Trắc nghiệm luyện thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Trắc nghiệm luyện thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- trac_nghiem_luyen_thi_tot_nghiep_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc.doc
Nội dung text: Trắc nghiệm luyện thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học
- SINH HỌC 4.0 Câu [10074]: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. giảm phân và thụ tinh. B. nhân đôi ADN. C. phiên mã. D. dịch mã. Câu [10075]: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng A. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit. B. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. C. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN. D. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN. Câu [10076]: Cho các thành phần (1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X ; (3) ARN pôlimeraza; (4) ADN ligaza; (5) ADN pôlimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là A. (2) và (3). B. (1), (2) và (3). C. (3) và (5). D. (2), (3) và (4). Câu [10077]: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử ADN mạch kép; (2) phân tử Tarn; (3) Phân tử prôtêin; (4) Quá trình dịch mã. A. (1) và (3). B. (1) và (2). C. (2) và (4). D. (3) và (4). Câu [10078]: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5'-XGA-3' mã hoá axit amin Acginin;5'UXG và 5’AGX3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5’-GXU-3' mã hoá axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 3’-GXTTXGXGATXG-5’. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là A. Acginin – Xêrin – Alanin – Xêrin. B. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin. C. Xêrin – Alanin – Xêrin – Acginin. D. Acginin – Xêrin – Acginin – Xêrin. Câu [10079]: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Nhân đôi ADN. C. Dịch mã. D. Phiên mã tổng hợp mARN. Câu [10080]: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin. B. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép. C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin. www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 11
- SINH HỌC 4.0 D. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T, G, X. Câu [10081]: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là: A. G = X = 280, A = T = 320. B. G = X = 360, A = T = 240. C. G = X = 320, A = T = 280. D. G = X = 240, A = T = 360. Câu [10082]: Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là A. 3'AUG5'. B. 5'AUG3'. C. 3'XAU5'. D. 5'XAU3'. Câu [10083]: Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có (T + X)/(A + G) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là: A. A + G = 20%; T + X = 80%. B. A + G = 25%; T + X = 75%. C. A + G = 80%; T + X = 20%. D. A + G = 75%; T + X = 25%. Câu [10084]: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa – tARN (aa : axit 1 1 amin đứng liền sau axit amin mở đầu). ’ ’ (5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5 → 3 . (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa . 1 Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là: A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5). B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5). C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5). D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3). Câu [10085]: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin. ' ' B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3→5 trên phân tử mARN. ' ' C. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5→3 trên phân tử mARN. www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 12
- SINH HỌC 4.0 D. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. Câu [10086]: Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là A. mARN. B. ADN. C. rARN. D. tARN. Câu [10087]: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là A. pôliribôxôm. B. pôlinuclêôxôm. C. pôlinuclêôtit. D. pôlipeptit. Câu [10088]: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn A. phiên mã. B. sau dịch mã. C. dịch mã. D. trước phiên mã. Câu [10089]: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi A. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. C. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. Câu [10090]: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac? A. Vùng vận hành (O). B. Vùng khởi động (P). C. Gen điều hoà (R). D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). Câu [10091]: Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động A. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza. B. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã. C. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. Câu [10092]: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli? A. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) qui định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ. B. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. C. Gen điều hòa (R) qui định tổng hợp prôtêin ức chế. D. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. Câu [10093]: Trong cơ chế điều hòa hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó. www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 13
- SINH HỌC 4.0 B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. D. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các emzim phân giải đường lactôzơ. Câu [10094]: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò A. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc B. quy định tổng hợp prôtêin ức chế C. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc D. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ Câu [10095]: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm: A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O). D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). Câu [10096]: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp. B. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau. C. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. Câu [10097]: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là: A. A = T = 599; G = X = 900. B. A = T = 600 ; G = X = 900. C. A = T = 600; G = X = 899. D. A = T = 900; G = X = 599. Câu [10098]: Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là: A. A = T = 301; G = X = 899. B. A = T = 299; G = X = 901. www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 14
- SINH HỌC 4.0 C. A = T = 901; G = X = 299. D. A = T = 899; G = X = 301. Câu [10099]: Xử lí AND bằng loại tác nhân nào sau đây có thể làm mất hoặc xen thêm một cặp nuclêôtit trên ADN, dẫn đến dịch khung đọc mã di truyền? A. Tia tử ngoại (UV). B. Acridin. C. 5- brôm uraxin (5BU). D. Cônsixin. Câu [10100]: Một gen ở sinh vật nhân thực dài 408 nm và gồm 3200 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X. Số nuclêôtit loại timin (T) và guanin (G) của gen sau đột biến là: A. T = 80; G = 399. B. T = 399; G = 801. C. T = 799; G = 401. D. T = 401; G = 799. Câu [10101]: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là: A. Bbbb. B. BBbb. C. Bbb. D. BBb. Câu [10102]: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a~. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là: A. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 801; G = X = 400. C. A = T = 800; G = X = 399. D. A = T = 799; G = X = 400. Câu [10103]: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. B. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit. C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. D. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. Câu [10104]: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. B. mất một cặp A-T. C. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. D. mất một cặp G-X. Câu [10105]: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 15
- SINH HỌC 4.0 (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (3), (4), (5). D. (2), (4), (5). Câu [10106]: Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau: Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (3) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu [10107]: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là A. 3599. B. 3601. C. 3899. D. 3600. Câu [10108]: Cho các thông tin về đột biến sau đây: (1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch. (2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN. (4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. Các thông tin nói về đột biến gen là A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (3). Câu [10109]: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 16
