Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 9: Mĩ (1945-2000) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 12 trang binhdn2 24/12/2022 3020
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 9: Mĩ (1945-2000) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_lich_su_lop_12_chu_de_9_mi_1945_2000_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 9: Mĩ (1945-2000) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. CHỦ ĐỀ 9. MĨ (1945-2000) Câu 1. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai. B. phát triển mạnh mẽ, vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới sau Liên Xô. C. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. D. bị suy giảm nghiêm trọng vì phải chi phí cho sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang. Câu 2. Dấu hiệu nào chứng tỏ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới? A. Sản lượng công nghiệp chiếm gần 40% tổng sản lượng công nghiệp thế giới. B. Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới. C. Sản lượng nông nghiệp bằng hai lần Anh, Pháp, Tây Đức, Nhật, Italia cộng lại. D. Chiếm hơn 50% số lượng tàu bè đi lại trên mặt biển. Câu 3. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn có sức sản xuất, cạnh tranh lớn. B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế. C. Chính sách mới của Tổng thống Rudơven đã phát huy tác dụng trên thực tế. D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất. Câu 4. Một thành tựu lớn của kinh tế Mĩ trong những năm 1945 - 1973 chứng tỏ Mĩ đã rất thành công khi tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp là A. sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 40% sản lượng công nghiệp toàn thế giới. B. công nghiệp tăng 27% so với trước chiến tranh. C. kinh tế Mĩ chiếm 25% tổng sản phẩm kinh tế thế giới. D. sản lượng nông nghiệp bằng hai lần Anh, Pháp, Nhật Bản, Tây Đức và Italia cộng lại. Câu 5. Nhận định nào dưới đây về thành tựu khoa học - kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là không đúng? A. Mĩ là nước tiên phong trong việc chế tạo công cụ sản xuất mới. B. Mĩ là nước tiên phong trong việc tìm ra những vật liệu mới. C. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp. D. Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 6. Tên các vị tổng thống Mĩ từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là A. Truman, Aixenhao, Kennơđi, Giônxơn, Níchxơn. B. Rudơven, Aixenhao, Kennơđi, Giônxơn, Níchxơn. C. Truman, Rigân, Giônxơn, Níchxơn, Pho. D. Truman, Aixenhao, Giônxơn, Níchxơn, Pho. Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Mĩ thể hiện tham vọng: A. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Mĩ. B. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Á - Thái Bình Dương. C. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ trên toàn cầu. D. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Âu. Câu 8. Mục tiêu nào của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít. B. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc Mĩ. C. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố. D. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu. Câu 9. Mĩ đã làm gì để thực hiện Chiến lược toàn cầu trong những năm 1945 - 1973? A. Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng Mĩ. 1
  2. B. Cùng với Anh, Pháp chiến đấu bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới. C. Hợp tác kinh tế với các nước tư bản đồng minh. D. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh với Liên Xô. Câu 10. Một trong những nguyên nhân khiến kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào trong sản xuất. B. chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện phát triển kinh tế. C. hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ tổ chức khu vực. D. hợp tác có hiệu quả trong các tổ chức quân sự với đồng minh. Câu 11. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước. B. Hợp tác toàn diện với các nước đồng minh. C. Các tập đoàn tư bản có sức cạnh tranh cao. D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên dồi dào. Câu 12. Đặc điểm nổi bật của kinh tế Mĩ trong thập niên 70 của thế kỉ XX là A. kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao. B. lâm vào khủng hoảng, suy thoái kéo dài. C. thất bại trong cuộc Chiến tranh ô tô với Nhật Bản. D. thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật. Câu 13. Tổng thống nào của Mĩ đã phát động Chiến tranh lạnh? A. Aixenhao. B. Truman. C. Kennơđi. D. Nichxơn. Câu 14. Một trong những nguyên nhân khiến Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước đưa thế giới đứng trước thảm họa chiến tranh hạt nhân. B. phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước giành được thắng lợi lớn. C. Liên Xô và Mỹ cần ổn định để củng cố vị thế của mình. D. chủ nghĩa xã hội đã từng bước sụp đổ ở Đông Âu. Câu 15. Tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 80 của thế kỉ XX là A. tiếp tục suy giảm so với thập niên 70. B. đã