Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 4: Các nước Đông Bắc Á - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 5 trang binhdn2 24/12/2022 3010
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 4: Các nước Đông Bắc Á - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_lich_su_lop_12_chu_de_4_cac_nuoc_dong_bac_a_nam.docx

Nội dung text: Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 4: Các nước Đông Bắc Á - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. CHỦ ĐỀ 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á Câu 1. Việc phóng tàu “Thần Châu 5” (2003), đã đưa Trung Quốc trở thành quốc gia A. đầu tiên trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ. B. thứ ba trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ. C. thứ hai trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ. D. có tiềm lực lớn nhất trên thế giới trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ. Câu 2. Ba “con rồng” kinh tế thuộc khu vực Đông Bắc Á gồm A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. B. Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan. C. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan. D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan. Câu 3. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới? A. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á. B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á. D. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. Câu 4. Điểm tương đồng nhất về quá trình ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Liên minh châu Âu (EU) là gì? A. Đều là những đồng minh tin cậy của Mĩ. B. Đều là đối tác quan trọng của Nhật. C. Nhằm hạn chế những ảnh hưởng và tác động từ bên ngoài. D. Xuất phát từ nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước. Câu 5. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949, cách mạng Cuba (1959) có điểm khác với cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. góp phần đánh bại chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới. B. đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước. C. làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ. D. hạ nhiệt mối quan hệ giữa hai hệ thống xã hội đối lập. Câu 6. Nội dung nào không phải là ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa năm 1949? A. Chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới. B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc thế giới. C. Mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa. D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc. Câu 7. Biến đổi nào dưới đây của Đông Bắc Á không phải do tác động của những quyết định từ hội nghị Ianta (1945)? A. Nội chiến Quốc Cộng(1946-1949) ở Trung Quốc. B. Trên bán đảo Triều Tiên thành lập hai nhà nước. C. Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. D. Đông Bắc Á có ba trong số bốn “con rồng” kinh tế châu Á. Câu 8. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cách mạng 1946 – 1949 ở Trung Quốc? A. Chấm dứt hơn ngàn năm nô dịch của chế độ phong kiến. B. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và đi lên CNXH. C. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á D. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội nối liền từ Âu sang Á. Câu 9. Một trong những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đến năm 1999, tất cả các nước đã nằm trong một tổ chức liên kết khu vực. 1
  2. B. cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. C. tất cả các nước từ thân phận thuộc địa, nửa thuộc địa đã giành được độc lập. D. kinh tế tăng trưởng nhanh chóng, có bốn “con rồng kinh tế” của châu Á. Câu 10. Cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949) và cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của Lào (1945 - 1975) đều mang tính chất cách mạng A. dân chủ tư sản kiểu mới. B. Xã hội chủ nghĩa. C. dân tộc dân chủ nhân dân. D. Vô sản điển hình. Câu 11. Tính chất cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949) là A. cách mạng tư sản. B. chiến tranh giải phóng dân tộc. C. cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. cách mạng dân tộc dân chủ. Câu 12. Cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc, cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam đều A. Tiến hành khi đất nước lâm vào khủng hoảng kéo dài. B. Cải tổ chính trị là chủ yếu thực hiện đa nguyên đa đảng. C. Góp phần phát triển kinh tế, ổn định chính trị - xã hội. D. Phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách, mở cửa. Câu 13. Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978? A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. B. Tiến hành cải cách và mở cửa. C. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. D. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng” Câu 14. Ý nghĩa quốc tế của sự ra đời nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (1949) là A. tăng cường lực lượng của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới. B. đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. C. đánh dấu sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới. D. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới. Câu 15. Những sự kiện thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và sự thành lập hai Nhà nước trên bán đảo Triền Tiên. B. Trung Quốc thu hồi được Hồng Công. C. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên. D. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 16. Chính sách đối ngoại chủ đạo của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc. B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. C. mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới. D. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam. Câu 17. Trong những năm 70 của thế kỉ XX, “con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là A. Hồng Công. B. Đài Loan. C. Xingapo. D. Hàn Quốc. Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ? A. Trung Quốc thu hồi chủ quyền với Hồng Công (1997) và Ma Cao (1999). B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh và rút quân khỏi Trung Quốc (1945). C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949). D. Trung Quốc hoàn thành cải cách ruộng đất (1950). Câu 19. Quốc gia (vùng lãnh thổ) nào ở khu vực Đông Bắc Á không thuộc các “con rồng” kinh tế nửa sau thế kỉ XX? 2
  3. A. Đài Loan. B. Hàn Quốc. C. Hồng Kông. D. Nhật Bản. Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa? A. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của chủ nghĩa đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến. B. Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, xây dựng nền hòa bình trung lập. D. Có ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc thế giới. Câu 21. Ai là người có công thống nhất Trung Quốc, lập ra nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa? A. Mao Trạch Đông. B. Chu Ân Lai. C. Đặng Tiểu Bình. D. Tôn Trung Sơn. Câu 22. Nội dung nào dưới đây không nằm trong đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay? A. Mở rộng quan hệ đối ngoại. B. Tiến hành cải cách và mở cửa. C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. D. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản. Câu 23.Từ năm 2000, quan hệ giữa Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Đại Hàn dân quốc có chuyển biến theo chiều hướng nào? A. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh hạt nhân. B. Luôn luôn trong tình trạng chiến tranh lạnh. C. Cải thiện tích cực và đi đến thống nhất. D. Bước đầu cải thiện theo hướng tiếp xúc và hoà hợp dân tộc. Câu 24. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên năm 1948 bị chi phối bởi yếu tố nào dưới đây? A. trật tự hai cực Ianta. B. chiến tranh lạnh. C. xu thế toàn cầu hóa D. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Trung Quốc. Câu 25. Ngày 18-1-1950, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện lịch sử gì trong mối quan hệ với Việt Nam? A. Xảy ra cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân Đảng. B. Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa thành lập. C. Sự bắt tay hợp tác giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân Đảng. D. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Câu 26. Giai đoạn từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947, Đảng cộng sản Trung Quốc thực hiện chiến lược gì để đối phó với lực lượng Quốc dân Đảng? A. Chiến lược phòng ngự.B. Chiến lược phòng ngự tích cực. C. Chiến lược phản công.D. Chiến lược Tổng tiến công. Câu 27. Mục tiêu của công cuộc cải cách- mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1980) là A. đưa Trung Quốc thành một quốc gia giàu mạnh nhất thế giới. B. đưa Trung Quốc thành một quốc gia có chất lượng sống tốt nhất thế giới. C. đưa Trung Quốc thành một quốc gia đứng đầu thế giới về khoa học – công nghệ. D. đưa Trung Quốc thành một quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh. Câu 28. Năm 1964, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì? A. Thu hồi Ma Cao.B. Thử thành công bom nguyên tử. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.D. Có tàu cùng con người bay vào vũ trụ. Câu 29. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào ở Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch? A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Thái Lan. D. Đài Loan. Câu 30. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến A.16. B.20. C.38. D.48. Câu 31. Sau thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949), chính quyền Tưởng Giới Thạch phải rút chạy ra 3