- SINH HỌC 4.0 A. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân sinh học. B. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. C. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến. D. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN. Câu [10110]: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau: 5’UUU3’ 5’XUU3’ Côđon 5’AAA3’ 5’XXX3’ 5’GGG3’ hoặc hoặc 5’UXU3’ 5’UUX3’ 5’XUX3’ Axit amin Lizin Prôlin Glixin Phêninalanin Lơxin Xêrin tương ứng (Lys) (Pro) (Gly) (Phe) (Leu) (Ser) Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là A. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’. B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’. C. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’. D. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’. Câu [10111]: Một gen cấu trúc bị đột biến mất đi một bộ ba nuclêôtit mã hoá cho một axit amin. Chuỗi pôlipeptit do gen bị đột biến này mã hoá có thể A. có số lượng axit amin không thay đổi. B. thay thế một axit amin này bằng một axit amin khác. C. thêm vào một axit amin. D. mất một axit amin. Câu [10112]: Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a~. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng A. thêm 2 cặp nuclêôtít. B. mất 1 cặp nuclêôtít. C. thêm 1 cặp nuclêôtít. D. mất 2 cặp nuclêôtít. Câu [10113]: Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng A. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A. B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. C. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. D. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G. www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 17
- SINH HỌC 4.0 Câu [10114]: Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả năng A. nhân lên trong mô sinh dưỡng. B. di truyền qua sinh sản vô tính. C. di truyền qua sinh sản hữu tính. D. tạo thể khảm. Câu [10115]: Phát biểu không đúng về đột biến gen là: A. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể. B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. D. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit trong cấu trúc của gen. Câu [10116]: Trong chọn giống cây trồng, hoá chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là A. cônsixin. B. 5BU. C. EMS. D. NMU. Câu [10117]: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là: A. T = A = 601, G = X = 1199. B. A = T = 600, G = X = 1200. C. T = A = 599, G = X = 1201. D. T = A = 598, G = X = 1202. Câu [10118]: Đột biến gen là những biến đổi A. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN. B. trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào. C. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN. D. vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào. Câu [10119]: Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen là đúng? A. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp hoặc dị hợp. B. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp. C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở thể dị hợp. D. Đột biến gen lặn không biểu hiện được. Câu [10120]: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen? A. Mất một cặp nuclêôtit. B. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. C. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit. D. Thêm một cặp nuclêôtit. Câu [10121]: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtít này bằng một cặp nuclêôtít khác loại thì www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 18
- SINH HỌC 4.0 A. nhiều bộ ba nuclêôtít trong gen bị thay đổi. B. chỉ bộ ba có nuclêôtít thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi. C. các bộ ba từ vị trí cặp nuclêôtít bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi. D. toàn bộ các bộ ba nuclêôtít trong gen bị thay đổi. Câu [10122]: Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng? A. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen. B. Mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen. C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen. D. Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen. Câu [10123]: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là: A. A = T = 721 ; G = X = 479. B. A = T = 720 ; G = X = 480. C. A = T = 419 ; G = X = 721. D. A = T = 719 ; G = X = 481. Câu [10124]: Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen? A. Mất một cặp nuclêôtit. B. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác. C. Đảo vị trí một số cặp nuclêôtit. D. Thêm một cặp nuclêôtit. Câu [10125]: Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen S là A. mất 1 cặp nuclêôtit. B. mất 2 cặp nuclêôtit. C. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit. D. thay thế 1 cặp nuclêôtit. Câu [10126]: Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là A. 375 và 745. B. 355 và 745. C. 375 và 725. D. 370 và 730. www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 19
- SINH HỌC 4.0 Câu [10127]: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. AABb, AaBB.B. AABB, AABb.C. AaBb, AABb.D. aaBb, Aabb. Câu [10128]: Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ: A. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X. B. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X. C. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. D. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X. Câu [10129]: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng? A. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin. B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin. C. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. D. Mã di truyền là mã bộ ba. Câu [10130]: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b~. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là: A. A = T = 610; G = X = 390. B. A = T = 249; G = X = 391. C. A = T = 251; G = X = 389. D. A = T = 250; G = X = 390. Câu [10131]: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. C. mất một cặp G - X. D. mất một cặp A - T. Câu [10132]: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là: A. A = T = 1800; G = X = 1200. B. A = T = 1199; G = X = 1800. C. A = T = 1799; G = X = 1200. D. A = T = 899; G = X = 600. www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 20
- SINH HỌC 4.0 Câu [10133]: Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng A. thêm một cặp nuclêôtit. B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. C. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. D. mất một cặp nuclêôtit. Câu [10134]: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A/G= 2/3. Gen này bị đột biến mất một cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là: A. A = T = 600; G = X = 899. B. A = T = 600; G = X = 900. C. A = T = 900; G = X = 599. D. A = T = 599; G = X = 900. Câu [10135]: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A. B. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. C. Mất một cặp nuclêôtit. D. Thêm một cặp nuclêôtit. Câu [10136]: Tác nhân hoá học nào sau đây có thể làm mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit trên ADN, dẫn đến dịch khung đọc mã di truyền? A. Êtyl mêtal sunphônat (EMS). B. 5-brôm uraxin (5BU). C. Cônsixin. D. Acridin. Câu [10137]: Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng A. mất một cặp nuclêôtit. B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. C. thêm một cặp nuclêôtit. D. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Câu [10138]: Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng thêm một liên kết hyđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. B. mất một cặp A - T. C. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. D. thêm một cặp A - T. Câu [10139]: Ở ruồi giấm, phân tử prôtêin biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử prôtêin biểu hiện tính trạng mắt đỏ kém một axit amin và có hai axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong gen qui định mắt đỏ là A. mất 3 cặp nuclêôtit nằm gọn trong một bộ ba mã hoá. B. mất 3 cặp nuclêôtit nằm trong hai bộ ba mã hoá kế tiếp nhau. C. mất 2 cặp nuclêôtit nằm trong hai bộ ba mã hoá kế tiếp nhau. D. mất 3 cặp nuclêôtit nằm trong ba bộ ba mã hoá kế tiếp nhau. Câu [10140]: Một trong các cơ chế gây đột biến của tia tử ngoại là A. kích thích và gây iôn hóa các nguyên tử. www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 21
- SINH HỌC 4.0 B. không kích thích nhưng gây ion hóa các nguyên tử. C. kích thích nhưng không gây iôn hoá các nguyên tử. D. kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc, làm cho nhiễm sắc thể không phân li. Câu [10141]: Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên gọi dạng đột biến đó là A. đột biến tiền phôi. B. đột biến xôma. C. đột biến xôma và đột biến tiền phôi. D. đột biến giao tử. Câu [10142]: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen (đột biến không liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc)? A. Mất một cặp nuclêôtit. B. Mất một số cặp nuclêôtit. C. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit. D. Thêm một cặp nuclêôtit. Câu [10143]: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu [10144]: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do. B. Trong quá ữình nhân đôi ADN, cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục. C. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN polimeraza. D. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côđon trên mARN thành trinh tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit. Câu [10145]: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thi gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần. A. 4.B. 3.C. 2.D. 1. Câu [10146]: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac. (2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. (3) Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 22
