Bài ôn tập Hóa 11 - Chương II: Nitơ - Photpho

docx 9 trang hoaithuong97 5681
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập Hóa 11 - Chương II: Nitơ - Photpho", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_on_tap_hoa_11_chuong_ii_nito_photpho.docx

Nội dung text: Bài ôn tập Hóa 11 - Chương II: Nitơ - Photpho

  1. CHƯƠNG II – HÓA 11 DẠNG 1: VIẾT CÁC PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG Bài 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân các muối: NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3, NH4NO2, (NH4)2CO3, NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Hg(NO3)2, AgNO3 Bài 2: Viết PTHH xảy ra (nếu có) a) Fe2O3 + HNO3 (loãng) g) NaNO3 + H2SO4 (đặc) b) Ca3P2 + H2O h) N2 + Cl2 c) Ag +HNO3 (loãng) i) FeCl2 + HNO3 d) Al + HNO3 (đặc, nguội) k) H2SO4 (đặc) + P 1:2 e) P + HNO3( đặc) l) H3PO4 + NaOH  f) (NH4)2SO4 + BaCl2 m) Ca3(PO4)2 + H2SO4 Bài 3: Hoàn thành PTHH sau: a) NH4NO2 ? + H2O f) P + HNO3 ? + NO + ? b) ? N2O + H2O g) FexOy + HNO3 đặc ? + NO2 + ? c) ? + NaOH NH3 +? + H2O h) Al + HNO3 (loãng) ? + NO + H2O d) (NH4)2CO3 ? + ? + H2O i) Fe3O4 + HNO3 (đặc nóng) ? + NO2 + H2O e) P + H2SO4 (đặc) ? + ? + ? k) M + HNO3 M(NO3)n + NxOy + H2O Bài 4: Hoàn thành các phương trình sau dưới dạng phân tử và ion thu gọn, cho biết loại phản ứng và vai trò của mỗi chất tham gia phản ứng hóa học đó a) Fe + HNO3 (l) NO + f) FeS2 + HNO3 (đ,n) b) Fe + HNO3 (đ,nguội) g) FexOy + HNO3 (l) NO + c) Fe + HNO3 (đ, nóng) h) M + HNO3 (đ,n) NO2 + d) FeO + HNO3 (l) e) Fe2O3 + HNO3 (l) Bài 5: Cho Mg phản ứng với dd HNO3 loãng dư, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí X gồm NO, N2O. Cho dd A phản ứng với dd NaOH dư thu được khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và một chất kết tủa. Viết PTHH dạng phân tử và ion Bài 6: Tìm công thức của hai chất sau: A có công thức NOx và B có công thức NOy, biết MA/ MB = 1,5333 DẠNG 2: HOÀN THÀNH SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG Bài 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau ( ghi đầy đủ điều kiện nếu có ) a) NaNO2 N2 Mg3N2 NH3 Cu Cu(NO3)2 Cu(OH)2 [Cu(NH3)4](OH)2 CuO N2 b) Fe(OH)2 Fe(NO3)3 Fe2O3 Fe(NO3)3 N2 NH3 NO NO2 HNO3 NaNO3 NaNO2 HCl NH4Cl NH3 – (NH4)2SO4 c)NH 4NO3 Al(NO3)3 Al(OH)3 NaAlO2 Al(OH)3 (NH4)2CO3 NH3 Cu NO NO2 HNO3 H2SO4 NO HCl AgCl [Ag(NH3)2]OH d) Oxi Axit nitric axit photphoric Canxi photphat canxi đihidrophotphat e) Quặng photphorit P P2O5 H3PO4 (NH4)3PO4 H3PO4 Canxi photphat O2 O2 H2O Cu NaOH f)NH 4NO2 A  B  C D  B  E + F
  2. g)NH 4NO2 N2 NH3 NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2 CuO Cu CuCl2 Cu(OH)2 DẠNG 3: NHẬN BIẾT Bài 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: a) HNO3, NaCl, HCl, NaNO3 e) (NH4)2SO4, NH4NO3, KCl, KNO3 b) NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3 f) Na3PO4, NaCl, NaNO3, HNO3, H3PO4 c) HNO3, HCl, H2SO4, H2S g) KNO3, HNO3, K2SO4, H2SO4, KCl, HCl Bài 2: Phân biệt các chất đựng trong các bình khác nhau a) Các khí: N2, NH3, CO2, NO d) Các khí: NH3, SO2, H2, O2, N2, Cl2 b) Dung dịch: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4 e) Chất rắn: NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3 DẠNG 4: BÀI TOÁN CHẤT KHÍ VÀ HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG Bài 1: Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có thể tích bằng nhau đi qua thiết bị tiếp xúc thấy có 75% H2 phản ứng. Hãy tính % thể tích các khi trong hỗn hợp đi ra khỏi tháp tiếp xúc Bài 2: Một hỗn hợp N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4,9 cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác nung nóng, người ta thu được hỗn hợp mới có tỉ khối đối với H2 là 6,125. Tính hiệu suất N2 chuyển thành NH3 Bài 3: Trộn 8 lít H2 với 3 lít N2 rồi đun nóng với chất xúc tác. Sau phản ứng thu được 9 lít hỗn hợp khí. Tính hiệu suất phản ứng (các khi đo ở đktc) Bài 4: Người ta thực hiện phản ứng điều chế amoniac bằng cách cho 1,4 gam N2 phản ứng với H2 dư hiệu suất 75%. a) Tính khối lượng amoniac điều chế được b) Nếu khối lượng amoniac điều chế được có thể tích là 1,68 lít (đktc) thì hiệu suất phản ứng là bao nhiêu? 