được phục hồi và phát triển với tốc độ cao hơn bao giờ hết. C. có những đợt suy thoái ngắn nhưng vẫn chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế toàn cầu. D. đã phục hồi và phát triển trở lại, nhưng tỉ trọng trong nền kinh tế thế giới đã giảm sút nhiều. Câu 16. Tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” của Mĩ trong thời kì hậu Chiến tranh lạnh dựa trên cơ sở nào? A. Các nước đồng minh Anh, Pháp ủng hộ Mĩ thiết lập trật tự “đơn cực”. B. Mĩ là nước đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự, khoa học - kĩ thuật. C. Liên Xô sụp đổ, Mĩ không còn đối thủ lớn trên trường quốc tế. D. Hầu hết các nước mong muốn dựa vào Mĩ để phát triển kinh tế. Câu 17. Chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Mĩ do ai đề xướng? A. R. Rigân. B. G. Bush. C. B. Clinton. D. Pho. Câu 18. Chiêu bài mà Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác được đề ra trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" là gì ? A. Tự do tín ngưỡng. B. Ủng hộ độc lập dân tộc. C. Thúc đẩy dân chủ. D. Chống chủ nghĩa khủng bố. Câu 19. Cuộc khủng bố ngày 11/9/2001 ở nước Mĩ cho thấy A. nước Mĩ cũng rất dễ bị tổn thương. B. Chiến tranh lạnh chưa hoàn toàn chấm dứt. C. ảnh hưởng tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa. D. sự suy yếu của lực lượng quân sự Mĩ. 2
  3. Câu 20. Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã xuất hiện trung tâm kinh tế - tài chính nào? A. Tây Âu. B. Nhật Bản. C. Liên Xô. D. Mĩ. Câu 21. Nguyên nhân cơ bản nhất khiến kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất. B. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao. D. thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh. Câu 22. Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949. B. thắng lợi của cách mạng Cu - ba năm 1959. C. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I - ran năm 1979. D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975. Câu 23. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trên thế giới trong thời gian nào? A. Từ năm 1945 đến năm 1975. B. Từ năm 1918 đến năm 1945. C. Từ năm 1950 đến năm 1980. D. Từ năm 1945 đến năm 1960. Câu 24. Từ thời điểm nào, kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới? A. Những năm 60 của thế kỉ XX. B. Những năm 70 của thế kỉ XX. C. Những năm 80 của thế kỉ XX. D. Những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 25. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Đức. Câu 26. Nội dung nào không phản ánh đúng thành tựu khoa học – kĩ thuật mà Mĩ đạt được trong những năm 1945 – 1973? A. Đi đầu thế giới trong chế tạo công cụ sản xuất mới. B. Đi đầu thế giới trong lĩnh vực chế tạo vật liệu mới. C. Đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp. D. Đi đầu thế giới trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ. Câu 27. Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân khiến kinh tế Mĩ bị suy giảm từ thập niên 70 của thế kỉ XX trở đi? A. Sự cạnh tranh Nhật Bản và các nước Tây Âu. B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973. C. Chạy đua vũ trang với Liên Xô trong Chiến tranh lạnh. D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. Câu 28. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để thực hiện âm mưu bá chủ thế giới, Mĩ đã triển khai chiến lược nào dưới đây? A. Chiến lược toàn cầu. B. Chiến lược công nghiệp hóa. C. Chiến lược toàn cầu hóa. D. Chiến lược đa phương hóa. Câu 33. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian nào? A. Những năm đầu thế kỉ XX. B. Những năm 40 của thế kỉ XX. C. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 - 1918). D. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 - 1945). Câu 34. Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (7 - 1969)? A. Mĩ B. Nhật C. Liên Xô D. Trung Quốc Câu 35. Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó có đạo luật Táp-Hác-Lây (1947) nhằm mục đích gì? A. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc. 3
  4. B. Chống phong trào công nhân và Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động. C. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ. D. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen. Câu 36. Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn gọi là khối gì? A. Khối phòng thủ Nam Đại Tây Dương. B. Khối phòng thủ Bắc Đại Tây Dương. C. Khối phòng thủ Đông Đại Tây Dương. D. Khối phòng thủ Tây Nam Đại Tây Dương. Câu 37. "Chính sách thực lực" và “Chiến lược toàn cầu" của đế quốc Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở đâu? A. Triều Tiên B. Việt Nam. C. Cu-ba D. I-rắc Câu 38. Mục tiêu nào của Mĩ trong chiến lược toàn cầu được áp dụng ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít. B. Khống chế, chi phối các nước tư bản chủ nghĩa khác. C. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố. D. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu. Câu 39. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào? A. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. B. Thực hiện chính sách hòa bình, hợp tác với các nước trên thế giới. C. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực. D. Chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh thế giới mới. Câu 40. Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ A. việc cho các nước tư bản vay nặng lãi. B. việc cho thuê các căn cứ quân sự ở nước ngoài. C. chiến lợi phẩm sau khi đánh bại các nước phát xít. D. buôn bán vũ khí cho các bên tham chiến. Câu 41. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ có lợi thế gì về vũ khí so với các quốc gia khác? A. Nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. B. Chế tạo ra được nhiều vũ khí. C. Có nhiều tàu ngầm. D. Nhiều hạm đội trên biển. Câu 42. Năm 1972, Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vì A. muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô. B. muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc. C. muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa. D. muốn mở rộng thêm đồng minh để chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở các thuộc địa. Câu 43. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng. B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới. C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản. D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh gay gắt của Tây Âu và Nhật Bản. Câu 44. Yếu tố quan trọng nhất làm thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI là A. chủ nghĩa khủng bố. B. chủ nghĩa li khai. C. sự suy thoái về kinh tế. D. xung đột sắc tộc, tôn giáo. 4
  5. Câu 45. Từ những năm 80 trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn vì A. phong trào giải phóng dân tộc đã bị cô lập. B. địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô bị suy giảm. C. kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản đang vượt trước Mĩ và Liên Xô. D. Mĩ đã chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang. Câu 46. Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000? A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng bá chủ thế giới. B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố. Câu 47. Liên minh quân sự nào dưới đây không có sự tham gia của Mĩ? A. Khối NATO. (NATO là viết tắt của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (North Atlantic Treaty Organization). NATO là một liên minh quân sự được thành lập năm 1949. Thành viên gồm Mỹ và một số nước châu Âu. NATO đặt trụ sở chính tại Brussels, Bỉ. NATO là khối quân sự - chính trị lớn nhất thế giới, liên kết phần lớn các nước châu Âu, Hoa Kỳ và Canada. Đứng đầu bộ tư lệnh châu Âu là Tư lệnh tối cao (tướng Mỹ). Khối quân sự NATO ra đời nhằm mục đích chống lại Liên Xô và các nước XHCN). B. Khối VACSAVA. (Khối Vác-sa-va: là khối quân sự gồm 7 nước theo chế độ xã hội chủ nghĩa ở Trung và Đông Âu, gồm Liên Xô, Ba Lan, Bulgaria, Đông Đức, Hungary, Romania và Tiệp Khắc. Liên minh quân sự này do Liên Xô thành lập và chỉ huy nhằm chống lại khối quân sự NATO, do Hoa Kỳ đứng đầu, trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh. Ban đầu hiệp ước được ký ở Vác-sa-va của Ba Lan nhưng trụ sở của khối đặt tại thủ đô Maxcơva của Liên bang Xô viết. Mặc dù trên danh nghĩa là liên minh phòng thủ, song khối Vác-sa-va đã mở chiến dịch quân sự vào các quốc gia khác theo nhiều mức độ khác nhau (ví dụ như Mùa xuân Praha, Chiến tranh Việt Nam, Cách mạng Hungary, Nội chiến Angola ) C. Khối SEATO. (Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á SEATO: Tổ chức phòng vệ này được thành lập theo Hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á hay Hiệp ước Manila được ký vào tháng 9 năm 1954, thể chế chính thức của SEATO được thiết lập vào ngày 19 tháng 2 năm 1955 tại Bangkok, Thái Lan, trụ sở cũng đặt tại Bangkok. Tổ chức từng có 8 quốc gia thành viên. Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á được thành lập với mục đích ngăn chặn sự lan tràn của chủ nghĩa cộng sản tại châu Á, tuy nhiên do chia rẽ nội bộ nên tổ chức này không có biện pháp thi hành hữu hiệu hành động phòng vệ, không thể can thiệp trong Nội chiến Lào và Chiến tranh Việt Nam, do đó sau khi tổ chức giải tán có học giả nhận định đây là một tổ chức quốc tế thất bại; tuy nhiên trên một phương diện khác, các kế hoạch văn hóa và giáo dục do tổ chức này tài trợ có ảnh hưởng sâu xa đối với khu vực Đông Nam Á. Do có nhiều quốc gia thành viên không còn muốn tham dự công tác của hội, lần lượt rút lui nên Tổ chức cuối cùng giải tán vào ngày 30 tháng 6 năm 1977 D. Khối CENTO. (Tổ chức Hiệp ước Trung tâm (CENTO), ban đầu được gọi là Hiệp ước Baghdad hoặc Tổ chức Hiệp ước Trung Đông (METO), là một liên minh quân sự trong thời kỳ chiến tranh Lạnh. Tổ chức này được thành lập vào năm 1955 gồm các nước thành viên Iran, Iraq, Pakistan, Thổ Nhĩ Kỳ và Anh và giải thể vào năm 1979.) Câu 48. Cơ sở quyết định để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. tiềm lực kinh tế và quân sự của to lớn của Mĩ 5