- SINH HỌC 4.0 (4) Khi gen cấu trúc Z và gen cấu trúc A đều phiên mã 8 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mẫ 8 lần. A. 1.B. 3.C. 4.D. 2. Câu [10147]: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã? A. 5’XAA3’.B. 5’GGA3’.C. 5’AUG3’.D. 5’AGX3’. Câu [10148]: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai? A. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin B. Trên mỗi phân tử mARN có thể cổ nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã. C. Anticôđon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với côđon tương ứng trên phân tử mARN. D. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’. Câu [10149]: Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin? A. 5’UGU3’. B. 5’AUG3’. C. 5’UAA3’.D. 5’UUA3’. Câu [10150]: Một gen dài 425nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tồng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có G/X = 2/3. II. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72. III. Mạch 2 của gen có G/T = 25/28. IV. Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X. A. 2.B. 4.C. 3.D. 1. Câu [10151]: Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26. II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41. III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7. A. 4. B. 1.C. 2.D. 3. Câu [10152]: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit trong gen. C. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp. www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 23
- SINH HỌC 4.0 D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen. Câu [10153]: Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN? A. ADN pôlimeraza. B. ARN pôlimeraza.C. Ligaza.D. Restrictaza. Câu [10154]: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Gen đột biến khi đã phát sinh chắc chắn được biểu hiện ngay ra kiểu hình. B. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen. C. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. D. Đột biến gen làm thay đổi chức năng của prôtêin thường có hại cho thể đột biến. Câu [10155]: Một gen có 2500 nuclêôtit và 3250 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có 275 nuclêôtit loại X và số nuclêôtit loại T chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có X/G = 15/19. II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 12/13. III. Mạch 2 của gen có T/G = 5/19. IV. Mạch 2 của gen có 38% số nuclêôtit loại X. A. 2.B. 4.C. 3.D. 1. Câu [10156]: Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây? A. Uraxin.B. Xitôzin.C. Timin.D. Ađênin. Câu [10157]: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm của quá trình dịch mã là chuỗi pôlipeptit. B. Quá trình dịch mã diễn ra trong nhân tế bào. C. Nguyên liệu của quá trình dịch mã là các axit amin. D. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ → 3’. Câu [10158]: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza. B. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. C. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. D. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’. Câu [10159]: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”? A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN. Câu [10160]: Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật? A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 24
- SINH HỌC 4.0 C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội. Câu [10161]: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào? A. Nhân đôi nhiễm sắc thể. B. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. C. Tổng hợp ARN. D. Nhân đôi ADN. Câu [10162]: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen chỉ xảy ra trong nguyên phân mà không xảy ra trong giảm phân. B. Đột biến gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit trong gen gọi là đột biến điểm. C. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa. Câu [10163]: Đặc điểm chung của quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN của nhiễm sắc thể. B. đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung. C. đều có sự tham gia của ADN pôlimeraza. D. đều diễn ra trên cả hai mạch của gen. Câu [10164]: Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai? A. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục. B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. C. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn. D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’. Câu [10165]: Hình sau đây minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các quá trình của cơ chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng? A. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 25
- SINH HỌC 4.0 B. Hình 2 minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào. C. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành tính trạng D. (1) và (2) đều chung một hệ enzim. Câu [10166]: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là A. đều diễn ra trong nhân tế bào. B. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. C. đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza. D. đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN. Câu [10167]: Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit. IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu [10168]: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong mỗi chạc hình chữ Y, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’. B. Các đoạn Okazaki sau khi được tổng hợp xong sẽ được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza. C. Trong mỗi chạc hình chữ Y, trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn. D. Quá trình nhân đôi ADN trong nhân tế bào là cơ sở cho quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể. Câu [10169]: Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai? A. ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen. B. ARN tham gia vào quá trình dịch mã. C. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào. D. ARN được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X. Câu [10170]: Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch thứ nhất có số nuclêôtit loại T và X lần lượt chiếm 20% và 40% số nuclêôtit của mạch; trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại X chiếm 15% số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ nuclêôtit loại T ở mạch thứ hai so với tổng số nuclêôtit của mạch là A. 15%. B. 20%. C. 10%. D. 25%. Câu [10171]: Từ một phân tử ADN ban đầu được đánh dấu 15N trên cả hai mạch đơn, qua một số lần nhân đôi trong môi trường chỉ chứa 14N đã tạo nên tổng số 16 phân tử ADN. Trong các phân tử ADN được tạo ra, có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả 14N và 15N? www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 26
- SINH HỌC 4.0 A. 4. B. 2. C. 16. D. 8. Câu [10172]: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở vùng mã hóa của mạch gốc của gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm: Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’: Met; 5’AAG3’: Lys; 5’UUU3’: Phe; 5’GGX3’ và 5’GGU3’: Gly; 5’AGX3’: Ser. Phân tích các dữ liệu trên, hãy cho biết dự đoán nào sau đây sai? A. Chuỗi pôlipeptit do alen đột biến 1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa. B. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen đột biến 2 và alen đột biến 3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến. C. Alen đột biến 2 gây hậu quả nghiêm trọng cho quá trình dịch mã. D. Alen đột biến 3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôti Câu [10173]: Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ A/G = 3/2. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là A. 3600. B. 3599. C. 3899. D. 3601. Câu [10174]: Loại đơn phân (nuclêôtit) nào sau đây không tham gia cấu trúc ADN: A. Ađênin (A).B. Uraxin (U).C. Guanin (G).D. Xitôzin (X). Câu [10175]: Trong mỗi loại nucleotit đều được cấu tạo bởi ba thành phần là: A. Đường đềôxiribôluzơ, phốtphát và và 1 trong 20 loại axit amin. B. Đường ribôluzơ, phốtphát và và 1 trong 20 loại axit amin. C. Đường đềôxiribôluzơ, phốtphát và và 1 trong 4 loại bazơ nitơ. D. Đường ribôluzơ, phốtphát và và 1 trong 4 loại bazơ nitơ. Câu [10176]: Trong 4 loại bazơ nitơ (A, T, G, X) tham gia cấu tạo nuclêôtit, có 2 loại bazơ có kích thước lớn là: A. Timin và Guanin. B. Guanin và Xitôzin. C. Ađênin và Timin. D. Guanin và Ađênin. Câu [10177]: Trong phân tử ADN, gọi H là tổng số liên kết hiđrô, N là tổng số nuclêôtit, A là tổng số nuclêôtit loại ađênin, G là tổng số nuclêôtit loại guanin và X là tổng số nuclêôtit loại xitôzin. Biểu thức nào sau đây đúng? www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 27