0 Bài 5:Một bình kín thể tích 112 lít có chứa N2 và H2 theo tỉ lệ thể tích N2 : H2 = 1: 4 ở 0 C, 200 atm ( có xúc tác) Nung nóng bình một thời gian rồi đưa về 00C, thấy áp suất trong bình là 180 atm. Tính Hiệu suất phản ứng 0 Bài 6:Nén hỗn hợp gồm 4 lít N2 và 14 lít H2 trong bình kín (nhiệt độ 450 C). Sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí (đktc). a) Tính thể tích khí NH3 thu được b) Tính hiệu suất phản ứng Bài 7: Một bình có thể tích 10 lít. Cho vào bình 0,5 mol N2, 1,5 mol H2 và chất xúc tác thích hợp. Nung bình ở nhiệt độ không đổi cho đến khi hệ thống đạt trạng thái cân bằng thì áp suất đạt được P1 atm. Nếu thêm vào bình một ít H2SO4 thì áp suất trong bình là P2 = P1 / 1,75 (P1 và P2 đo ở cung điều kiện nhiệt độ t) a) Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp b) Tính số mol của N2, H2, NH3 ở trạng thái cân bằng Bài 8: Cho vào bình 0,2 mol N2 và 0,8 mol H2 cới xúc tác thích hợp. Sau một thời gian thấy tạo 0,3 mol NH3. Tính hiệu suất phản ứng 0 Bài 9: Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol N2 và 7 mol H2 ( nhiệt độ 450 C). Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn hợp khí. Hiệu suất phản ứng là? Bài 10: Hỗn hợp X gồn N2 và H2 có tỉ khối đối với He là 1,8. Đung nóng X một thời gian trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với He là 2. Tính hiệu suất phản ứng Bài 11: Hỗn hợp A gồn N2 và H2 có tỉ lệ mol 1 : 3. Nung nóng A một thời gian thu được hỗn hợp B . Tỉ khối của A so với B là 0,6. Tính hiệu suất phản ứng. 0 Bài 12:Trong một bình kín thể tích V= 56 lít chứa N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1 : 4 ở 0 C và 200 atm và một ít xúc tác. Nung bình một thời gian sau đó đưa về 00C thì áp suất trong bình giảm 10% so với ban đầu a) Tính hiệu suất phản ứng điều chế NH3 b) Nếu lấy 1/2 lượng NH3 tạo thành có thể điều chế được bao nhiêu lít dung dịch NH3 25% (D= 0,907g/ml)
  3. c) Nếu lấy 1/2 lượng NH3 tạo thành có thể điều chế được bao nhiêu lít dung dịch HNO3 67% (D=1,4g/ml) biết hiệu suất phản ứng điều chế HNO3 tử NH3 là 80% d) Lấy V ml dung dịch HNO3 điều chế ở trên có thể hòa tan 4,5g Al, giải phóng hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối với H2 là 16,75%. Tính thể tích mỗi khí và thể tích V của dung dịch HNO3 DẠNG 5: BÀI TOÁN VỀ NH3 VÀ MUỐI AMONI Bài 1: Cho NH3 phản ứng với axit clohidric thu được muối. Muối này phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,1M a) Tính khối lượng NH3 đã dùng b) Nếu lượng NH3 trên phản ứng với dung dịch AlCl3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa Bài 2: Hấp thụ V lít khí NH3 (đktc) vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được kết tủa A. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi thu được 1,08 gam chât rắn khan. Tính giá trị của V Bài 3: Nhiệt phân dung dịch hòa tan 21,825 gam hỗn hợp NH4Cl và NaNO2 có tỉ lệ mol NH4Cl : NaNO3 = 3: 4. Tính thể tích khí N2 thu được (đktc) Bài 4: Hòa tan m gam hỗn hợp NH4Cl và (NH4)2SO4 có tỉ lệ mol 1: 2 vào nước thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư đung nóng thu được 13,44 lít NH3 (đktc). Tính giá trị của m Bài 5: Cho 400ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 có tỉ lệ mol 1:2 tác dụng với dung dịch NH3 dư. Lọc 2- kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,22 