghị Pari năm 1973. Câu 34. Nguyên nhân quyết định đưa đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập năm 1945 là A. có thời cơ thuận lợi – Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. B. tình đoàn kết của nhân dân hai nước. C. truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của các dân tộc. D. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 35. Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi năm 1945, nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước Việt Nam, Lào, Inđônêxia tuyên bố độc lập là do A. ba nước này chớp được thời cơ Nhật đầu hàng Đồng Minh. B. ba nước này đề có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. C. ba nước này có quá trình chuẩn bị cho khởi nghĩa chu đáo, kỹ lưỡng. D. kẻ thù thống trị ở ba nước này thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 36. Sự khác biệt trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩlatinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. do giai cấp tư sản lãnh đạo B. có nhiều nước giành được độc lập sớm. C. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu. D. đấu tranh chống thực dân và bọn phản động tay sai. Câu 37. Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên
  5. A. đều có nền kinh tế phát triển. B. đều đã giành được độc lập. C. đều có chế độ chính trị tương đồng. D. đều có nền văn hóa dân tộc đặc sắc. Câu 38. Điểm khác biệt trong cơ chế hoạt động của tổ chức ASEAN so với Liên minh châu Âu (EU) là A. thiểu số phục tùng đa số. B. sự nhất trí của nước lớn. C. cơ sở đồng thuận. D. quyền phủ quyết. Câu 39. Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976). B. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995). C. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999). D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007). Câu 40. Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc ? A. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo. B. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm. C. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước. D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên. Câu 41. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. trở thành các quốc gia độc lập. B. trở thành khu vực năng động và phát triển. C. trở thành khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. D. thành lập tổ chức ASEAN, đẩy mạnh hợp tác trong khu vực. Câu 42. Bài học rút ra từ sự thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là gì? A. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. Chớp thời cơ phát lệnh khởi nghĩa. C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin. D. Có quá trình chuẩn bị chu đáo, kĩ lưỡng, chớp thời cơ. Câu 43. Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobáttơn đã chứng tỏ A. thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ. B. thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn. D. thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc. Câu 44. Điều kiện quyết định nhất để Việt Nam và Lào giành được độc lập năm 1945 là A. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. các nước Đồng minh giúp đỡ để giải phóng. D. quân Đồng minh chưa vào Đông Nam Á giải giáp quân đội Nhật Bản. Câu 45. Trong những năm 1953 - 1954, tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của quân, dân hai nước Lào và Việt Nam được thể hiện qua hành động A. quân dân hai nước phối hợp mở nhiều chiến dịch, giành được thắng lợi to lớn. B. Việt Nam là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân, vật, lực cho Lào. C. Lào là hậu phương, đóng vai trò cung cấp, nhân, vật, lực cho Việt Nam.
  6. D. Việt Nam đưa quân tình nguyện sang giúp nhân Lào kháng chiến chống Pháp. Câu 46. Vị Tổng thống đầu tiên của nước cộng hòa In-đô-nê-xi-a là: A. Xu-hác-nô. B. Xu-các-nô. C. Nê-ru. D. Xu-các-tô Câu 47. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Inđônêxia tiến hành kháng chiến chống: A. Thực dân Anh. B. Thực dân Pháp C. Thực dân Hà Lan. D. Thực dân Tây Ban Nha Câu 48. Năm 1997, nhiều nước ở Châu Á rơi vào tình trạng rối loạn, tụt giảm về kinh tế do: • Cuộc khủng hoảng chính trị khu vực • Động đất, sóng thần ở Đông Nam Á • Xảy ra nhiều vụ khủng bố • Cuộc khủng hoảng tài chính- tiền tệ Câu 49. Trong những năm 1953-1954, tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của quân dân hai nước LàoViệt Nam được thể hiện qua hành động • Quân dân hai nước phối hợp mở nhiều chiến dịch, giành được thắng lợi to lớn • Việt Nam là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân, vật, lực cho Lào • Lào là hậu phương, đóng vai trò cung cấp, nhân, vật, lực cho Việt Nam • Việt Nam đưa quân tình nguyện sang giúp nhân Lào kháng chiến chống Pháp Câu 50. Nhóm các nước Đông Dương đã từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường vào • Những năm 60-70 của thế kỉ XX • Những năm 70-80 của thế kỉ XX • Những năm 80-90 của thế kỉ XX • Những năm đầu thế kỉ XXI Câu 51. Từ thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành: • Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu • Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo • Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hành tiêu dùng nội địa • Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất Câu 52. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức hợp tác trên lĩnh vực: A. Kinh tế - chính trị. B. Quân sự - chính trị C. Kinh tế - quân sự. D. Kinh tế Câu 53. Tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới đã cổ vũ, thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là: • Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) • Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA) • Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC)
  7. • Khối thị trường chung Châu Âu (EEC) Câu 54. Hiệp ước Ba-li (2/1976) xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN là: • Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ • Không sử dụng vũ lực hoặc đe doạ bằng vũ lực đối với nhau • Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội • Tất cả A, B, C đều đúng Câu 55. Từ những năm 90 (TK XX) đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực: A. Hợp tác du lịch. C. Hợp tác kinh tế C. Hợp tác quân sự. D. Hợp tác giáo dục Câu 56. Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là: • Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tiến • Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực • Củng cố được an ninh, quốc phòng • Tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực Câu 57. Phương án Mao-bát-tơn đã đưa đến kết quả: • Ấn Độ tuyên bố độc lập • Ấn Độ bị tách làm hai quốc gia Ấn Độ và Pa-kix-tan • Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ bùng lên mạnh mẽ • Đất nước Ấn Độ phát triển và đạt được nhiều thành tựu to lớn Câu 58. Các cuộc bãi công, biểu tình ở Ấn Độ trong những năm 1946-1947 đã làm cho: • Chính quyền thực dân Anh bị lật đổ • Chính quyền thực dân Anh phải nhượng bộ • Quần chúng bị đàn áp đẫm máu • Nền kinh tế Ấn Độ bị giảm sút Câu 59. Hội nghị thượng đỉnh ASEAN họp mấy năm một lần? A. Một năm. B. Hai năm. C. Ba năm. D. Bốn năm Câu 60. ASEAN+3 là ý muốn nói tổ chức này mở rộng quan hệ với A. Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc B. Trung Quốc, Mĩ và Nhật Bản C. Nga, Trung Quốc và Hàn Quốc D. Trung Quốc, Hàn Quốc và Mĩ