- SINH HỌC 4.0 A. H=2A+2G.B. H=N+X.C. H=3A+3G.D. N=3A+2G. Câu [10178]: Một phân tử ADN của tế bào nhân thực được cấu tạo từ bao nhiêu chuỗi pôli nuclêôtit? A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu [10179]: Có các nhận định về ADN sau: (1) ADN có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. (2) ADN nhân ở tế bào nhân thực gồm 2 chuỗi pôlinuclêôti xếp song song và cùng chiều. (3) ADN nhân ở vi khuẩn có cấu trúc dạng vòng. (4) Ở động vật, ngoài ADN nhân còn có ADN dạng vòng tồn tại trong ti thể và lục lạp. Số nhận định đúng là: A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu [10180]: Một đoạn phân tử ADN, có tổng số nuclêôtit là 3000nu. Đoạn phân tử ADN này (1) có chiều dài bằng 5100Å. (2) có tổng số liên kết hóa trị là 2998. (3) tổng số nuclêôtit trên một mạch là 1500. (4) Số liên kết hóa trị nối giữa các nuclêôtit trên một mạch đơn là 2999. Số nhận định đúng là A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu [10181]: Gen B (một đoạn phân tử ADN) có chiều dài 0,4080µm, số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Có các nhận định về gen B như sau: (1) Tổng số nuclêôtit của gen là 1200. (2) Số nuclêôtit loại ađênin (A) là 480. (3) Số liên kết hiđrô của gen bằng 2880. (4) Tổng số liên kết cộng hóa trị của gen là 1199 (5) Số vòng xoắn của gen là 240. Có bao nhiêu nhận định sai? A. 1.B. 2.C. 3.D. 4 Câu [10182]: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3' AAAXAATGGGGA 5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN là: A. 5' GGXXAATGGGGA 3' B. 5' TTTGTTAXXXXT 3' C. 5' AAAGTTAXXGGT 3' D. 5' GTTGAAAXXXXT 3'. www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 28
- SINH HỌC 4.0 Câu [10183]: Một đoạn ADN có chiều dài 3570Å và trên mạch thứ hai của đoạn ADN này có tỉ lệ A:T:G:X = 1:2:3:4. Số nucleotit loại A của gen là: A. 720. B. 960. C. 480 . D. 315 Câu [10184]: Hình ảnh dưới đây mô tả cấu trúc của loại ARN nào? A. rARN.B. mARN.C. tARN.D. ARN nói chung. Câu [10185]: ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà mỗi đơn phân gồm có 3 thành phần là: A. axit phôtphoric (H3PO4), đường ribôzơ (C5H10O5), 1 trong 4 loại bazơ nitơ. B. axit phôtphoric (H3PO4), đường đêôxiribôzơ (C5H10O4), 1 trong 4 loại bazơ nitơ. C. axit phôtphoric (H3PO4), đường pentôzơ, 1 trong 4 loại bazơ nitơ. D. axit phôtphoric (H3PO4), đường glucôzơ, 1 trong 4 loại bazơ nitơ. Câu [10186]: Các loại liên kết hoá học có trong phân tử ARN là: 1. liên kết ion; 2. liên kết peptit; 3. liên kết hiđrô; 4. liên kết hóa trị. A. 1, 2.B. 1, 4.C. 2, 3.D. 3, 4. Câu [10187]: Ở sinh vật, điểm khác biệt giữa ADN và ARN là: A. ADN có thành phần đường là đêôxiribôzơ, còn ở ARN là ribôzơ. B. Một mạch của phân tử ADN không mang nghĩa (không được phiên mã và dịch mã), còn tất cả các mạch của phân tử ARN đều có nghĩa (được dịch mã hoặc biểu hiện chức năng). C. ADN mang thông tin còn ARN thì không. D. ADN luôn luôn ở dạng sợi kép còn ARN luôn luôn ở dạng mạch đơn. Câu [10188]: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tARN? A. tARN đóng vai trò như “một người phiên dịch”. B. Mỗi loại tARN có một bộ ba đối mã đặc hiệu. C. Đầu 5’ của tARN là nơi liên kết với axit amin mà nó vận chuyển. D. tARN có kích thước ngắn và có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung. Câu [10189]: Cho biết có bao nhiêu câu trả lời không đúng. (1) tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticođon 5’-UAX-3’. www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 29
- SINH HỌC 4.0 (2) Phân tử mARN có cấu trúc một mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’-GUA-5’. (3) Trong các loại ARN (mARN, tARN, rARN) thì chỉ có rARN cấu tạo nên ribôxôm và trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã. (4) tARN có 3 thùy tròn nên chỉ có thể mang tối đa 3 axit amin. A +U (5) Trên tARN các nuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung nên tỉ lệ không G+ X đổi và đặc trưng. A. 4.B. 5.C. 2.D. 3. Câu [10190]: Một phân tử mARN có 1500 nuclêôtit và có 15% Ađênin. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Chiều dài của phân tử mARN này là 5100Å. (2) Số nuclêôtit loại A là 225 (nu). (3) Ta có thể xác định được số lượng các loại nuclêôtit còn lại. (4) Phân tử mARN có khối lượng 45.103 đvC. A. 4.B. 2.C. 1.D. 3. Câu [10191]: Một phân tử mARN chiều dài 8160Å và có tỉ lệ A : U : X : G = 1 : 2 : 3 : 4. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? (1) mARN này có: A = 240; U = 480; X = 720; G = 960. (2) Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trên mARN là 2398. (3) Số liên kết hiđrô trên phân tử này là 1200. (4) Tổng số liên kết hóa trị của phân tử mARN là 4799. A. 4.B. 2.C. 1.D. 3. Câu [10192]: Cấu trúc không gian của ARN có dạng: A. mạch thẳng hoặc mạch vòng. B. xoắn đơn tạo nên 1 mạch pôlinuclêôtit. C. có thể có mạch thẳng hay xoắn đơn tuỳ theo mỗi loại ARN. D. có thể có mạch thẳng hay xoắn đơn tuỳ theo giai đoạn phát triển của mỗi loại ARN. Câu [10193]: Loại ARN có liên kết theo nguyên tắc bổ sung (A-U; G-X) ở một số đoạn trong phân tử là: 1. mARN. 2. tARN. 3. rARN. A. 1, 2.B. 1, 3.C. 2, 3.D. 1, 2, 3. Câu [10194]: Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là: A. ribônuclêôtit.B. nuclêôxôm.C. nuclêôprôtêit.D. axit amin. Câu [10195]: Các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được nối với nhau bằng: www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 30
- SINH HỌC 4.0 A. liên kết hoá trị. B. liên kết peptit. C. liên kết phôtphođieste. D. liên kết hiđrô. Câu [10196]: Quan sát hình ảnh sau đây và cho biết thế nào là liên kết peptit. A. Liên kết peptit là liên kết giữa nhóm -NH2 của axit amin này với nhóm -NH2 của axit amin khác. B. Liên kết peptit là liên kết giữa nhóm -COOH của axit amin này với nhóm -NH 2 của axit amin kế tiếp bằng cách cùng giải phóng 1 phân tử H2O. C. Liên kết peptit là liên kết giữa gốc R của axit amin này với nhóm -COOH của axit amin kế tiếp. D. Liên kết peptit là liên kết giữa gốc R của axit amin này với nhóm -NH2 của axit amin kế tiếp. Câu [10197]: Mỗi axit amin gồm 3 thành phần là: A. Axit phôtphoric (H3PO4), đường đêôxiribôzơ (C5H10O4), 1 trong 4 loại bazơ nitric A, T, G, X. B. 1 nhóm amin (-NH2), 1 nhóm hiđrôxyl (-OH) và 1 gốc R đặc trưng cho từng loại axit amin. C. 1 nhóm amin (-NH2), 1 nhóm cacbôxyl (-COOH) và 1 gốc R đặc trưng cho từng loại axit amin. D. 1 nhóm amin (-NH2), 1 nhóm cacbôxyl (-COOH) và 1 gốc R giống nhau ở các loại axit amin. Câu [10198]: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa ADN, ARN và prôtêin là: (1) đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân liên kết lại với nhau. (2) mỗi đơn phân có cấu tạo gồm 3 thành phần hoá học khác nhau. (3) mỗi đơn phân đều có sự tham gia của các nguyên tố C, H, O, N. (4) đều có các liên kết hoá học trong cấu trúc. A. 1, 2, 3.B. 1, 3, 4.C. 2, 3, 4.D. 1, 2, 3, 4. Câu [10199]: Chiều của chuỗi pôlipeptit trong phân tử prôtêin là: A. bắt đầu từ nhóm cacbôxyl (-COOH) và kết thúc bằng nhóm amin (-NH2). B. bắt đầu từ nhóm amin (-NH2) và kết thúc bằng nhóm cacbôxyl (-COOH). C. bắt đầu bằng nhóm cacbon và kết thúc bằng nhóm cacbôxyl (-COOH). D. khi thì bắt đầu từ nhóm cacbôxyl (-COOH), khi thì bắt đầu từ nhóm amin (-NH2). Câu [10200]: Phát biểu nào dưới đây là sai? A. Tính đa dạng của phân tử prôtêin được quyết định bởi số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các axit amin và cấu trúc không gian đặc thù của từng loại prôtêin. B. Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm cacbôxyl của axit amin với nhóm amin sau đồng thời giải phóng 1 phân tử H2O. www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 31
- SINH HỌC 4.0 B. Trong cấu trúc của 1 chuỗi pôlipeptit các axit amin được liên kết với nhau thông qua các liên kết peptit, mỗi chuỗi pôlipeptit bắt đầu bằng nhóm cacbôxyl (-COOH) và kết thúc bằng nhóm amin (-NH2). D. Cấu trúc cơ bản chung cho 20 loại axit amin gồm có 1 nhóm amin (-NH 2), một nhóm cacbôxyl (-COOH) và 1 gốc R đặc trưng cho từng loại axit amin. Câu [10201]: Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về chức năng của prôtêin? (1) Hemôglôbin là loại prôtêin có cấu trúc bậc 4 giúp vận chuyển O2 và CO2. (2) Mọi hoạt động sống của cơ thể đều có sự tham gia của prôtêin. (3) Hoocmôn insulin do tuyến tụy tiết làm tăng hoặc giảm lượng glucôzơ trong máu là ví dụ minh họa cho chức năng bảo vệ. (4) Prôtêin kêratin là thành phần cấu tạo nên lông, tóc, móng ở động vật là ví dụ minh họa cho chức năng điều hoà. (5) Enzim catalaza phân hủy tinh bột thành glucôzơ là ví dụ minh họa cho chức năng xúc tác. (6) Vai trò của cấu trúc bậc 1 trong phân tử prôtêin là cơ sở xây dựng nên cấu trúc bậc 2 và bậc 3 của prôtêin, quy định tính đặc thù của prôtêin. A. 2.B. 5.C. 4.D. 3. Câu [10202]: Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về cấu trúc của prôtêin? (1) Cấu trúc xoắn α hoặc gấp nếp β của chuỗi pôlipeptit là cấu trúc không gian bậc 2. (2) Cấu trúc bậc 4 của prôtêin chỉ có ở 1 số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc khác nhau. (3) Bậc cấu trúc không gian của prôtêin ít bị ảnh hưởng nhất khi các liên kết hiđrô trong phân tử prôtêin bị phá vỡ là bậc 4. (4) Phân tử prôtêin có cấu trúc nhiều bậc theo nguyên tắc đơn phân là các axit amin nối với nhau bằng liên kết peptit. (5) Cấu trúc đặc thù của mỗi prôtêin chức năng sinh học của prôtêin quy định vì mỗi loại prôtêin thực hiện một chức năng khác nhau. A. 2.B. 5.C. 3.D. 4. Câu [10203]: Cầu nối đisunphit (-S-S-) có trong cấu trúc của phân tử prôtêin: A. bậc 1 và bậc 2.B. bậc 2 và bậc 3.C. bậc 1 và bậc 3.D. bậc 3 và bậc 4. Câu [102004]: Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây? A. Valin.B. Mêtiônin.C. Glixin.D. Lizin. Câu [102005]: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanin là A. 432.B. 342.C. 608.D. 806. www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 32