gam kết tủa. Tính nồng độ mol SO4 trong dung dịch ban đầu. Bài 6: Nung m gam hỗn hợp gồm NH4Cl và Ca(OH)2, sau phản ứng thu được V lít khí NH3 (đktc) và 10,175 gam hỗn hợp Ca(OH)2 và CaCl2 khan. Để hấp thụ hết lượng NH3 trên cần tối thiểu 75ml dung dịch H2SO4 1M. Tính giá trị của m Bài 7: Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) qua ống đựng 32g CuO nung nóng thư được m gam chất rắn X. Tính m Bài 8: Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X ( giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là bao nhiêu? Bài 9: Dẫn 1,344 lít NH3 (đktc) vào bình chứa 0,672 lít Cl2. Tính thành phần % theo thể tích các khí tỏng hỗn hợp sau phản ứng. Biết các khí đo ở đktc Bài 10: Cho dung dịch NH3 đến dư vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 lọc lấy kết tủa và cho vào 10ml dung dịch NaOH 2M thì kết tủa tan hết. Viết các PTHH xảy ra và tính nồng độ mol của Al2(SO4)3 DẠNG 5: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HNO3 Xác định lượng kim loại Bài 1: Cho m gam Al phản ứng hết với dung dịch Hno3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 16,5. Tính m Bài 2: Hòa tan hoàn toàn m gam Cu vào dung dịch HNO3 thu được 13,44 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí là 46,66. Tính m Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 3,68 gam hỗn hợp gồm Zn và Al vào 250 ml dung dịch HNO3 1M loãng vừa đủ. Sau phản ứng kết thúc thì thu được 3 muối. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam một hỗn hợp Fe và Zn vào dung dịch HNO3 đặc nguội thì thu được 3584 ml khí màu nâu đỏ thoát ra (đktc) và dung dịch X. a) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính khối lượng kết tủa khi cho 96ml dung dịch NaOH 2,5M vào dung dịch X
  4. Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 1,86 g hỗn hợp gồm Mg và Al vào 75,6 gam dung dịch HNO3 25%. Sau phản ứng kết thúc thì thu được 560ml khí N2O và dung dịch X a) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28g/ml) cho vào dung dịch X để thu được lượng kết tủa lớn nhất, lượng kết tủa nhỏ nhất Bài 6: Cho m gam hỗn hợp A gồm Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch B và 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 4,9 g kết tủa. Tính m và %(m) mỗi kim loại trong A Bài 7: Hòa tan hoàn toàn 7,92g hỗn hợp A gồm bột Al và Cu vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch B và chỉ thoát ra khí NO duy nhất có V = 3,136 lít khí (đktc) a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong A b) Cô cạn dung dịch B, tính khối lượng muối thu được Bài 8: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và Fe vào dung dịch HNO3 loang vừa đủ thu được 3,548 lít khí không màu hóa nâu trong không khí và dung dịch X. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu đươc 4,48 lít khí thoát ra (đktc) a) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b) Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X. Sau phản ứng lọc lấy kết tủa và đun nóng kết tủa này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn Bài 9: Cho 34,8 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu chia làm hai phần bằng nhau: Phần 1: Cho vào dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 4,48 lít khí màu nâu đỏ bay ra Phần 2: Cho vào dung dịch HCl thì có 8,96 lít khí bay ra (đktc) Tính khối lượng mỗi kim loại Bài 10:Hỗn hợp Fe và Mg chia làm 2 phần bằng nhau Phần 1: Tác dụng HNO3 đặc nguội thu được 672 ml khí màu nâu đỏ Phần 2: Tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 672 ml khí không màu hóa nâu trong không khí a) Tính khối lượng mỗi kim loại b) Tính thể tích HNO3 1,6M đã phản ứng ở phần 1 Xác định kim loại Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam một kim loại A có hóa trị II vào dung dịch HNO3 60% (d= 1,365g/ml) thì thu được 8,96 lít khí màu nâu đỏ a) Xác định tên kim loại b) Tính thể tích dung dịch HNO3 cần dùng Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 6,4 một kim loại chưa biết hóa trị vào dung dịch HNO3 thì thu được 4,48 lít khí (đktc) chứa 30,43% N và 68, 57% O, tỉ khối của chất khí đó đối với H2 là 23. Xác định tên kim loại Bài 3: Hòa tan hoàn toàn một kim loại M vào dung dịch HNO3 vừa đủ thì thu được một dung dịch A và không thấy khí thoát ra. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thì thấy 2,24 lít khí thoát ra (đktc) và 23,2 gam kết tủa. Xác định tên kim loại M Bài 4:Khi hòa tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 và dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích khí NO2 thu được gấp 3 lần thể tích khí H2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Xác định kim loại R Bài 5: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dug dịch HNO3 loãng thu được 940,9 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Xác định khí NxOy và kim loại M
  5. Bài 6: Hòa tan 62,1 gam kim loại M tỏng dung dịch HNO3 loãng thu được 16,8 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gốm hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2 bằng 17,2. Xác định kim loại M Xác định lượng HNO3 Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 2,5g một hỗn hợp gồm Cu, Fe, Au vào dug dịch HNO3 25% thì thu được 672 ml khí không màu hóa nâu trong không khí (đktc) và 0,02g chất rắn không tan a) Xác định % (m) mỗi kim loại b) Tính khối lượng dung dịch HNO3 đã dùng Bài 2:Hòa tan 7,6g hỗn hợp Cu, Fe vào dung dịch HNO3 2M loãng dư thì thu được 2,24 lít khí hóa nâu ngoài không khí. a) Xác định % (m) mỗi kim loại b) Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng, biết dùng dư 10% so với lượng phản ứng Bài 3: Hòa tan hết 14,4 hỗn hợp gồm Fe và Mg trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch A và 2,352 lít hỗn hợp hai khí N2 và N2O có khối lượng 3,74g a) Xác định % (m) mỗi kim loại b) Tính số mol HNO3 đã dùng c) Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan Xác định sản phẩm khử 0 Bài 1: Hòa tan 9,6 gam Mg trong một lượng dung dịch axit HNO3 thu được 2,454 lít khí A ở 27,3 C và 1atm. Xác định công thức và gọi tên khí A Bài 2: Cho 9,75g Zn tác dụng hết với HNO3 dư thu được 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định khí X Bài 3: Cho hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, ZnO thành hai phần bằng nhau. Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được 1,68 lít khí Y(đktc). Xác định khí Y Bài 4: Hòa tan 62,1 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 1M thu được 16,8 lít khí X gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của X so với H2 là 17,2. Xác định kim loại M và giá trị V Xác định khối lượng muối thu được ( chú ý bài toán có chứa NH4NO3) Bài 1: Cho 1,35g hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư thu được 1,12 lít khí NO và NO2 có khối lượng mol trung bình là 42,8. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là? Bài 2: Cho 12g hỗn hợp hai kim loại X, Y hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 thu được m gam muối và 1,12 lít khí không cháy (đktc). Tính giá trị của m Bài 3: Cho 1,68g bột Mg tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HNO3 aM thu được 0,448 lít khí NO duy nhất. Giá trị của a và khối lượng muối tạo thành là? Bài 4: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là? Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được dung dịch A và 1,344 lít hỗn hợp khí Y gồm hai khí N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m. Bài 6:Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500ml dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Tính giá trị của m Bài 7: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO3 1,5M thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là16,4.Tính giá trị của m
