Bài ôn tập Hóa 11 - Ankan
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập Hóa 11 - Ankan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_on_tap_hoa_11_ankan.doc
Nội dung text: Bài ôn tập Hóa 11 - Ankan
- A. LÝ THUYẾT ANKAN I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP: 1. Dãy đồng đẳng ankan: - Ankan (hay parafin) là những hidrocabon no không có mạch vòng. - CH4, C2H6, C3H8, C4H10 lập thành dãy đồng đẳng ankan (hay parafin). - CTC: CnH2n+2 (n ≥ 1) 2. Đồng phân: Ankan từ C4H10 trở lên mới có đồng phân mạch cacbon VD: Viết CTCT các đồng phân của ankan C4H10,C5H12 * Các nguyên tử cacbon trong phân tử ankan (trừ C2H6) không cùng nằm trên một đường thẳng *Bậc của cacbon: Bậc của một nguyên tử C ở phân tử ankan bằng số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nó. C C I II III IV C C C C C C 3. Danh pháp: a) Ankan không phân nhánh Mạch cacbon chính 1C 2C 3C 4C 5C 6C 7C 8C 9C 10C Cách đọc met et Prop but pent hex hept oct non dec -H CnH2n + 2 CnH2n+1 Ankan gốc ankyl Tên ankan = tên mạch cacbon chính + an Tên gốc ankyl = tên mạch cacbon chính + yl b) Ankan phân nhánh: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + an * Cách gọi tên: - Chọn mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh hơn làm mạch chính. - Đánh số thứ tự cacbon mạch chính bắt từ phía gần nhánh hơn. - Gọi tên: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + an. VD: CH3CH2CH2CH(CH3)2: 2-metyl pentan * Chú ý: - Nếu có nhiều nhánh giống nhau ta thêm tiếp đầu ngữ: đi (2 nhánh), tri (3 nhánh), tetra (4 nhánh), trước tên nhánh - Nếu có halogen thì ưu tiên gọi halogen trước - Nếu có nhiều nhánh ankyl khác nhau ta gọi theo trình tự: a,b,c VD: CH3CH2CH(CH3)CH(CH3)CH3 : 2,3-đimetyl pentan CH3CH(CH3)CH(C2H5)CH2CH3: 3-etyl-2-metyl petan II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của ankan tăng theo khối lượng phân tử. -Trạng thái:ở điều kiện thường,các ankan: + Từ C1 đến C4 ở trạng thái khí + Từ C5 đến khoảng C17 ở trạng thái lỏng + Từ C18 trở lên ở trạng thái rắn - Ankan nhẹ hơn nước, không tan tan nước. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: Khi đun nóng hay chiếu sáng, các ankan dễ tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách hidro và phản ứng cháy. 1. Phản ứng thế của halogen (phản ứng halogen hóa): *Thế clo vào metan: clo có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan. as CH4 Cl2 CH3Cl HCl Clometan(metyl clorua) as CH3Cl Cl2 CH2Cl2 HCl Diclometan (metylen clorua) as CH2Cl2 Cl2 CHCl3 HCl Triclometan (clorofom) as CHCl3 Cl2 CCl4 HCl 1
- Tetraclometa(cacbon tetraclorua) *Thế clo vào các ankan khác: Thí dụ: CH3-CH2-CH3+ Cl2 askt CH3 CHCl CH3 HCl (spc) CH2Cl CH2 CH3 HCl (spp) Nhận xét: Nguyên tử hidro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hidro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn. 2. Phản ứng tách: ( gãy liên kết C-C và C-H). 5000C ,xt CH3- CH3 CH2 = CH2 + H2 H3C C CH CH3+ H2 H 5000C,xt CH3CH2CH2CH3 H3C C CH2 + CH4 H H2C CH2 + CH3 CH3 3. Phản ứng oxi hóa: t 0 CH4 + O2 CO2 + 2 H2O – 890kJ 3n 1 0 C H O t nCO (n 1)H O * n n , n n n n 2n 2 2 2 2 2 H2O CO2 H2O CO2 ankan 0 Khi có xúc tác và t thích hợp, ankan bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi. t 0 ,xt CH4 + O2 HCH=O + H2O Fomanđehit II- ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế: a. Trong công nghiệp: Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ. b. Trong phòng thí nghiệm: CaO,t0 CH3COONa+NaOH CH4↑+ Na2CO3 Al4C3 + 12 H2O → 3 CH4 + 4Al(OH)3 2. Ứng dụng: Làm nhiên liệu, vật liệu : + Khí đốt, khí hóa lỏng (từ C1 - C4). + Xăng dầu cho động cơ. Dầu thắp sáng và đun nấu. Dung môi ( từ C5 - C20 ). + Dầu mỡ bôi trơn, chống gỉ. Sáp pha thuốc mỡ. Nến, giấy nến, giấy dầu ( > C20 ). XICLOANKAN I/Cấu tạo: 1/ Cấu trúc phân tử của một số mono xicloankan Công thức phân tử và cấu trúc một số mono xicloankan không nhánh như sau: C3H6 C4H8 C5H10 C6H12 * xicloankan là những hiđrô cacbon no mạch vòng. * Xicloankan có 1 vòng ( đơn vòng ) gọi là mono xicloankan * Công thức chung là CnH2n ( n 3 ) 2/ Đồng phân và cách gọi tên monoxicloankan : a/ Quy tắc : Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + Xiclo + tên ankan - Mạch chính là mạch vòng. - Đánh số sao cho các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất b/ Thí dụ : Một số xicloankan đồng phân ứng với công thức phân tử C6H12 II/ Tính chất hoá học: b/ Phản ứng thế : tương tự ankan as + Cl2 + HCl cloxiclopentan 2