- SINH HỌC 4.0 Câu [10206]: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiều phát biểu sau đây đúng? I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiền mã bằng nhau. II. Quá trình phiền mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN. III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN. IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm. A. 4.B. 3.C. 1.D. 2. Câu [10207]: Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau. II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau. III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau. IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu [10208]: Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen đột biến luôn được truyền lại cho tế bào con qua phân bào. II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện. III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà không xảy ra ở các gen điều hòa. IV. Đột biến thay thế cặp A-T băng cặp G-X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc. A. 1.B. 3.C. 2.D. 4. Câu [10209]: Người ta chuyến một sổ phân tử ADN của vỉ khuẩn E.coli chi chứa N15 sang môi trường chứa N14 . Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhàn đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N15 để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15. sổ phân từ ADN ban đầu là: A. 9B. 3C. 7D. 5 Câu [10210]: Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã là: A. sử dụng ATP để kích hoạt axit amin và gắn axit amin vào đầu 3’ của tARN. B. sử dụng ATP để hoạt hóa tARN gắn vào mARN. C. gắn axit amin vào tARN nhờ enzim photphodicsteaza. D. sử dụng ATP để hoạt hóa axit amin và gán axit amin vảo đầu 5’ của tARN. www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 33
- SINH HỌC 4.0 Câu [10211]: Cho các nhận định sau về đột biến gen: (1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN (2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa. (3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nuclêotit. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến. (5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau. Số nhận định sai là: A. 3B. 2C. 4D. 1 Câu [10212]: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực: (1) Số lượt tARN bằng số codon trên mARN. (2) Với 2 loại nucleotit A và G có thể lạo ra tối đa 8 lọại mã bộ 3 khác nhau. (3) Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc. (4) Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN. (5) Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải giãi phóng các nucleotit vào môi trường nội bào. A. 3B. 1C. 2D. 4 Câu [10213]: Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất? A. xARN. B. rARNC. tARND. mARN Câu [10214]: Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hidro và làm tách hai mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ 1 cỏ ti lệ A/G thấp hơn phân tử ADN thứ 2. Nhận định nào sau đây là chinh xác: A. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ 2 lớn hơn phân tử thứ 1. B. Nhiệt độ nóng chảy của 2 phân tử bằng nhau. C. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ 1 lớn hơn phân tử thứ 2. D. Chưa đủ cơ sờ kết luận. Câu [10215]: Có bao nhiêu loại codon mã hóa cho các axit amin có thể được tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nucleotit là A, U và G? A. 64 B. 24C. 61D. 27 Câu [10216]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về điều hòa hoạt động của gen? (1) Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen (ADN, ARN hoặc chuỗi polipeptit) của gen được tạo ra. (2) Điều hòa hoạt dộng gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ dịch mã. (3) Điều hòa hoạt động gen của tế bào nhân sơ được thực hiện thông qua các Operon. (4) Để điều hòa phiên mã thì mỗi gen hoặc nhóm gen phải có vùng điều hòa. www.quangvanhai.net | Chủ đề 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 34
- SINH HỌC 4.0 A. 2B. 1C. 4D. 3 Câu [10217]: Gen A dài 510nm và có A=10%. Gen A bị đột biến thành alen a. So với gen A, alcn a ngắn hơn 1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hidro. Có thể dự đóan: (1) Cặp Aa nhận đôi 2 lần cần 7194 Guanin. (2) Cặp Aa có tông cộng 8392 liên kết hidro. (3) Gcn A có nhiều liên kết hidro hơn gen a. (4) Cập Aa có tổng cộng 600 Timin. (5) Đột biến xảy ra lả đột biến điểm Số nhận định đúng là: A. 3B. 4C. 2D. 5 Câu [10218]: Trong cơ thể người, các tế bào thần kinh và các tế bào cơ khác nhau chủ yếu vì chúng: A. có sự biểu hiện của các gen khác nhau.B. có các nhiễm sắc thể khác nhau. C. sử dụng các mã di truyền khác nhau.D. chứa các gen khác nhau. Câu [10219]: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'AUA3'.B. 5'AUG3'.C. 5'AAG3'.D. 5'UAA3'. Câu [10220]: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 35
- SINH HỌC 4.0 Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO C. TRẮC NGHIỆM Câu [20001]: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm A. ARN và prôtêin loại histon. B. ARN và pôlipeptit. C. ADN và prôtêin loại histon. D. lipit và pôlisaccarit. Câu [20002]: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính A. 30 nm. B. 2 nm. C. 300 nm. D. 11 nm. Câu [20003]: Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, kết luận nào sai? A. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể. B. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép. C. Các tế bào ở trên tiêu bản luôn có số lượng và hình thái bộ nhiễm sắc thể giống nhau. D. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào. Câu [20004]: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân. B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội. C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8. D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. Câu [20005]: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 36
- SINH HỌC 4.0 C. Crômatit. D. Sợi cơ bản. Câu [20006]: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? A. mARN và prôtêin. B. tARN và prôtêin. C. ADN và prôtêin. D. rARN và prôtêin. Câu [20007]: Khi nó về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng? (1)Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này. (2)Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào. (3)Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể. (4)Tâm động là những điểm mà tại đó AND bắt đầu tự nhân đôi. (5)Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau. A. (1), (2), (5).B. (3), (4), (5).C. (2), (3), (4).D. (1), (3), (4). Câu [20008]: Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là các trình tự nuclêôtit đặc biệt, các trình tự này có vai trò A. mã hóa cho các loại prôtêin quan trọng trong tế bào. B. bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. C. là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của phân tử AND. D. giúp các nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân. Câu [20009]: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở vi sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 700 nm? A. Sợi cơ bản. B. Sợi nhiễm sắc. C. Vùng xếp cuộn. D. Crômatit Câu [20010]: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm. B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. C. Thành phần hóa hoạc chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin. D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. Câu [20011]: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen di hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 128. B. 192. C. 24. D. 16. Câu [20012]: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là A. 30 nm và 300 nm. B. 11nm và 300 nm. C. 11 nm và 30 nm. D. 30 nm và 11 nm. Câu [20013]: Cho hai cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 37
- SINH HỌC 4.0 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là A. 3n = 36. B. 2n = 16. C. 2n = 26. D. 3n = 24. Câu [20014]: Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. (2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II. (3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội (2n + 1). (4) Cây A có thể là thể ba. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu [20015]: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEGₒHKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEGₒHKM. Dạng đột biến này A. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. B. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. C. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. D. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. Câu [20016]: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? (1): ABCDₒEFGH → ABGFEₒDCH; (2): ABCDₒEFGH → ADₒEFGBCH A. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. C. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động. D. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động. Câu [20017]: Hiện tượng nào sau đây là đột biến? A. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa. B. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân. C. Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng. D. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao. Câu [20018]: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là A. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn. B. mất đoạn lớn. C. lặp đoạn và mất đoạn lớn. D. đảo đoạn. www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 38