  6. DẠNG 7: HNO3 TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI VÀ OXIT Bài 1: Cho 25,8 gam hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít khí NO (đktc). a) Xác định %(m) mỗi chất trong hỗn hợp A. b)Tính thể tích dung dịch HNO3 2M cần dùng Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 3,52 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 loãng thu được 448ml NO (đktc) và dung dịch A a) Xác định %(m) mỗi chất trong hỗn hợp. b)Tính khối lượng HNO3 đã dùng c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành Bài 3: Cho 34g hỗn hợp Zn và CuO tác dụng hết với dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch A. a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu b) Tính thể tích dung dịch HNO3 cần dùng b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được Bài 4: Cho 2,72g hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng với 100 ml dung dịch HNO3 đặc, nóng 2M dư thu được 13,44 lít khí màu nâu đỏ (đktc) a) Tính %(m) mỗi chất trong hỗn hợp đầu b) Tính CM của dung dịch HNO3 sau phản ứng DẠNG 8: MUỐI NITRAT Bài 1: Nung nóng 4,43g hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2đến phản ứng hoàn toàn thu được khí A có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19,5 a) Tính thể tích khí A (đktc) b) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu c)Cho khí A hấp thụ vào 198,92 ml nước thu được dung dịch B và còn khí C bay ra. Tính nồng độ % của dung dịch B và thể tích khí C ở đktc Bài 2: Nung nóng 302,5 gam muối Fe(NO3)3 một thời gian rồi ngừng lại và để nguội. Chất rắn X còn lại có khối lượng 221,5 gam a) Tính khối lượng muối đã phân hủy b) Tính thể tích các khí thoát ra c) Tính tỉ lệ số mol của muối và oxit có trong chất rắn X Bài 3: Nung 63,9g Al(NO3)2 một thời gian để cân lại được 31,5g chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng Bài 4: Nung 27,25g hỗn hợp các muối NaNO3 và Cu(NO3)2 khan người ta thu được một hỗn hợp khí A. Dẫn toàn bộ A vào 89,2 ml H2O thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ. Tính thành phần hỗn hợp muối trước khi nung và nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành, coi độ tan của O2 trong nước không đáng kể Bài 5: Nhiệt phân 5,24g hỗn hợp Cu(NO3)2 và Mg(NO3)2 đến khối lượng không đổi thì sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm 3,24g. Xác định % mỗi muối trong hỗn hợp đầu Bài 6: Nhiệt phân 66,75 gam hỗn hợp gồm Fe(NO3)2 và NaNO3 trong bình không chứa không khí. Khí tạo ra hấp thụ hoàn toàn vào nước thu được một chất tan duy nhất. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu - + DẠNG 9: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NO3 TRONG MÔI TRƯỜNG H Bài 1: Cho 19,2g Cu vào 500ml dung dịch NaNO3 1M sau đó thêm 500ml dung dịch HCl 2M a) Cu có tan hết hay không? Tính thể tích khí NO bay ra b) Tính nồng độ mol của ion trong dung dich A thu được sau phản ứng ( VddA = 1 lít) c) Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,2M để kết tủa hết Cu2+ chứa trong dung dịch A Bài 2: Cho 1,92g Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối hơi so với H2 là 15 và dung dịch A. Tính thể tích khí sinh ra và khối lượng muối thu được sau phản ứng Bài 3: Cho 6,4g Cu tác dụng với 120ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M loãng thấy thoát ra V lít khí NO. Tính V Bài 4: Cho 3,84g Cu tác dụng 120ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V lít NO (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Tính V