  6. B. sự suy yếu của các nước tư bản Tây Âu và sự lớn mạnh của Liên Xô. C. sự ủng hộ của các nước tư bản đồng minh đã bị Mĩ khống chế D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Câu 49. Nguyên nhân chính khiến kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái trong những năm 1973 - 1982 là do A. tăng cường chạy đua vũ trang với Liên Xô. B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973. C. khủng hoảng tiền tệ trong hệ thống chủ nghĩa tư bản. D. chi phí nhiều cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 50. Ngày 11 - 7 - 1995 đánh dấu sự kiện gì trong quan hệ đối ngoại của chính phủ Mĩ? A. Xô - Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh. B. Bình thường hóa quan hệ với Việt Nam. C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc. D. Bình thường hóa quan hệ với Cuba. Câu 51. Tổng thống Mỹ đầu tiên sang thăm Việt Nam? A. KennơđiB. Nichxơn. C. B. Clintơn. D. G. Bush. Câu 52. Nội dung nào sau đây không nằm trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Tổng thống Mĩ B.Clin-tơn? A. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao. B. Tăng cường phát triển khoa học - kĩ thuật quân sự, bảo đảm tính hiện đại về vũ trang. C. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế Mĩ. D. Sử dụng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào nội bộ của nước khác. Câu 53. Trong những năm 90 của thế kỉ XX, khoa học kĩ thuật Mĩ A. nắm độc quyền phát minh sáng chế trên thế giới. B. chiếm 1/2 số lượng bản quyền phát minh sáng chế trên thế giới. C. chiếm toàn bộ phát minh sáng chế trên thế giới. D. chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế trên thế giới. Câu 54. Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là A. kế hoạch khôi phục châu Âu. B. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu C. kế hoạch phục hưng châu Âu D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu Câu 55. Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất? A. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế Câu 56. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam? A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. D. Khống chế các nước tư bản đồng minh. Câu 57. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ Truman đến Nich xơn) là A. chuẩn bị tiến hành « Chiến tranh tổng lực ». B. ủng hộ « Chiến lược toàn cầu ». C. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. 6
  7. D. theo đuổi « Chủ nghĩa lấp chỗ trống » Câu 58. Mục tiêu nào không nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ giai đoạn 1945 - 1973? A. Ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới. C. Thành lập các khối quân sự ở nhiều nơi trên thế giới. D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh. Câu 59. Quốc gia đi đầu trong cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp là A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ. Câu 60. Yếu tố quyết định làm suy giảm vị thế kinh tế, chính trị của Mĩ trong giai đoạn 1973 - 1991 là gì? A. Sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô. B. Mất đi “sân sau” là các nước Mĩ Latinh. C. Sự cạnh tranh của Nhật Bản, Tây Âu. D. Thất bại trong cuộc chiến tranh Việt Nam. Câu 61. Năm 1972, Mĩ thực hiện sách lược lược hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô nhằm A. thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới. B. mở rộng các nước đồng minh chống lại phong trào giải phóng dân tộc. C. hợp tác phát triển kinh tế, trao đổi về công nghệ và khoa học - kĩ thuật. D. chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc trên thế giới. Câu 62. Cho dữ liệu sau: 1. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. 2. Tổng thống Truman triển khai chiến lược toàn cầu. 3. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam 4. Mĩ đưa ra chiến lược “Cam kết và mở rộng”. Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về chính sách đối ngoại của Mĩ sau năm 1945. A. 1, 3, 4, 2. C. 2, 4, 1, 3. B. 2, 1, 4, 3. D. 3, 2,1,4. Câu 63. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì? A. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới. B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới. C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới. D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới. Câu 64. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nền kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 của thế kỉ XX? A. Nền kinh tế hầu như không có sự tăng trưởng đáng kể. B. Tăng trưởng liên tục, Mĩ là trung tâm kinh tế duy nhất thế giới. C. Trải qua những cuộc suy thoái ngắn, nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới. D. Kinh tế phát triển, Mĩ vẫn là trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới. Câu 65. Nội dung nào sau đây không nằm trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống Mĩ B.Clintơn? A. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. B. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ. C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. D. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. Câu 66. Lí do cơ bản nhất khiến Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam năm 1995 là gì ? A. Phù hợp với xu thế hòa bình, hợp tác trên thế giới. B. Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân Việt Nam. C. Do cuộc đấu tranh của nhân dân tiến bộ trên thế giới. D. Phù hợp với chiến lược “Cam kết và mở rộng”. 7