- SINH HỌC 4.0 Câu [20019]: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến A. lặp đoạn và mất đoạn. B. đảo đoạn và lặp đoạn. C. chuyển đoạn và mất đoạn. D. chuyển đoạn tương hỗ. Câu [20020]: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai? A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. B. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản. C. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi. Câu [20021]: Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường. Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến sau? A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. Câu [20022]: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là A. chuyển đoạn nhỏ NST. B. mất một đoạn lớn NST. C. đảo đoạn NST. D. lặp đoạn NST. Câu [20023]: Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. chuyển đoạn. D. lặp đoạn. Câu [20024]: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn. Câu [20025]: Hiện tượng đột biến mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể ở ruồi giấm không làm giảm sức sống. Đây là A. đột biến gen. B. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. C. thể dị bội. D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu [20026]: Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? A. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác. B. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau. www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 39
- SINH HỌC 4.0 C. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng. o D. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180 và nối lại. Câu [20027]: Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm, người ta thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn. Câu [20028]: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK. Do đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng A. đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể. C. lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. mất đoạn nhiễm sắc thể. Câu [20029]: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. Câu [20030]: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. B. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. Câu [20031]: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn? A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn. Câu [20032]: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? (1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể. (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết. (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. A. (2), (3). B. (1), (2). C. (2), (4). D. (1), (4). Câu [20033]: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây? www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 40
- SINH HỌC 4.0 A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu [20034]: Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng A. lặp đoạn. B. chuyển đoạn. C. đảo đoạn. D. mất đoạn nhỏ. Câu [20035]: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch, có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia? A. Chuyển đoạn. B. Mất đoạn. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn. Câu [20036]: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể. B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển sang nhiễm sắc thể khác. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. Câu [20037]: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể là A. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. B. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. C. mất đoạn và lặp đoạn. D. mất đoạn và đảo đoạn. Câu [20038]: Ở một loài động vật, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số II có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là: (1) ABCDEFG. (2) ABCFEDG. (3) ABFCEDG. (4) ABFCDEG. Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là A. (1) ← (3) → (4) → (1). B. (1) ← (2) ← (3) → (4). C. (3) → (1) → (4) → (1). D. (2) → (1) → (3) → ( 4). Câu [20039]: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbEe. B. AaBbDdEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbDEe. Câu [20040]: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 41
- SINH HỌC 4.0 tổng cộng 336 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa A. giao tử n với giao tử 2n. B. giao tử (n - 1) với giao tử n. C. giao tử n với giao tử n. D. giao tử (n + 1) với giao tử n. Câu [20041]: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là A. 6 và 12. B. 11 và 18. C. 12 và 36. D. 6 và 13. Câu [20042]: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 0,5% B. 0,25% C. 1% D. 2%. Câu [20043]: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là A. 44. B. 45. C. 46. D. 47. Câu [20044]: Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một (2n - 1) ? A. Bệnh hồng cầu hình liềm. B. Hội chứng Tơcnơ. C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng AIDS. Câu [20045]: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép có bộ NST là A. 22. B. 23. C. 26. D. 21. Câu [20046]: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là A. 13. B. 7. C. 8. D. 15. Câu [20047]: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Tế bào dinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là A. 12. B. 11. C. 9. D. 18. Câu [20048]: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là A. 94. B. 49. C. 47. D. 24. Câu [20049]: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai? A. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội. B. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n, ) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường. C. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ. www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 42
- SINH HỌC 4.0 D. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm. Câu [20050]: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen (A và a) nằm trên nhiễm sắc thể thường số 1. Do đột biến, trong loài này đã xuất hiện các thể ba ở nhiễm sắc thể số 1. Các thể ba này có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu [20051]: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển thành cây tứ bội? A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n). B. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1). C. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau. D. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau. Câu [20052]: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là A. 19 và 21. B. 19 và 20. C. 18 và 19. D. 9 và 11. Câu [20053]: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là A. 16. B. 32. C. 8. D. 64. Câu [20054]: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 24. B. 9. C. 18. D. 17. Câu [20055]: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108 Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là A. II, VI. B. I, II, III, V. C. I, III. D. I, III, IV, V. Câu [20056]: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 43
- SINH HỌC 4.0 D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. Câu [20057]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 108. B. 64. C. 144. D. 36. Câu [20058]: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n? A. 208. B. 212. C. 224. D. 128. Câu [20059]: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là A. 24. B. 22. C. 11. D. 12 Câu [20060]: Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là A. 6. B. 7. C. 4. D. 8. Câu [20061]: Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về bộ nhiễm sắc thể? A. Hai loại. B. Ba loại. C. Bốn loại. D. Một loại. Câu [20062]: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến đa bội. Câu [20063]: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là A. 2n = 46. B. 2n = 42. C. 2n = 24. D. 2n = 22. Câu [20064]: Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 44A + XY. Khi tế bào này giảm phân các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. 22A và 22A + XX. B. 22A + XX và 22A + YY. C. 22A + X và 22A + YY. D. 22A + XY và 22A. www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 44
- SINH HỌC 4.0 Câu [20065]: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). Câu [20066]: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm thuộc thể lệch bội dạng bốn nhiễm là A. 12. B. 32. C. 10. D. 16. Câu [20067]: Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n + 2. B. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt. C. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n. D. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ. Câu [20068]: Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bình thường là 2n. Trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm, bộ nhiễm sắc thể là A. 2n - 2. B. 2n + 1. C. 2n - 1. D. 2n + 2. Câu [20069]: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Dự đoán số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của thể tứ bội (4n) ở loài này là A. 24. B. 28. C. 18. D. 56. Câu [20070]: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=36. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội (3n) được hình thành từ loài này là A. 54. B. 35. C. 108. D. 37. Câu [20071]: Trong nhân tế bào sinh dưỡng của một cơ thể sinh vật có hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau, đó là dạng đột biến A. thể dị đa bội. B. thể tự đa bội. C. thể bốn nhiễm. D. thể lệch bội. Câu [20072]: Bộ nhiễm sắc thể ở lúa mì 6n = 42, khoai tây 4n = 48, chuối nhà 3n = 27, dâu tây 8n = 56. Loài có bộ nhiễm sắc thể đa bội lẻ là A. dâu tây. B. lúa mì. C. chuối nhà. D. khoai tây. Câu [20073]: Dạng đột biến nào sau đây là thể đa bội? A. Thể đa nhiễm. B. Thể tứ bội. C. Thể ba nhiễm. D. Thể một nhiễm. Câu [20074]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể tam bội phát sinh từ loài này có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là A. 27. B. 36. C. 48. D. 72. Câu [20075]: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 45