- 0 + Br t + HBr Bromxiclohexan 2/ Phản ứng công mở vòng : Ni,800 C + H2 CH3-CH2- CH3 + HBr CH3 – CH2 – CH2Br Propan (1–Brompropan ) Xiclobutan chỉ cộng với hydro : + Br2 BrCH2 – CH2 – CH2Br Ni,1200 C (1,3 –dibrompropan ) +H2 CH3 - CH2 - CH2 - CH3 butan Xicloankan vòng 5,6 cạnh trở lên không có phản ứng cộng mở vòng trong những điều kiện trên 3/ phản ứng tách:các xicloankan bị tách hidro (đehidro hoá)giống như ankan CH 3H 3 CH3 + 2 4/ Phản ứng oxyhoá: 3n CnH2n +2 o2 nCO2 + nH2O H 0 C6H12 + 9O2 6CO2 + 6H2O H = -3947,5kj III- Điều chế và ứng dụng 1- Điều chế: t0 CH3-(CH2)4-CH3 + H2 2-Ứng dụng: Làm nhiên liệu, dung môi , làm nguyên liệu để điều chế các chất khác t0 + 3H2 B. BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1: Bổ túc phản ứng : a) Al Al4C3 metan metylclorua metylenclorua clorofom tetraclometan. Câu 2: Đọc tên _ viết CTCT _ đồng phân. a) Viết các công thức các chất sau: 1) 4_ etyl_3,3_ dimetylhexan 2) 1_brom_2_clo_ 3_metylpentan 3) 1,2_ diclo_1_metylxiclohexan 4) 1_brôm_2_metyl xiclopentan b) Đọc tên quốc tế các chất sau: 1) CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3 2) CH3 – CH2 – C(CH3)3 3) CH3 – CHBr – CH2 – CH(C2H5 ) – CH3 4) CH3–CH2–CH(C2H5)–CBr(CH3)–CH(CH3)2 c) Đọc tên các chất sau: 1/ CH3 – CH – CH – CH2 – CH3 3/ CH3 – CH2 – CH – CH – CH3 C2H5 CH3 CH3 CH3 2/ CH3 – CH – CH – CH2 – CH2 – CH2 – 4/ CH2 – CH – CH2 – CH – CH2 – CH3 C2H5 CH3 CH3 Cl CH3 CH3 d)Viết CTCT các chất sau: a/ 1-clo-2,3-đimetylhexan. b/ 3-etyl-2,4,6-trimetyloctan. c/ 4-etyl-2,2,4-trimetylhexan. d/ 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan e/ 1-clo-3-etyl-2,4-đimetylhexan. f/2–brom-1–clo-3,6-đietyl-2,4,7-trimetyloctan e)Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho butan phản ứng với : a/ clo theo tỉ lệ 1 : 1 b/ Tách 1 phân tử H2 c/ Crăcking d/ Đốt cháy Câu 3: A là C5H12, khi cho A tác dụng với Cl 2 (askt) thì chỉ thu được một sản phẩm một lần thế B. Xác định CTCT đúng của A, B. Gọi tên A, B. Câu 4: A là C6H14, khi cho A tác dụng với Cl2 (askt) thì chỉ thu được hai sản phẩm một lần thế B, C. Xác định CTCT đúng của A, B, C. Gọi tên A, B, C. Câu 5: Viết CTCT các đồng phân và đọc tên quốc tế các chất có CTPT sau đây: 1. C5H12 2. C6H14 3. C7H16 4. C3H7Cl 5. C3H6Cl2 3
- Câu 6: Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có và gọi tên theo danh pháp quốc tế các ankan trong mỗi trường hợp sau: a) Tỉ khối hơi so với hiđro bằng 36 b) Công thức đơn giản nhất là C2H5 c) Đốt cháy hoàn toàn 1 lit ankan sinh ra 2 lit CO2 d) Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (A) thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. e) Đốt cháy hoàn toàn một ankan (B) với lượng O2 vừa đủ thì thấy tổng số mol trước và sau phản ứng bằng nhau. Xác định CTPT của B. f) Đốt cháy hoàn toàn 0,86 gam ankan E thì cần vừa đủ 3,04 gam oxi g) Một ankan F có C% = 80%. h) Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon G sản phẩm lần lược cho qua bình đựng P2O5 và Ca(OH)2 làm khối lượng các bình này lần lược tăng 0,9 gam và 1,76 gam. i) Có 3 ankan A, B, C liên tiếp nhau. Tổng số phân tử khối của chúng là 132. Xác định CTPT của A, B, C Câu 7: Một hidrocacbon (X) có thành phần nguyên tố : %C = 84,21 ; %H = 15,79 ; tỉ khối hơi đối với không khí bằng 3,93 a) Xác định công thức phân tử của (X). b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên (X). c) Tính thành phần thể tích của hỗn hợp gồm hơi (X) đó và không khí để có khả năng nổ mạnh nhất. d) Nếu cho nổ 100 lit hỗn hợp trên thì được bao nhiêu lít CO2 (các thể tích khí được đo cùng đk) Câu 8: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H 2 bằng 12. Tìm công thức phân tử của X. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít xicloankan Y thu được 16,8 lít khí CO2. Tìm CTPT của Y, các khí đo ở đktc. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,58 gam ankan Y, sản phẩm sinh ra cho vào dung dịch KOH dư thu được 200ml dung dịch muối 0,2M. Tìm CTPT của Y. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 1,16g một ankan (Y). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 8 gam kết tủa. Xác định CTPT của ankan đó. 0 Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp hai ankan kế cận thu được 14,56 lit CO2 đo ở 0 C và 2 atm. a) Tính thể tích của hỗn hợp hai ankan . b) Xác định CTPTvà CTCT của hai ankan. Câu 13: Một hỗn hợp A gồm hai ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần 36,8 gam oxi . a) Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành b) Tìm CTPT của hai ankan. Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 5cm3 hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp nhau thu được 12cm 3 khí cacbonic (trong cùng điều kiện). Xác định công thức mỗi ankan và tính tỉ khối của hỗn hợp X đối với không khí. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được 7,84 lít khí cacbonic (đktc) và 9 gam H2O. a) Xác định giá trị của a b) Xác định công thức tính thành phần % khối số mol mỗi chất trong hỗn hợp X. Câu 16: Đốt cháy 3 lít (đktc) hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng CaCl2 khan và bình 2 đựng KOH đặc. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng 6,43 gam, bình 2 tăng 9,82 gam. Xác định CTPT của các ankan và tính % thể tích của mỗi khí Câu 17: Đốt cháy hết 1,152 g một hidrocacbon mạch hở rồi cho sản phẩm vào dung dịch Ba(OH) 2 thu được 3,94 g kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dd B lại thấy kết tủa xuất hiện, lọc lấy kết tủa lần 2 đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4,59 g chất rắn. Xác định công thức của hidrocacbon? Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp hai ankan. hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ba(OH) 2 thấy khối lượng bình tăng 134,8 gam. Nếu hai ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau, lập CTPT của hai ankan. Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đ.v.C thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 24:31. Đó là các hidrocacbon nào? Câu 20: Cho 35 lít butan nhiệt phân trong điều kiện thích hợp thì thu được hỗn hợp khí A có thể tích là 67 lít gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan còn dư. Cho hỗn hợp A qua dung dịch Br2 (dư) thì thu được hỗn hợp khí B. Sau khi tách hỗn hợp khí B gồm các chất riêng lẽ theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần rồi đốt cháy hết các hidrocacbon này thì thu được CO2 lần lượt theo tỉ lệ: 1:3:1 về thể tích. a) Viết ptpư xảy ra. b) Tính thành phần % thể tích các khí trong A. c) Tính hiệu suất phản ứng. C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 21: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan. A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8 B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10 C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12 D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12 Câu 22: Câu nào đúng khi nói về hidrocacbon no: Hidrocacbon no là: 4
- A. là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn. B. Là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn. C. Là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa 1 nối đôi. D. Là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có hai nguyên tố C và H. Câu 23: Ankan có những loại đồng phân nào? A. Đồng phân nhóm chức B. Đồng phân cấu tạo C. Đồng phân vị trí nhóm chức. D. Có cả 3 loại đồng phân trên. Câu 24: Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25: Cho ankan có CTCT là CH3 – CH – CH2 – CH – CH3 CH3 – CH2 CH3 Tên gọi của A theo IUPAC là: A. 2 – etyl – 4 – metylpentan. B. 3,5 – đimetylhexan C. 4 – etyl – 2 – metylpentan. D. 2,4 – đimetylhexan. Câu 26: Cho ankan A có tên gọi: 3 – etyl – 2,4 – đimetylhexan. CTPT của A là: A. C11H24 B. C9H20 C. C8H18 D. C10H22 Câu 27: Cho ankan A có CTPT là C6H14, biết rằng khi cho A tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 2 sản phẩm thế monoclo. CTCT đúng của A là: A. 2,3 – dimetylbutan B. Hexan C. 2 – metylpentan D. 2,2 – dimetylbutan. Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 g H2O. Giá trị của m là: A. 1g B. 1,4 g C. 2 g D. 1,8 g Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một ankan A thu được 11g CO2 và 5,4g nước. Khi clo hóa A theo tỉ lệ mol 1:1 tạo thành dẫn xuất monoclo duy nhất . CTCT của A là: A. CH3CH2CH2CH2CH3 B. (CH3)2CHCH2CH3 C. (CH3)3CCH2CH3 D. (CH3)4C Câu 30: Ứng với CTPT C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch cacbon? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 31: Chất có CTCT sau: CH3 – CH – CH – CH2 – CH3 có tên gọi là: CH3 CH3 A. 2,2 – đimetylpentan B. 2,3 – đimetylpentan C. 2,2,3 – trimetylpentan D. 2,2,3 – trimetylbutan Câu 32: Khi thực hiện phản ứng đehidro hóa hợp chất X có CTPT là C5H12 thu được hỗn hợp 3 anken đồng phân cấu tạo của nhau. Vậy tên của X là: A. 2,2 – đimetylpentan B. 2,2 – đimetylpropan C. 2- metylbutan D. Pentan Câu 33: Dẫn hỗn hợp X gồm propan và xiclopropan vào dd Br2 thì sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây? A. Màu của dd Br2 bị nhạt dần, không có khí thoát ra. C. Màu của dd Br2 bị nhạt dần và có khí thoát ra. B. Màu của dd Br2 không đổi. D. Màu của dd Br2 mất hẳn và không có khí thoát ra. Câu 34: Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và bốn dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo của ankan là: A. CH3CH2CH3 B. (CH3)2CHCH2CH3 C. (CH3)2CHCH2CH3 D. CH3CH2CH2CH3 Câu 35: Cho các ankan C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C7H16, C8H18, ankan nào tồn tại một đồng phân tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ mol 1:1) tạo ra monocloankan duy nhất. A. C2H6, C3H8, C4H10, C6H14. B. C2H6, C5H12, C6H14. C. C2H6, C5H12, C8H18. D. C3H8, C4H10, C6H14. Câu 36: Cho isohexan và brôm theo tỉ lệ mol 1:1 để ngoài ánh sáng thì thu được sản phẩm chính monobrom có CTCT là: A. CH3CH2CH2CBr(CH3)2 B. CH3CH2CHBrCH(CH3)2 C. (CH3)2CHCH2CH2CH2Br D. CH3CH2CH2CH(CH3)CH2Br Câu 37: Một hỗn hợp X gồm etan và propan. Đốt cháy một lượng hỗn hợp X ta thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 11:15. Thành phần % theo thể tích của etan trong X là: A. 45% B. 18,52% C. 25% D. 20% Câu 38: Hợp chất X có công thức phân tử là C3H6Cl2. Vậy X là: A. hợp chất no, 6 đồng phân . B. hợp chất no, 5 đồng phân . C. hợp chất không no, 4 đồng phân. D. hợp chất no, 4 đồng phân Câu 39: Một ankan tạo được một dẫn xuất monoclo có %Cl là 55,04%. Ankan này có CTPT là: A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10 Câu 40: Đốt cháy hòan toàn một hidrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 ( đktc) và 7,2 g H2O. CTPT của X là: A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. Không thể xác định được. Câu 41: A-08) Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là 5
- A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 42: (B-08) Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO 2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 43: (A-10) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C2H6. C. C3H4. D. C3H6. Câu 44: (CĐ-08) Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là A. 2-Metylbutan. B. etan. C. 2,2-Đimetylpropan. D. 2-Metylpropan as Câu 45: Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau:CH3 – CH – CH2 – CH3 + Cl2 1:1 CH3 A. (CH3)2CHCH(Cl)CH3 B. (CH3)2C(Cl)CH2CH3 C. (CH3)2CHCH2CH2Cl D. CH2ClCH(CH3)CH2CH3 Câu 46: Tên gọi của chất có CTCT sau là: C2H5 A. 2 –metyl – 2,4-dietylhexan B. 2,4-dietyl-2-metylhexan CH3 – C – CH2 – CH – CH2 – CH3 C. 5-etyl-3,3-dimetylheptan D. 3-etyl-5,5-dimetylheptan CH3 C2H5 Câu 47: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33% . Công thức phân tử của Y là :A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12 Câu 48: (B-07) Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br = 80) A. 3,3-đimetylhecxan. B. isopentan. C. 2,2,3-trimetylpentan. D. 2,2-đimetylpropan Câu 49: Tiến hành clo hóa 3-metylpentan tỉ lệ 1:1, có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau? A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 50: Ankan X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là A. pentan B. iso pentan C. neo pentan D.2,2- đimetylpropan Câu 51: Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X A. C2H6 B. C4H10 C. C3H6 D. C3H8 Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít. Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu ? A.37,5g B. 52,5g C. 15g D.42,5g PHẦN 2 Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 29 gam một ankan thu được 88 gam CO2. a/ Xác định CTPT, viết CTCT các đồng phân, gọi tên. b/ Tính thể tích không khí (đkc) cần để đốt cháy hết 5,8 gam ankan này. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một ankan thu được 10,8 gam H2O a/ Xác định CTPT, viết CTCT các đồng phân, gọi tên. b/ Xác định CTCT đúng của ankan này, biết khi cho tác dụng với clo theo tỉ lệ 1 : 1 chỉ thu được một sản phẩm. Câu 6: Một hỗn hợp gồm 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của hỗn hợp so với không khí bằng 2,3. a/ Xác định CTPT của 2 ankan. b/ Tính % theo thể tích của hỗn hợp. Câu 7. Trong phân tử ankan X, phần trăm khối lượng cacbon gấp 4 lần phần trăm khối lượng hiđro. Công thức phân tử của X là A. C2H6. B. C 3H8. C. C 4H10. D. C 5H12. Câu 8. Đốt cháy một chất hợp chất chỉ sinh ra CO 2 và H2O với số mol H2O lớn hơn số mol CO 2 thì công thức phân tử của hợp chất có dạng: A. CxHyOZ B. C nH2n + 2 - 2k Oz C. CnH2n + 2 n 1 D. C nH2n+2-2k 6
- Câu 9.Câu nào sau đây sai ? A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn C- C. B. Hiđrocacbon no là hợp chất chứa cacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn C. Hiđrocacbon no là loại hiđrocacbon chỉ có liên kết σ trong phân tử . D. Ankan là hiđrocacbon no. Câu 10.Câu nào sau đây sai ? A. CH4 có 4 liên kết B. C3H8 có 8 liên kết C. C2H6 có 8 liên kết D. C 4H10 có 12 liên kết Câu 11. Hiđrocacbon X có công thức cấu tạo sau: CH3 - CH -CH -CH2 - CH3 CH3 CH3 Tên của X là A. 3,4 -đimetylpentan. B. 2,3-đimetylpentan. C. 2,2,3-trimetylpentan. D. 2,2,3-trimetylbutan. Câu 12. Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân? A.1B. 2 C. 3D. 4 Câu 13. Cho ankan có CTCT là: CH3 – CH – CH2 – CH – CH3 CH3 – CH2 CH3 Tên gọi của A theo IUPAC là: A. 2 – etyl – 4 – metylpentan. C. 3,5 – dimetylhexan B. 4 – etyl – 2 – metylpentan. D. 2,4 – dimetylhexan. Câu 14. Cho ankan A có tên gọi: 3 – etyl – 2,4 – dimetylhexan. CTPT của A là: A. C11H24 B. C 9H20 C. C8H18 D. C10H20 Câu 15. Khi butan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được sản phẩm chính là A. CH3CH2CH2CH2Br. B. CH 3CH2CH2CHBr2. C. CH3CH2CHBrCH3. D. CH 3CH2CBr2CH3. Câu 16. Ankan X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là A. pentan. B. isopentan. C. neopentan. D. 2,2-đimetylpropan. Câu 17. Brom hoá ankan X chỉ tạo được một dẫn xuất monobrom Y duy nhất. Y có tỉ khối hơi so với không khí bằng 5,207. Ankan X có tên là A. n- pentan B. isobutan C. isopentan D. neopentan. . Câu 18. Clo hóa một ankan được một monoclo trong đó clo chiếm 55% về khối lượng. Ankan có công thức phân tử là A. CH4 B. C3H8 C. C2H6 D. C4H10 Câu 19. Một ankan tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 33,33% về khối lượng. CTPT của ankan đó là: A. C4H10 B. C3H8 C. C5H12 D. C2H6 Câu 20. Một ankan tạo được dẫn xuất monobrom trong đó brom chiếm 73,39% về khối lượng. Xác định CTPT của ankan. A. C4H10 B. CH4 C. C3H8 D. C2H6 Câu 21. Tỉ lệ thể tích của hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng metan và thể tích oxi cần đễ đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon đó là 1: 6,5. Hidrocacbon đó là : A. Butan B. Pentan C. EtanD. Propan Câu 22. Xác định công thức phân tử của ankan có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 2. Ankan này có bao nhiêu đồng phân ? A. C2H6 có một đồng phânC. C 3H8 có 2 đồng phân B. C4H10 có 2 đồng phân D. C 4H10 có 3 đồng phân Câu 23. Hợp chất 2,3-đimetylbutan khi phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 (có ánh sáng) sẽ thu được số sản phẩm là A. 1B. 5 C. 2 D. 4 Câu 24.: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH 4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 g H2O. Giá trị của m là: A. 1gB. 1,4 g C. 2 gD. 1,8 g Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 13,2 g CO2 và 6,3 g H2O. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào? A. AnkanB. anken C. ankinD. aren. Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là: A. CH4 và C2H6.B. C 2H6 và C3H8.C. C 3H8 và C4H10.D. C 4H10 và C5H12 Câu 27. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là: A. CH4 và C2H6.B. C 2H6 và C3H8.C. C 3H8 và C4H10.D. C 4H10 và C5H12. Câu 28. Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H2 là 24,8. 7
- a/ Công thức phân tử của 2 ankan là: A. C2H6 và C3H8.B. C 4H10 và C5H12.C. C 3H8 và C4H10.D. Kết quả khác b/ Thành phần phần trăm về thể tích của 2 ankan là: A. 30% và 70%.B. 35% và 65%.C. 60% và 40%.D. 50% và 50% Câu 29. Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là: A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít.D. 3,92 lít. Câu 30. Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là: A. 6,3.B. 13,5. C. 18,0. D. 19,8. Câu 31. Oxi hoá hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng của bình 1 tăng 6,3g và bình 2 có m(g) kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là: A. 68,95 g B. 59,1 g C. 49,25 g D. 59,25 g Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C 2H6 và C3H8 ( đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong có dư thấy khối lượng bình 1 tăng m g, bình 2 tăng 2,2 g. Giá trị của m là: A. 3,5gB. 4,5g C. 5gD. 4g Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một ankan A thu được 11g CO2 và 5,4g nước. Khi clo hóa A theo tỉ lệ mol 1:1 tạo thành dẫn xuất monoclo duy nhất . CTCT của A là: A. CH3CH2CH2CH2CH3 B. (CH3)2CHCH2CH3 C. (CH3)3CCH2CH3 D. (CH3)4C Câu 34. Một hỗn hợp X gồm etan và propan. Đốt cháy một lượng hỗn hợp X ta thu được CO 2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 11:15. Thành phần % theo thể tích của etan trong X là: A. 45% B. 18,52% C. 25% D. 20% Câu 35. Tỉ khối của hỗn hợp khí C 3H8 và C4H10 đối với hidro là 25,5. Thành phần phần trăm của mỗi khí trong hỗn hợp là A. 50 và 50B. 35 và 65 C. 25 và 75D. 20 và 80 Câu 36. Khi đốt cháy x mol ankan thu được 10,8g H2O và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của x là : A. 1 B. 0,1 C. 2 D. 0.5 Câu 37. Tỉ khối hơi của hổn hợp X gồm metan và etan so với không khí là 0,6. Để đốt hết 1 mol X phải cần số mol oxi là A. 3,7B. 2,15 C. 6,3 D. 4,25 Câu 38. Một hidro cacbon no mạch hở có %C = 83,33 có số đồng phân là : A. 2B. 3 C. 4 D. 5 Câu 39. Đốt cháy một mol ankan A cần 6,5 mol oxi. Số nguyên tử hidro trong phân tử A là : A. 4B. 6 C. 10 D. 14 Câu 40. Tính thể tích của CO2 thu được khi đốt cháy 4,48 lít khí gồm CO và CH4(các khí đo ở đktc) là A. 4,48 lít B. 44,8 lít C. 22,4 lít D. 6,72 lít Câu 41. Craking m gam n-butan thu được hh A gồm H 2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là A. 5,8.B. 11,6.C. 2,6.D. 23,2 PHẦN 3 Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 1,12 lít khí CO2 ( đktc) và 1,26g H2O. Giá trị của V là : A . 0,112 lít B . 0,224 lít C . 0,448 lít D. 0,336 lít Câu 3. Tỉ khối hơi của một hỗn hợp khí gồm metan và etan so với không khí bằng 0,6. Hỏi phải dùng bao nhiêu lit khí oxi để đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp khí trên ? ( thể tích khí đo ở cùng điều kiện) A. 6,45 lit B. 10,05 lit C. 8,25 lit D. 6,3 lit Câu 4. Một hỗn hợp X gồm etan và propan. Đốt cháy một lượng hỗn hợp X ta thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 11:15. Thành phần % theo thể tích của etan trong X là: A. 45% B. 18,52% C. 25% D. 20% Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít. Câu 6. Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N 2 và 20% O2 (theo thể tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng được cháy hoàn toàn trong các động cơ đốt trong ? A. 1: 9,5. B. 1: 47,5. C. 1:48.D. 1:50 Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH 4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là: 8