  8. Câu 67. Mục tiêu bao trùm của nước Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì? A. Xóa bỏ hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới. B. Ngăn chặn phong trào cách mạng thế giới. C. Thực hiện xu thế toàn cầu hóa để bá chủ thế giới. D. Thiết lập trật tự, do Mĩ lãnh đạo, bá chủ thế giới. Câu 68. Mục tiêu nào không nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ giai đoạn 1945 - 1973? A. Ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. B. Thành lập các khối quân sự ở nhiều nơi trên thế giới. C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh. D. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới. Câu 69. Yếu tố nào sau đây tác động đến sự thành bại của Mĩ trong việc vươn lên xác lập trật tự thế giới “đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh? A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. B. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc. C. Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế - tài chính. D. Sự xuất hiện và phát triển của các công ti độc quyền. Câu 70. Năm 1969, nước Mĩ đạt được một bước đi lớn về khoa học – kĩ thuật, đó là A. đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng. B. chế tạo chiếc máy tính điện tử đầu tiên trên thế giới. C. thử nghiệm thành công bom nguyên tử. D. thành lập cơ quan hàng không vũ trụ NASA. Câu 71. Trong những năm 80 (thế kỉ XX), Mĩ và Liên Xô đã đạt được thỏa thuận quan trọng nào sau đây? A. Ngừng chế tạo bom nguyên tử. B. Thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc. C. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu. D. Thủ tiêu chủ nghĩa thực dân. Câu 72. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nền kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 của thế kỉ XX? A. Nền kinh tế hầu như không có sự tăng trưởng. B. Trải qua những cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới. C. Tăng trưởng liên tục, Mĩ là trung tâm kinh tế duy nhất thế giới. D. Có một số cuộc khủng hoảng ngắn nhưng Mĩ vẫn là trung tâm kinh tế duy nhất thế giới. Câu 73. Mục đích chính của Tổng thống Mĩ Ních-xơn khi bắt tay với Trung Quốc và Liên Xô (1972) là gì? A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô. B. Nhằm thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa. C. Để mở rộng các nước đồng minh để chống lại những nước thuộc địa. D. Thực hiện sách lược hòa hoãn để chống lại phong trào cách mạng thế giới. Câu 74. Năm 1949, quốc gia nào sau đây nắm 3/4 dự trữ vàng của thế giới? A. Hunggari. B. Phần Lan. C. Mĩ. D. Thái Lan. Câu 75. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, quốc gia nào có vai trò chi phối hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế? A. Trung Quốc. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Anh. Câu 76. Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí người Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX là A. sự thất bại của quân đội Mĩ trên chiến trường I-rắc. B. sự thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. những cuộc đấu tranh của người da đen và người da đỏ. D. vụ khủng bố ngày 11/9/2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ. 8
  9. Câu 77. Ngày 14/4/2018, Mĩ và đồng minh bắn hơn 100 quả tên lửa vào Siri với lí do quân đội của chính phủ Siri sử dụng vũ khí hóa học ở Đuma mặc dù chưa có bằng chứng xác thực. Hành động trên đây của Mĩ và đồng minh Mĩ chứng tỏ A. sự thi hành chính sách áp đảo và cường quyền của Mĩ B. Mĩ có trách nhiệm bảo vệ hòa bình thế giới C. Mĩ thể hiện trách nhiệm chống sử dụng vũ khí hóa học D. Chính sách “cây gậy và củ cà rốt” của Mĩ Câu 78. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu gì? A. “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”. B. “Tự do - dân chủ”. C. “Thúc đẩy dân chủ”. D. “Châu Mĩ của người châu Mĩ”. Câu 79. Việt Nam có thể học tập kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật. B. Nâng cao trình độ, tập trung vốn và lao động. C. Nâng cao vai trò của các công ty độc quyền. D. Khai thác nguồn tài nguyên từ các nước phụ thuộc. Câu 80. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây? A. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc. B. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự. C. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực. D. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. Câu 81. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì? A. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới. B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới. C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới. D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới. Câu 82. Hai mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới? A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Đức. Câu 83. Mục đích chính của Mĩ khi thành lập khối quân sự NATO năm 1949 là A. chống Liên Xô và Đông Âu xã hội chủ nghĩa. B. khống chế các nước đồng minh về quân sự. C. tiêu diệt chủ nghĩa xã hội trên thế giới. D. tạo đối trọng với tổ chức Vácsava. Câu 84. Ý nào đúng nhất khi đánh giá tổng thể về nền kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? A. Kinh tế Mĩ trải qua nhiều đợt suy thoái nên ảnh hưởng đến tốc độ phát triển. B. Kinh tế Mĩ phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế của các nước đồng minh. C. Trải qua nhiều thăng trầm nhưng kinh tế Mĩ vẫn duy trì vị trí đứng đầu thế giới. D. Kinh tế Mĩ bị cạnh tranh bởi Tây Âu và Nhật Bản. Câu 85. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì A. Mĩ là Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. B. Mĩ trở thành quốc gia giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. C. Mĩ đóng vai trò quyết định thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh. D. Mĩ đứng đầu Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). 9
  10. Câu 86. Mĩ đã giữ vị trí về kinh tế - tài chính như thế nào trên thế giới trong thời kì 1945-1973? A. Trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới. B. Trung tâm kinh tế- tài chính duy nhất trên thế giới. C. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới. D. Một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới. Câu 87. Tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947), Tổng thống Truman đề nghị A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương. C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế. D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì. Câu 88. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”? A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ. B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman. C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan. D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven. Câu 89. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. xâm lược các nước ở khu vực châu Á. B. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO. C. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 90. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã phát động cuộc Chiến tranh lạnh với mục đích A. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. trở thành siêu cường kinh tế - tài chính chi phối cả thế giới. D. khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. Câu 91. Nét mới trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ đầu thập niên 90 (XX) là A. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. B. củng cố mối quan hệ với các đồng minh cũ và mở rộng các đồng minh mới. C. muốn thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ chi phối. D. đề ra chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 92. Từ năm 1945 đến năm 1973, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây? A. Trải qua những đợt suy thoái ngắn. B. Khủng hoảng trầm trọng kéo dài. C. Phát triển nhanh và liên tục. D. Bắt đầu có tín hiệu phục hồi. Câu 93. Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây? A. Trải qua những đợt suy thoái ngắn. B. Khủng hoảng suy thoái kéo dài. C. Phát triển nhanh và liên tục. D. Bắt đầu có dấu hiệu phục hồi. Câu 94. Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ A. mất vị trí đứng đầu thế giới.B. khủng hoảng và suy thoái kéo dài. C. trải qua những đợt suy thoái ngắn.D. phát triển với tốc độ “thần kì”. Câu 95. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Mĩ đã A. mất vị trí cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới. B. mất vị trí siêu cường tài chính số một thế giới. C. trở thành siêu cường tài chính số một thế giới. D. trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới. Câu 96. Thành công lớn nhất của Mĩ trong chính sách đối ngoại thời kì chiến tranh lạnh là gì? A. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu. B. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống C. Lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới 10