- SINH HỌC 4.0 A. thể đơn bội. B. thể lưỡng bội. C. thể tam bội. D. thể tứ bội. Câu [20076]: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là A. 21. B. 22. C. 23. D. 26. Câu [20077]: Thể dị bội (thể lệch bội) là thể có A. một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc. B. số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở một hoặc một số cặp NST tương đồng nào đó trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi. C. tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc giảm đi. D. một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến. Câu [20078]: Cônsixin gây đột biến đa bội vì trong quá trình phân bào nó cản trở A. nhiễm sắc thể tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. B. việc tách tâm động của các nhiễm sắc thể kép. C. sự hình thành thoi vô sắc. D. màng tế bào phân chia. Câu [20079]: Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST), trong đó A. tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. B. một số cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. C. một cặp NST nào đó có 5 chiếc. D. bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần. Câu [20080]: Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng lưỡng bội bình thường là A. EMS (êtyl mêtan sunfonat). B. cônsixin. C. tia X. D. tia tử ngoại. Câu [20081]: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có thể phát triển thành thể A. bốn nhiễm kép. B. bốn nhiễm. C. tam bội. D. tứ bội. Câu [20082]: Những cơ thể sinh vật mà bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n (3n hoặc 4n, 5n, ) thuộc dạng nào trong các dạng đột biến sau đây? A. Thể đơn bội. B. Thể lưỡng bội. C. Thể đa bội. D. Thể lệch bội (dị bội). Câu [20083]: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành A. thể ba nhiễm. B. thể khuyết nhiễm. C. thể một nhiễm. D. thể bốn nhiễm. Câu [20084]: Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F . Một trong 1 các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 46
- SINH HỌC 4.0 A. 28. B. 15. C. 21. D. 14. Câu [20085]: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là A. 2. B. 8. C. 4. D. 6. Câu [20086]: Tiến hành đa bội hóa các tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). Theo lí thuyết, có thể thu được những loại tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể là: A. 6n, 8n. B. 4n, 6n. C. 4n, 8n. D. 3n, 4n. Câu [20087]: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng A. thể không. B. thể một kép. C. thể một. D. thể ba. Câu [20088]: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là A. 12. B. 36. C. 24. D. 48. Câu [20089]: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là: A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n. C. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2. D. 2n-2; 2n; 2n+2+1. Câu [20090]: Thể song nhị bội A. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính. B. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ. C. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào. D. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ. Câu [20091]: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là A. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước. B. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40. C. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau. www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 47
- SINH HỌC 4.0 D. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt. Câu [20092]: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 44. B. 20. C. 80. D. 22. Câu [20093]: Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể? A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội. Câu [20094]: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là A. 1/4. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/16. Câu [20095]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là A. 42. B. 21. C. 7. D. 14. Câu [20096]: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1. B. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1. C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1. D. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1. Câu [20097]: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a. C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A. Câu [20098]: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau. B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau. C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau. D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau. Câu [20099]: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a~. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 48
- SINH HỌC 4.0 A. 0,5%. B. 90,5%. C. 3,45% . D. 85,5%. Câu [20100]: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY? A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. B. Trâu, bò, hươu. C. Gà, chim bồ câu, bướm. D. Hổ, báo, mèo rừng. Câu [20101]: Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật? A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội. Câu [20102]: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba. B. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội. C. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật. D. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính. Câu [20103]: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 12. B. 8. C. 4. D. 6. Câu [20104]: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY? A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. B. Trâu, bò, hươu. C. Gà, chim bồ câu, bướm. D. Hổ, báo, mèo rừng. Câu [20105]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật? (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu [20106]: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho một gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác? A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 49
- SINH HỌC 4.0 Câu [20107]: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABGEDCH. Dạng đột biến này A. thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản. B. được sử dụng để chuyển gen loài này sang loài khác. C. không làm thay đổi hình thái NST. D. không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. Câu [20108]: Cho các thông tin: (1) Làm thay đổi hàm lượng AND ở trong nhân tế bào. (2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST. (3) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể. (4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử AND. (5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. (6) Xảy ra ở cả thực vật và động vật. Trong 6 thông tin nói trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một? A. 4.B. 3.C. 1.D. 2. Câu [20109]: Sự không phân li của 1 cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là A. 2n, 2n + 2, 2n – 2.B. 2n + 1, 2n – 1.C. 2n, 2n + 1, 2n – 1. D. 2n, 2n + 1. Câu [20110]: Một loài thực vật lưỡng bội có 10 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào ở thể ba của loài khi đang ở kì giữa của giảm phân là A. 42. B. 11.C. 21.D. 30. Câu [20111]: Khi nói về hậu quả của đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến đảo đoạn làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. B. Đột biến mất đoạn làm giảm chiều dài của nhiễm sắc thể. C. Đột biến chuyển đoạn có thể làm cho gen chuyển từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thế khác. D. Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể. Câu [20112]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. 4n. B. 3n.C. 2n.D. n. Câu [20113]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tam bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. 4n.B. 3n.C. 2n + 1.D. 2n- 1. Câu [20114]: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là: A. n - 1.B. 2n - l.C. n + 1.D. 2n +1. www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 50
- SINH HỌC 4.0 Câu [20115]: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. n+1.B. 2n+1.C. 2n-1.D. n-1. Câu [20116]: Một loài động vật cố 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hỉệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba? (1) AaaBbDdEe. (2) ABbDdEe. (3) AaBBbDdEe. (4) AaBbDdEe. (5) AaBbDdEEe. (6) AaBbDddEe. A. 3.B. 5.C. 4.D. 2. Câu [20117]: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba? (1) AaaBbDdEe. (2) AbbDdEe . (3) AaBBbDdEe. (4) AaBbDdEe. (5) AaBbdEe. (6) AaBbDdE. A. 5.B. 3.C. 2.D. 4. Câu [20118]: Trực phân là hình thức phân bào ở sinh vật nhân sơ có đặc điểm là A. màng nhân được duy trì ổn định trong suốt quá trình phân bào. B. các nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp với nhau. C. các nhiễm sắc thể phân li đồng điều về hai cực tế bào. D. không xuất hiên thoi phân bào. Câu [20119]: Trong chu kì tế bào, NST nhân đôi ở kì nào? A. Kì đầu.B. Kì giữa.C. Kì sau.D. Kì trung gian. Câu [20120]: Điểm kiểm soát (điểm R) ở thời điểm nào trong kì trung gian? (Điểm: 1) A. Cuối pha G1. B. Giữa pha S.C. Kì đầu.D. Kì giữa. Câu [20121]: Sự tổng hợp protein có vai trò đối với sự hình thành thoi phân bào diễn ra ở pha hay kì nào? (Điểm: 1) A. Kì đầu.B. Kì giữa.C. Pha S.D. Pha G 2. Câu [20122]: NST từ thể sợi đơn chuyển sang thể sợi kép gồm hai sợi cromatit hay NST chị em giống hệt nhau được hình thành ở pha hay kì nào? A. Kì giữa.B. Kì đầu.C. Pha S.D. Phà G 2. Câu [20123]: Số NST của tế bào tăng lên gấp đôi ở thời điểm nào trong kì trung gian? A. Pha G2. B. Giữa pha S. C. Pha G1. D. Cuối pha S. Câu [20124]: Hàm lượng ADN của tế bào được tăng lên gấp đôi ở thời điểm nào trong kì trung gian? A. Pha G1.B. Cuối pha S. C. Giữa pha S. D. Pha G 2. Câu [20125]: Hàm lượng ADN đặc trưng của tế bào ở mỗi loài vào thời điểm nào trong kì trung gian? A. Cuối pha S.B. Pha G 1 C. Pha G2. D. Giữa pha S. www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 51