  7. Bài 5:Cho 2,56g Cu tác dụng 40ml dung dịch HNO3 2M chỉ thu được NO. Sau phản ứng cho thêm H2SO4 dư vào lại thấy có NO bay ra. Tính tổng thể tích NO thu được (ở đktc) Bài 6: Dung dịch A chứa HCl và HNO3 có nồng độ mol tương ứng là aM và bM. a) Để trung hòa 20ml dung dịch A cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,1 M. Mặt khác lấy 20ml dung dịch A cho tác dụng AgNO3 dư thu được 2,87g kết tủa. Tính a,b b) Thêm từ từ Mg vào 100ml dung dịch A cho tới khi ngừng thoát khí. Tính thể tích khí NO thu được. DẠNG 10: BÀI TOÁN SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ELECTRON, PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI Bài 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,48 lít khí NO2 . Cô cạn dung dịch thu được 145,2 gam muối khan. Tìm m Bài 2: Nung m gam bọt Fe trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong HNO3 dư thoát ra 0,56 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tìm m Bài 3: Oxi hóa hoàn toàn 10,08g một phoi sắt thu được m gam chất rắn gồm 4 chất. Thả hỗn hợp rắn vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí (đktc) không màu hóa nâu trong không khí. Tính m Bài 4: Để m gam bột Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp A có khối lượng 30g. Hòa tan hoàn toàn A vào dung dịch Hno3 thấy giải phóng ra 5,6 lít khí NO duy nhất (đktc) a) Tính m b) Nếu hòa tan m g bột sắt trên vào dung dịch HNO3 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí NO2 Bài 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 63g dung dịch HNO3 thu được 0,336 lít khí NO duy nhất. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 450ml dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8g chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 Bài 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư thu được 4,48 lít khí gồm NO2, NO và 96,8g muối Fe(NO3)3. Tính số mol HNO3 đã phản ứng DẠNG 11: CÁC DẠNG TOÁN VỀ PHOTPHO Bài 1: Tại sao photpho trắng hoạt động hóa học mạnh hơn photpho đỏ? Tại sao photpho hoạt động hơn Nitơ ở điều kiện thường Bài 2: Viết PTHH có thể có của P2O5, H3PO4 vói dung dịch NaOH? Mối quan hệ giữa số mol NaOH và số mol P2O5, H3PO4 Bài 3: Cần lấy bao nhiêu tấn quặng photphorit có chứa 60% khối lượng Ca3(PO4)2 để điều chế được 150kg photpho, biết rằng lương P hao hụt trong quá trình sản suất là 4% Bài 4:a) Phân đạm amoni clorua thường có 23% khối lượng Nitơ. Tính khối lượng phân bón đủ để cung cấp 40kg nitơ b) Phân Kali clorua thường chỉ có 50% khối lượng K2O. Tính hàm lượng % KCl trong phân K đó c) Phân Supephotphat kép thực tế tường chỉ có 40% khối lượng P2O5. Tính hàm lượng % Ca(H2PO4)2 trong phân lân đó Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 46,5 kg P trong oxi dư a) Hòa tan sản phẩm vào lượng nước vừa đủ để điều chế dung dịch H3PO4 5M. Tính thể tích dung dịch thu được b) Hòa tan sản phẩm vào 300 kg nước. Tính nồng độ % của dung dịch H3PO4 thu được Bài 6: a) Cho 21,3 g P2O5 vào dung dịch chứa 16g NaOH thể tích dung dịch sau đó là 400ml. Xác định CM của những muối tạo nên trong dung dịch b) Thêm 44g NaOH vào dung dịch chưa 39,2g H3PO4 và cô cạn dung dịch Xác định khối lượng muối thu được
  8. Bài 7: Thêm 200ml dung dịch NaOH 2M vào 200ml dung dịch H3PO4 1,5M a) Tính khối lượng muối tạo thành b)Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng Bài 8: Trộn 50ml dung dịch H3PO4 1,5M với 100ml hỗn hợp dung dịch KOH 0,5M và Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng Bài 9: Cho 50g dung dịch KOH 33,6%. Tính khối lượng dung dịch H3PO450% cần dùng để pứ với KOH thu được a) Hai muối KH2PO4 và K2HPO4 tỉ lệ mol 2: 1 b)10,44g K2HPO4 và 12,72g K3PO4