  11. D. Thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều nước, nhiều khu vực trên thế giới Câu 97. Từ năm 1991-2000, Mĩ tìm cách can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác thông qua khẩu hiệu nào? A. Ngăn đe thực tế. B. Châu Mĩ của người châu Mĩ. C. Thúc đẩy dân chủ. D. Láng giềng thân thiện. Câu 98. Sự kiện ngày 11/9/2001 ở Mĩ đã đặt các quốc gia - dân tộc đứng trước A. những thách thức lớn của chủ nghĩa khủng bố. B. những thách thức lớn của thảm họa hạt nhân. C. những thách thức lớn của xung đột sắc tộc. D. những thách thức lớn của nội chiến đẫm máu. Câu 99. Sản lượng nông nghiệp của Mĩ năm 1949 bằng 2 lần sản lượng nông nghiệp của những nước nào cộng lại? A. Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật Bản. B. Anh, Pháp, Trung Quốc, Italia, Nhật Bản. C. Anh, Pháp, CHDC Đức, Italia,Thụy Điển. D. Hà Lan, Pháp, CHLB Đức, Italia,Trung Quốc. Câu 100. Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở quốc gia nào? A. Liên Xô B. Anh C. Nhật D. Mĩ Câu 101. Đây không phải là lý do khiến Mĩ gặp thất bại trong việc thực hiện “chiến lược toàn cầu” từ sau chiến tranh thế giới hai? A. Các nước Tây Âu ngày càng phát triển và trở thành đối trọng của Mĩ. B. Hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ngày càng lớn mạnh trên thế giới. C. Trung Quốc vươn lên trở thành nước có nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. D. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển mạnh và giành nhiều thắng lợi. Câu 102. Học thuyết nào đã khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mĩ? A. Học thuyết NixonB. Học thuyết Truman C. Học thuyết EisenhowerD. Học thuyết Johnson Câu 103. Liên minh quân sự nào dưới đây không phải do Mĩ thiết lập ? A. ANZUSB. SEATOC. NATOD. VACSAVA Câu 104. Mĩ lập ra khối quân sự Bắc Đại Tây Dương nhằm A. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. B. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. C. Chống lại các nước Xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 105. Sự kiện nào có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí của người Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX? A. Những cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. B. Sự thất bại của quân Mĩ trên chiến trường Irắc. C. Sự thất bại của Mĩ trên chiến trường Việt Nam 1954 – 1975. D. Vụ khủng bố ngày 11-9-2001 tại trung tâm thương mại Mĩ. Câu 106. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ ở các khu vực, đẩy mạnh liên kết kinh tế. B. Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, năng động. C. Áp dụng thành tựu khoa học-kỹ thuật hiện đại, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm. D. Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước kịp thời, có hiệu quả. Câu 107. Lời phát biểu trước Quốc hội Mĩ: "Trong hồi ức của dân tộc ta, Việt Nam là một cuộc chiến tranh. Tuy nhiên, Việt Nam còn là một đất nước". thể hiện thiện chí và nỗ lực bình thường hoá quan hệ với Việt Nam của Tổng thống nào? A. B.Clintơn. B. G.Bush. C. B.Obama. D. D.Trump. 11
  12. Câu 108. Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. B. vươn lên thành cường quốc về kinh tế - tài chính để chi phối cả thế giới. C. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. Câu 109. Hệ quả lớn nhất khi Mĩ thực hiện kế hoạch “Mácsan” là A. giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh. B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu. C. tạo nên sự phân chia, đối lập về kinh tế và chính trị giữa Tây Âu với Liên Xô và Đông Âu. D. xây dựng Tây Đức thành tiền đồn chống cộng với Đông Đức, Liên Xô và Đông Âu. Câu 110. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. do tập trung sản xuất và tư bản cao. B. Mĩ giàu lên nhanh chóng nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. C. có tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật. Câu 111. “Chính sách thực lực” của Mĩ là gì? A. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ. B. Chính sách xâm lược thuộc địa. C. Thành lập các khối quân sự.D. Chạy đua vũ trang với Liên Xô. Câu 112. Đâu là sự kiện nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1991 – 1995? A. Có 94 nước chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước ta. B. Hoa Kì bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam sau hơn 20 năm gián đoạn. C. Việt Nam là thành viên thứ 149 của tổ chức Liên Hợp Quốc. D. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 113. Nội dung nào sau đây không nằm trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống Mĩ B.Clintơn? A. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. B. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ. C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. D. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. Câu 114. Yếu tố quyết định làm suy giảm vị thế kinh tế, chính trị của Mĩ trong giai đoạn 1973 - 1991 là gì? A. Sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô. B. Mất đi “sân sau” là các nước Mĩ Latinh. C. Sự cạnh tranh của Nhật Bản, Tây Âu. D. Thất bại trong cuộc chiến tranh Việt Nam. Câu 115. Trong nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, nước Mỹ A. trở thành trung tâm kinh tế duy nhất của thế giới. B. lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế kéo dài. C. tiếp tục giữ địa vị đứng đầu thế giới về kinh tế. D. trở thành siêu cường tài chính số một thế giới. Câu 116. Trong giai đoạn 1945 - 1950, quốc gia nào dưới đây có sản lượng công nghiệp chiếm tới hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới? A. Anh. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Pháp. 12