- SINH HỌC 4.0 Câu [20126]: Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bộ là 24. Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào B lưỡng bội của loài tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số đợt nguyên phân từ tế bào B là bao nhiêu? A. 3 đợt phân bào. B. 5 đợt phân bào. C. 2 đợt phân bào.D. 4 đợt phân bào. Câu [20127]: Quá trình nguyên phân liên tiêp từ một tế bào lưỡng bội của loài A tạo ra được 4 tế bào mới với 64 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài A là bao nhiêu? A. Bộ NST của loài A có 2n = 4.B. Bộ NST của loài A có 2n = 8. C. Bộ NST của loài A có 2n = 18.D. Bộ NST của loài A có 2n = 16. Câu [20128]: Ở người, 2n = 46 NST. Một tế bào sinh dục ở kì sau giảm phân I có số NST là A. 23 NST đơn.B. 23 NST kép.C. 46 NST kép.D. 46 NST đơn. Câu [20129]: Chu kì tế bào được xác định A. bằng khoảng thời gian bằng hai lần phần li nhiễm sắc thể. B. bằng khoảng thời gian bằng hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể. C. bằng khoảng thời gian bằng hai lần nguyên phân liên tiếp. D. bằng khoảng thời gian bằng hai lần nhân đôi ADN. Câu [20130]: Ở trâu có bộ NST lưỡng bội 2n = 50. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 400 NST kép đang tiếp cận với thoi phân bào. Số lượng tế bào của nhóm là bào nhiêu? A. 10 tế bào.B. 4 tế bào.C. 8 tế bào.D. 6 tế bào. Câu [20131]: Sự sinh trưởng của tế bào chủ yếu xảy ra ở pha nào? A. Cuối pha S.B. Giữa pha S.C. Pha G 1. D. Phan G2. Câu [20132]: Sự nhân đôi NST của tế bào nhân thực diễn ra ở pha hay kì nào? (Điểm: 1) A. Cuối pha S.B. Kì giữaC. Pha S.D. Pha G 1. Câu [20133]: Thời điểm nào trong chu kì tế bào thường là ngắn nhất? A. G2.B. M (nguyên phân). C. S. D. G 1. Câu [20134]: Trong mô đang phân bào, có một tế bào có số ADN bằng nửa các tế bào khác. Tế bào đó đang ở pha hay kì nào? A. Kì trước.B. Kì giữa.C. G 1. D. S. Câu [20135]: Thời điểm nào trong chu kì tế bào thường là dài nhất? A. S.B. M (nguyên phân).C. G 1. D. G2. Câu [20136]: Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể về số lượng được biểu hiện ở thời điểm nào? A. G1. B. M (nguyên phân).C. S. D. G 2. Câu [20137]: Sự hình thành thêm các bào quan khác nhau, sự phân hóa về cấu trúc và chức năng của tế bào diễn ra ở thời điểm nào? A. M (nguyên phân).B. G 1.C. S.D. G 2. Câu [20138]: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là: www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 52
- SINH HỌC 4.0 A. ADN và prôtêin histôn. B. ADN và mARN. C. ADN và tARN. D. ARN và prôtêin. Câu [20139]: Cho các bước quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định: I. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi. II. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 40x. III. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 10x. Thứ tự đúng của các bước trên là: A. I → II → III. B. I → III → II. C. II → I → III. D. II → III → I. Câu [20140]: Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài nàycó bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 13. B. 15. C. 21. D. 42. Câu [20141]: Các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực được kí hiệu là 1, 2, 3 trong hình sau. Các số 1, 2, 3 lần lượt là A. sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản. B. sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn). C. sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn). D. sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc. Câu [20142]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này? A. 12. B. 24. C. 25. D. 23. Câu [20143]: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm chiều dài của nhiễm sắc thể? www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 53
- SINH HỌC 4.0 A. Lặp đoạn. B. Chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. Câu [20144]: Hình sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây? A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn. Câu [20145]: Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô phân sinh của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo ra 256 tể bào con. Số lần nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là: A. 8 và 3556.B. 8 và 255. C. 8 và 3570.D. 8 và 254. Câu [20146]: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội? A. Thể tứ bội.B. Thể ba. C. Thể một.D. Thể tam bội. Câu [20147]: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt. III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới. IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu [20148]: Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M không làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T. II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N. III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới. www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 54
- SINH HỌC 4.0 IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì có thể không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này. A. 2.B. 1.C. 3.D. 4. Câu [20149]: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thanh do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội? A. Thể ba.B. Thể tứ bội. C. Thể Tam bội.D. Thể một. Câu [20150]: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính. II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa. III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu [20151]: Ở một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến mất 1 cặp nucleotit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ gen N, P, Q, S và T. II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N. III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chưa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các alen mới. IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì luôn làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này. A. 1.B. 3.C. 4.D. 2. Câu [20152]: Hình 1 là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 55
- SINH HỌC 4.0 A. mắc hội chứng Claiphentơ. B. mắc hội chứng Đao. C. mắc hội chứng Tớcnơ. D. mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. Câu [20153]: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể? A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. Câu [20154]: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXa × XAY.B. X AXA × XaY. C. XAXa × XaY.D. X aXa × XAY. Câu [20155]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến? I. Đột biến đa bội. II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. IV. Đột biến lệch bội dạng thể một. A. 3.B. 1.C. 2.D. 4. Câu [20156]: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra dột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực www.quangvanhai.net | Chủ đề 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 56
- SINH HỌC 4.0 không xảy ra trao đổi chéo. Quả trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là: A. 2n = 14B. 2n = 16 C. 2n = 18D. 2n = 20 Câu [20157]: Bộ nhiễm sắc thể của lúa nước là 2n =24. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể ba nhiễm kép ở kì sau của quá trình nguyên phân là: A. 26B. 28C. 50D. 52 Câu [20158]: Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo thành qua nguyên phân 5 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 449 nhiễm sắc thể đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào được tạo thành là: A. 1/32B. 4/32C. 5/32D. 7/32 Câu [20159]: Từ 1 cây có kiểu gen AABbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau ? A. 4.B. 3.C. 2.D. 1. Câu [20160]: Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là A. thể tam bội. B. thể ba.C. thể một.D. thể dị đa bội. Để nhận file trắc nghiệm đầy đủ và kem theo đáp án chỉ với 500.000 đ. Thông tin liên hệ qua zalo: 0932596060 www.quangvanhai.net | 57
- SINH HỌC 4.0 www.quangvanhai.net | 58
- SINH HỌC 4.0 MỤC LỤC CHỦ ĐỀ 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ 1 C. TRẮC NGHIỆM 1 CHỦ ĐỀ 2: DI TRUYỀN TẾ BÀO 36 C. TRẮC NGHIỆM 36 CHỦ ĐỀ 3: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN 58 C. TRẮC NGHIỆM 58 CHỦ ĐỀ 4: DI TRUYỀN QUẦN THỂ 122 C. TRẮC NGHIỆM 122 CHỦ ĐỀ 5: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN 143 B. TRẮC NGHIỆM 143 CHỦ ĐỀ: 6 DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI 160 C. TRẮC NGHIỆM 160 CHỦ ĐỀ 7: TIẾN HÓA 183 B. TRẮC NGHIỆM 183 CHỦ ĐỀ 8: SINH THÁI 227 B. TRẮC NGHIỆM 227 MỤC LỤC 315 www.quangvanhai.net | MỤC LỤC 59