  4. A. Đài Loan. B. Hồng Công. C. Ma Cao. D. Triều Tiên. Câu 32. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập vào thời gian nào? A. Năm 1945. B. Năm 1949. C. Năm 1950. D. Năm 1955. Câu 33. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước này? A. Mở ra kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. B. Làm cho ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu. C. Hoàn thành cuộc cách mạng cã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc. D. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa xã hội phát triển. Câu 34. Trong thế kỉ XX, quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới? A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Hàn Quốc. D. Đài Loan. Câu 35. Trong những năm 80 - 90 của thế kỉ XX và những năm đầu thế kỉ XXI, nền kinh tế của quốc gia nào ở Đông Bắc Á có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới? A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Hàn Quốc. D. Triều Tiên. Câu 36. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên (1950 – 1953) chấm dứt với hiệp định đình chiến ở A. Pari. B. Bàn Môn Điếm. C. Giơnevơ. D. Vécxai. Câu 37. Cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949) diễn ra giữa A. Đảng Quốc đại và Quốc dân đảng. B. Đảng Cộng sản và Đảng Dân chủ. C. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. D. Đảng Cộng hòa và Đảng Dân chủ. Câu 38. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949)? A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc. B. Đưa đất nước bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. C. Chấm dứt hơn 100 nô dịch và thống trị của đế quốc. D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 39. Người đề xướng đường lối cải cách – mở cửa đất nước Trung Quốc là A. Lưu Thiếu Kì. B. Chu Dung Cơ. C. Giang Trạch Dân. D. Đặng Tiểu Bình. Câu 40. Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của đường lối cải cách và mở cửa là A. lấy cải cách kinh tế làm trung tâm. B. lấy đổi mới chính trị làm trung tâm. C. đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời. D. đổi mới chính trị là nền tảng, là khâu đột phá để đẩy mạnh đổi mới kinh tế. Câu 41. Điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc trong thời kì đổi mới (1978 - 2000) là A. nền kinh tế nông - công nghiệp phát triển theo hướng tự cấp tự túc. B. nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung. C. nền kinh tế thị trường tự do. D. nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. Câu 42. Năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào dưới đây? A. Hồng Kông. B. Đài Loan. C. Ma Cao. D. Bành Hổ. Câu 43. Năm 1997, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào dưới đây? A. Hồng Kông. B. Đài Loan. C. Ma Cao. D. Bành Hổ. Câu 44. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc phát triển là A. sự giúp đỡ của Liên Xô . B. lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng. C. ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới. D. vùng giải phóng được mở rộng. 4
  5. Câu 45. Trước sự lớn mạnh của cách mạng Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tập đoàn Tưởng Giới Thạch thực hiện âm mưu gì? A. Phát động cuộc nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng Cộng sản và phong trào cách mạng Trung Quốc. B. Cấu kết với đế quốc Mĩ để tiêu diệt cách mạng Trung Quốc. C. Đưa 20 vạn quân sang Mĩ để huấn luyện quân sự. D. Huy động toàn bộ lực lượng quân đội chính quy tấn công vào vùng giải phóng do Đảng Cộng sản nắm giữ. Câu 46. Đại hội lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Trung Quốc họp vào thời gian nào? A. Tháng 12-1978. B. Tháng 10 – 1987. C. Đầu năm 1980. D. Tháng 12-1989. Câu 47. Cuộc nội chiến từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc kết thúc với sự thắng lợi của A. Đảng Cộng sản. B. Đảng Quốc đại. C. Quốc dân đảng. D. Đồng minh Hội. Câu 48. Sự chia cắt của Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên phản ánh vấn đề gì trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự đối đầu Đông – Tây và Chiến tranh lạnh. B. Chiến lược toàn cầu của Hoa Kì. C. Sự phát triển mạnh của các lực lượng dân tộc ở các nước thuộc địa. D. Sự cạnh tranh phạm vi ảnh hưởng giữa các nước tư bản. Câu 49. Đường lối cải cách – mở cửa của Đảng Cộng sản Trung Quốc chủ trương A. lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. C. lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm. D. lấy phát triển văn hoá làm trọng tâm. Câu 50. Sự kiện lịch sử nào đã diễn ra ở Trung Quốc vào năm 2003? A. Thử thành công bom nguyên tử. B. Phóng thành công tàu "Thần Châu 5". C. Thu hồi chủ quyền với Hồng Kông. D. Thu hồi chủ quyền với Ma Cao. Câu 51. Cho đoạn trích sau: “Trong bốn con rồng kinh tế châu Á thì ở Đông Bắc Á có ba (Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan), còn Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn (1) thế giới. Trong những năm 80 - 90 của thế kỉ XX và những năm đầu của thế kỉ XXI, nền kinh tế Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng (2) thế giới”. (Trích SGK Lịch sử 12 Cơ bản, tr 20, NXBGD 2018). Hãy chọn đáp án đúng để hoàn thiện về sự biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. A. (1) thứ hai, (2) nhanh và cao nhất. B. (1) thứ ba, (2) nhanh và mạnh nhất. C. (1) thứ hai, (2) cao nhất. D. (1) thứ ba, (2) nhanh nhất. 5