- A. 5,60. B. 6,72. C. 4,48.D. 2,24. Câu 8. Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam CO 2 và 28,8 gam H2O. Giá trị của V là: A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44.D. 15,68. Câu 9. Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là: A. 6,3. B. 13,5. C. 18,0. D. 19,8. Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 g H2O. Giá trị của m là: A. 1g B. 1,4 g C. 2 g D. 1,8 g 2. Tính toán dựa vào chất hấp thụ Câu 1. Đốt cháy hết a gam CH4 cho sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10g kết tủa.Tính a A. 1,6 B. 2,5 C. 2,16 D. 5,6 Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đkc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd nước vôi trong có dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Tính m. A. 3,5 B. 4,5 C. 5,4 D. 7,2 Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 0,896 lít hỗn hợp hai ankan (đkc) thu được 2,64 gam CO2 và m gam H2O. Cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng KOH rắn, bình 2 đựng dd nước vôi trong dư thì được n gam kết tủa. Tính m và n. A. 6 ; 1,8 B. 0,6 ; 8,1 C. 8,1 ; 6 D. 1,8 ; 6 Câu 4. Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình 1 tăng 6,3 g và bình 2 có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là : A. 68,95g B. 59,1g C. 49,25g D. Kết quả khác Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu ? A.37,5g B. 52,5g C. 15g D.42,5g II. XÁC ĐỊNH CTPT KHI BIẾT DÃY ĐỒNG ĐẲNG 1. Xác định CTPT của một ankan Câu 1. Đốt cháy 1 ankan thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 3:3,5. Ankan đó là A. Propan B. Pentan C. Hexan D. Heptan Câu 2. Để đốt cháy hoàn toàn ankan X cần 10 mol oxi và thu được 6 mol khí cacbonic. Công thức phân tử và số mol của X tham gia phản ứng lần lượt là A. C2H6 ; 2 mol B. C3H8 ; 2 mol C. C3H8 ; 6 mol D. C3H8 ; 4 mol Câu 3. Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A và 80% thể tích O2 (dư) vào khí nhiên kế. Sau khi cho nổ rồi cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Thiết lập công thức phân tử của ankan A. A. CH4. B. C2H6. C. C3H8 .D.C 4H10. Câu 4. Đốt cháy m gam hiđrocabon A thu được 2,688 lít CO2 ( đktc) và 4,32g H2O. Công thức phân tử của A là: A. C2H6 B. C2H4 C. C2H2 D. CH4 Câu 5. Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X A. C2H6 B. C4H10 C. C3H6 D. C3H8 Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn một ankan B với lượng oxi vừa đủ thì thấy tổng số mol các chất trước phản ứng bằng tổng số mol các chất sau phản ứng. Công thức phân tử của B là : A. CH4. B. C2H6 . C. C3H8 . D. C4H10 . 2. Xác định CTPT của hỗn hợp ankan Câu 1. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là: A. CH4 và C2H6.B. C 2H6 và C3H8.C. C 3H8 và C4H10.D. C 4H10 và C5H12. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO 2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là: A. CH4 và C2H6.B. C 2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C 4H10 và C5H12 o Câu 3. Đốt cháy 19,2 g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp thì thu được V lít CO2 (0 C, 2 atm). Cho V lít CO2 trên qua dd Ca(OH)2 thì thu được 30g kết tủa. Nếu tiếp tục cho dd Ca(OH)2 vào đến dư thì thu được thêm 100g kết tủa nữa. a) Xác định CTPT 2 ankan. b) Tính thành phần % theo khối lượng 2 hydrocacbon. III. XÁC ĐỊNH CTPT KHI CHƯA BIẾT DÃY ĐỒNG ĐẲNG 1. Xác định CTPT của một ankan Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 2g và tạo 10g kết tủa. Tìm công thức phân tử A. C2H6 B. C3H8 C. CH4 D. C5H12 9
- Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon cần có 8,96 lít O2 (đktc). Cho sản phẩm cháy đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25g kết tủa. CTPT của hiđrocacbon là: A. C5H10 B .C6H12 C . C5H12 D. C6H14 Câu 3. Đốt cháy hết 1,152 g một hidrocacbon mạch hở rồi cho sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 3,94 g kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dd B lại thấy kết tủa xuất hiện, lọc lấy kết tủa lần 2 đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4,59 g chất rắn. Xác định công thức của hidrocacbon? A. C3H8 B. C4H10 C. C5H10 D. C5H12 Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Xác định công thức phân tử của X. Câu 5. Đốt cháy hydrocacbon A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm phản ứng vào bình đựng dd chứa 0,15 mol Ca(OH)2 tan trong nước. Kết thúc thí nghiệm, lọc tách được 10 gam kết tủa trắng và dd sau phản ứng tăng thêm 4,2 gam. Xác định CTPT của A Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 1,5g hidrocacbon A rồi dẫn sản phẩm vào V ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M (phản ứng vừa đủ). Sau phản ứng được 7,88g kết tủa và dung dịch X. Nung nóng dung dịch X đươc 5,91g kết tủa nữa. a. Tìm công thức nguyên của A. b. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A bởi oxi vừa đủ, sản phẩm tạo nên có tỉ khối hơi đối với hydro là 133/9, dẫn toàn bộ qua 50ml dung dịch KOH 1M (d = 1,0353g/ml) dung dịch tăng khối lượng 2,66g a.Tìm công thức phân tử của A. b.Tính nồng độ % các muối trong dung dịch (giả sử V dung dịch không đổi). Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn một hydrocacbon rồi cho sản phẩm qua bình 1 đựng P2O5, sau đó qua bình 2 dựng KOH đặc. Tỉ lệ độ tăng khối lượng lượng bình 1 so với bình hai là 5,4 : 11. Tìm CTPT của hydrocacbon. 2. Xác định CTPT của hỗn hợp ankan Câu 1. Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7g H 2O v 17,6g CO2. Xác định CTPT của hai hidrocacbon trên. Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu được 96,8 gam CO 2 và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là: A. CH4 và C2H6. B. C 2H6 và C3H8.C. C 3H8 và C4H10.D. C 4H10 và C5H12 Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, sau phản ứng thu được VCO2:VH2O =1:1,6 (đo cùng đk). X gồm: A. CH4 và C2H6.B. C 2H4 và C3H6.C. C 2H2 và C3H6.D. C 3H8 và C4H10. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu được 4,48 l CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là: A. C2H4 và C4H8. B. C2H2 và C4H6. C. C3H4 và C5H8. D. CH4 và C3H8 Câu 4. Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon A, B (có M hơn kém nhau 28g) thì thu được 0,3mol CO2 và 0,5 mol H2O. Tìm CTPT & tên A, B Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. CTPT 2 hiđrocacbon là: A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12 Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng 5,6 g và bình 2 tăng 8,8g. Hai hiđrocacbon đó là: A. C2H4, C3H6 B. C2H6, C3H8 C. C3H6, C4H8 D. C3H8, C4H10 Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 4,0g một hỗn hợp hai hiđrocacbon X liên tiếp, cùng dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc và bình đựng dung dịch KOH, dư. Thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là 5,4 g và 8,8 g. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X? A. C2H4, C3H6 B.C2H6,C3H8 C.C3H8, C4H10 D. CH4, C2H6 Câu 8. Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào bình 1 đựng H2SO4 đặc. Bình 2 đựng 250 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng bình 1 tăng 8,1 gam, bình 2 có 15 gam kết tủa xuất hiện. Công thức phân tử của hai hidrocacbon trong X là: A. CH4 và C4H10 B. C3H8 và C4H10 C. C2H6 và C4H10 D. Cả A, B, C Câu 9. Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O 2 (dư) rồi dẫn sản o phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH) 2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0 C và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là: A. CH4 và C2H6.B. C 2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12 Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hydrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng liên tiếp nhau, hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dd nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa, và khối lượng nước vôi 10
- trong giảm 7,7 gam. CTPT của hai hydrocacbon là: A. CH4 ; C2H6 B. C 2H6 ; C3H8 C. C3H8 ; C4H10 D. C4H10 ; C5H12 10